Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần 1 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng

pdf 10 trang thaodu 3820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần 1 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_dia_ly_nam_2019_lan_1_so_giao_d.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần 1 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng

  1. SỞ GĐ & ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CỤM CHUYÊN MÔN Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ THI LẦN 1 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là di sản văn hóa thế giới? A. Mỹ Khê B. Mỹ SơnC. Vịnh Hạ LongD. Hoàng Liên Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phát triển nhất? A. Thừa Thiên Huế B. Quảng TrịC. Hà TĩnhD. Thanh Hóa Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Bình Thuận B. Khánh HòaC. Bình ĐịnhD. Ninh Thuận Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đay có ngành luyện kim màu? A. Long Xuyên B. Vũng TàuC. Biên HòaD. Thủ Dầu Một. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết thành phố Tam Kỳ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Định B. Quảng BìnhC. Phú YênD. Quảng Nam Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có sắt? A. Nông Sơn B. Thạch KhêC. Vàng DanhD. Bồng Miêu Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm nhiều nhất? A. Lũng Cú B. Hà NộiC. Huế D. TP. Hồ Chí Minh Câu 8: Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở các đồng bằng Nam Trung Bộ là mưa bão, nước biển dâng và A. lũ nguồn về B. triều cườngC. thủy triều lênD. lũ quét Câu 9: Diện tích đất cần sử dụng của nước ta phân bố chủ yếu ở A. khu vực đồi núi B. khu vực đồng bằngC. dọc các dòng sôngD. dọc đường bở biển Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Chư Pha nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Đăk Lăk B. Lâm ViênC. Di LinhD. Kon Tum Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khâu và khu kinh tế ven biển? A. Bình Định B. Quảng BìnhC. Quảng NgãiD. Sơn La Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Đồng Nai B. Đồng ThápC. Bến TreD. Bình Phước Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phầm nào sau đây có quy mô lớn? A. Hà Nội B. Phan ThiếtC. Đà NẵngD. Hải Phòng Câu 14: Việt Nam nằm ở rìa phía đông của Trang 1
  2. A. bán đảo Đông Dương B. khu vực Đông Nam ÁC. khu vực Đông Bắc ÁD. Thái Bình Dương Câu 15: Để tăng thêm diện tích gieo trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất? A. Khai hoang mở rộng đất trồng lúa B. Xây mới các công trình thủy lợi C. Đưa thêm giống mới vào sản xuấtD. Nâng cao hệ số sử dụng đất Câu 16: Mật độ dân số của nước ta tăng lên là do A. gia tăng cơ học phát triển mạnh B. số dân nước ta ngày càng tăng C. đẩy mạnh quá trình đô thị hóaD. quy mô dân số của nước ta lớn. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về đồng bằng ven biển nước ta? A. Do phù sa của sông và biển bồi lấp. B. Đất đai không thích hợp cho trồng trọt. C. Các đồng bằng đều nhỏ hẹp, chia cắt.D. Bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn. Câu 18: Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm vẫn nhiều là do A. việc chuyển cư giữa các vùng. B. nhận thức của người dân tăng. C. thực hiện tốt chính sách dân số.D. quy mô dân số của nước ta lớn. Câu 19: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động vận tải bằng đường bộ của nước ta hiện nay? A. Thiếu vốn đầu tư phát triển mạng lưới. B. Phương tiện vận tải lạc hậu, chậm đổi mới C. Khí hậu nhiệt đới, thiên tại xảy ra nhiều.D. Mạng lưới giao thông còn nhiều hạn chế. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay. A. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn C. Dân số đông, mật độ dân số ở mức thấpD. Văn hóa của các nước nhiều tương đồng Câu 21: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2017 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Dân số (triệu người) 264,0 31,6 105,0 66,1 GDP (triệu USD) 932259 296536 304905 407026 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2017? A. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin. B. Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan. C. Phi-lip-pin thấp hơn In-đô-nê-xi-a D. Ma-lai-xi-a thấp hơn In-đô-nê-xi-a Câu 22: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động vận tải bằng đường sông của nước ta? A. Sông ngòi phần lớn ngắn và dốc B. Hiện tượng bồi lấp phù sa nhiều. C. Chế độ nước có sự phân mùa rõ.D. Các cảng sông có công suất nhỏ. Câu 23: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 Trang 2
  3. (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017? A. Tổng diện tích lúa và tổng sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm. B. Tổng diện tích lúa và diện tích lúa hè thu tăng liên tục qua các năm. C. Tổng sản lượng lúa tăng đều qua các năm còn tổng diện tích lúa giảm. D. Tổng diện tích lúa biến động còn diện tích lúa hè thu ngày càng tăng. Câu 24: Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyên biến là do nguyên nhân chính nào sau đây? A. Chưa đa dạng thành phần và mới mở cửa nền kinh tế. B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ. C. Năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp. D. Chất lượng lao động thấp và phân bố còn chưa hợp lí. Câu 25: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam? A. Số giờ chiếu sáng trong năm và dải hội tụ nội chí tuyến. B. Dải hội tụ nội chí tuyến và sự thay đổi của góc nhập xạ. C. Sự thay đổi của góc nhập xạ và hoạt động của gió mùa D. Hoạt động của gió mùa và số giờ chiếu sáng trong năm. Câu 26: Kinh tế trang trại ra đời và phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do A. chính sách đẩy mạnh xuất khẩu B. chính sách Đổi mới của Nhà nước C. nguồn vốn đầu tư ngày càng tăng.D. giao thông vận tải phát triển mạnh. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Có các đồng bằng ven biển rộng, đất đai màu mỡ. B. Nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Trang 3
  4. C. Ở ven biển điều kiện giao thông vận tải khó khăn. D. Trình độ thâm canh thấp, sử dụng nhiều lao động. Câu 28: Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á hiện nay là A. khí hậu diễn biến thất thường. B. dịch bệnh thường xuyên xảy ra C. thị trường tiêu thụ biến động lớn.D. chất lượng vật nuôi còn hạn chế. Câu 29: Cho biểu đồ về lao động của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu nguồn lao động phân theo thành phần kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016. B. Chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016. C. Thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của Ma-lai-xi-a,giai đoạn 2010 - 2016. D. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016. Câu 30: Ý nghĩa chủ yếu của việc tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định giữa các nước ASEAN là A. khắc phục những sự khác biệt về thể chế chính trị. B. tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người dân. C. tạo cơ sở vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội. D. khắc phục những bất ổn về mặt chính trị và xã hội. Câu 31: Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi của nước ta chưa phát triển mạnh chủ yếu là do A. chất lượng sản phẩm vẫn còn thấp. B. đây không phải là ngành truyền thống. C. khó cạnh tranh với hàng ngoại nhập.D. nguyên liệu cho ngành này bị hạn chế. Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay? A. Nhiều vùng chuyên canh nông nghiệp xây dựng. B. Hình thành các khu công nghiệp có quy mô lớn. C. Giảm phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước Trang 4
  5. D. Trong nội bộ của từng vùng đều có sự chuyển dịch. Câu 33: Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất. B. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả về kinh tế. C. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến. D. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tình mùa vụ. Câu 34: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây? A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường B. Đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài C. Nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dùng tăngD. Nhu cầu sản xuất trong nước tăng lên Câu 35: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế B. khí hậu khắc nghiệt và lắm thiên tai C. công nghiệp chế biến chưa phát triểnD. diện tích đồng cỏ ít, chất lượng thấp Câu 36: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng cao? A. Diện tích đất nông nghiệp bình quân theo đầu người thấp B. Công nghiệp mới bước đầu phát triển với cơ cấu đơn giản C. Dòng người di cư từ nông thôn lên thành phố tìm việc làm lớn D. Tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao Câu 37: Hạn chế nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển công nghiệp của Bắc Trung Bộ? A. Thiếu điện, nguyên liệu hạn chế B. Thiếu vốn, hạn chế về kĩ thuật C. Thưa dân, thị trường tiêu thụ nhỏD. Nghèo tài nguyên, lắm thiên tai. Câu 38: Cho bảng số liệu: DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm Tổng số Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà Khu vực có vốn nước đầu tư nước ngoài 2010 15539,3 4950,4 9366,8 1222,1 2016 32530,3 4899,2 23996,2 3634,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2010) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô doanh thu du lịch lữ hành và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền B. Kết hợpC. Cột chồng D. Tròn Câu 39: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc đánh bắt thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ? A. Vùng biển hẹp, ít ngư trường B. Bão và gió Lào hoạt động mạnh C. Nguồn lợi ít, phương tiện lạc hậuD. Cảng cá và việc chế biến hạn chế Trang 5
  6. Câu 40: Việc phân bố lại cây trồng vật nuôi ở nước ta nhằm mục đich chủ yếu nào sau đây? A. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, đáp ứng yêu cầu thị trường B. Nâng cao năng suất cây trồng, đa dạng sản phẩm nông nghiệp C. Phù hợp hơn với điều kiện sinh thái và tăng hiệu quả về kinh tế D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến Đáp án 1-B 2-C 3-A 4-C 5-D 6-B 7-C 8-A 9-A 10-A 11-B 12-C 13-D 14-A 15-D 16-B 17-A 18-D 19-D 20-C 21-C 22-C 23-D 24-C 25-C 26-B 27-B 28-B 29-B 30-C 31-D 32-C 33-B 34-D 35-A 36-A 37-B 38-D 39-C 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí trang 25, xác định kí hiệu di sản văn hóa thế giới => Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) là di sản văn hóa thế giới của nước ta. Câu 2: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí trang 27, xác định kí hiệu công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng => Thanh Hóa có ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phát triển nhất: các nhà máy sản xuất xi măng (Nghi Sơn, Bỉm Sơn ) Câu 3: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 28, xác định kí hiệu cây bông => bông được trồng nhiều nhất ở Bình Thuận. Câu 4: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí trang 29, xác định kí hiệu ngành luyện kim màu => trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Biên Hòa. Câu 5: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí trang 4 – 5, thành phố Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam. Câu 6: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí trang 8, xác định kí hiệu mỏ sắt => mỏ sắt Thạch Khê phân bố ở tỉnh Hà Tĩnh. Câu 7: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí trang 9, quan sát bảng kí hiệu phân tầng lượng mưa, màu xanh càng đậm thể hiện lượng mưa càng lớn => Huế có nền màu đậm nhất với lượng mưa lớn nhất (trên 2800mm) Câu 8: Đáp án A Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng Nam Trung Bộ là mưa bão, nước biển dâng và lũ nguồn tràn về. Do khu vực có địa hình hẹp ngang, độ dốc lớn kết hợp mưa lớn tập trung nên lũ trên thượng nguồn dồn về nhanh . Trang 6
  7. Câu 9: Đáp án A Diện tích đất chưa sử dụng của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi. Trong số 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng thì đất bằng chỉ có khoảng 350 nghìn ha, còn lại 5 triệu ha là đất đồi núi đang bị thoái hóa. (SGK/60 Địa lí 12) Câu 10: Đáp án A Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi Chư Pha nằm trên cao nguyên Đăk Lăk Câu 11: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, xác định được Quảng Bình vừa có khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo và khu kinh tế ven biển Hòn La. Câu 12: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, dừa được trồng nhiều ở tỉnh Bến Tre (bến tre có đặc sản kẹo dừa) Câu 13: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có quy mô lớn => trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn là Hải Phòng. Câu 14: Đáp án A Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. Câu 15: Đáp án D Để tăng diện tích gieo trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp quan trọng nhất là nâng cao hệ số sử dụng đất đai bằng cách áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ tăng sản lượng. Câu 16: Đáp án B Mật độ dân số = Dân số / diện tích. Mật độ dân số nước ta tăng lên là do dân số ngày càng tăng trong khi diện tích lãnh thổ không đổi. Câu 17: Đáp án A - Vùng đồng bằng ven biển nhiều nơi vẫn thích hợp cho trồng lúa và cây công nghiệp ngắn ngày => nhận xét B: không thích hợp cho trồng trọt là không đúng => loại B - Phần lớn đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị chia cắt; tuy nhiên một số đồng bằng được mở rộng (Thanh Hóa, Nghệ An, Tuy Hòa => nhận xét các đồng bằng đều nhỏ hẹp, chia cắt là không đúng => loại C - Các đồng bằng thường có 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; ở giữa đồng bằng có các vùng trũng thấp (tuy nhiên không lớn); dải trong cùng là vùng đồng bằng => nhận xét bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn không đúng => loại D - Đồng bằng ven biển nước ta do phù sa của sông và biển bồi lấp, trong đó biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo. Câu 18: Đáp án D Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm vẫn nhiều là do quy mô dân số của nước ta lớn trong khi cơ cấu dân số trẻ nên số trẻ em sinh ra hằng năm vẫn lớn. Câu 19: Đáp án D Trang 7
  8. Hoạt động giao thông vận tải bằng đường bộ của nước ta hiện nay gặp khó khăn chủ yếu là mạng lưới giao thông còn nhiều hạn chế (mặc dù đã được đầu tư mở rộng và hiện đại hóa): mật độ đường bộ của Việt Nam còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường cũng còn nhiều hạn chế như tỉ lệ đường rải nhựa thấp, khổ đường hẹp, nhiều cầu có tải trọng nhỏ Câu 20: Đáp án C Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Á hiện nay là dân số đông, mật độ dân số cao (trung bình là 124 người/km2 trong khi thế giới chỉ 48 người/km2) => nhận xét mật độ dân số thấp là không đúng Câu 21: Đáp án C GDP/người = GDP / dân số (USD/người) => Áp dụng công thức tính được: Quốc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan GDP/người 3531,3 9384,1 2903,9 6157,7 Như vậy, GDp/người của Phi-lip-pin thấp hơn In-đô-nê-xi-a (2903,9 sự chuyển biến về lao động giữa các ngành hạn chế. Câu 25: Đáp án C Nguyên nhân chủ yếu khiến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều bắc – nam là do sự thay đổi của góc nhập xạ và hoạt động của gió mùa: lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam nên từ bắc vào nam góc nhập xạ tăng dần, kết hợp gió mùa đông bắc làm nền nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đông, từ dãy Bạch Mã trở vào gió mùa đông bắc gần như không hoạt động Trang 8
  9. => Kết quả, khí hậu phân hóa bắc – nam: miền bắc khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, miền nam có khí hậu cận xích đạo nắng nóng quanh năm. Câu 26: Đáp án B Kinh tế trang trại ra đời và phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do chính sách Đổi mới của nhà nước thể hiện ở việc khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, thực phẩm. Ngoài ra nhà nước cũng có những chính sách ưu đãi về đất trồng, giống, kĩ thuật và nguồn vốn để hỗ trợ người dân phát triển các mô hình kinh tế trang trại, đem lại hiệu quả cao. Câu 27: Đáp án B Vùng nông nghiệp duyên hải NTB có dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đất nghèo dinh dưỡng; ven biển có thể xây dựng nhiều cảng biển nước sâu, kín gió thuận lợi cho phát triển giao thông đường biển, mặt khác giao thông bắc – nam cũng phát triển (quốc lộ 1, đường sắt B-N), trình độ thâm canh khá cao và sử dụng nhiều lao động. => Các nhận định A , C, D không đúng => loại A, C, D Vùng nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản => B đúng Câu 28: Đáp án B Việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á hiện nay gặp khó khăn chủ yếu là dịch bệnh thường xuyên xảy ra, đặc biệt trong nuôi tôm. Câu 29: Đáp án B Biểu đồ miền có khả năng thể hiện sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên => Biểu đồ đã cho thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a giai đoạn 2010 – 2016. Câu 30: Đáp án C Ý nghĩa chủ yếu của việc tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định giữa các nướ ASEAN là tạo cơ sở vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội. Câu 31: Đáp án D Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi của nước ta chưa phát triển mạnh chủ yếu do ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lấy thịt, sữa, trứng nói riêng còn ở vị trí thứ yếu so với ngành trồng trọt -> do đó cơ sở nguyên liệu cho ngành công nghiệp này bị hạn chế. Câu 32: Đáp án C Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta thể hiện ở việc hình thành các khu công nghiệp có quy mô lớn, các khu chế xuất, vùng chuyên canh nông nghiệp Kết quả là hiện nay ở nước ta đã hình thành 7 vùng kinh tế, các vùng kinh tế trọng điểm => Nhận định chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ làm giảm sự phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước là không đúng. Câu 33: Đáp án B Trang 9
  10. Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu là phòng tránh thiên tai, sâu bệnh nâng cao hiệu quả về kinh tế => với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa mưa bão, lũ lụt hoặc hạn hán. (SGK/88 Địa lí 12) Câu 34: Đáp án D Nhân tố chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây là do sự phục hồi và phát triển của sản xuất trong nước => phần lớn các mặt hàng nhập khẩu của nước ta là nguyên liệu, tư liệu sản xuất. (SGK/139 Địa lí 12) Câu 35: Đáp án A Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là kết cấu hạ tầng ngành chăn nuôi còn nhiều hạn chế. Cụ thể là cơ sở chế biến các sản phẩm chăn nuôi chưa phát triển, chủ yếu có quy mô nhỏ; các trung tâm dịch vụ thú y chưa phát triển, việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong chăn nuôi còn hạn chế; cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải) còn gặp khó khăn ảnh hưởng đến công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ Câu 36: Đáp án A Vấn đề thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng diễn ra phổ biến ở khu vực nông thôn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng là do phần lớn dân cư của vùng tập trung ở vùng nông thôn và hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, quy mô dân số ngày càng lớn trong điều kiện bình quân diện tích đất nông nghiệp thấp (do diện tích đất sản xuất nông nghiệp hạn chế và ngày càng thu hẹp) => dẫn đến tình trạng thiếu đất sản xuất nông nghiệp, thời gian nông nhàn lớn, lao động dư thừa trong nông nghiệp nông thôn ở ĐBSH ngày càng cao. Câu 37: Đáp án B Hạn chế chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển công nghiệp của Bắc Trung Bộ là thiếu vốn, kĩ thuật còn hạn chế => dẫn đến cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình. (SGK/159 Địa lí 12) Câu 38: Đáp án D - Bảng số liệu có 2 năm, số liệu dạng cơ cấu (tổng và thành phần) - Đề bài yêu cầu thể hiện quy mô doanh thu du lịch và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế => Biểu đồ tròn thích hợp nhất để thể hiện quy mô doanh thu du lịch lữ hành và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2016. Câu 39: Đáp án C Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc đánh bắt thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ là nguồn lợi thủy sản ven bờ có nguy cơ suy giảm rõ rệt do đánh bắt quá mức, trong khi đó phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, lạc hậu nên việc chuyển sang đánh bắt xa bờ gặp hạn chế. Câu 40: Đáp án C Việc phân bố lại cây trồng vật nuôi ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu là phù hợp hơn với điều kiện sinh thái và tăng hiệu quả về kinh tế. (SGK/88 Địa lí 12) Trang 10