Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Trường chuyên Sư phạm (Kèm đáp án)

docx 6 trang thaodu 3091
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Trường chuyên Sư phạm (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2020_truong_chuyen.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Trường chuyên Sư phạm (Kèm đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC SƯ PHẠM Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang) BÁN 100 ĐỀ HÓA 2020 CẬP NHẬT MIỄN PHÍ XIN VUI LÒNG LH O937-351-107 (CÓ ZALO) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41. Cho dãy các chất: Ag, Fe 3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 42. Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là A. Ca(HCO3)2.B. CaSO 3.C. CaCO 3.D. CaCl 2. Câu 43. Thành phần chính của phâm đạm ure là A. Ca(H2PO4)2.B. (NH 4)2CO3.C. (NH 2)2CO.D. (NH 4)2CO. Câu 44. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây? A. CuCl2.B. NaCl.C. MgCl 2.D. AlCl 3. Câu 45. Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95.B. 22,35.C. 44,95.D. 22,60. Hướng dẫn giải Ta có: n H2O n KOH 0,5 mol mà nHCl nKOH nglyxin 0,3 mol BTKL  m mglyxin 36,5n HCl 56n KOH 18n H2O 44,95(g) Câu 46. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là A. 20,24%.B. 76,91%.C. 58,70%.D. 39,13%. Hướng dẫn giải Khi cho hỗn hợp muối trên tác dụng với H2SO4 loãng thì: nH2SO4 nH2O nCO2 0,2 mol BTKL  mX mhh 98nH2SO4 mY 44nCO2 18nH2O 110,5 (g) BTKL Khi nung X, ta có:  mZ mX 44nCO2 88,5 (g) Câu 47. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Glucozơ.B. Fructozơ.C. Saccarozơ.D. Mantozơ. Câu 48. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất A. glucozơ và ancol etylic.B. xà phòng và ancol etylic. C. glucozơ và glixerol. D. xà phòng và glixerol. Câu 49. Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là A. pentan-1-ol.B. propan-1-ol.C. pentan-2-ol.D. propan-2-ol. Câu 50. Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanon và axit axetic với chất xúc tác là A. axit sunfuric đặc.B. thủy ngân (II) sunfat. C. bột sắt.D. niken. Câu 51. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? 1
  2. A. Na.B. Ca.C. Al.D. Fe. Câu 52. Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC? A. CH2=CHCl.B. CH 2=CH2.C.CHCl=CHCl.D. . CH  CH Câu 53. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, sobitol.B. saccarozơ, glucozơ. C. glucozơ, axit gluconic.D. fructozơ, sobitol. Câu 54. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. B. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nito. C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Protein có phản ứng màu biure. Câu 55. Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây? A. SO2 B. NO2 C. CO.D. CO 2. Câu 56. Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là? A. 4,10.B. 1,64.C. 2,90.D. 4,28. Câu 57. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilozơ.B. Amilopectin.C. Xenlulozơ.D. Polietilen. Câu 58. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất. D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. Câu 59. Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M.B. 0,10M.C. 0,02M.D. 0,01M. Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O 2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở dktc). Công thức phân tử của X là A. C3H9N.B. C 2H5N.C. C 4H11N.D. C 2H7N. Câu 61. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là A. Mg.B. Al.C. Zn.D. Fe. Câu 62. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là A. 7,2.B. 3,2.C. 6,4.D. 5,6. Câu 63. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. Cn H2n 2 n 2 .B. Cn H2n 6 n .C. 6 Cn H .2D.n n 2 . Cn H2n 2 n 1 Câu 64. Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng A. nước vôi trong.B. giấm ăn.C. ancol etylic.D. dung dịch muối ăn. Câu 65. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 0,560.B. 2,240.C. 2,800.D. 1,435. Hướng dẫn giải Dung dịch Y chứa muối Zn(NO ) với n 0,5n 0,035 mol 3 2 Zn(NO3 )2 NO3 BTKL  m mAgNO3 mCu(NO3 )2 (mZn(NO3 )2 m'KL mZn ) mKL m 2,24 (g) 2
  3. Câu 66. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 92,1 gam.B. 80,9 gam.C. 84,5 gam.D. 88,5 gam. Hướng dẫn giải MgSO4 : 0,1 Nhận thấy số mol CO2 là 0,2 → n 2 0,2  SO4 BaSO4 : 0,1 nMg Ba 0,7 0,1 0,6 Nung X được 0,5 CO2  Z nO 0,5 n 2 0,1 SO4  mZ 115,3 0,7.60 0,1.24 0,5.16 0,1.96 88,5 Câu 67. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.B. Chất Q là H 2NCH2COOH. C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.D. Chất X là (NH 4)2CO3. Hướng dẫn giải X là (NH4)2CO3 và Y là (Gly)2 Cho E tác dụng với NaOH thì khí Z là NH3 Cho E tác dụng với HCl thì khí Z là CO2 và chất hữu cơ Q là ClH3NCH2COOH. Câu 68. Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 6,38.B. 8,09.C. 10,43.D. 10,45. Hướng dẫn giải BTKL Ta có: nH2O nOH 0,12 mol  m 10,43 (g) Câu 69. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,6.B. 0,2 và 12,8.C. 0,1 và 13,4.D. 0,1 và 16,8. Hướng dẫn giải nCO2 Khi đốt cháy ancol Y thì: CY 2 : Y là C2H6O X là HOOC-COOC2H5 nH2O nCO2 Mà a = nY = 0,1 mol và m 166n(COOK)2 16,6 (g) Câu 70. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp khí X (gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây? A. NO và NO2. B. NO và H2. C. NO và N2O. D. N2O và N2. Hướng dẫn giải Na : 0,646 Al(NO3 )3 : m / 27 Ta có: nNaOH 0,646  AlO2 : m / 27  8m NH4NO3 : 0,646 m / 27 m / 9  NO3 : 0,646 m / 27 n 0,48 e trong X  m 4,32   nN 0,128 → Chỉ có C là hợp lý n 0,006 NH4 3
  4. Câu 71. Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol); Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là? A. 0,6200 mol.B. 0,6975 mol.C. 0,7750 mol.D. 1,2400 mol. Hướng dẫn giải Khối lượng dung dịch tăng bằng khối lượng các kim loại 0,1.2 0,04.3 0,15.2 H  nNH NO 0,0775  nHNO 0,775 4 3 8 3 Câu 72. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N 2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là A. 31.B. 73.C. 45.D. 59. Hướng dẫn giải 2 Áp dụng độ bất bão hòa ta có: na min (nH O nCO ) 0,08 mol 3 2 2 nCO2 nCO2 Ta có: C 2 Hỗn hợp ban đầu có chứa amin (X) là CH3NH2 với M 31 na min neste na min Câu 73. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 90,0.B. 75,6.C. 72,0.D. 64,8. Hướng dẫn giải n 0,5   Ta có: NaOH nC 0,7 m 75,6  nNaOH 0,1 Ca(HCO3 )2 : 0,1 Câu 74. Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là A. 40.B. 80.C. 60.D. 120. Hướng dẫn giải Ba2 : 0,02 Na : 0,06 Điền số:   BaCO : 0,02 H n 0,04  V 80 2 3 HCl CO3 : 0,04  OH : 0,02 Câu 75. Các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua. (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4. (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp. Số nhận xét sai là A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 76. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO 4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăng, điện cực trơ) đến khi H 2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO 4 trong X là 4
  5. A. 61,70%.B. 34,93%.C. 50,63%.D. 44,61%. Hướng dẫn giải - Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó quá trình điện phân xảy ra như sau : Tại catot Tại anot 2+ - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e a mol → 2a mol 1 mol 0,5 mol - 2H2O + 2e → 2OH + H2 2b mol → b mol BT:e  2nCu 2nH n 2a 2b 1 a 0,375mol - Theo đề bài ta có : 2 Cl 4b 0,5 b 0,125mol nCl2 4nH2 Vậy hỗn hợp X gồm CuSO 4 (0,375 mol) và KCl (1 mol) %mCuSO4 44,61% Câu 77. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C 2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 182,0 33,4 16,6 184,0 pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) 8,8 11,1 11,9 5,4 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y là C6H5OH.B. T là C 6H5NH2.C. Z là C 2H5NH2.D. X là NH 3. Câu 78. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO 2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,93.B. 7,09.C. 6,79.D. 5,99. Hướng dẫn giải Khi CO2 đến dư vào Y thì kết tủa thu được là Al(OH)3: 0,04 mol Khi cho 0,054 mol CO2 vào Y thì kết tủa thu được gồm Al(OH)3 (0,04) và BaCO3 (0,006). BT: C nCO2 n BaCO3 BT: Ba  n Ba(HCO ) 0,024 mol  n Ba 0,03 mol 3 2 2 BT: e 2n Ba 3n Al 2n H2  nO 0,05 mol m 5,99 (g) 2 Câu 79. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân bằng 100%) với cường độ dòng điện 150.000 A trong thời gian t giờ, thu được 252 kg Al ở catot. Giá trị gần nhất với t là A. 8.B. 5.C. 10.D. 6. Hướng dẫn giải 252.1000 252.1000 150000.t Ta có: n  n .3  t 5(h) Al 27 e 27 96500 Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O 2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 60,36.B. 57,12.C. 53,15.D. 54,84. Hướng dẫn giải BTKL BT:O 2nCO2 n H2O 2nO2  mX 44nCO 18n H O 32nO 53,16(g)  n X 0,06 mol 2 2 2 6 Khi cho X tác dụng với NaOH thì : n NaOH 3n X 3nC3H5 (OH)3 0,18 mol BTKL  mmuèi mX 40n NaOH 92nC3H5 (OH)3 54,84(g) HẾT 5