Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2019-2020 - Trần Văn Thanh Hoài

doc 4 trang thaodu 3670
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2019-2020 - Trần Văn Thanh Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2019_2020_tran.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2019-2020 - Trần Văn Thanh Hoài

  1. TRẦN VĂN THANH HOÀI KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – 2020 (Đề tham khảo) Môn thi: Hóa học (Lớp 12) Ngày kiểm tra: 14/01/2020 Thời gian làm bài: 50 phút Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137). Các khí đều đo ở đktc (00C, 1 atm). Bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước. Câu 1: Dung dịch FeBr3 không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Cu.B. HI.C. HCl.D. H 2SO4 đặc nóng. Câu 2: Để tách Ag ra khổi hỗn hợp gồm Fe, Mg, Ag, Cu mà không làm thay đổi khối lượng người ta dùng dư A. dung dịch FeCl3.B. dung dịch HNO 3 .C. dung dịch HCl.D. dung dịch AgNO 3. Câu 3: Ester nào sau đây vừa làm mất màu nước brom vừa khử AgNO3/NH3? A. Phenyl axetat.B. Isopropyl fomat.C. vinyl axetat.D. metyl acrylat. Câu 4: Biện pháp nào sau đây giúp thu hồi 90% lượng khí thải của lưu huỳnh? A. Dùng nước vôi đề hấp thụ H2S và SO2. B. Dùng nước clo để oxi hóa H2S và SO2 thành H2SO4. C. Dùng dung dịch KMnO4 hấp thụ H2S và SO2. D. Dùng nước hấp thụ đồng thời H2S và SO2. Câu 5: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì xuất hiện kết tủa màu vàng. Dung dịch X chứa A. Al2(SO4)3.B. K 2Cr2O7.C. AgNO 3.D. Na 3PO4. Câu 6: Polyme X trong suốt được dùng làm thủy tinh hữu cơ. Tổng số nguyên tử trong một mắc xích của X là A. 15.B. 12.C. 13.D. 14. Câu 7: Cho các chất sau: triolein, Gly-Ala-Val, etilenglicol, etylfomat, frutozơ. Số chất có thể - phản ứng với Cu(OH)2/OH ở điểu kiện thích hợp là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 8: Loại quặng được dùng để hạ nhiệt độ trong quá trình sản xuất kim loại nhôm là A. Boxit.B. Criolit.C. Xiderit.D. Dolomit. Câu 9: Kim loại nào sau đây được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân? A. Al, Fe.B. Ba, Pb.C. K, Cs.D. Na, K. Câu 10: Bột tecmit dùng để hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp của A. KClO3 và Fe.B. Fe và KNO 3.C. C và KClO 3.D. Al và Fe 2O3. Câu 11: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phương pháp khác với các tơ còn lại? A. tơ lapsan.B. tơ nitron.C. tơ capron.D. tơ enang. Câu 12: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các polime nhân tạo? A. Tơ visco, tơ tằm, tơ axetat.B. cao su lưu hóa, tơ axetat, tơ visco. C. Nilon-6,6, tinh bột, tơ axetat.D. Xenlulozơ, tinh bột, tơ olon. Câu 13: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối axit? A. Ca(H2PO4)2, K2HPO3, NaHSO3.B. CH 3COONa, K2HPO3, KHS. C. NH4HSO4, NH4NO3, KHSO4.D. KH 2PO4, CaHPO4, KHCO3. Câu 14: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaH2PO4 và Na3PO4.B. Ca(HCO 3)2 và NaOH. C. Ba(OH)2 và K2S. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. Câu 15: Cho các chất: CrO3, Al, Zn(OH)2, (NH4)2CO3, anilin, valin, lysin, Gly-Glu. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là A. 5.B. 6.C. 7.D. 8. Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để điều chế C 2H5OH trong phòng thí nghiệm, người ta dẫn C 2H4 qua dung dịch H2SO4 đun nóng.
  2. B. Phương pháp hiện đại dùng để sản xuất poly(vinyl clorua) là đi từ etilen. C. Phương pháp hiện đại để sàn xuất axit axetic là oxi hóa axetandehit. D. Để điều chế phenyl axetat, người ta đun nóng phenol với axit axetic có mặt H2SO4 đặc. Câu 17: Ở trạng thái rắn, chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là A. H2O. B. O2. C. N2. D. CO2. Câu 18: Cho các chất sau: triolein, etyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, anilin. Số chất có thể làm mất màu nước brom là A. 5.B. 3.C. 4.D. 2. Câu 19: Từ glyxin, alanin, valin có thể tạo thành tối đa bao nhiêu peptit mạch hở có các gốc khác nhau và có phản ứng màu biure? A. 6.B. 9.C. 12.D. 3. Câu 20: Cho các phát biểu sau: 1) Dung dịch H2SO4 1M (loãng) hòa tan được tất cả các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động. 2) Bón phân lân giúp cây tăng khả năng hấp thụ đạm tăng sức chống bệnh cho cây. 3) Phenol và anilin đều là các chất lỏng tạo kết tủa trắng với nước brom. 4) Dung dịch glucozơ có thể oxi hóa nước brom để tạo thành axit gluconic. 5) Người ta dùng H2 để khử chất béo lỏng thành chất béo rắn. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 5.C. 1.D. 4. Câu 21: Cho các phản ứng sau: 1) NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NaCl + NH3 + Al(OH)3. 2) H2SO4 + Ba(AlO2)2 + 2H2O → BaSO4 + 2Al(OH)3. 3) HNO3 + KAlO2 + H2O → KNO3 + Al(OH)3. 4) CH3COOH + NaAlO2 + H2O → CH3COONa + Al(OH)3. + - Số phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn H + AlO2 + H2O → Al(OH)3 là A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 22: Cho các thí nghiệm sau: 1) Dẫn H2S qua dung dịch Ba(OH)2 dư. 2) Sục CO2 dư qua dung dịch Na2SiO3. 3) Sục CO2 dư qua dung dịch KAlO2. 4) Sục khí C2H4 dư vào dung dịch KMnO4. 5) Sục khí NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Số thí nghiệm có tạo kết tủa sau khi các phản ứng kết thúc là A. 4.B. 2.C. 3.D. 5. Câu 23: Cho các thí nghiệm sau: 1) Nhúng thanh Al vào dung dịch H2SO4 loãng và CuSO4. 2) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. 3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch AgNO3. 4) Nhúng thanh thép vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học là A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 24: Cho các chất sau: vinylaxetilen, but-1-in, andehit axetic, axit fomic, glucozơ, fructozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3.B. 5.C. 4.D. 6. Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 15,57 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 vào dung dịch KOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2. Tỷ lệ mAl2O3 : mAl có giá trị gần nhất với A. 6.B. 3.C. 7.D. 2.
  3. Câu 26: Cho từ từ 360 ml dung dịch H 2SO4 0,25M vào V lít dung dịch X gồm Na 2CO3 0,3M và KHCO3 0,4M thì thu được 2,016 lít khí. Nếu cho từ từ V lít dung dịch X vào 360ml dung dịch H2SO4 0,25M thì thu được V1 lít khí (V1 ≠ 2,016). Và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch Y thì tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 28,062.B. 20,97.C. 37,518.D. 32,79. Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat trong 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,64 gam rắn khan. Giá trị của m là A. 13,6.B. 27,2.C. 10,88.D. 13,04. Câu 28: Cho m gam Mg vào dung dịch X có chứa 0,16 mol Fe(NO3)3 và 0,09 mol AgNO3 sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,5m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,9.B. 6,8.C. 16,3.D. 7,9. Câu 29: Cho m gam P2O5 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4 M và KOH 0,45 M thì thu được dung dịch chứa 12,04 gam chất tan. Giá trị của m gần nhất với A. 7.B. 5.C. 4.D. 6. Câu 30: Tiến hành lên men một lượng đường glucozơ để điều chế ancol etylic. Lấy hỗn hợp hữu cơ sau phản ứng đốt cháy hoàn toàn thì thấy số mol oxi cần dùng gấp 1,25 lần số mol CO 2 sinh ra. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là A. 75%.B. 80%.C. 60%.D. 90%. Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 49 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, MgCO 3, Fe, FeO, FeCO3 vào dung dịch H2SO4 10% thu được 10,08 lít hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H 2 là 38/3. Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa 2 muối trong đó nồng độ % của MgSO 4 là 6,2128%. Nồng độ% của FeSO4 gần nhất với A. 6,9%.B. 7,68%.C. 4,5%.D. 5,8%. Câu 32: Trộn 3,136 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen với H 2 rồi nung với Ni sau một thời gian thu được 5,6 lit hỗn hợp Y. Cho Y lội qua dung dịch AgNO 3/NH3 thì cần dùng vừa hết 0,045 mol AgNO3, sau phản ứng thu được m gam kết tủa đồng thời thoát ra 4,928 lit hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 6,944 lit CO2 và 7,11 gam H2O. Biết số mol H2 tham gia phản ứng cộng bằng số mol X. Giá trị của m gần nhất với A. 5,6.B. 6,0.C. 5,8.D. 6,3. Câu 33: Hỗn hợp X gồm 4 chất béo. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch Y chứa KOH 2M và NaOH 1 M vừa đủ thì thu được dung dịch chứa 217,18 gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thì cần dùng 17,61 mol O2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 11,99 mol H2O. 40,676 gam X làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch Br2 0,3 M? A. 560 ml.B. 520 ml.C. 440 ml.D. 380 ml. Câu 34: Nung m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (chỉ tạo thành Fe) sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy 1,008 lít khí thoát ra và có 11,04 gam chất rắn không tan. Phần 2 hòa tan vào 820 ml dung dịch HCl 1M thì tạo thành dung dịch chỉ chứa các muối và có 3,808 lít khí thoát ra. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 74%.B. 69,4.C. 75%.D. 80%. Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp; 1 aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin; 2 este không no, mạch hở, chứa 2 liên kết π trong phân tử và 1 este ba chức, mạch hở tạo từ glixerol với 2 axit no đơn chức và 1 axit không no, đơn chức chứa 2 liên kết đôi trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 37,96 gam X thì cần 48,384 lít O 2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua 800 ml dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,75M và KOH 1,175M thì thoát ra 2,688 lít 1 khí trơ duy nhất đồng thời thu được dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z so với dung dịch Y là A. tăng 103,72 gam.B. giảm 14,48 gam.C. tăng 44,62 gam.D. tăng 11,13 gam.
  4. Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của nó vào dung dịch HCl 10% thì thu được dung dịch X và 4,256 lít khí. Cho từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X thì thu được 230,03 gam kết tủa; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được 46,2 lít hỗn hợp khí Z có khối lượng là 88,96 gam. Nồng độ % của FeCl3 trong X gần nhất với A. 5,45%.B. 4,62%.C. 4,57%.D. 4,86%. Câu 37: Hỗn hợp H gồm 2 peptit X, Y đều được cấu tạo từ Gly, Ala, Val, trong đó Y hơn X một liên kết peptit và este Z được tạo từ glixerol và 1 axit không no trong phân tử có chứa 2 liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn 44,235 gam H thì cần dùng vừa đủ 56,252 lít O 2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 44,235 gam H trong lượng NaOH dùng dư 20% so với lượng cần thiết, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na 2CO3, 1,559 mol CO2 và 1,5385 mol H2O. % Khối lượng của Y trong H gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25.B. 21.C. 26.D. 24. Câu 38: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Fe(NO 3)2, MgO, Al2O3, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 58,29 gam X vào dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Y và 5,152 lit hỗn hợp khí gồm N 2O, N2, H2 có tỷ khối hơi so với H2 là 11. Cho 800 ml dung dịch KOH 3M vào dung dịch Y thu được 64,29 gam kết tủa. Mặt khác cho một lượng vừa đủ dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch Y thì thu được 526,58 gam kết tủa và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thì thu được 249,87 gam chất rắn và 86,576 lít hỗn hợp khí gồm N 2O, NO2 và O2 trong đó O2 chiếm 33,0757% khối lượng. % Khối lượng Fe(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 44.B. 49. C. 48.D. 46. Câu 39: Điện phân 250 ml dung dịch A gồm Cu(NO3)2 a M và KCl bM thì tổng thể tích khí ở hai điện cực (đktc) biến đổi theo thời gian điện phân được mô tả qua đồ thị sau: V khí (lít) 1,792 t 2,75t 4,4375t Thời gian điện phân (s) Có các phát biểu sau: 1) Giá trị của b là 0,68. 2)Ở thời điểm 2t giây, khối lượng Cu bám vào catot là 10,24 gam. 3)Ở thời điểm 1,1t giây thì tại anot thu được 2 khí. 4) Tổng khí thoát ra ở thời điểm 3t là 5,376 lít. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 40: Hỗn hợp X gồm 2 este đa chức (không chứa nhóm chức nào khác, hơn kém nhau 1 nhóm este). Thủy phân hoàn toàn 52,78 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối ( chỉ có một muối của axit đa chức) và 19,94 gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y thì cần dùng 1,475 mol O2 và thu được 1,305 mol CO2; 11,25 gam H2O. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì cần dùng 0,958 mol O 2 và thu được 51,768 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. % Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 60.B. 66.C. 55.D. 57. Những thành tựu vĩ đại không được gặt hái bằng sức mạnh mà bằng sự kiên trì!