Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 397 - Sở giáo dục và đào tạo Tiền Giang
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 397 - Sở giáo dục và đào tạo Tiền Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_nam_2020_ma_de_397_so.pdf
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 397 - Sở giáo dục và đào tạo Tiền Giang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIỀN GIANG NĂM 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHTN; Môn thi: HÓA HỌC Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề: 397 Ngày thi: 07/7/2020 (Đề thi có 04 trang, gồm 40 câu) • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na=23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32: Cl = 35,5; K = 39: Ca = 40: Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba= 137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. (Click vào biểu tượng Video để xem giải chi tiết toàn bộ đề thi) Câu 41. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, Biện pháp nào sau đây làm giảm hiệu ứng nhà kính? A. Tăng lượng khí CH4 trong khí quyển. B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch. C. Giảm lượng khí thải chứa CO2 vào khí quyển. D. Phá hủy rừng nguyên sinh, rừng phòng hộ. Câu 42. Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính khử mạnh nhất? A. K. B. Mg. C. Fe. D. Cu. Câu 43. Công thức hóa học của sắt (III) sunfat là A. FeSO4. B. FeS2. C. FeS. D. Fe2(SO4)3. Câu 44. Chất nào sau đây vừa tan trong dung dịch NaOH, vừa tan được dung dịch HCl? A. Ag. B. CuO. C. FeO. D. Al2O3. Câu 45. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO hoặc H2? A. K. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 46. Polime nào sau đây là polime tổng hợp? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. PVC. D. Amilopectin. Câu 47. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)3. B. Fe(NO3)2. C. FeS. D. FeO. Câu 48. Xà phòng hóa vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và chất hữu cơ X. Chất X là A. CH3COOH. B. CH3OH. C. CH3CHO. D. C2H5OH. Câu 49. Trong các chất sau, chất nào có lực bazơ yếu nhất? A. C6H5NH2 (anilin). B. CH3CH2NH2. C. CH3NHCH3. D. CH3NH2. Câu 50. Trường hợp nào sau đây phản ứng không sinh ra chất khí?
- A. Al + HCl B. Al + NaOH + H2O C. Al + HNO3 (đặc, nóng) D. Al2O3 + NaOH Câu 51. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây? A. AlCl3. B. Al(OH)3. C. Al2O3. D. NaAlO2. Câu 52. Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là A. CaO. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaCO3. Câu 53. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Ca(HCO3)2, MgCl2. Câu 54. Thủy phân tristearin trong dung dịch H2SO4 lãng, thu được glixerol và axit có công thức là A. C15H31COOH. B. CH3COOH C. C17H35COOH. D. C17H33COOH. Câu 55. Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. C2H5OH. B. HNO3. C. CH3COOH. D. KCl. Câu 56. Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 57. Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là A. CaC2. B. SiO2. C. Al4C3. D. CaO. Câu 58. Natri hiđroxit (xút ăn da) có công thức hóa học là A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaHCO3. Câu 59. Thành phần chính của đá vôi là A. CaCO3. B. CaSO4. C. Ca(OH)2. D. CaO. Câu 60. Số liên kết peptit của Ala-Gly-Ala-Val là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 61. Nung hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 2M, thu được dung dịch muối trung hòa. Giá trị của V là A. 150. B. 300. C. 75. D. 200. Câu 62. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl. (c) Đun nóng NaHCO3. (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3. (e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 63. Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng hỗn hợp
- A. axit terephtalic và hexametylenđiamin. B. axit terephtalic và etylen glicol. C. axit ađipic và etylen glicol. D. axit ađipic và hexanetylenđiamin. Câu 64. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60-70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. anđehit fomic. B. ancol etylic. C. axit axetic. D. glixerol. Câu 65. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là A. 300. B. 100. C. 420. D. 210. Câu 66. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. tinh bột và saccarozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. saccarozơ và fructozơ. Câu 67. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 1 gam H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 72. B. 92. C. 116. D. 68. Câu 68. Cho 1,5 gam glyxin tác dụng với 10 ml dung dịch KOH 1,5M, thu được dung dịch X. Làm bay hơi cẩn thận X, thu được tối đa m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,695. B. 2,070. C. 1,830. D. 1,455. Câu 69. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng. B. Hợp chất H2N –CH2-CONH-CH2 -CH2 -COOH là một đipeptit. C. Thủy phân Ala-Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được hai aminoaxit. D. Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính. Câu 70. Cho Fe lần lượt phản ứng với dung dịch HCl và khí Cl2. Sản phẩm muối thu được lần lượt là A. FeCl3 và FeCl2. B. FeCl3 và FeCl3. C. FeCl2 và FeCl2. D. FeCl2 và FeCl3. Câu 71. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH X1 + Y1 + Y2 + 2H2O. (b) X2 + NaOH X3 + H2O. CaO,to (c) X3 + NaOH CH4 + Y2. (d) X1 + X2 X4. Biết X là muối có công thức C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Phân tử khối của X4 là A. 91. B. 194. C. 105. D. 124. Câu 72. Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là A. 95,51%. B. 88,52%. C. 65,75%. D. 87,18%.
- Câu 73. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,16. C. 0,24. D. 0.12. Câu 74. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kể tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-aminoaxit). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 52,89%. C. 54,13%. D. 25,53%. Câu 75. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit Y mạch hở cần vừa đủ 3 mol NaOH, thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là A. 8. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 76. Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-aminoaxit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 77. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng và khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng đung dịch AgNO3 trong NH3. Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70°C. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím. (b) Thí nghiệm trên chứng minh xenlulozơ có nhiều nhóm OH. (c) Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. (d) Sau bước 4, có khí màu nâu đỏ bay ra. (e) Thí nghiệm trên chứng minh xenlulozơ có phản ứng thủy phân (g) Ở bước 4, xảy ra sự khử glucozơ thành amoni gluconat. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3 Câu 78. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Ngâm viên Fe vào dung dịch HCl. (b) Ngâm viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (c) Ngâm viên Fe vào dung dịch FeCl3 . (d) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
- (e) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. (g) Ngâm viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 79. Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y; X mạch hở. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61,86 gam hỗn hợp muối khan Z gồm ba muối (trong đó có muối natri phenolat) và 12,16 gam một ancol no duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn 61,86 gam Z cần vừa đủ 2,595 mol O2), thu được 20,7 gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28. B. 32. C. 38. D. 34. Câu 80. Cho m gam hỗn hợp E gồm este Y (hai chức, mạch hở) và este X (đơn chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một ancol T và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,62 mol O2, thu được 22,26 gam Na2CO3; 2,04 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thu được 0,12 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,1 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 66. B. 60. C. 54. D. 58. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: