Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề 222 - Trường THPT Thiệu Hóa

doc 6 trang thaodu 4740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề 222 - Trường THPT Thiệu Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2020_mon_hoa_hoc_ma_de_222_tr.doc

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề 222 - Trường THPT Thiệu Hóa

  1. TRƯỜNG THPT THIỆU HÓA ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỀ THAM KHẢO 22 BÀI THI: KHTN- Môn: HOÁ HỌC Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 222 *Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H=1; He=4;B=6; Li=7; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba= 137; Pb=207. * Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thuyết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO4? A. Cu. B. Ag. C. Mg. D. Au. Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Li. B. Be. C. Ca. D. Fe. Câu 43: Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do A. khí CO2. B. mưa axit. C. hợp chất CFC (freon).D. quá trình sản xuất gang thép. Câu 44: Thủy phân CH3COOCH=CH2 trong môi trường NaOH thu được muối có công thức là A. HCOONa. B. CH3COONa. C.C2H3COONa. D.C2H5COONa. Câu 45: Kim loại sắt tạo ra muối sắt (III) khi tác dụng với hóa chất nào sau đây? A. dung dịch HCl. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch HNO3 loãng dư. D. dung dịch H2SO4 loãng. Câu 46: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 47: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch KOH? A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3. Câu 48: Hợp chất nào sau đây của sắt không chứa số oxi hóa +3? A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe3O4. Câu 49: Chất nào sau đây có phản ứng trùng ngưng? A. CH2=CH2. B. HCOOCH3. C. NH2[CH2]6NH2. D. CH3NH2. Câu 50: Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây sử dụng phương pháp nhiệt luyện? t A. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. B. 2Al + 3CuO  Al2O3 + 3Cu. dp,dd C. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3. D. CuSO4 + H2O  Cu + H2SO4 + 0,5O2. Câu 51: Số nguyên tử H trong phân tử saccarozơ là A. 6. B.12. C. 22. D. 10n. Câu 52: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ? A. K. B. Ba. C. Be. D. Ca. Câu 53: Chất nào sau đây không làm mềm được nước có tính cứng tạm thời? A. HCl. B. NaOH. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2 vừa đủ. Câu 54: Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây không thu được kết tủa Fe(OH)3? A. NaOH. B. Ba(OH)2 C.AgNO3. D. NH3. Câu 55: Dung dịch chất nào sau đây khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa? A. Na2CO3. B. BaCl2.C. Ba(HCO 3)2.D. MgCO 3. Câu 56: Thủy phân tristearin trong dung dịch KOH thu được glixerol và muối X, công thức của muối X là A. C17H35COOK. B. CH3COOK. C. C2H5COOK. D. C17H33COOK. Câu 57: Chất nào sau đây là công thức của kalihidrocacbonat? A. KHCO3. B. K2CO3. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 58: Chất nào sau đây phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3? A. But-1-in. B. But-2-in.C. But-1-en.D. But-2-en. Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được 26,4 gam CO 2. Giá trị của V là A. 13,44. B. 14,00. C. 26,40. D. 12,32. Câu 60: Thành phần chính của đá vôi là Biên soạn: GV: Nguyễn Văn San- Trường THPT Thiệu Hóa Trang- 1 - MĐ: 222
  2. A. CaCO3. B. MgCO3. C. BaCO3. D. CaO. Câu 61: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 1 gam H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 72,0.B. 68,0.C. 116,0.D. 92,0. Câu 62: Cho 10,8 gam bột Al vào lượng dư dung dịch KOH, khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2. Giá trị của V là A. 13,44. B. 8,96. D. 6,72. D. 11,2. Câu 63: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau: Quan sát thấy có kết tủa xuất hiện trong ống nghiệm thứ hai. Chất X là A. CaO. B. Ba.C. Al 4C3. D. CaC2. Câu 64: Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng. C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 65: Khi lên men 360 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 138 gam. B. 184 gam. C. 276 gam. D. 92 gam. Câu 66: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,2 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,1 gam muối. Tên gọi của X là A. alanin. B. glyxin. C. phenylalanin. D. valin. Câu 67: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai? A. Để thanh thép trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn hóa học. B. Để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ta có thể dùng phương pháp đun nóng. C. Để điều chế kim loại kiềm ta điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng. D. Khi cho bột Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. Câu 69: Cho Fe lần lượt tác dụng lượng dư các dung dịch sau: AgNO3, CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp tạo muối sắt (III) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 70: Cho các tơ sau: visco, nilon-6, xelulozơ axetat, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp trong nhóm này là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 71: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H 2. +5 Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,36. B. 9,15. C. 10,23. D. 8,61. Câu 72: Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 13,70. B. 11,78. C. 12,18. D. 11,46. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 ( có tỉ lệ mol là 1:1) tan hết trong nước. (2) Fe2+ dễ bị oxi hóa hơn kim loại Cu. Biên soạn: GV: Nguyễn Văn San- Trường THPT Thiệu Hóa Trang- 2 - MĐ: 222
  3. (3) Thanh thép để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn hóa học. (4) Đun nóng nước có tính cứng toàn phần sẽ xuất hiện kết tủa. ( 5) Thạch cao sống dùng để nặn tượng, bó bột trong y tế. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 74: Nung 8,08 gam một muối A, thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất ở thể rắn không tan trong nước. Toàn bộ sản phẩm khí được hấp thụ hết bởi 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 1,2%, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một muối B duy nhất có nồng độ 2,47%. Biết khi nung số oxi hóa của kim loại không thay đổi, % khối lượng của nguyên tố kim loại trong A có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất? A. 21,62%. B. 19,32%. C. 13,86%. D. 23,14%. Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O 2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10,68. B. 11,48. C. 11,04 D. 11,84. Câu 76: Cho các phát biểu: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn các este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O (b) Các este no, đơn chức, mạch hở đều không làm mất màu nước brom (c) Chất béo lỏng dễ tan trong nước (d) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom (e) Trùng ngưng hoàn toàn n phân tử aminoaxit thu được peptit mạch hở chứa (n-1) liên kết peptit (g) Poliisopren, poliacrilonitrin, poli(metyl metacrylat) là các polime trùng hợp Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa. Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam. B. Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl. C. Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng saccarozơ. D. Sau bước 1, kết tủa thu được có màu xanh. Câu 78: Cho hợp chất X có công thức C11H20O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối của axit hữu cơ Y; hai ancol Z và T (MZ < MT). Biết Y là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Khi o đun Z hoặc T với H2SO4 đặc (170 C) đều thu được anken. Cho các phát biểu sau: o a. Đun nóng Z hoặc T với H2SO4 đặc (170 C) đều chỉ thu được 1 anken . b. Công thức của Y là HOOC-[CH2]4-COOH. c. Chất T nhiều hơn chất Z hai nguyên tử cacbon. d. Chất X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 79: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2 thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3/NO3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 300 Biên soạn: GV: Nguyễn Văn San- Trường THPT Thiệu Hóa Trang- 3 - MĐ: 222
  4. ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với? A. 18,74. B. 20,74. C. 22,74. D. 24,74. Câu 80: Hỗn hợp E gồm amin T ( no đơn chức hở, có bậc khác 1) và hai hidrocacbon X, Y ( X kém Y một nguyên tử C, và số mol của X gấp 1,5 số mol của T). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng 0,76 mol O2, sản phẩm cháy cho qua bình đựng KOH dư, chỉ thấy khí N2 thoát ra và khối lượng bình tăng 30,88 gam. Mặt khác khi đun nóng 3,84 gam E với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng thì lượng H2 tham gia phản ứng tối đa là a mol. Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,04. C. 0,08. D. 0,16. Biên soạn: GV: Nguyễn Văn San- Trường THPT Thiệu Hóa Trang- 4 - MĐ: 222
  5. Câu 80: Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C 6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là A. 64,18.B. 46,29.C. 55,73.D. 53,65. Biên soạn: GV: Nguyễn Văn San- Trường THPT Thiệu Hóa Trang- 5 - MĐ: 222
  6. Câu 74: Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2 có tỉ khối so với H2 là 7,8. Toàn bộ X khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được chất rắn Y chỉ có hai kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị V là A. 13,44.B. 10,08.C. 8,96. D. 11,20. Câu 78: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở với 575 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 17,71 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,796 lít khí Hidro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi đem chất rắn này nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,28 gam một khí. Giá trị của m là: A. 39,68. B. 46,69. C. 35,65. D. 23,50 Câu 76: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO 4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của z là A. 5790. B. 3860. C. 6755. D. 7720. Biên soạn: GV: Nguyễn Văn San- Trường THPT Thiệu Hóa Trang- 6 - MĐ: 222