Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT Chuyên môn Hóa học - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Cao Bằng

doc 2 trang thaodu 4840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT Chuyên môn Hóa học - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Cao Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT Chuyên môn Hóa học - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Cao Bằng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN CAO BẰNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm). 1. Cho dãy các chất sau: nhôm, đồng, đồng (II) oxit. Ma giê oxit, sắt (III) hiđroxit, bạc nitrat, bari sufat. Hãy cho biết chất nào trong dãy tác dụng được với dung dịch axit clohiđric sinh ra: a) Khí không mầu, nhẹ hơn không khí? b) Dung dịch có mầu vàng nâu? c) Dung dịch có mầu xanh lam? d) Kết tủa có mầu trắng? Viết phương trình hoá học. 2. Viết phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi điều kiện kèm phản ứng nếu có) A (1) B (2) D (3) E (4) G Cho biết A là chất khí dùng để khử trùng nước sinh hoạt; B là chất được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm; D là nguyên liệu sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa; G là chất khí gây hiệu ứng nhà kính. Câu 2 (2,0 điểm). 1. Có bốn lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng một trong bốn chất khí sau: metan, axetilen, cacbonic và sunfurơ. Hãy nhận biết khí đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình hoá học xảy ra (nếu có). 2. Rượu etylic (cồn) có nhiều ứng dụng quan trọng a) Đi từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình hoá học điều chế rượu etylic. b) vì sao cồn diệt được vi khuẩn? Cồn bao nhiêu độ thì có tác dụng diệt khuẩn mạnh nhất? Giải thích? Câu 3 (1,5 điểm). Nhiệt phân hoàn toàn 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO4 thu được khí oxi và chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Cho toàn bộ lượng oxi tác dụng tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO và CO 2 . Dẫn toàn bộ Z đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1 gam kết tủa . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X. Câu 4 (1,5 điểm). Hỗn hợp X gồm 2 chất A (C nH2n+1COOH) và B (CnH2n+1COOC2H5). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được muối của một axit hữu cơ 1
  2. và một rượu Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với lượng dư Na, thu được 1,12 lít (đktc) khí H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 14,4 gam nước. a) Xác định công thức của A, B. b) Tinh giá trị m. Câu 5 (2,0 điểm). 1, Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 8,32 gam chất rắn không tan. Cô cạn Y, thu được 61,92 gam chất rắn khan. Tính giá trị cảu m. 2. Cho hỗn hợp A gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hóa trị (II) kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H 2 (dư) đi qua dung dịch H2SO4 90% thu được dụng dịch H 2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hòa tan hoàn toàn trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho B tác dụng với 0,82 lít dụng dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được 6,08 gam chất rắn. Xác định tên kim loại hóa trị (II) và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong A. Câu 6 (1,0 điểm). Hình dưới đây là bộ dụng cụ dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm. a) Khí C nào trong các số khí sau: H2; C2H2; Cl2 và HCl có thể được điều chế bằng bộ dụng cụ bên? b) Hãy chọn các chất A và B tượng ứng để điều chế các khí C được chọn và viết các phương trình hóa học tương ứng Cho: H=1; C=12; O=16; Na=23;Mg = 24; Al =27; S =32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Mn=55; Fe = 56; Cu= 64 ___Hết___ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: 2