Đề thi tuyển sinh Lớp 10 trường THPT Chuyên môn Hóa học - Năm học 2009-2010 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 trường THPT Chuyên môn Hóa học - Năm học 2009-2010 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_truong_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc_nam.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 trường THPT Chuyên môn Hóa học - Năm học 2009-2010 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUẢNG NAM. Năm học 2009- 2010 MÔN: HOÁ HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề) CâuI(2,25đ) 1.Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D, dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẫn đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất E và giải phóng khí F. Cho E tác dụng với nước thì thu được dung dịch D và khí không màu G. Khí G tác dụng lần lượt với các dung dịch AgNO 3/NH3, dung dịch nước Br2/CCl4dư. Xác định các chất A,B,C,D,E,F,G và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2.Cho A là oxit, B là muối, C và D là các kim loại. Hãy chọn chất thích hợp với A,B,C,D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) A + HCl → 2 muối + H2O b) B + NaOH → 2 muối + H2O c) C + muối → 1 muối d) D + muối → 2 muối Câu II(2đ) 1.Cho 30,3 gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với Natri dư thu được 8,4 lít khí ở (đktc). Xác định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml, của nước bằng 1 gam/ml. 2. Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở CxH2x và CxH2y . Cho 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40gam Br2 trong dung dịch. Hãy xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon; biết rằng trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. Câu III(2đ) 1.Sau khi làm thí nghiệm,có những khí thải độc hại sau: H2S, SO2,NO2, Cl2.Người ta sử dụng dung dịch nước vôi trong dư để loại bỏ các khí trên.Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra để giải thích. 2.Có 3 mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là: phân KNO3, phân NH4NO3 và phân (NH4)3PO4 Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi mẫu phân trên và cho biết mẫu nào là phân bón đơn,mẫu nào là phân bón kép. Câu IV(2đ) 1 Người ta nấu xà phòng từ một loại chất béo có công thức(C15H31COO)3C3H5.Viết phương trình phản ứng và tính lượng xà phòng Natri tạo thành từ 200kg chất béo có chứa 19,4% tạp chất không phản ứng, biết sự hao hụt trong sản xuất là 15%. 2.Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam hợp chất hữu cơ mạch hở A cho toàn bộ sản phẩm cháy là (CO2 và H2O) vào bình dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình nước vôi tăng 2,48 gam, trong bình thu được 4 gam kết tủa. a)Viết các phản ứng xảy ra và tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so v2 ớbiằ Hng 30. b)X là axit hữu cơ và Y là este đều có cùng công thức phân tử với A .Viết phương trình phản ứng khi 0 cho X,Y lần lượt tác dụng với các chất sau đây (nếu có): NaOH, NaHCO3, H2O (xúc tác axit, t ). Câu V(1,75đ) Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư được khí A Cho 1,896 gam KMnO4 tác dụng hết với axit HCl đặc dư, được khí B. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác, thu được khí C. Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ C% của dung dịch E Cho biết:H=1,C=12,O=16,Al=27,Fe=56,Mn=55,Br=80,K=39,Cl=35,5,Na=23,Ca=40. Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH Họ và tên thí sinh số báo danh
  2. Câu I HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm (2,25) 1 Xác định các chất: A : CaCO3 , B : CaO , C : CO2 , D : Ca(OH)2 , 0,25 E : CaC2 , F : CO . G : C2H2 Các phương trình hoá học : 1đ/7pt t0C CaCO3  CaO + 2CO2 (1) CaO + H2O → Ca(OH)2 (2) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (3) t0C CaO + 3C  CaC2 + 2CO (4) CaC2 + 2 H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (5) C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O (6) C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (7) 2 Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1) 0,25 Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (2) 0,25 Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (3) 0,25 Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (4) 0,25 Câu II Điểm (2đ) 1 Các phản ứng xảy ra Na + H2O → NaOH + 1/2H2 (1) 0,25 Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2 H2 (2) 0,25 Gọi x, y là số mol của H2O và C2H5OH. Ta có hệ pt: 18x + 46y = 30,3 1/2x + 1/2 y = 8,4/22.4 = 0,375 x = 0,15 ; y = 0,6 V 0,6 46 / 0,8 34,5ml C2H5OH m 30,3 (0,6 46) 2.7gam 2,7ml H2O 34,5 Độ rượu = 100% 92,740 0,5 34,5 2,7 2 Đặt công thức chung của 2 hydrocacbon là CnH2n. đk: (x ‹ n ‹ y ) CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1) 0,25 Từ (1): n n 40 /160 0,25mol Cn H2n Br2 M = 9,1/0,25 = 36,4 14n = 36,4 n = 2,6. 0,25 Suy ra trong X có 1 chất là C2H4 . Vậy CxH2x là C2H4 chiếm từ 65% đến 75%. Chất còn lại CyH2y có y  2,6 chiếm từ 25% đến 35% Đặt a là %V của CyH2y (1 – a ) là %V của C2H4 0,6 Ta có: 14ya + 28(1 – a) = 36,4 a = y 2 0,6 Mà: 0,25 a 0,35 0,25 0,35 3,7 ‹ y ‹ 4,4. y 2 Chọn y = 4 . Vậy CyH2y là C4H8 0,5 CâuIII Điểm (2đ) 1 Các phương trình phản ứng xảy ra: H2S + Ca(OH)2 → CaS + H2O (1) 0,25
  3. SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O (2) 0,25 NO2 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O (3) 0,25 Cl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + H2O (4) 0,25 2 + Trích 3 mẫu thử cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 , đun nhẹ 0,25 Mẫu có khí mùi khai là NH4NO3, mẫu nào có kết tủa trắng và khí mùi khai là (NH4)3PO4, mẫu không có hiện tượng là KNO3 Pt: 2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O (1) 0,25 2 (NH4)3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6NH3 + 6H2O (2) 0,25 + Phân bón đơn: NH4NO3 Phân bón kép: KNO3 và (NH4)3PO4 0,25 CâuIV Điểm (2đ) 1 Pt: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3 C15H31COONa + C3H5 (OH)3 (1) 0,25 200.0,806 Lượng xà phòng natri: 3 278 0,85 141,78kg 806 0,5 2 a) Khối lượng của bình nước vôi tăng sau phản ứng là: m(CO2 + H2O) = 2,48 gam nCO2 = nCaCO3 = 4/100 = 0,04mol mCO2 = 0,04. 44 = 1,76gam mH2O = 2,48 – 1,76 = 0,72gam mC = 0,04x12= 0,48gam; mH = 0,72x2/18 = 0,08gam mO = 1,2 – (0,48+0,08)= 0,64gam Gọi CTTQ của A là CxHyOz y z y Pt: CxHyOz + (x ) O2 → xCO2 + H2O (1) 4 2 2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2) 0,25/2pt 12x y 16z 60 Ta có: x 2; y 4; z 2 0,48 0,08 0,64 1,2 0,5 CTPT của A là : C2H4O2. b)CTCT của X: CH3COOH, CTCT của Y là: HCOOCH3 Các phản ứng xảy ra: 0,25 CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (1) 0,25 CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O (2) 0 0,25 HCOOCH + NaOH t HCOONa + CH OH (3) 3 3 0,25 H2SO4 HCOOCH3 + H2O  HCOOH + CH3OH (4) CâuV (1,25đ) 1 Ta có các phản ứng: 2 Al + 2 NaOH + 2H2O → 3 H2 (1) 0,25 2 KMnO4 + 16HCl → 2 KCl + 2MnCl2 + 5 H2O + 8 H2O (2) 0,25 2 KClO3 → 2KCl + 3 O2 (3) 0,25 5,94 Theo từng phương trình ta có: nH2 = 1,5 0,33mol 27 1,896 nCl2 = 2,5 0,03mol 158
  4. 12,25 nO2 = 1,5 0,15mol 122,5 0,25/2pt H2 + Cl2 → 2 HCl (4) 2 H2 + O2 → 2 H2O (5) Các khí phản ứng với nhau vừa đủ tạo ra lượng HCl = 0.06mol Và 0,3 mol H2O 0,06.36,5 0,25 C% HCl = 100% 28,85% 0,3.18 0,06.36,5 Ghi chú: thí sinh giải bài toán theo các cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.