Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_dia_ly_co_dap_a.doc
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý (Có đáp án)
- kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên Môn thi: Địa lí Câu1: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: “Số dân, sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn 1981 – 2002”. Năm 1981 1986 1988 1990 1996 1999 2002 Số dân (triệu người) 54,9 61,2 63,6 66,2 75,4 76,3 79,7 Sản lượng lúa (triệu tấn) 12,4 16,0 17,0 19,2 26,4 31,4 34,4 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người qua các năm (lấy năm 1981 = 100%). b. Nhận xét về tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người trong thời kì trên. c. Giải thích về tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa bình quân đầu người? Câu 2: (2,0 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 25 và kiến thức đã học hãy: a. Kể tên các trung tâm du lịch cấp quốc gia. b. Giải thích vì sao các trung tâm du lịch đó lại trở thành những trung tâm du lịch lớn nhất cả nước? Câu 3: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: “Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2002” (đơn vị: nghìn tấn). Sản lượng Cả nước Đồng bằng sông Cửu Long Cá biển khai thác 1189,6 493,8
- Cá nuôi 486,4 283,9 Tôm nuôi 186,2 142,9 a. Tính tỉ trọng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. b. Từ số liệu đã tính, hãy rút ra nhận xét. c. Giải thích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng lớn nhất cả nước? Câu 4: (1,0 điểm) Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: . Chữ ký của giám thi: . . Số báo danh: . . Phòng thi . . kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên Môn thi: Địa lí Hướng dẫn chấm thi
- (Bản Hướng dẫn chấm thi gồm 02 trang) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Vẽ biểu đồ: (3,5 đ) -Tính sản lượng lúa bình quân đầu người (đơn vị: kg/người): 0,25 Năm 1981 1986 1988 1990 1996 1999 2002 SL lúa BQ đầu 225,8 261,4 267,2 290,0 350,1 411,5 431,6 người - Tính tốc độ gia tăng số dân, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người (đơn vị: %): 0,50 Năm 1981 1986 1988 1990 1996 1999 2002 Số dân 100,0 111,4 115,8 120,5 137,3 138,9 145,1 SL lúa 100,0 129,0 137,0 154,8 212,9 253,2 277,4 SL lúa BQ đầu 100,0 115,7 118,3 128,4 155,0 182,2 191,1 người - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (ba đường). Yêu cầu: HS vẽ đẹp, đúng tỉ lệ, có đầy đủ đơn vị, chú giải, tên biểu đồ 1,25 (Nếu thiếu mỗi yêu cầu trên trừ 0,25 điểm). b. Nhận xét: - Số dân, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người tăng liên tục 0,25 qua các năm, tuy nhiên tốc độ tăng không giống nhau. - Sản lượng lúa có tốc độ gia tăng nhanh nhất (dẫn chứng). 0,25 - Số dân có tốc độ tăng thấp nhất (dẫn chứng). 0,25 - Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng nhanh (dẫn chứng), 0,25
- Lưu ý: HS có dẫn chứng cụ thể mới cho điểm tối đa. c. Giải thích: 0,50 Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng nhanh là do sản lượng lúa có tốc độ tăng nhanh hơn nhiều so với tốc độ tăng dân số (nếu HS chỉ nêu được nguyên nhân do sản lượng lúa tăng nhanh mà không đề cập đến tốc độ tăng của dân số thì cho 0,25 điểm). Câu 2 a. Kể tên các trung tâm du lịch cấp quốc gia: 0,50 (2,0 đ) Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. Lưu ý: HS kể đúng từ 2 đến 3 trung tâm du lịch cấp quốc gia thì cho 0,25 điểm. Kể đủ mới cho tối đa. b. Giải thích: Các trung tâm trên trở thành những trung tâm du lịch lớn nhất cả nước vì: - Cả 4 trung tâm đều có nguồn tài nguyên du lịch rất phong phú, đa dạng, bao gồm cả tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. 1,00 Lưu ý: HS có kể tên một số tài nguyên du lịch tiêu biểu của mỗi trung tâm để làm dẫn chứng mới cho điểm tối đa, nếu không lấy dẫn chứng chỉ cho 0,50 điểm. - Đều là những thành phố lớn, có vị trí địa lí thuận lợi. - Có hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển tốt. 0,25 0,25 Câu 3 a. Tính tỉ trọng (đơn vị: %): 0,50 (3,5 đ) Sản lượng Cả nước Đồng bằng sông Cửu Long Cá biển khai thác 100,0 41,5 Cá nuôi 100,0 58,3 Tôm nuôi 100,0 76,7
- b. Nhận xét: - Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi và tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu 0,50 Long luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng của cả nước. - Tôm nuôi chiếm 76,7% ; cá nuôi chiếm 58,3% ; cá biển khai thác chiếm 41,5%. 0,25 - Đồng bằng sông Cửu Long có ngành thuỷ sản (cả đánh bắt và nuôi trồng) phát triển nhất cả nước. 0,25 c. Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng lớn nhất cả nước vì: - Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, ấm quanh năm. 0,25 - Nhiều bãi cá, bãi tôm, đặc biệt là có ngư trường trọng điểm Cà Mau – Kiên 0,25 Giang. - Vùng rừng ngập mặn ven biển có diện tích lớn nhất cả nước, thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản. 0,25 - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc - Khí hậu cận xích đạo ổn định quanh năm tạo thuận lợi cho các hoạt động 0,25 đánh bắt và nuôi trồng. 0,25 - Người lao động có nhiều kinh nghiệm. - Được sự quan tâm đầu tư lớn của Nhà nước 0,25 - Thị trường tiêu thụ được mở rộng cả trong và ngoài nước. 0,25 0,25 Câu 4 Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước là do: (1,0 đ) - Đây là vùng có nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước. 0,25 - Các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, đa dạng, tạo nhiều việc 0,25 làm cho người lao động - Vị trí địa lí tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế khác, điều kiện tự nhiên thuận lợi. 0,25 - Hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn thiện, phát triển tốt và có sức hút mạnh nguồn
- đầu tư nước ngoài. 0,25 Hết