Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 trường THPT Chuyên - Môn Hoá học năm 2010 - Sở giáo dục và đào tạo Lâm Đồng (Có đáp án)

doc 6 trang thaodu 5950
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 trường THPT Chuyên - Môn Hoá học năm 2010 - Sở giáo dục và đào tạo Lâm Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_truong_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 trường THPT Chuyên - Môn Hoá học năm 2010 - Sở giáo dục và đào tạo Lâm Đồng (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM 2010 LÂM ĐỒNG Khóa ngày 25 tháng 6 năm 2010 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC (Đề thi có 02 trang gồm 09 câu ) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,5 điểm) Có các chất lỏng A, B, C, D, E. Chất nào là benzen, rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước? Biết kết quả của những thí nghiệm như sau: Chất T/d với T/d với Đốt trong T/d với natri lỏng canxi cacbonat dd AgNO3/NH3 không khí A Khí bay ra Không Phản ứng Bạc không xuất hiện Cháy dễ dàng B Khí bay ra Không Phản ứng Bạc kết tủa Không cháy C Khí bay ra Không Phản ứng Bạc không xuất hiện Không cháy D Khí bay ra Khí bay ra Bạc không xuất hiện Có cháy E Không phản ứng Không Phản ứng Bạc không xuất hiện Cháy dễ dàng Viết các phương trình phản ứng theo kết quả của các thí nghiệm. Câu 2: (2,5 điểm) a. Hãy giải thích các trường hợp sau: - Khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm, để thu khí clo người ta dẫn khí clo qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc; bình (2) để đứng, miệng bình có bông tẩm xút. - Muốn quả mau chín người ta thường xếp quả xanh và quả chín gần nhau. b. Trong tự nhiên khí metan có ở đâu? Người ta có thể điều chế metan từ cacbon và hidro hoặc nung nóng natri axetat với vôi tôi xút. Viết các phương trình hóa học xảy ra, ghi rõ điều kiện (nếu có). Câu 3: (2,0 điểm) a. Từ kim loại Cu, hãy viết hai phương trình phản ứng điều chế trực tiếp CuCl2? b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại Fe, Cu, Au ra khỏi hỗn hợp gồm ba kim loại Fe, Cu, Au. Câu 4: (2,0 điểm) Chất bột A là Na2CO3, chất bột B là NaHCO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi: a. Nung nóng A và B b. Cho CO2 lần lượt lội qua dung dịch A, dung dịch B. c. Cho A và B lần lượt tác dụng với dung dịch KOH, dung dịch BaCl2, dung dịch Ba(OH)2. Câu 5: (2,5 điểm) Có sơ đồ biến đổi sau : X Y Z Y X. Biết rằng: X là đơn chất của phi kim T; Y, Z là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có chứa T. Dung dịch chất Y làm đỏ quỳ tím. Z là muối kali, trong đó Kali chiếm 52,35 % về khối lượng. Xác định công thức hóa học của các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học biểu diễn các biến đổi trên. Câu 6: (2,0 điểm) Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại A (hóa trị II) và B (hóa trị III) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). a. Tính số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng? b. Xác định tên và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng số mol kim loại hóa trị III 8 bằng hai lần số mol kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị II bằng nguyên tử khối 9 của kim loại hóa trị III.
  2. Câu 7: (3 điểm) Hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon: CnH2n + 2, CmH2m – 2 và CpH2p. Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít (đktc) hỗn hợp A, sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,04 gam và bình 2 tăng 14,08 gam. a. Biết trong A, thể tích CmH2m – 2 gấp 3 lần thể tích CnH2n + 2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A. b. Xác định công thức phân tử của ba hidrocacbon này, nếu biết trong hỗn hợp A có 2 1 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn 2 lại. Câu 8: (2,5 điểm) X và Y là các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V 1 lít X trộn với V 2 lít Y được 2 lít dung dịch Z (cho rằng sự pha trộn không làm thay đổi thể tích của dung dịch). a. Tính nồng độ mol của dung dịch Z biết rằng V 1 lít X phản ứng với dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 35,875 gam kết tủa. V2 lít Y phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch NaOH 0,3M. b. Tính nồng độ mol của các dung dịch X và Y, biết rằng nếu cho 0,1 lít X phản ứng hết với sắt thì lượng hidro thoát ra nhiều hơn so với 0,1 lít Y phản ứng hết với sắt là 448 ml (đktc). Câu 9: (1,0 điểm) Cho nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa ở 0oC là 25,93%; ở 90oC là 33,33%. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC tới 0oC thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu gam? (Cho C = 12; H = 1; Zn = 65; Fe = 56; Al = 27; Mg = 24; Cu = 64; Cl = 35,5; Ca = 40; O = 16, K = 39; Ba = 137; S = 32; Na = 23) .HẾT . Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: . Chữ kí giám thị 2:
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM 2010 LÂM ĐỒNG Khóa ngày 25 tháng 6 năm 2010 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2,5đ) A: rượu etylic; B: dd glucozơ; C: nước; D: axit axetic; E: benzen 0,5đ PTHH: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 8 PT x 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 0,25=2,0đ 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 NH3 ,t0 C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag t0 C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O t0 CH3COOH + 2O2  2CO2 + 2H2O t0 C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O 15 t0 C6H6 + O2  6CO2 + 3H2O 2 Câu 2 (2,5đ) a. - Khí clo đi ra có hơi nước nên dẫn qua bình H 2SO4 đặc để làm khô; khí clo nặng hơn không khí nên để đứng bình; khí clo độc gây ô nhiễm 0,25x4 =1đ môi trường, phản ứng được với NaOH nên dùng bông tẩm NaOH để clo không bay ra bên ngoài. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O - Khi quả chín có sinh ra một lượng etilen là chất khí kích thích quả mau 0,5đ chín. b. Metan có trong mỏ khí tự nhiên, khí mỏ than, khí mỏ dầu, ở đầm lầy, 0,5đ bùn ao PTHH: Ni,t0 C + 2H2  CH4 0,25 x2PT CaO,t0 = 0,5đ CH3COONa + NaOH  CH4 + Na2CO3 t0 Câu 3 (2,0đ) a. Cu + Cl2  CuCl2 0,5đ Cu + HgCl2 CuCl2 + Hg b. Tách hỗn hợp: Tách Fe: cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5đ Lọc : dung dịch là FeCl2, chất rắn là Cu, Au. Cho Zn vừa đủ vào dung dịch: 0,25đ Zn + FeCl2 ZnCl2 + Fe Tách Au: Cho hỗn hợp Cu, Au vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư: t0 0,5đ Cu + 2H2SO4 ( đặc)  CuSO4 + SO2 + 2H2O Lọc: dung dịch là CuSO , chất rắn là Au 4 0,25đ Tách Cu: cho bột Zn vừa đủ vào dung dịch CuSO4: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu t0 Câu 4 (2,0 a. Na2CO3  không phản ứng 6 PTx0,25 đ) t0 = 1,5đ 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O b. Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3
  4. NaHCO3 + CO2 + H2O không phản ứng c. Na2CO3 + KOH không phản ứng 2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl NaHCO3 + BaCl2 không phản ứng Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH 2NaHCO3 + Ba(OH)2 Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O 0,125x4 = 4 trường hợp không xảy ra phản ứng 0,5đ Câu 5 (2,5đ) Z là hợp chất có công thức chung: KnT. 1đ 39n Ta có: = 0,5235 => MT = 35,5 n 39n MT Nghiệm hợp lí với n = 1 => MT = 35,5 => T là nguyên tố clo ( Cl). Vậy X là Clo (Cl2 ).Dung dịch chất Y làm đỏ quỳ tím => Y là HCl. Vậy Z là KCl. t0 0,5đ PTHH: Cl2 + H2  2HCl HCl + KOH KCl + H2O 4PT x 0,25 t0 2KCl (rắn) + H2SO4 (đặc)  K2SO4 + 2HCl = 1đ t0 4HCl(đặc) + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O Câu 6 (2,0đ) a. Viết đúng hai phương trình tổng quát: 2PT x A + H2SO4 ASO4 + H2 0,25=0,5 2B + 3H2SO4 B2(SO4)3 + 3H2 8,96 0,5đ nH2 = = 0,4 mol 22,4 nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol m H2SO4 = 0,4 x 98 = 39,2 g Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: KL muối khan = KL A,B + KL axit – KL H2 = 7,8 + 39,2 - (0,4 x 2 ) = 46,2 g b. Gọi a là số mol của A, số mol của B là 2a. nH2 = 4a = 0,4 mol => a = 0,1 mol Xác định khối lượng hai kim loại: 8 aA + 2aB = 7,8  a. B + 2aB = 7,8 (thay a = 0,1) 9 => B = 27 => B là kim loại nhôm 0,5đ => A = 24 => A là kim loại magiê 0,25đ mAl = 5,4 g; mMg = 2,4 g 0,25đ Câu 7 (3,0đ) a. n hỗn hợp khí A = 0,12 mol; nH2O = 0,28mol; nCO2 = 0,32 mol 3PTx 0,25 Gọi x là số mol của CnH2n + 2 = 0,75đ => số mol của CmH2m – 2 = 3x y là số mol của CpH2p PTHH: 3n 1 t0 CnH2n + 2 + ( ) O2  n CO2 + (n+1) H2O 2
  5. x nx ( n+ 1)x 3m 1 t0 CmH2m - 2 + ( ) O2  mCO2 + (m – 1 ) H2O 2 3x 3xm 3x( m – 1 ) 3p t0 CpH2p + O2  pCO2 + pH2O 2 y yp yp Ta có: x + 3x + y = 0,12 => 4x + y = 0,12 (1) nx + 3xm + yp = 0,32 (2) ( n + 1) x + 3x ( m- 1) + yp = 0,28 => nx + py + 3xm – 2x = 0,28 (3) Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,02; y = 0,04 Tim x,y: 0,02 => % CnH2n + 2 = x 100% = 16,67 % 0,75đ 0,12 Tính %: 0,06 0,5đ % CmH2m - 2 = x 100% = 50% 0,12 % CpH2p = 33,33% b. * Nếu: CnH2n + 2 và CmH2m - 2 có số nguyên tử C bằng nhau => n = m CpH2p có số nguyên tử C gấp 2 lần => p = 2n Ta có: nx + py + 3xm = 0,32 0,25đ n (0,02) + 2n (0,04) + 3(0,02) n = 0,32 => n = 2 => CTHH của ba hidrocacbon là: C2H6; C2H2 và C4H8 * Nếu : CnH2n + 2 và CpH2p có số nguyên tử C bằng nhau => n = p CmH2m - 2 có số nguyên tử C gấp 2 lần => m = 2 n Ta có: nx + py + 3xm = 0,32 0,25đ 0,02n + 0,04n + 3(0,02)2n = 0,32 => n = 1,77 ( loại vì n là số nguyên dương) * Nếu: CpH2p và CmH2m – 2 có số nguyên tử C bằng nhau => p = m CnH2n + 2 có số nguyên tử C gấp 2 lần => n = 2m Ta có: nx + py + 3xm = 0,32 0,25đ 2m (0,02) + 0,04m + 3(0,02) m = 0,32 => m = 2,28 ( loại) Vậy ba hidrocacbon có CTPT là: C2H6; C2H2 và C4H8 0,25đ Câu 8 (2,5đ) a. nAgNO3 = 35,875 : 143,5 = 0,25 (mol); nNaOH = 0,5 x 0,3 = 0,15 (mol) 2PTx 0,25= PTHH: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 (1) 0,5đ HCl + NaOH NaCl + H2O (2) nHCl (1) = nAgCl = 0,25 mol; nHCl (2) = nNaOH = 0,15 mol => nHCl trong 2 lít dung dịch Z = 0,25 + 0,15 = 0,4 mol 0,5đ => CM ( dd Z) = 0,4 : 2 = 0,2 M b. PTHH: 2HCl + Fe FeCl2 + H2 0,25đ Gọi nồng độ mol của dd X là CX; nồng độ mol của dd Y là CY. Số mol HCl trong 0,1 lít dd X là 0,1 CX; số mol HCl trong 0,1 lít dd Y là 0,1CY; 0,1Cx => số mol H2 sinh ra do 0,1 lít dd X phản ứng với Fe là . 2 0,25đ
  6. 0,1Cy => số mol H2 sinh ra do 0,1 lít dd Y phản ứng với Fe là . 2 0,25đ 0,1Cx 0,1Cy 0,448 Đề bài: - = = 0,02 => Cx = 0,4 + Cy (1) 0,25đ 2 2 22,4 0,25 0,15 Ta có: VX + Vy = 2 hay: + = 2 (2) 0,25đ Cx Cy 2 Thế (1) vào (2) ta có: Cy + 0,2 Cy - 0,03 = 0 Giải PT : Cy = 0,1M; Cx = 0,5M 0,25đ Câu 9 (1,0đ) Gọi độ tan của NaCl ở 0oC là a gam. a Ta có: 0,2593 a 100 a = 35 gam Gọi độ tan của NaCl ở 90oC là b gam. b Ta có: 0,3333 b 100 b = 50 gam 0,25đ Ở 90oC: 50 g NaCl hòa tan tối đa trong 100 gam nước 150 g dd bão 0,25đ hòa. 200 g NaCl hòa tan tối đa trong 400 gam nước  600 g dd bão hòa. 0,5đ Ở 0oC: 35 g NaCl hòa tan tối đa trong 100 gam nước 135 g dd bão hòa. 140 g NaCl hòa tan tối đa trong 400 gam nước 540 g dd bão hòa. Lưu ý: 1. Nếu thiếu cân bằng hoặc điều kiện trừ nửa số điểm của phương trình. Nếu thiếu cả cân bằng và điều kiện thì phản ứng đó không cho điểm. 2. Có thể viết các phương trình khác đáp án nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa. 3. Các câu giải theo cách khác so với đáp án nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.