Giải bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Hóa học Lớp 9

docx 4 trang thaodu 2110
Bạn đang xem tài liệu "Giải bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiai_bai_13_luyen_tap_chuong_1_cac_loai_hop_chat_vo_co_hoa_h.docx

Nội dung text: Giải bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Hóa học Lớp 9

  1. Giải bài 13: luyện tập chương 1: các loại hợp chất vô cơ
  2. 1. 1. Oxit a) CaO + H2O → Ca(OH)2 b) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O c) SO3 + H2O → H2SO4 d) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O e) CaO + CO2 → CaCO3 2. Bazơ a) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O b) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O c) 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O ( điều kiện nhiệt độ) 3. Axit a) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 ↑ b) H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 (ít tan) + 2H2O c) 2HNO3 + CaO → Ca(NO3)2 + H2O d) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl 4. Muối a) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3 b) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl c) AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3 d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  3. e) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ ( điều kiện nhiệt độ) 2. Câu e đúng. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O Để khí bay ra làm đục nước vôi thì NaOH tác dụng với CO 2 trong không khí cho Na2CO3 nên khi cho chất này tác dụng với HCl mới cho khí (CO 2) làm đục nước vôi trong. 3. a) Phương trình hóa học của phản ứng: 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (1) Cu(OH)2 → CuO + H2O ( điều kiện nhiệt độ) (2) b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung: Theo phương trình (1): nNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol Tính khối lượng chất rắn CuO, theo (1) và (2) ta có: nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol mCuO = 0,2 x 80 = 16g.
  4. c) Khối lượng các chất trong nước lọc: Khối lượng NaOH dư: mNaOH = 0,1 x 40 = 4g Khối lượng NaCl trong nước lọc: nNaCl = nNaOH = 0,4 mol mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4g.