Giải bài 3: Tính chất hóa học của axit - Hóa học Lớp 9

docx 3 trang thaodu 2280
Bạn đang xem tài liệu "Giải bài 3: Tính chất hóa học của axit - Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiai_bai_3_tinh_chat_hoa_hoc_cua_axit_hoa_hoc_lop_9.docx

Nội dung text: Giải bài 3: Tính chất hóa học của axit - Hóa học Lớp 9

  1. GIẢI BÀI 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
  2. 1. Phương trình hóa học: Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O 2. a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch CuCl2. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch FeCl3. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Hoặc Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O d) Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl2, AlCl3. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ 3. a) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
  3. c) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ e) Zn + H2SO4(loãng) → ZnSO4 + H2 ↑ . 4. a) Phương pháp hóa học: - Ngâm hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HCl dư. - Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc. - Làm khô chất rắn, thu được bột Cu, đem cân ta có kết quả khối lượng Cu. Khối lượng Fe bằng 10 g hỗn hợp ban đầu trừ đi khối lượng Cu. %mCu = mCu.100%/10 %mFe = mFe.100%/10 PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Cu + HCl → không phản ứng. b) Phương pháp vật lí: Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần trên hỗn hợp bột ta cũng thu được Fe, đem cân Fe và làm tương tự như câu a.