Giải bài tập về SO2 - Hóa học Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Giải bài tập về SO2 - Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giai_bai_tap_ve_so2_hoa_hoc_lop_9.docx
Nội dung text: Giải bài tập về SO2 - Hóa học Lớp 9
- Giải: 1. (1) S + O2 → SO2 (2) SO2 + CaO → CaSO3 Hay SO2 + Ca(OH)2(dd) → CaSO3 + H2O (3) SO2 + H2O → H2SO3 (4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O Hoặc H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Hoặc SO2 + Na2O → Na2SO3 2. a) CaO và P2O5 Lấy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH)2 và H3PO4 Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này. Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 → chất rắn ban đầu là: CaO. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 ⇒ chất rắn ban đầu là P2O5 PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 b) SO2 và O2. Lấy mẫu thử từng khí. Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO2, còn lại là O2. PTHH: SO2 + H2O → H2SO3
- 3. Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác: + Phải hút ẩm được. + Không tác dụng với chất được làm khô. CaO có tình hút ẩm (hơi nước) tạo thành Ca(OH)2, đồng thời là một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do đó CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là hiđro ẩm, oxi ẩm. 4. a) Những khí nặng hơn không khí: CO2, O2, SO2. Vì Mkk = 29 g/mol. MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol ⇒ CO2 nặng hơn kk Tương tự: MO2 = 16.2 = 32 g/mol , MSO2 = 32 + 16.2 = 64g/mol b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2, N2. Mkk = 29 g/mol. MH2 = 1.2 = 2 g/mol ⇒ H2 nhẹ hơn kk Tương tự: MN2 = 14.2 = 28g/mol c) Những khí cháy được trong không khí: H2. 2H2 + O2 → 2H2O d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2. PTHH: CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3 e) Những khí làm đục nước vôi trong: CO2, SO2. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 ↓ + H2O g) Những khí làm đổi màu quỳ tím ẩm thành đỏ: CO2, SO2. Quỳ tím ẩm ⇒ xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3
- 5. Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑ + H2O. 6. a) PTHH: b) VSO2 = 112ml = 0,112 l; VCa(OH)2 = 700ml = 0,7 l nCa(OH)2 = CM . V = 0,01. 0,7 = 0,007 (mol) Tỉ lệ: Vậy SO2 hết Ca(OH)2 dư Các chất sau phản ứng: Ca(OH)2 và CaSO3 Theo pt nCa(OH)2 = nSO2 = 0,005 mol ⇒ nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol) mCa(OH)2 dư = n . M = 0,002 × 74 = 0,148 (g) n CaSO3 = nSO2 = 0,005 mol → mCaSO3 = n. M = 0,005 × 120 = 0,6 (g).