Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 1: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2022-2023

docx 16 trang Hàn Vy 03/03/2023 5791
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 1: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_chuyen_de.docx

Nội dung text: Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 1: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: / ./ Ngày dạy: ./ / Chuyên đề 1: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Củng cố các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp. Viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. - Biết sử dụng kí hiệu: Î ,Ï - Nhận biết được (quan hệ) thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên; so sánh được hai số tự nhiên cho trước; chọn được số nhỏ nhất, lớn nhất trong dãy số cho trước. - Biết giải và trình bày lời giải các dạng bài tập viết tập hợp, tính số phần tử của tập hợp. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài toán cụ thể, bài toán thực tế. 2. Về năng lực: Phát triển cho HS: - Năng lực chung: + Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Năng lực đặc thù: + Năng lực mô hình hóa toán học: thông qua các thao tác như sử dụng tập hợp để mô tả các bộ sưu tập. + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học: thông qua các thao tác viết một tập hợp, kiểm tra một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp. + Năng lực giao tiếp toán học: thông qua các thao tác chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc sang viết tập hợp, kí hiệu tập hợp; từ tập hợp được cho liệt kê các phần tử chuyển sang dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phàn tử của tập hợp và ngược lại; đọc, hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, 3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. 1. Giáo viên: - Thước thẳng, máy chiếu. - Phiếu bài tập cho HS. 2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: + Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS. + Hs làm được các bài tập trắc nghiệm. + Học sinh nhắc lại lý thuyết đã học về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ lời giới thiệu của GV, HS có khái niệm về tập hợp và hiểu được mỗi tập hợp gồm các phần tử có chung một hay một vài tính chất nào đó. d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời, giơ tay đồng ý hoặc không. Kiểm tra lí thuyết bằng cách trả lời miệng. BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ Câu 1. Cho tập hợp A = {2; 4; 6} và B = {1; 2; 3; 4; 5;6}. Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây: A. 5 Î A B. 3 Î A C. 6 Ï B D. 1 Ï A Đáp án : D Câu 2. Cho tập hợp A = {1; 4; 7; 8} . Trong các tập hợp sau đây tập hợp nào có chứa phần tử của tập hợp A A. {1; 5} B. {1; 4} C. {2; 7} D. {1; 3; 7} Đáp án : B Câu 3. Cho tập hợp A = {0} A. A không phải là tập hợpB. A là tập hợp có 2 phần tử C. A là tập hợp không có phần tử nàoD. A là tập hợp có một phần tử là 0 Đáp án : D Câu 4. Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên bao gồm các phần tử lớn hơn 5 và không vượt quá 8 A. A = {6; 7; 8} B. A = {6; 7} C. A = {5; 6; 7; 8} D. A = {7; 8}
  3. Đáp án :A Câu 5. Tập hợp A = x Î ¥ x £ 8 . Viết tập hợp A bằng cách liệt kê phần tử: { } A. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8} B. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} C. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8} D. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Đáp án :C Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1:GV giao nhiệm vụ: NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu Kết quả trắc nghiệm giờ. NV2: Nêu cách đặt tên cho một tập hợp? C1 C2 C3 C4 C5 Nêu cách viết các phần tử của một tập hợp? Có mấy cách cho một tập hợp? Đó D B D A C là những cách nào? NV3: Nêu cách kí hiệu tập hợp số tự I. Nhắc lại lý thuyết nhiên, tập hợp số tự nhiên khác 0? Để viết 1. Để đặt tên cho một tập hợp người ta số tự nhiên ta dùng các chữ số nào? Nêu thường dùng các chữ cái in hoa: A; B; cách ghi số La Mã? C; Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: 2. Các phần tử của một tập hợp được - Hoạt động cá nhân trả lời. viết trong hai dấu ngoặc nhọn { } , cách nhau bởi dấu “ ;” . Mỗi phần tử liệt kê Bước 3: Báo cáo kết quả một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm. 3. Có hai cách cho một tập hợp: (Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả - Liệt kê các phần tử của tập hợp; của nhau) - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. 4. Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là ¥ NV2, 3: HS đứng tại chỗ báo cáo - Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là ¥ * Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và điểm trên tia số chốt lại kiến thức. - Số tự nhiên được viết trong hệ thập - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào phân bởi một hay nhiều chữ số. Các chữ vở số được dùng là: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
  4. 5. Số La Mã Chữ số La Mã I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 • Dùng các nhóm chữ số IV (số 4) và IX (số 9) và các chữ số I V, X làm các thành phần, người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10 như sau: I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 • Nếu thêm, bên trái mỗi số trên: - Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20. - Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Biểu diễn một tập hợp cho trước a) Mục tiêu: Hs viết được tập hợp bằng hai cách - Liệt kê các phần tử của tập hợp; - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4. c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Cho tập hợp A các số chẵn có - GV cho HS đọc đề bài 1. một chữ số. Viết tập hợp A bằng 2 cách. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm Giải: bài Cách 1: Liệt kê các phần tử cảu tập hợp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A = {0;2;4;6;8} - HS đọc đề bài , thực hiện tìm số Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho nghịch đảo của các số trên. các phần tử của tập hợp Bước 3: Báo cáo kết quả A = {x Î ¥ x = 2n;n Î ¥,n £ 4} - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
  5. Bài 2: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt Bước 1: Giao nhiệm vụ kê các phần tử của tập hợp - GV cho HS đọc đề bài bài 2. A = {x x là số tự nhiên chẵn, 20 < x < 35} Yêu cầu: B = x x là số tự nhiên lẻ, 150 £ x < 160 - HS thực hiện giải toán cá nhân { } - HS so sánh kết quả với bạn bên C = {x Î ¥ 12 < x < 16} cạnh Giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và A = {22;24;26;28;30;32;34} thảo luận cặp đôi theo bàn để trả lời câu hỏi . Bước 3: Báo cáo kết quả B = {151;153;155;157;159} - HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý C = {13; 14; 15} Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ - GV cho HS đọc đề bài bài 3. ra tính chất đặc trưng cho phần tử của tập Yêu cầu: hợp đó. - HS thực hiện giải toán cá nhân a) A = {1; 3; 5; 7; 9} - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh b) B = {3; 6; 9; 12; 15; 18} Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c) C = {2; 6; 10; 14; 18; 22} - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu d)D = {3; 7; 11; 15; 19; 23; 27} hỏi . Bước 3: Báo cáo kết quả Giải - HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs a) A = x x là số tự nhiên lẻ, x < 10 { } lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý b) B = x Î ¥ * x chia hết cho 3, x < 20 Bước 4: Đánh giá kết quả { } - GV cho HS nhận xét chéo bài làm c) C = {x x = 4n + 2,n Î ¥,n £ 5} của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. d) D = {x Î ¥ x = 4n + 3; 0 £ n £ 6} Chuyển ý: Hai bài tập trên giúp các em củng cố kiến thức về cách viết một tập hợp. Các em cần lưu ý chúng ta có thể
  6. có nhiều hình thức viết khác nhau cho cùng một cách. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt - GV cho HS đọc đề bài bài 4. kê các phần tử của tập hợp đó: Yêu cầu: - HS thực hiện cặp đôi a)A = {x x là số tự nhiên,x + 3 = 10} - Nêu lưu ý sau khi giải toán b)B = x x là số tự nhiên, x : 16 = 0 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ { } - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải c) C = {x Î N 0 : x = 0} toán Giải: Bước 3: Báo cáo kết quả a)Ta có: - 3 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày x + 3 = 10 kết quả x = 10- 3 x = 7 Vậy A = {7} Bước 4: Đánh giá kết quả b)Ta có: - GV cho HS nhận xét chéo bài làm x : 16 = 0 của các bạn và chốt lại một lần nữa x = 0.16 cách làm của dạng bài tập. x = 0 Vậy B = 0 Lưu ý: { } Bước 1: Tìm x. c) Ta có: 0 chia cho bất kì số tự nhiên khác 0 nào cũng bằng 0. Bước 2: Viết tập hợp dưới dạng Nên x Î {1;2;3; } liệt kê các phần tử. Vậy B = {1;2;3; } Tiết 2: Dạng toán : Quan hệ giữa phần tử và tập hợp, ghi số tự nhiên, so sánh các số tự nhiên, đọc và ghi số La Mã a) Mục tiêu: - Viết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết tách số tự nhiên thành từng lớp để ghi. - Sử dụng các ký hiệu £ và Î ; Ï ; biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên, biết so sánh các số tự nhiên. - Biết đọc và viết các số La Mã b) Nội dung: Bài tập dạng: 2; 3; 4, 5. c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán. d) Tổ chức thực hiện:
  7. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 2: Quan hệ giữa phần tử và tập - GV cho HS đọc đề bài: bài tập. hợp Yêu cầu: - HS thực hiện cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài tập : Cho A là tập hợp các số tự nhiên - HS đọc đề bài, hoạt động giải cá nhân. lớn hơn 5 và nhỏ hơn 11. Điền kí hiệu Î và Bước 3: Báo cáo kết quả Ï vào ô trống. - 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả 5 A ; 7 A ; 13 A Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và chốt lại một lần nữa cách làm bài: Giải: + Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các Do A là tập hợp số tự nhiên lớn hơn 5 và phần tử. nhỏ hơn 11 nên A = {6;7;8;9;10} + Điền kí hiệu vào ô trống. Vậy 5 Ï A;7 Î A;13 Ï A Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 3: Ghi số tự nhiên theo điều kiện - GV cho HS đọc đề bài: bài tập cho trước. Yêu cầu: Bài tập: - HS thực hiện giải toán cá nhân a) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số. - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh b) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khác nhau. - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và c) Tìm số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu chữ số khác nhau. hỏi . Giải: Bước 3: Báo cáo kết quả a) Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999 - HS hoạt động cá nhân, 1 hs đứng tại b) Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác chỗ trả lời. nhau là : 987 Bước 4: Đánh giá kết quả c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số - GV cho HS nhận xét bài làm của các khác nhau: 98764 bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 4: So sánh các số tự nhiên - GV cho HS đọc đề bài số 1. Bài tập 1: Bác Na cần mua một chiếc điện Yêu cầu: thoại thông minh. Giá chiếc điện thoại mà - HS thực hiện cặp đôi bác Na định mua ở năm cửa hàng như sau: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi
  8. - 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả Cửa hàng Giá (đồng) Bình An 6100000 Phú Quý 6200000 Hải Thịnh 6150000 Bước 3: Báo cáo kết quả 6200000 -1 HS đứng tại chỗ trả lời các HS Gia Thành khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Thế Nhật 6250000 Bước 4: Đánh giá kết quả Bác Na nên mua điện thoại ở cửa hàng nào - GV cho HS nhận xét bài làm của HS thì có gia rẻ nhất? và chốt lại một lần nữa cách làm của Giải dạng bài tập. Ta có : 6250000 > 6200000 > 6150000 > 6100000 Nên bác Na mua điện thoại ở cửa hàng Bình An là rẻ nhất. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao - GV cho HS đọc đề bài số 2. cho: Yêu cầu: a) 12345 < 123 * 5 < 12365 - HS thực hiện cặp đôi b) 98761 < 98 * 61 < 98961 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi Giải: - 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả a) 12345 < 12355 < 12365 Bước 3: Báo cáo kết quả Vậy * = 5 -1 HS đứng tại chỗ trả lờivà các HS b)98761 < 98861 < 98961 khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Vậy * = 8 Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập so sánh 2 số tự nhiên. Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 5: Số La mã - GV cho HS đọc đề bài Bài tập : Yêu cầu: a) Đọc các số La Mã sau:IV , XXVII , - HS thực hiện theo bàn XXX , M Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) Viết các số sau bằng số La Mã: 7;15;29 - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán c) Cho 9 que diêm được sắp xếp như dưới theo bàn . đây: HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập
  9. Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu 3 đại diện nhóm trình bày kết Hãy chuyển chỗ một que diêm để được quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý) một phép tính đúng - Đại diện nhóm trình bày cách làm Giải - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời a) IV : đọc là bốn La Mã. Bước 4: Đánh giá kết quả XXVII : đọc là hai mươi bảy La Mã. - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của XXX : đọc là ba mươi La Mã. nhóm. M : đọc là một nghìn La Mã. GV chốt lại kết quả và cách làm bài b) 7 viết là VII 15 viết là XV 29 viết là XXIX c) Ta có thể chuyển chỗ một que diêm theo các cách sau: Tiết 3: Dạng toán: Các bài toán thực tế, đếm số, tính số phần tử, tính tổng các phần tử. a) Mục tiêu: b) Nội dung: Bài 1; 2 dạng 6; Bài 1; 2; 3 dạng 7. c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 6: Bài toán thực tế. - GV cho HS đọc đề bài bài 1. - HS giải toán theo cá nhân và trao Bài 1: Hiện nay các nước trên thế giới có đổi kết quả cặp đôi xu hướng sản xuất năng lượng tái tạo bao Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ gồm năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời, - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, năng lượng địa nhiệt vì tiết kiệm và không trao đổi kết quả theo cặp gây ô nhiễm môi trường. Việt Nam chúng ta Bước 3: Báo cáo kết quả cũng đã sản xuất nguồn năng lượng gió và - 2 HS lên bảng trình bày bảng: 1 HS năng lượng Mặt trời. Trong các dạng năng viết tập X; 1 HS viết tập Y. lượng đã nêu, hãy viết tập hợp X gồm các HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài dạng năng lượng tái tạo trên thế giới và tập làm hợp Y gồm các dạng năng lượng tái tạo mà Bước 4: Đánh giá kết quả Việt Nam sản xuất.
  10. - GV cho HS nhận xét bài làm của Giải: bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến X = { năng lượng gió; năng lượng Mặt Trời; thức. năng lượng địa nhiệt}. Y = {năng lượng gió; năng lượng mặt trời} Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: - GV cho HS đọc đề bài bài 2. Người ta thường sản xuất điện năng từ hai - HS giải toán theo nhóm 4 HS. nguồn năng lượng tái tạo và không tái tạo. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo là điện - HS thực hiện giải bài tập trao đổi kết năng được sản xuất từ sức nước, sức gió, sinh quả theo nhóm 4 HS. khối (rác, chất thải, ), địa nhiệt (sức nóng Bước 3: Báo cáo kết quả của Trái Đất) và Mặt Trời. Điện năng từ - HS đại diện cho 2 nhóm đứng tại nguồn năng lượng không tái tạo là nhiệt điện, chỗ báo cáo kết quả câu a; b. được sản xuất từ các nhiên liệu tự nhiên như Các nhóm nhận xét bài làm. than, đầu, khí ga tự nhiên hay khí hiđro. Bảng Bước 4: Đánh giá kết quả sau cho biết sản lượng điện năm 2017 của các - GV nhận xét kết quả và chốt kiến nước Mỹ, Ca-na-đa, Đức, Nhật Bản từ nguồn thức. năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện) và từ nguồn thủy điện ( 1GWh = 1 000 000kWh): Sản Từ nguồn Từ nguồn lượng năng lượng thủy điện điện tái tạo (GWh) (GWh) Quốc gia 418959 296541 Mỹ 45520 396862 Ca-na-đa 197989 19887 Đức 98995 79107 Nhật Bản a)Năm 2017 , nước nào trong bốn nước nói trên có sản lượng điện từ nguồn thủy điện thấp nhất? b)Sắp xếp các nước đó theo thứ tự tăng dần của sản lượng điện năm 2017 từ nguồn năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện). Giải:
  11. a) Đức Vì 19887 < 79107 < 296541 < 396862 b) Ca-na-đa, Nhật Bản, Đức Mỹ. Vì 45520 < 98995 < 197989 < 418959 Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 7: Đếm số - GV cho HS đọc công thức đếm số Công thức đếm số số hạng của dãy số cách số hạng của dãy số cách đều và ví dụ. đều: Áp dụng làm bài tập số 1; 2. ( Số cuối - Số đầu ): khoảng cách + 1 - HS giải toán theo nhóm 4 bạn Ví dụ: Đếm số số hạng của dãy số: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2;4;6;¼ ;50 - HS thực hiện hoạt động nhóm. Giải Bước 3: Báo cáo kết quả Số đầu là: 2 - 1 đại diện nhóm báo cáo, các nhóm Số cuối là: 50 nhận xét. Khoảng cách giữa 2 số liên tiếp là: 2 đơn vị. Bước 4: Đánh giá kết quả Vậy số số hạng của dãy trên là: - GV nhận xét kết quả và chốt kiến (50- 2) : 2 + 1 = 25 thức Bài 1: a) Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn30 ? b) Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn n ? ( với n là số tự nhiên) Giải a) Các số tự nhiên nhỏ hơn 30 là: 0;1;2;3;¼ ;29. Gồm có (29- 0) : 1+ 1 = 30(số) b) Các số tự nhiên nhỏ hơn n là: 0;1;2;3;¼ ;n - 1. é ù Gồm có ëê(n - 1) - 0ûú: 1+ 1 = n (số) Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: - GV cho HS đọc đề bài bài 2. a) Có bao nhiêu số có ba chữ số mà cả ba - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi giải chữ số đều giống nhau? toán b) Có bao nhiêu số có ba chữ số? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải - 2 HS đại lên bảng giải 2 ý của bài a) Có 9 số có 3 chữ số mà cả ba chữ số tập giống nhau là:
  12. Bước 3: Báo cáo kết quả 111;222;333;444;555;666;777;888;999 - 2 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài b) Các số có ba chữ số là: làm 100;101;102; ;998;999. Bước 4: Đánh giá kết quả Gồm có:(999- 100) : 1+ 1 = 900(số) - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Tính số phần tử của các tập hợp sau: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hs. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a)A = {1;3;5;7; ;99} - 2 HS đại diện nhóm lên bảng giải 2 b)B = {5;10;15; ;100} ý của bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả Giải - 2 HS lên bảng trình bày bảng a) A = {1;3;5;7; ;99} HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài Tập hợp A có: làm (99- 1) : 2 + 1 = 50( phần tử) Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của b) B = {5;10;15; ;100} bạn. Tập hợp B có: - GV nhận xét kết quả và chốt kiến (100- 5) : 5 + 1 = 20( phần tử) thức Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: - GV cho HS đọc đề bài bài 4. Một quyển sách có 162 trang. Hỏi phải dùng - Yêu cầu HS hoạt động theo 4 nhóm tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số các trang và trả lời các câu hỏi sau: của quyển sách này? Trong các trang được đánh số từ 1 Giải đến 162 có: Trong các trang được đánh số từ 1 đến 162 1. Có bao nhiêu trang có một chữ số? có: 2. Có bao nhiêu trang có hai chữ số? Các trang có một chữ số là: 1;2;3; ;9gồm 3. Có bao nhiêu trang có ba chữ số? 4. Số chữ số cần dùng để đánh số có 9- 1+ 1 = 9(trang) trang của cuốn sách là bao nhiêu? Các trang có hai chữ số là: 10;11;12;13; ;98;99. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 1 HS đại lên báo cáo. gồm có 99- 10 + 1 = 90(trang) Bước 3: Báo cáo kết quả Các trang có ba chữ số là: 100;101;102; ;161;162 - HS báo cáo gv ghi bảng
  13. HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài gồm có 162- 100 + 1 = 63(trang) làm Số chữ số cần dùng để đánh số trang của Bước 4: Đánh giá kết quả cuốn sách là: - GV cho các nhóm khác nhận xét bài 9.1+ 90.2 + 63.3 = 378 (chữ số) làm của nhóm bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức GV tóm tắt kiến thức toàn buổi dạy HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu HS nắm vững vàng cách cho một tập hợp. Cách tính số phần tử của một tập hợp. Biết ghi số theo điều kiện cho trước. BÀI TẬP GIAO VỀ NHÀ Bài 1. Tìm số phần tử của các tập hợp sau đây: a) A = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} b) B = {2; 4; 6; 8; ; 20} c) C = {1; 4; 7; 10; ; 25} d) D = {2; 4; 6; 8; ; 102; 104} e) E = {5; 10; 15; 20; ; 470} f) F = {10; 20; 30; 40; ; 500} Bài 2. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho phần tử của tập hợp đó. a) A = {1; 2; 3; 4; 5} b) B = {0; 1; 2; 3; 4} c) C = {1; 2; 3; 4} d) D = {0; 2; 4; 6; 8} e) E = {1; 3; 5; 7; 9; ; 49} f) F = {11; 22; 33; 44; ; 99} Bài 3.Viết tập hợp sau rồi tìm số phần tử của tập hợp đó: a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 : x = 2 b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5 c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x - 2 = x + 2 d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x : 2 = x : 4 e) Tập hợp E các số tự nhiên x mà x + 0 = x Bài 4. Cho tập hợp A = {2; 5; 6}. Viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau lấy từ A . Bài 5. a) Viết tập hợp các số tự nhiên A không vượt quá 6 bằng hai cách. b) Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 17 và nhỏ hơn 25 bằng hai cách.
  14. c) Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2004 và nhỏ hơn 2009 bằng hai cách. d) Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 5 bằng hai cách. Bài 6. Cho tập hợp A = {2; 3; 7; 8} và B = {1; 3; 4; 7; 9} a) Viết tập hợp C các phần tử thuộcA mà không thuộc B . b) Viết tập hợp D các phần tử thuộc B mà không thuộc A . c) Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộcA vừa thuộc B . d) Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộcA hoặc thuộc B . Bài 7. Cho tập hợp A các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12, tập hợp B các số tự nhiên vừa lớn hơn 1 vừa nhỏ hơn 12. a) Viết tập hợp A , B bằng 2 cách. b) Viết tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B . Bài 8. Cho dãy số 3; 5; 8; 13; a) Nêu quy luật của dãy số trên. b) Viết tập hợp A các phần tử là 8 số hạng đầu tiên của dãy số. Bài 9. Cho dãy số: 2; 5; 8; 11; a) Nêu quy luật của dãy số trên. b) Viết tập hợp B gồm 10 số hạng đầu tiên của dãy số. Bài 10. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó: a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 4; b) Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 12. Lời giải Bài 1. a) A = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} có 8 phần tử b) B = {2; 4; 6; 8; ; 20} có 10 phần tử c) C = {1; 4; 7; 10; ; 25} d) D = {2; 4; 6; 8; ; 102; 104} Khoảng cách: 3 Khoảng cách: 2 Số phần tử: (25- 1): 3 + 1 = 9 Số phần tử: (104 - 2): 2 + 1 = 52 e) E = {5; 10; 15; 20; ; 470} f) F = {10; 20; 30; 40; ; 500} Khoảng cách: 5 Khoảng cách: 10 Số phần tử: (470- 5): 5 + 1 = 94 Số phần tử: (500- 10): 10 + 1 = 50
  15. Bài 2. a) A = {x Î ¥ * x £ 5} b) B = {x Î ¥ x < 5} c) C = x Î ¥ * x < 5 d) D = x x là số tự nhiên chẵn, x < 10 { } { } e) E = x x là số tự nhiên lẻ, x < 50 f) B = x Î ¥ x chia hết cho 11, x < 100 { } { } Bài 3. a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 : x = 2 Ta có: 8 : x = 2 Þ x = 4 A = 4 . Tập hợp A có 1 phần tử. { } b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5 Ta có: x + 3 < 5 Suy ra: x = 0, x = 1 B = 0; 1 . Tập hợp B có 2 phần tử. { } c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x - 2 = x + 2 Ta có: x - 2 = x + 2 Suy ra không có phần tử nào thỏa mãn yêu cầu của đề Tập hợp C không có phần tử. d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x : 2 = x : 4 Ta có: x : 2 = x : 4 Suy ra: x = 0 D = 0 . Tập hợp D có 1 phần tử. { } e) Tập hợp E các số tự nhiên x mà x + 0 = x Ta có: x + 0 = x Suy ra: x = x E = 0; 1; 2; 3; . Tập hợp E có vô số phần tử. { } Bài 4. A = {256; 265; 526; 562; 625; 652} Bài 5. a) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} b) B = {18; 19; 20; 21; 22; 23; 24} A = {x Î ¥ x £ 6} B = {x Î ¥ 17 < x < 25} c) C = {2005; 2006; 2007; 2008} d) D = {0; 1; 2; 3; 4} C = {x Î ¥ 2004 < x < 2009} D = {x Î ¥ x < 5} Bài 6. a) C = {2; 8} b) D = {1; 4; 9}
  16. c) E = {3; 7} d) F = {1; 2; 3; 4; 7; 8; 9} Bài 7. a) A = {6; 7; 8; 9; 10; 11} B = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} A = {x Î ¥ 5 b Tổng hai chữ số bằng 12 nên a + b = 12 Vậy tập hợp các số tự nhiên cần tìm là: {75;84;93}