Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 12: Phép cộng, phép trừ trong tập hợp số nguyên - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 12: Phép cộng, phép trừ trong tập hợp số nguyên - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_them_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_chuyen_de.docx
Nội dung text: Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 12: Phép cộng, phép trừ trong tập hợp số nguyên - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Chuyên đề 12. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Thực hiện được phép cộng hai số nguyên cùng dấu, phép cộng hai số nguyên khác dấu và phép trừ hai số nguyên - Thực hiện đúng thứ tự các phép tính, quy tắc dấu ngoặc. 2. Về năng lực * Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. * Năng lực đặc thù: - Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Vận dụng được phép cộng các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. – Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp các số nguyên trong tính toán(tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). – Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tínhvề số nguyên(ví dụ:tính lỗ lãi khi buôn bán, ). 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ. III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY Tiết 1. Phép cộng số nguyên A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: - Học sinh nhắc lại được các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, tính chất của phép cộng các số nguyên. - Học sinh thực hiện được phép tính cộng hai số nguyên và áp dụng được tính chất của phép cộng số nguyên để tính nhanh. b) Nội dung:
- - Trả lời câu hỏi lý thuyết về các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, các tính chất của phép cộng số nguyên - Làm bài tập về cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và bài tập vận dụng tính chất phép cộng các số nguyên. c) Sản phẩm: - Viết được quy tắc cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng các số nguyên. d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân) Kiểm tra học sinh thực hiện các quy tắc cộng bằng bài tập tự luận. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ: I. Kiến thức cần nhớ NV1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên 1. Cộng hai số nguyên cùng dấu dương, cộng hai số nguyên âm. a. Cộng hai số nguyên dương NV2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên (Cộng hai số nguyên dương chính là khác dấu. cộng hai số tự nhiên khác 0) NV3: Nêu tính chất của phép cộng các số b. Cộng hai số nguyên âm nguyên. Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: sau: Bước 1: Bỏ dấu “-” đằng trước mỗi số. - Hoạt động cá nhân trả lời. Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1. Bước 3: Báo cáo kết quả Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả HS đứng tại chỗ trả lời nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. 2. Cộng hai số nguyên khác dấu Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và giữ nguyên số còn lại. chốt lại kiến thức. Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ. - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu vở ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. 3. Tính chất của phép cộng các số nguyên
- Phép cộng các số nguyên có những tính chất sau: • Giao hoán: a + b = b + a ; • Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) ; • Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a ; • Cộng với số đối: a + (- a) = (- a) + a = 0 . B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Thực hiện phép tính cộng các số nguyên. a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất phép cộng các số nguyên để tính toán b) Nội dung: Bài 1; 2 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Thực hiện các phép tính sau đây: - GV cho HS đọc đề bài 1. 1. Cộng 2 số 2. Cộng 2 số Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài nguyên cùng dấu nguyên khác dấu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) 714 + 242 a) 12 + (- 37) b) - 15 + - 24 - HS đọc đề bài , thực hiện cộng hai số ( ) ( ) b) (- 55)+ 75 c) 47 + 163 nguyên cùng dấu c) (- 56) + 0 d) (- 72) + (- 56) Bước 3: Báo cáo kết quả e) (- 37) + (- 86) d) 152 + (- 652) - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS e) (- 250)+ (250) khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS Giải: và chốt lại một lần nữa cách làm của 1. Cộng hai số nguyên cùng dấu dạng bài tập. a) 714 + 242 = 956 b)(- 15)+ (- 24) = - (15 + 24) = - 39 c) 47 + 163 = 210 d) (- 72) + (- 56) = - (72 + 56) = - 128 e) (- 37) + (- 86) = - (37 + 86) = - 123 2. Cộng 2 số nguyên khác dấu
- a) 12 + (- 37) = - (37 - 12) = - 25 b) (- 55)+ 75 = 75 - 55 = 20 c) (- 56)+ 0 = - 56 d) 152 + (- 652) = - (625 - 152) = - 473 e) (- 250)+ (250) = 250 - 250 = 0 Bài 2: Thực hiện phép tính Bước 1: Giao nhiệm vụ a) (- 312) + 198 - GV cho HS đọc đề bài bài 2. b) 483 + (- 56)+ 263 + (- 64) Yêu cầu: c) (- 456)+ (- 554)+ 1000 - HS thực hiện giải toán cá nhân - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh d) (- 87)+ (- 12)+ 487 + (- 512) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo a) (- 312)+ 198 = 114 luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . b) 483 + (- 56)+ 263 + (- 64) Bước 3: Báo cáo kết quả = 483 + 263 + é(- 56)+ (- 64)ù - HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 HS ëê ûú = 764 + (- 120) = - 626 lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý c) - 456 + - 554 + 1000 Bước 4: Đánh giá kết quả ( ) ( ) - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của = (- 1010)+ 1000 = - 10 các bạn và chốt lại một lần nữa cách d) (- 87)+ (- 12)+ 487 + (- 512) làm của dạng bài tập. = é- 87 + 487ù+ é- 12 + - 512 ù ëê( ) ûú ëê( ) ( )ûú = 400 + (- 524) = - 124 Dạng 2: Dạng toán tìm x a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất phép cộng các số nguyên để tính toán tìm x b) Nội dung: Bài 3 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Bài 1. Bài 3: Tìm x biết: Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2. a) x 103 203; - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Bài 3. b) x 36 0; Yêu cầu: Bài 4. c) x 105 150; - HS thực hiện giải toán cá nhân d) x ( 21) 29. - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Giải
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) x 203 103 - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo x 203 103 luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . x 100. Bước 3: Báo cáo kết quả b) x + (- 36) = 0; x 36. - HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs c) x 105 150 lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý x 105 150 Bước 4: Đánh giá kết quả x 150 105 - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của x 150 105 các bạn và chốt lại một lần nữa cách x 45. làm của dạng bài tập. d) x ( 21) 29 Chuyển ý: Hai bài tập trên giúp các em x 21 29 củng cố kiến thức về quy tắc cộng hai x 29 21 số nguyên. Chúng ta sẽ cùng làm những x 29 21 bài tính toán ở mức độ khó hơn. x 8. Dạng 3: Tính hợp lý a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất phép cộng các số nguyên để tính toán nhanh, hợp lý các phép tính. b) Nội dung: Bài 4 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Thực hiện phép tính: - GV cho HS đọc đề bài bài 4. a) Yêu cầu: 11- 12 + 13 – 14 + 15 – 16 + 17 – 18 + 19 – 20 2 1 2012 0 - HS thực hiện cặp đôi b) 2 .3 - (1 + 2021 ): 2 - Nêu lưu ý sau khi giải toán 4 c) 47 736 : 5 3 .2021 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải Giải: toán a) 11- 12 + 13 – 14 + 15 – 16 + 17 – 18 + 19 – 20 Bước 3: Báo cáo kết quả = é11 + - 12 ù+ é13 + - 14 ù+ - 3 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày ëê ( )ûú ëê ( )ûú é15 + - 16 ù kết quả ëê ( )ûú Lưu ý: Cần chú ý đến thứ tự thực hiện + é17 + - 18 ù + é19 + - 20 ù ëê ( )ûú ëê ( )ûú các phép tính: Làm phép nhân hoặc = (- 1)+ (- 1)+ (- 1)+ (- 1)+ (- 1) = - 5 phép chia trước rồi mới làm phép cộng. Bước 4: Đánh giá kết quả b)22.31 - 12012 + 20210 : 2 - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của ( ) các bạn và chốt lại một lần nữa cách = 4.3 - 2 : 2 = 12 - 1 = 11 làm của dạng bài tập.
- c) 47 736 : 5 3 4 .2021 4 47 736 : 2 .2021 47 736 :16.2021 47 46.2021 1.2021 2021 Tiết 2: Phép trừ hai số nguyên A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: - Học sinh nhắc lại được các quy tắc trừ hai số nguyên - Vận dụng thành thạo quy tắc trừ hai số nguyên để giải toán - Rèn kĩ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. b) Nội dung: - Trả lời câu hỏi lý thuyết về các quy tắc trừ hai số nguyên. - Làm bài tập về phép trừ hai số nguyên. c) Sản phẩm: - Viết được quy tắc trừ hai số nguyên và vận dụng làm bài tập về phép trừ số nguyên. d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân) Kiểm tra học sinh thực hiện các quy tắc trừ hai số nguyên bằng bài tập tự luận. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ: I. Kiến thức cần nhớ NV1: Nêu quy tắc trừ hai số nguyên. 1. Quy tắc trừ hai số nguyên NV2: Mọi phép trừ hai số có thể thực Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, hiện trong tập ¥ không? Có thể thực hiện ta cộng a với số đối của b: trong tập ¢ không? a - b = a + (- b) Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: 2. Chú ý - Hoạt động cá nhân trả lời. Phép trừ trong ¥ không phải bao giờ Bước 3: Báo cáo kết quả cũng thực hiện được, còn phép trừ trong HS đứng tại chỗ trả lời ¢ luôn thực hiện được. Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.
- - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Thực hiện phép tính trừ các số nguyên. a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên để thực hiện phép tính b) Nội dung: Bài 1; 2 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: - GV cho HS đọc đề bài 1. a 25 15 Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài a 0 ( 7) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, thực hiện điền Giải: vào ô trống Bước 3: Báo cáo kết quả a 25 0 15 - 7 - 4 HS đứng tại chỗ trả lời và ( 7) các HS khác lắng nghe, xem lại a - 25 0 15 bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bài 2: Thực hiện phép tính Bước 1: Giao nhiệm vụ a) (– 175) – 436 - GV cho HS đọc đề bài bài 2. b) (– 630) – (– 360) Yêu cầu: c) 73 – 210 - HS thực hiện giải toán cá nhân d) 312 – 419 - HS so sánh kết quả với bạn Giải bên cạnh a) (– 175) – 436 = (– 175)+ (– 436) = - 611 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân b) (– 630) – (– 360) = (– 630)+ 360 = - 270 và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . c) 73 - 210 = 73 + (- 210) = - 137 Bước 3: Báo cáo kết quả
- - HS hoạt động cá nhân, đại diện d) 312 – 419 = 312 + (– 419) = - 107 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Dạng 2: Dạng toán tìm x a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên để tính toán tìm x b) Nội dung: Bài 3 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Bài 5. Bài 3: Tìm x biết: Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6. a) 5 + x = - 7 - GV cho HS đọc đề bài bàiBài 3 .7. b) - 32 - (x – 5) = 0 Yêu cầu: Bài 8. c) - 12 + (x – 9) = 0 - HS thực hiện giải toán cá nhân - HS so sánh kết quả với bạnBài 9. d/ 11+ (15 – x) = 1 bên cạnh Giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a)5 + x = - 7 - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân x = - 7 - 5 và thảo luận cặp đôi theo bàn trả x = - 7 + (- 5) lời câu hỏi . x = - 12 Bước 3: Báo cáo kết quả Vậy giá trị cần tìm là x = - 12 - HS hoạt động cá nhân, đại diện b) - 32 - (x – 5) = 0 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS x – 5 = - 32 làm 1 ý x = - 32 + 5 x = - 27 Bước 4: Đánh giá kết quả c)- 12 + (x – 9) = 0 - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một x - 9 = 12 x = 21 lần nữa cách làm của dạng bài d) 11+ (15 – x) = 1 tập. 15 - x = 1- 11 Chuyển ý: Hai bài tập trên giúp 15 - x = - 10 các em củng cố kiến thức về quy x = 15 - (- 10) tắc cộng hai số nguyên. Chúng ta
- sẽ cùng làm những bài tính toán x = 25 ở mức độ khó hơn. Dạng 3: Tính tổng đại số một cách hợp lý a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất phép cộng các số nguyên để tính toán nhanh, hợp lý các phép tính. b) Nội dung: Bài 4 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Chú ý: Vì phép trừ có thể biến đổi thành phép - GV cho HS đọc đề bài bài 4. cộng với số đối nên trong biểu thức có các phép Yêu cầu: trừ ta có thể gọi là tổng đại số. - HS thực hiện cặp đôi Bài 4: Thực hiện phép tính: - Nêu lưu ý sau khi giải toánBài 10. a) 371 + 731 – 271 – 531 Bước 2: Thực hiện nhiệmBài vụ 11. b) 57 + 58 + 59 + 60 + 61 – 17 – 18 – 19 – 20 – 21 - HS đọc đề bài, hoạt độngBài cặp 12. c) 9 – 10 + 11 – 12 + 13 – 14 + 15 – 16 đôi giải toán Giải: Bước 3: Báo cáo kết quả a) 371 + 731 – 271 – 531 - 3 đại diện cặp đôi lên bảng trình = 371 – 271+ 731 – 531 bày kết quả = 100 + 200 = 300 Bước 4: Đánh giá kết quả b)57 + 58 + 59 + 60 + 61 – 17 – 18 – 19 – 20 – 21 - GV cho HS nhận xét chéo bài = 57 – 17 + 58 – 18 + 59 – 19 + 60 – 20 + 61 – 21 làm của các bạn và chốt lại một = 40 + 40 + 40 + 40 + 40 lần nữa cách làm của dạng bài = 200 tập. c)9 – 10 + 11 – 12 + 13 – 14 + 15 – 16 = (9 – 10)+ (11 – 12)+ (13 – 14)+ (15 – 16) = - 1+ (- 1) + (- 1) + (- 1) = - 4
- Tiết 3: Bài toán dấu ngoặc A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: - Học sinh nhắc lại được quy tắc dấu ngoặc - Vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc trong tính toán các phép tính. - Rèn kĩ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. b) Nội dung: - Trả lời câu hỏi lý thuyết về các quy tắc dấu ngoặc - Làm bài tập áp dụng quy tắc dấu ngoặc để thực hiện phép tính c) Sản phẩm: - Viết được quy tắc dấu ngoặc và vận dụng làm bài tập về quy tắc dấu ngoặc. d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân) Kiểm tra học sinh vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào thực hiện phép tính bằng bài tập tự luận. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ: I. Kiến thức cần nhớ NV1: Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc khi có Quy tắc dấu ngoặc: dấu “+” đằng trước. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước NV2: Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc khi có thì giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu “-” đằng trước. ngoặc. Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: a + (b + c) = a + b + c; - Hoạt động cá nhân trả lời. a + (b- c) = a + b- c. Bước 3: Báo cáo kết quả Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, HS đứng tại chỗ trả lời ta phải đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu “+” thành dấu “-” và Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả dấu “-” thành dấu “+”. - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và a - (b + c) = a - b- c; chốt lại kiến thức. a - (b- c) = a - b + c. - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để tính a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc để thực hiện phép tính
- b) Nội dung: Bài 1; 2 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính - GV cho HS đọc đề bài 1. a) 24 234 234 24 77 Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài b) (13 135 49) (13 49) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, thực hiện vào vở c) 159 524 59 424 ; Bước 3: Báo cáo kết quả d) 36 79 145 79 36 ; - 6 HS lên bảng làm bài và các HS e) 334 117 234 42 117 ; khác theo dõi, xem lại bài trong vở. f) 271 43 271 17 . Bước 4: Đánh giá kết quả Giải: - GV cho HS nhận xét bài làm của HS a) ( 24 - 234)+ (234 - 24 - 77) và chốt lại một lần nữa cách làm của = 24 - 234 + 234 - 24 - 77 dạng bài tập. = (24 - 24) - (234 - 234) - 77 = 0 - 0 - 77 = - 77 b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49) = 13 - 135 + 49 - 13 - 49 = (13 - 13) + (49 - 49) - 135 = 0 + 0 - 135 = - 135 c) 159 524 59 424 ; = 159 - 524 - 59 + 424 = (159 - 59)- (524 - 424) = 100 - 100 = 0 d) 36 79 145 79 36 ; = 36 + 79 + 145 - 79 - 36 = (36 - 36)+ (79 - 79)+ 145 = 145 e) 334 117 234 42 117 ; = 334 - 117 - 234 + 42 + 117 = (334 - 234)- (117 - 117)+ 42 = 100 + 42 = 142 f) 271 43 271 17 . é ù = 271- ëê- 43 + 271+ 17ûú = 271+ 43 - 271- 17 = (271- 271)+ (43 - 17) = 26 Bài 2: Bỏ ngoặc rồi tính Bước 1: Giao nhiệm vụ a) - 7264 + (1543 + 7264)
- - GV cho HS đọc đề bài bài 2. b) (144 – 97) – 144 Yêu cầu: c) (- 145) – (18 – 145) - HS thực hiện giải toán cá nhân d) 111+ (- 11+ 27) - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh e) 27 + 514 – 486 – 73 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( ) ( ) - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo f) (36 + 79)+ (145 – 79 – 36) luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . Giải Bước 3: Báo cáo kết quả a) - 7264 + (1543 + 7264) - HS hoạt động cá nhân, đại diện 6 hs = - 7264 + 7264 + 1543 lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý ( ) Bước 4: Đánh giá kết quả = 0 + 1543 = 1543 - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của b) (144 – 97) – 144 = 144 - 97 - 144 = - 97 các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. c) (- 145) – (18 – 145) = - 145 - 18 + 145 = - 18 d) 111+ (- 11+ 27) = 111- 11+ 27 = 127 e) (27 + 514) – (486 – 73) = 27 + 514 – 486 + 73 = 128 f) (36 + 79)+ (145 – 79 – 36) (36 + 79)+ (145 – 79 – 36) Dạng 2: Dạng toán tìm x a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc để tính toán tìm x b) Nội dung: Bài 3 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Bài 13. Bài 3: Tìm x biết: Bước 1: Giao nhiệm vụ a) 159 (25 x) 43. - GV cho HS đọc đề bài bài 3. b) (79 x) 43 (17 52) Yêu cầu: c) ( x 13 142) 18 55 - HS thực hiện giải toán cá nhân Giải - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh a) 159 (25 x) 43 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 159 25 x 43 134 x 43
- - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo x 43 134 luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . x 91. Bước 3: Báo cáo kết quả b) (79 x) 43 (17 52) - HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs 79 x 43 17 52 lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý 36 x 35 Bước 4: Đánh giá kết quả x 1. - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của c) ( x 13 142) 18 55 các bạn và chốt lại một lần nữa cách x 13 142 18 55 làm của dạng bài tập. x 55 13 142 18 Chuyển ý: Ba bài tập trên giúp các em x 92. củng cố kiến thức về quy tắc dấu ngoặc trong tính toán. Chúng ta sẽ cùng làm những bài tính toán ở mức độ khó hơn. Dạng 3: Tính một cách hợp lý a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc để tính toán nhanh, hợp lý các phép tính. b) Nội dung: Bài 4 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Thực hiện phép tính: - GV cho HS đọc đề bài bài 4. a) - 15 - (- 13 + 30); Yêu cầu: 2 - HS thực hiện cặp đôi b) 225 - 150 : (30 + 3 .5). - Nêu lưu ý sau khi giải toán c) 18.64 + 18.36 – 1200 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ æ 2ö d) 80 – ç130 – 12 – 4 ÷ - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải èç ( ) ø÷ toán Giải: Bước 3: Báo cáo kết quả a) - 15 - (- 13 + 30) - 4 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày - 15 + 13 - 30 = - 2 - 30 = - 32 kết quả 2 b) 225 - 150 : (30 + 3 .5) Bước 4: Đánh giá kết quả = 225 - 150 : 30 + 45 - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của ( ) các bạn và chốt lại một lần nữa cách = 225 - 150 : 75 làm của dạng bài tập. = 225 - 2 = 223 c) 18.64 + 18.36 – 1200 = 18.(64 + 36 ) – 1200 = 18.100 - 1200 = 1800 - 1200 = 600 æ 2ö d) 80 – ç130 – 12 – 4 ÷ èç ( ) ø÷
- = 80 – (130 – 64) = 80 - 96 = - 16 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu HS học thuộc các quy tắc cộng, trừ số nguyên; tính chất của phép cộng số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. - Hoàn thành các bài tập Bài 1: Tìm các số nguyên x, biết: a) x 2 0 b) 2x 4 6 c) x + 5 = 20 – (12 – 7) d) 15 – (3 + 2x) = 22 e) - 11 – (19 – x) = 50 f) (7 + x) – (21 - 13) = 32 Bài 2:Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể) a) (2345 + 45)- 2345 b) (- 2010) – (119 - 2010) c) (18 + 29)+ (158 - 18 - 29) d) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106) e) (- 199) + (- 200) + (- 201) f) 99 + (- 100) + 101 g) 217 + é 43 + - 217 + - 23 ù ëê ( ) ( )úû Bài 3: Thực hiện phép tính (hợp lí nếu có thể) a) 25.37 + 63.25 b) (- 50) + - 72 c) - 210 + 325 + - 90 + 175 d) 160 : - 17 + é32.5 - 14 + 211 : 28 ù ( ) ( ) { ëê ( )ûú} Bài 4: Một người nông dân mua một con bò giá 10 triệu, rồi bán đi với giá 15 triệu, sau đó mua lại giá 20 triệu rồi lại bán đi với giá 17 triệu. Người bán bò lãi bao nhiêu? Bài 5*: Tìm các số nguyên x, y biết: a) | x 3| | y 5 | 0 b) | x 1| | x y 3| 0 Đáp án BTVN Bài 1: Tìm các số nguyên x, biết: a) x 2 0 b. 2x 4 6 x 0 ( 2) x 2
- 2x 4 6 2x 6 4 2x 10 x 10 : 2 x 5 c) x + 5 = 20 – (12 – 7) d. 15 – (3 + 2x) = 22 x + 5 = 20 - 5 3 + 2x = 15 - 22 x + 5 = 15 3 + 2x = 11 x = 15 - 5 2x = 11- 3 x = 10 2x = 8 x = 4 e. - 11 – (19 – x) = 50 f. (7 + x) – (21 - 13) = 32 19 - x = - 11- 50 (7 + x) - 8 = 32 19 - x = - 61 7 + x = 32 + 8 x = 19 - (- 61) 7 + x = 40 x = 80 x = 40 - 7 x = 33 Bài 2:Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể) a) (2345 + 45)- 2345 b) (- 2010) – (119 - 2010) = 2345 + 45 - 2345 = (- 2010) – 119 + 2010 = (2345 - 2345) + 45 é ù = ê(- 2010)+ 2010ú- 119 = 0 + 45 ë û = 0 - 119 = 45 = - 119 c) (18 + 29)+ (158 - 18 - 29) d) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106) = 18 + 29 + 158 - 18 - 29 = é126 + - 20 + - 106 ù+ 2004 ëê ( ) ( )ûú = (18 - 18) + (29 - 29) + 158 = 0 + 2004 = 0 + 0 + 158 = 2004 = 158 e) (- 199) + (- 200) + (- 201) f) 99 + (- 100) + 101 = é- 199 + - 201 ù+ - 200 = 99 + 101 + - 100 ëê( ) ( )ûú ( ) ( ) ( ) = (- 400)+ (- 200) = 200 + (- 100) = - 600 = 100 g) 217 + é 43 + - 217 + - 23 ù ëê ( ) ( )úû = 217 + 43 + (- 217)+ (- 23) = é217 + - 217 ù+ é43 + - 23 ù ëê ( )ûú ëê ( )ûú = 0 + 20 = 20
- Bài 3: Thực hiện phép tính (hợp lí nếu có thể) a) 25.37 + 63.25 b) (- 50) + - 72 = 25.(37 + 63) = (- 50)+ 72 = 25.100 = 22 = 2500 c) (- 210) + 325 + (- 90) + 175 d) 160 : - 17 + é32.5 - 14 + 211 : 28 ù { ëê ( )ûú} é ù ê(- 210)+ (- 90)ú+ (325 + 175) é 3 ù ë û = 160 : {17 + ê45- (14 + 2 )ú} = (- 300)+ 500 ë û = 160 : 17 + é45- 14 + 8 ù = 200 { ëê ( )ûú} é ù = 160 : {17 + ëê45- 22ûú} = 160 : {17 + 23} = 160 : 40 = 4 Bài 4: Người bán bò lãi số tiền là: 15 19 13 17 4 ( triệu) Bài 5*: a) Vì |x – 3| 0 và |y – 5| 0 suy ra x – 3 + y – 5 ³ 0 ì ì ï | x - 3 |= 0 ï x - 3 = 0 Theo đề bài ta có |x – 3| + |y – 5| = 0 í Û í ï | y - 5 |= 0 ï y - 5 = 0 îï îï ì ì ï x = 0 + 3 ï x = 3 Û í Û í ï y = 0 + 5 ï y = 5 îï îï Vậy x = 3,y = 5. b) Vì | | x 1 0 và x + y + 3 ³ 0 suy ra x + 1 + x + y + 3 ³ 0 Theo đề bài ta có |x + 1| + |x + y + 3| = 0 ì ì ï x + 1 = 0 ï x = - 1 í Û í ï x + y + 3 = 0 ï (- 1) + y + 3 = 0 îï îï ì ì ï x = - 1 ï x = - 1 Û í Û í . Vậy x = - 1 ; y = - 2. ï y + 2 = 0 ï y = - 2 îï îï