Giáo án Địa lí 9 Học kỳ 1 phương pháp mới

docx 75 trang xuanha23 06/01/2023 4012
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 9 Học kỳ 1 phương pháp mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_9_hoc_ky_1_phuong_phap_moi.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí 9 Học kỳ 1 phương pháp mới

  1. ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tuần 1 Ngày soạn: 10 /8/ Ngày dạy: /8/ Tiết 1 Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. Mục tiêu : HS cần: 1. Kiến thức: - HS nêu được một số đặc điểm về dân tộc - HS biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta . 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khảng 4/5 số dân cả nước. - Thu thập thông tin về 1 dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục , tập quán trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu ) 3. Thái độ: - Nâng cao tinh thần đoàn kết các dân tộc . 4. Năng lực, phẩm chất: - NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán - NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, có ý thức với cộng đồng . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh các dân tộc VN, Atlat địa lí VN, máy chiếu 2.Học sinh: Sưu tầm tài liệu lịch về một số dân tộc ở VN. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm, động não IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức(1p) * Kiểm tra bài cũ(2p): GV kiểm tra sách vở và đồ dựng học tập của hs; nhắc nhở những yêu cầu chung của bộ môn địa 9. Khuyến khích HS mua Atlat địa lí VN. * Vào bài mới(3p): - GV chiếu ảnh người dân một số dân tộc VN. - Em nhận ra người dân tộc nào trong các bức ảnh trên? Em biết gì về các dân tộc này? - HS phát biểu. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức :
  2. Hoạt đông của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ1: I. Các dân tộc ở Việt Nam(15p) - PP: trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm. GV cho hs quan sát ảnh chụp các dân tộc Việt. ? Bằng hiểu biết của mình em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Ngoài các dt cô vừa giới thiệu, em còn biết những dân tộc nào nữa? HS phát biểu. ? Quan sát H1.1, cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Ít nhất? Gv chốt bảng. *HS thảo luận cặp đôi: - Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung ? Nêu sự khác biệt của dt Kinh và dt ít người về sống, dân tộc Việt (Kinh) chiếm đa số ngôn ngữ, trang phục, ptục tập quán, kinh 86,2%. Các dân tộc ít người chiếm nghiệm sx? 13,8% dân số. - HS trình bày, nhận xét, bổ sung Ngôn ngữ: có nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau (Atlat) +Tạng-Miến: Hà Nhì, La Hủ + Mông-Dao: Mông, Dao, + Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu + Tày-Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng, Sán chay, Giáy + Ma Lay Ô- Pô Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê Đê, Chăm, + Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng, Cơ Ho, Hơ Rê - Phong tục, tập quán: DT Thái ở nhà sàn. DT Mông ở nhà đất - Trang phục: Người Kinh: áo dài khăn thếp; người Tày: áo chàm, Người Thái: nam mặc quần áo thổ cẩm màu chàm, phụ nữ mặc áo ngắn (xửa cỏm), áo dài (xửa chái, xửa luổng), váy (xỉn), khăn (piêu), thắt lưng (xải cỏm), nón (cúp), xà cạp (pa păn khạ), hoa tai, vòng cổ - Kinh nghiệm sx: Người Kinh giàu kn thâm canh lúa nước, làm đồ thủ công tinh xảo; các DT ít người có nhiều nghề thủ công truyền thống, trồng rừng,
  3. ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của các dân tộc ít người mà em biết? HS phát biểu: Dệt thổ cẩm, thêu thùa của người - Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng, thể Tày, người Thái; Làm gốm trồng bông dệt vải: hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán .làm cho nền văn Chăm; Khảm bạc: Khơme; Làm bàn ghế trúc: hóa Việt Nam phong phú giàu bản sắc. Tày, + Người Việt là dân tộc có nhiều kinh ? Từ đó, em có nhận xét ntn về văn hóa của các nghiệm trong thâm canh lúa nước, có dân tộc Việt Nam? nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo. Là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật. + Các dân tộc ít người có trình độ phát ? E hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có DT Kinh và các DT ít người? Vai trò của các DT kinh nghiệm riêng trong sản xuất và trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc? đời sống. ? Vậy có phải dân tộc ít người có vai trò thấp kém hơn đối với sự phát triển đất nước ko? (HS lấy ví dụ cụ thể chứng minh – không đúng) GV chốt bảng. ? Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) em có nhận xét gì về đời sống vật chất và sinh hoạt tinh thần của họ? + Người Việt định cư ở nước ngoài HS quan sát, nx (còn khó khăn) cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. ? Ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài cũng là người Việt Nam - - Các dân tộc có trình độ pt kinh tế Em thấy như thế nào? (Có đúng không) ? Vì sao? khác nhau nhưng đều tích cực tham gia xây và bảo vệ đất nước. ? Từ đó em thấy mối quan hệ của các dân tộc, các - Các DT đoàn kết cùng nhau xây dựng cộng đồng người Việt cả trong và ngoài nước ntn? và bảo vệ tổ quốc. GV bổ sung: Bộ chính tri khẳng định: Là bộ phận không thể tích rời và là nguồn lực của cộng đồng II. Sự phân bố các dân tộc(10p) VN - 2.7 Tr ngưòi /90 quồc gia;4/5 sống ở các nước PT - 2008 lượng kiều hối gủi về: 8tỷ USD; tăng 1,3 tỷ so với 2007) Dù là dân tộc gi, dù SL nhiều hay ít: dù ở trong nứoc hay nước ngoài thì các DT VN vẫn cùng nhau gắn bó đoàn kết xây dựng và
  4. bvệ TQ. 1. Dân tộc việt ( Kinh ) - Dân tộc việt sống trên khắp các vùng HĐ 2: lãnh thổ, nhưng chủ yếu ở đồng bằng, - PP: vấn đáp, hoạt động nhóm trung du, ven biển. - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm - GV tổ chức cho hs TLN: 2. Các dân tộc ít người ? Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc - Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu ở việt ( kinh ) phân bố chủ yếu ở đâu ? vùng núi và trung du. - TD&MN phía bắc là địa bàn cư trú ? Dựa vào vốn hiểu biết và thực tế hãy cho biết của trên 30 dt ít người các dân tộc ít người thường sinh sống ở đâu ? - Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20 - GV: Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu hs xác dân tộc it người định các khu vực tập trung đông dân tộc Việt. - Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khoảng ba dt ít người sinh sống. - HS xác định vùng phân bố của các dt ít người trên bản đồ. ? Việc phân bố dân tộc như vậy có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế, an ninh quốc phòng của đất nước ? -> Có vai trò hết sức quan trọng vì đó là nơi đầu nguồn của các dòng sông, có nhiều TNTN và nằm trên các tuyến biên giới. ? Qsat bức tranh hình 1.2 sgk, em có nhận xét gì về cs của các bạn hs miền núi? - GV: Mặc dù cs còn rất nhiều khó khăn do đk tự nhiên và csvc còn nhiều thiếu thốn nhưng, hiện nay sự phân bố các dân tộc đó có nhiều thay đổi. - Ổn định và phát triển cuộc sống: định Đảng, NN và các tổ chức quốc tế, nd miền xuôi canh, định cư, xoá đói giảm nghèo, luôn dành cho đồng bào m.núi sự quan tâm đặc xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác du biệt -> thay đổi diện mạo cs của đồng bào m.núi. lịch => Phân bố không đồng đều nên gây ? Gần đây, với sự quan tâm của Đảng và nhà nước, khó khăn trong phát triển kinh tế và đời sống của các dân tộc ít người có sự thay đổi bảo vệ ANQP. như thế nào? Ghi nhớ sgk. HS phát biểu. ? Đánh giá về sự phân bố của các dân tộc ở nước ta? - Kết luận toàn bài 3. Hoạt động luyện tập(10p) * Bài 1: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
  5. 1. Nhóm người Tày, Thái phân bố chủ yếu ở: a) Vùng núi trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ b) Các cao nguyên Nam Trung Bộ c) Vùng Tây Nguyên 2. Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả: a. 45 dân tộc b. 48 dân tộc c. 54 dân tộc d. 58 dân tộc. 3. Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do: a. Điều kiện tự nhiên b. Tập quán sinh hoạt và sản xuất c. Nguồn gốc phát sinh d. Tất cả các ý trên. * Bài 2: Dựa vào bảng 1.1 em hãy cho biết mình thuộc dân tộc nào? Dân số là bao nhiêu? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em? HS phát biểu. GV nhận xét, chốt. 4. Hoạt động vận dụng(5p) Gv khái quát toàn bài, hs đọc ghi nhớ sgk. - Theo em xh cần phải làm gì để nâng cao hơn nữa chất lượng cs cho đồng bào miền núi ? GV: thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo; kêu gọi cộng đồng trong nước và quốc tế hỗ trợ bằng nhiều hình thức; cải thiện và nâng cao csvc, csht; chú trọng nâng cao dân trí cho đồng bào miền núi, Gv giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái cho hs. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - GV tiếp tục sưu tầm ảnh chụp người dân các dân tộc với trang phục riêng của dt đó. - Học trả lời bài theo câu hỏi SGK. Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ . -Chuẩn bị trước bài 2: đọc bài, phân tích hình 2.1, 2.2, bảng số liệu 2.1, tìm hiểu thông tin về tình hình dân số VN hiện nay, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
  6. Tuần 1 Ngày soạn: 10 /8/ Ngày dạy: /8/ Tiết 2 Bài 2 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Mục tiêu : Qua bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Học sinh trình được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả . 2. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để tháy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989-1999. 3. Thái độ: - HS ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý. 4. Năng lực, phẩm chất: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán - NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, xử lí BSL - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương VN. 5. GDMT: mục 2 II. Chuẩn bị: 1. GV: H 2.1 phóng to.Tranh ảnh về hậu quả của dân số tăng nhanh ,máy chiếu 2. HS: học bài cũ, tìm hiểu nội dung và các hình bài 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học : - Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, làm mẫu - Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não IV. Tổ chức các hoạt động học tập : 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức(1p) * Kiểm tra bài cũ (2p) Kể tên 10 dân tộc VN. Nhận xét sự phân bố các dân tộc tiêu biểu ở nớc ta? * Vào bài mới (3p) - GV chiếu hình ảnh tắc đường ở HN. ? Bức ảnh cho em nhớ đến tình trạng nào của dân số nước ta ? - GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thày – trò Nội dung cần đạt HĐ 1: I. Số dân (5p) - PP: vấn đáp, trực quan - KT: đặt câu hỏi Y/c hs chú ý kênh chữ sgk mục I và H 2.1
  7. ? Hãy cho biết số dân nước ta năm 2002, 2003 ? - Năm 2002: 79,7 triệu ngời ? Diện tích và dân số nước ta đứng thứ mấy - Năm 2003: 80,9 triệu ngời thế giới và khu vực ? -> Đứng thứ 3 ĐNA và thứ 14 TG (diện tích ? Từ đây, nxét ntn về số dân của nước ta? đứng thứ 58 TG) ? Lợi ích của một nước có số dân đông là VN là một nước đông dân gì? - Lợi ích: là thị trường tiêu thụ lớn, tạo ra HS phát biểu nhanh (KT động não) nguồn lao động dồi dào. HĐ 2: - PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm II. Gia tăng dân số(10p) - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm - NL giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, trách nhiệm - Treo Hình 2.1 phóng to. ? Hình 2.1 thể hiện những yếu tố nào? Hs miêu tả biểu đồ hình 2.1 - DS nước ta tăng nhanh, liên tục dẫn đến bùng nổ dân số (từ thập kỉ 50 của thế kỉ XX ? Từ biểu đồ, hãy quan sát chiều cao của đến cuối thế kỉ XX) cột, nhận xét sự thay đổi số dân của nước ta - Gần đây có xu hướng chậm lại. qua các năm? + 1954 - 1970: tăng giảm không ổn định (nhất là 1954 - 1960 tăng 4%) ? Qua H2.1, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ gia + 1976 - 2003: giảm dần, năm 2003 là tăng tự nhiên của dân số nước ta? 1,3%, thấp hơn mức trung bình của TG) -> Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn, tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên có xu ? Tại sao lại có sự thay đổi đó? hướng giảm. (Do thực hiện chính sách KHHGD, nhận ? Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thức của người dân ngày một cao hơn ) thêm bao nhiêu người? - Mỗi năm d.số nước ta tăng thêm 1tr người. *HS thảo luận cặp đôi: ? Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm mà dân số vẫn tăng nhanh? - HS trình bày, nhận xét Do số dân đông, dân số trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, tỉ lệ sinh còn cao trên 1%. GV: Từ 1954 đến 2009 tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% -> 1,1%. Dân số VN vẫn tăng : năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999. * Tích môi trường: * Hậu quả Thảo luận nhóm lớn:
  8. ? Hậu quả của vấn đề dân số đông và tăng nhanh đối với sự phát triển kinh tế, XH, môi trường? - HS các nhóm nghe hướng dẫn, tiến hành thảo luận (4p) - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bs - GV chuẩn xác theo sơ đồ sau Bùng nổ dân số Xã hội Môi trường Kinh tế - Tệ nạn XH gia tăng - Cạn kiệt tài nguyên - Kìm hãm sự phát triển kinh tế - Gây áp lực về ytế, GD, - Ô nhiễm môi trường - Đời sống chậm được cải thiện ? Hãy lấy ví dụ về tác động tiêu cực của gia tăng dân số tới môi trường? Hs: lấy ví dụ thực tế. GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1 + ở đồng bằng, đô thị: TG thấp ? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng TN ở các vùng? + ở miền núi, nông thôn: TG cao (Vùng cao nhất, thấp nhất, cao hơn mức TB -> Tỉ lệ gia tăng TN giữa các vùng không cả nước) đồng đều. Gv: tiểu kết HĐ 3: cơ cấu dân số III. Cơ cấu dân số(7p) - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm - KT: chia nhóm, động não, TL nhóm GV: y.c hs quan sát bảng 2.2 sgk/9: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở VN. *HS thảo luận theo bàn: * Theo độ tuổi: ? Hãy nhận xét: - Tỉ lệ trẻ em cao -> có xu hớng giảm Nhóm chẵn: tỉ lệ nam - nữ (1979-1999) - Tỉ lệ người già thấp -> có xu hớng tăng Nhóm lẻ: Cơ cấu ds theo nhóm tuổi (79- 99) - Tỉ lệ ng` trong tuổi lđ cao nhất -> vẫn tăng Hs: thảo luận theo bàn, báo cáo theo chỉ đạo của GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung. -> đặt ra các vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục, việc làm
  9. * Theo giới tính: ? Tại sao có sự thay đổi cơ cấu DS theo giới - Trước 1999: Nữ nhiều hơn nam tính như vậy? - Sau 1999: Nam nhiều hơn nữ ? Từ đây em có nhận xét chung gì về cơ cấu - NN: Hậu quả chiến tranh; do chính sách dân số nước ta giai đoạn 1979 - 1999? KHHGD -> sinh đẻ ít -> tư tưởng p/kiến ? Qua tìm hiểu bài, em hãy đa ra những -> Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, đang thay nhận xét khái quát nhất về tình hình dân số đổi theo chiều hướng tích cực và gia tăng dân số ở nước ta? Ghi nhớ (sgk/9) 3. Hoạt động luyện tập(13p) * HS làm BT 3 sgk. - HS xđ yêu cầu của đề, GV hướng dẫn – HS làm bài cá nhân. + Tính tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên. + Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. + Chú ý mốc năm trên trục hoành HS làm bài. - GV nx, chấm điểm. 4. Hoạt động vận dụng( 5p): Gv khái quát nội dung bài học. GV hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/10: - Cách tình tỉ lệ gia tăng tự nhiên: TG (%) = (tỉ suất sinh - tỉ suất tử) : 10 - Nhận xét: cần chỉ rõ trong thời kì 1979 - 1999: + tỉ suất sinh và tỉ suất tử tăng hay giảm. + tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng hay giảm, phản ánh điều gì. + Vẽ biểu đồ: Biểu đồ tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta thời kì 1979 - 1999 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm thêm số liệu về số dân và tỉ lệ gia tăng ds ở VN trong một vài năm gần đây. - Học thuộc bài, hoàn thiện bài tập 1,2,3 sgk. - Chuẩn bị bài 3: đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
  10. Tuần 2 Ngày soạn: 21/8/ Ngày dạy: /8/ Tiết 3 TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN CHO HỌC SINH LỚP 9 I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức: - HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở nước ta. - Xây dựng được bài truyền thông về vấn đề dân số và sức khoe sinh sản vị thành niên theo các chủ đề: + Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai + Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS + Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên + Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam 2. Kĩ năng: Xử lí tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên, xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN. 3. Thái độ : Ung hộ các chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ; HS chủ động có ý thức tích cực tuyên truyền giúp mọi người và bản thân có những biện pháp về vấn đề truyền thông ds tốt hơn. 4. Định hướng PTNL: - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, năng lực tổ chức, hợp tác , xử lí tình huống - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin, có ý thức với cộng đồng, thể hiện các giá trị bản thân II. CHUẨN BỊ 1.GV: - Thời gian thực hiện: 3 tuần sau khi học xong bài 2 - Thiết bị : SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu,máy tính,thiết kế giáo án - Hình thức hoạt động:Làm việc theo nhóm từ 5 hs ( tổ chức thảo luận hoặc sân khấu tương tác) 1. HS: SGK, sách TNST, đồ dùng,chuẩn bị bài III. DỰ KIẾN GIAO NHIỆM VỤ 1. Tìm kiếm thông tin: 1.1. Thông tin từ sách giáo khoa: Bài 2 “ Dân số và sự gia tăng dân số” 1.2: Thông tin từ các nguồn khác: Trên Internet,báo chí, truyền hình; thu thập số liệu ,dẫn chứng tại địa phương. 1.3. Cá nhân tìm kiếm thu thập thông tin theo chủ đề của nhóm mình
  11. 2. Chia nhóm thảo luận theo chủ đề: 8 nhóm( 2 nhóm nghiên cứu một chủ đề) 2.1: Nhóm 1-2: Chủ đề 1: Các biện pháp phòng tránh thai - Kể tên các biện pháp. - Cơ sở khoa học của các biện pháp. - Ưu nhược , điểm của từng biện pháp. - Biện pháp phòng tránh thai nào là an toàn nhất đối với học sinh và lứa tuổi vị thành niên? 2.2. Nhóm 3-4: Chủ đề 2: Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên. Chủ đề Hiện trạng Nguyên Hậu Giải pháp Học sinh cần phải nhân quả làm gì ? Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên 2.3. Nhóm 5-6 : Chủ đề 3: Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS Chủ đề Hiện Nguyên Hậu Giải pháp Học sinh cần trạng nhân quả phải làm gì ? Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS 2.3.Nhóm 7-8 : Chủ đề 4:Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam. Chủ đề Hiện Nguyên Hậu Giải pháp Học sinh cần phải trạng nhân quả làm gì ? Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam IV. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Bước 1: Cả nhóm lựa chọn một hình thức cho bài truyền thông Mẫu 1: Bài truyền thông TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN Kính thưa Giơí thiệu chủ đề của nhóm Giới thiệu về nhóm Kính thưa quí vị và các bạn! Hiện trạng vấn đề Nguyên nhân vấn đề . Hậu quả Biện pháp giải quyết
  12. Cảm ơn sự lắng nghe của thầy( cô giáo) và các bạn . Mẫu 2: Đóng kịch Mẫu 3: Tờ rơi Bước 2: Đưa ra ý tưởng cho bài truyền thông dựa trên chủ đề đã chọn.Có thể chọn một trong những hình thức sau: tờ rơi, bài thuyết trình,đóng kịch Bước 3: Lựa chọn và thống nhất ý tưởng thiết kế sản phẩm. - Những nội dung chính ( chữ viết ,hình ảnh ) sẽ đưa vào bài truyền thông. - Hình thức trình bày Bước 4: Tiến hành thiết kế sản phẩm * Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên + 2-3 người chuẩn bị cơ sở vật chất: máy tính, giấy A0, A4, bút chì, bút màu, trang phục ( nếu đóng kịch) + 2-3 người chuẩn bị nội dung - Thiết kế nội dung bài truyền thông - Xây dựng kịch bản: nội dung kịch bản, phân vai * Tiến hành thiết kế ( tờ rơi- bài thuyết trình) - Tên nhóm - Chủ đề - Nội dung chủ đề( hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp)- kèm hình ảnh,video minh họa - Bài học kinh nghiệm - Thiết kế trên giấy A0 hoặc máy tính dưới dạng một bài PowerPoint, video - Tập hợp tranh ảnh để minh họa Tuần 2 Ngày soạn: 21/8/2018
  13. Ngày dạy: /8/2018 Tiết 4 Bài 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau bài học HS cần - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta. - Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệt dân thành thị ở nước ta. 3.Thái độ: Có ý thức đúng đắn về vấn đề DS ở VN. 4. Định hướng PTNL: +NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT . +NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a +PC: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN; Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta. - Hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN, TP HCM và hình ảnh cuộc sống của người dân ở nông thôn, miền núi 2. Học sinh: SGK- Tập bản đồ, vở ghi III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức - Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số: - Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Giải pháp? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1- Khởi động: - Gv chiếu hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN, TP HCM và hình ảnh cuộc sống của người dân ở nông thôn, miền núi -> Gọi Hs nhận xét -> Gv giới thiệu bài: Với 1 dân số đông và tăng nhanh, MĐDS nước ta sẽ như thế nào? Sự PBDC, các hình thức quần cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
  14. 1.2.Các hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Gv HD hs tìm hiểu Mật độ dân I.Mật độ dân số và phân bố dân cư: số và phân bố dân cư 1.Mật độ dân số: -PP : DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp dạy học hợp tác -KT: Lắng nghe và phản hồi tích cực - Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân - ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu đồ , NL tính toán - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ + Nước ta có MDDS cao trên thế giới: ? Nhắc lại cách tính MDDS? 246 người / km2 ( 2003 ) ? Dựa vào hiểu biết và sgk cho biết đặc điểm + MDDS nước ta ngày một tăng MDDS nước ta? ? So sánh MDDS VN với MDDS thế giới, với Châu Á, các nước trong khu vực ĐNÁ? + MDDS nước ta thay đổi qua các năm như thế nào? - Hs TL – HS khác nhận xét - Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: MDDS nước ta cao gấp 5 lần so với MDĐS trung bình của TG, gấp gần 2 lần so với TQ => VN là một quốc gia “ đất chật, người đông” 2. Sự phân bố dân cư GV chiếu hình 3.1. HS quan sát *Phân bố ? Cho biết dân cư nước ta tập trung đông ở + Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? ven biển và các đô thị + Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên + Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn ? Qua đó, em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước ta? - >Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các miền, vùng: *Nguyên nhân: ? Em cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước ta có sự chênh lệch giữa + Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng các miền như vậy? do dây là vùng có ĐKTN thuận lợi cho sự cư trú và họat động KT của con người. Đây cũng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Vùng ĐB tập trung nhiều đô
  15. thị, các họat động kinh tế đa dạng, CSHT tốt nên ngày càng thu hút đông dân cư + Dân cư thưa thớt ở miền núi vì ĐKTN và ĐKKTXH không thuận lợi cho cho SH và làm việc của con người. TRình độ phát ? Sự phân bố dân cư như vậy có ảnh hưởng gì triển KT còn thấp, CSHT yếu kém nên đến sự phát triển KT – XH? mặc dù nhiều tài nguyên nhưng MN và cao nguyên vẫn có MDDS thấp nhất nước - Hs TL – HS khác nhận xét ta - Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: + Nơi tập trung đông dân cư, MDDS cao => sự quá tải về quỹ đất, cạn kiệt về TNTN, ô nhiễm môi trường + Nơi thưa dân, đất rộng, TNTN chưa khai thác hết. ? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? - Hs TL – HS khác nhận xét - Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Phân bố lại dân cư, phát triển kinh tế văn hóa đi đôi với xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ cấu kịnh tế hợp lí gắn liền với bảo vệ MT * Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta Hoạt động 2 : Gv HD hs tìm hiểu Các loại II/ Các loại hình quần cư: hình quần cư Đặc điểm Quần cư Quần cư - PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp nông thôn thành thị dạy học hợp tác, thảo luận nhóm Mật độ Thường Mật độ DS - Kĩ thuật: dạy học tích cực: lắng nghe và sống tập cao, tập phản hồi tích cực, chia nhóm trung thành trung ở các - Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, cá các điểm TP và đô nhân, GV với cả lớp dân cư với thị lớn. - ĐHNL: NL tư duy theo LT; , biểu đồ và quy mô số liệu thống kê, NL tính toán khác nhau: - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ yêu quê Làng, bản, hương đất nước sóc *GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận Kiến trúc Làng mạc, Nhà cửa nhóm về các loại hình quần cư. nhà ở thôn xóm san sát, - GV phát phiếu cho các nhóm bàn thường kiểu nhà Đặc điểm Quần cư Quần cư phân tán, hình ống nông thôn thành thị gắn với đất phổ biến, canh tác, chung cư đất đồng cao tầng,
  16. Mật độ cỏ kiểu nhà biệt thự, Kiến trúc nhà vườn nhà ở ngày càng nhiều ở các Chức năng TP lớn. KT chủ yếu Chức năng Chủ yếu là Chủ yếu là - HS thực hiện nhiệm vụ KT chủ hoạt động hoạt động - Nhóm thảo luận yếu nông kinh tế - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận nghiệp, công - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV lâm nghiệp nghiệp, chốt kiến thức hay ngư dịch vụ và - Sau đó GV chiếu clip hình ảnh về làng nghi p thương quê và một số đô thị. mại Xu hướng Đang có Ngày càng nhiều thay mở rộng đổi cùng quy hoạch quá trình CNH, HĐH đất nước Hoạt động 3 : Gv HD hs tìm hiểu Đô thị III/ Đô thị hoá: hoá - PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp - Số dân thành thị ít và tỉ lệ dân thành thị thấp,, dạy học hợp tác đang có xu hướng tăng dần - KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực. - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra - Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả với tốc dộ cao nhưng trình độ đô thị hóa còn lớp thấp - ĐHNL: NL TD theo lãnh thổ, NL sd - Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ số liệu TK Hãy: ? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? ? Quá trình đô thị hóa cao nhưng trình độ đo thị hóa thấp gây ra những khó khăn gì? - Hs TL – HS khác nhận xét - Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Quỹ đất sản xuất bị thu hẹp, thiếu việc làm, vấn đề
  17. xây dựng CSHT đường, trường,trạm, nước, hệ thống cống rãnh nước thải chưa đáp ứng được yêu cầu => ô nhiễm môi trường, chất lượng cuộc sống chậm cải thiện 4? Hãy lấy VD minh họa về việc mở rộng quy mô các thành phố? 2.3. Hoạt động luyện tập - PP/KTDH: Vấn đáp, trình bày 1 phút, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học:GV và cả lớp, cá nhân - ĐHNL: NL sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. Bài 1: GV chiếu bài tập, HS trả lời hoặc cho HS làm bài tập trong tập bản đồ / Chọn ý ở cột A nối với cột B sao cho đúng: A ( Vùng ) B ( Đặc điểm dân cư ) A – B 1/ Đồng bằng sông Hồng a/ Nhà cửa đơn sơ, thoáng 1 - mát , trải dài theo kênh rạch 2/ Đồng bằng sông Cửu Long b /Nhà cửa thường cách xa 2 - nhau, ở gần nguồn nước 3/ Miền núi c/ Nhà cửa kiên cố, tập trung 3 - ở các vùng đất cao Bài 2/ GV chiếu lược đồ phân bố dân cư. HS lên xác định trên bản đồ và trình bày sự phân bố dân cư nước ta 2.4. Hoạt động vận dụng: ? Em ở nông thôn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm về quần cư ở địa phương em? 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Nêu các biểu hiện chứng tỏ quy mô các thành phố hiện nay đang được mở rộng ( VD cụ thể ở TPHY) - Chuẩn bị bài: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống. +Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? + Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự phát triển của TPHY đang phấn đấu trở thành đô thị loại 2 vào năm 2020 + Sưu tầm tranh ảnh minh họa về chất lượng cuộc sống, lao động và việc làm ở các TP lớn, các vùng nông thôn
  18. Tuần 3 Ngày soạn: 27/ 8 / Ngày dạy: / 9 / Tiết 5 Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần 1.Kiến thức - Học sinh trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. - HS trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta.
  19. 2. Kĩ năng - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta. 3. Thái độ - HS có ý thức phấn đấu có nghề nghiệp. 4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực - NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT . - NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a 4.2.Phẩm chất - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, 5. GDMT: mục 3: Chất lượng cuộc sống II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Biểu đồ cơ cấu lao động. Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng csống, máy chiếu 2. Học sinh: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức - Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số: - Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày sự phân bố dân cư Việt Nam? ? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động GV chiếu video phóng sự về tình hình lao động nước ta. GV trao đổi với HS về chủ đề tình hình lđ nước ta, dẫn vào bài mới. 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt * HĐ1: I- Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm - Nguồn LĐ dồi dào, tăng nhanh - KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi ? Từ những số liệu về số dân và tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động ở bài học trước, em có đánh giá gì về lực lượng lao động ở nước ta? GV: Nước ta có khoảng 85,7 triệu người (2009) trong đó tỉ lệ người trong độ tuổi lao động là khoảng 58.4% vì thế nước ta có lực lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao động; Cùng với sự gia tăng dân số thì số người trong độ tuổi cũng tăng nhanh hay nói khác nguồn lao dông cũng tăng nhanh: Bình quân mỗi năm tăng 1,1 triệu người.
  20. ? Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? ? Đ2 nguồn lao động đem lại những thuận lợi và khăn gì? - Ưu điểm: + Cần cù, thông minh; có khả năng tiếp thu KHKT; nhiều k/nghiệm sx N-L-NN, thủ CN. - Hạn chế: + Về thể lực + trình độ chuyên môn + Tác phong nông nghiệp. -Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo -> lđ dồi dào tạo lực cho pt kinh tế; song cũng luận: là sức ép lớn đến vđề giải quyết việc làm và HS quan sát H 4.1 sử dụng lđ. - Nhóm chẵn: Nxét cơ cấu lực lượng lđ giữa thành thị và n.thôn? Gthích ng.nhân? - Lao động tập trung chủ yếu ỏ nông thôn - Nhóm lẻ: Nxét chất lượng lđộng nước ta. (75,8%- 2003) Giải pháp nâng cao chất lượng l NN: do nền KT thiên về sx nông nghiệp; do động? dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn. - HS thực hiện nhiệm vụ - Chất lượng lao động còn thấp (78,8% - Nhóm thảo luận không qua đào tạo) - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận -> Giải pháp: Cần có kế hoạch giáo dục đào - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV tạo hợp lí; đầu tư mở rộng dạy nghề, đào tạo chốt kiến thức lđ hợp tác quốc tế. * Treo hình 4.2 phóng to ? Q.sát hình, nhận xét tình hình sử dụng lao động ở nước ta? 2. Sử dụng lao động - Giảm tỉ trọng lđ trong ngành N-L-NN. ? Từ đây em có nxét chung nhất ntn về cơ - Tăng tỉ trọng lđ trong ngành CN và DV. cấu sd lđ của nước ta? - Lđ trong N-L-NN vẫn chiếm tỉ trọng cao ? Giải thích nguyên nhân? nhất. -> Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. * Với cs khuyến khích SX và quá trình đổi mới, nền ktế pt' => tạo việc làm nhưng do tốc độ tăng nguồn LĐ cao nên giải quyết việc làm vẫn là thách thức lớn. *HĐ2 II- Vấn đề việc làm - PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan - KT: phân tích BSL, chia nhóm, TL nhóm, động não
  21. ? Dựa vào hiểu biết thực tế, hãy cho biết thực trạng của giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? HS phát biểu. -Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo Lđ & v.làm ở nước ta giai đoạn 1998 - 2009 luận ặp đôi: Năm Số lđ Tỉ lệ thất Thời gian ? GV cho HS quan sát BSL, yêu cầu nhận đang làm nghiệp ở thiếu việc xét về số lđ đang làm việc và tỉ lệ thất nghiệp việc TT làm ở ở thành thị, thời gian thiếu việc làm ở nông (triệu (%) nông thôn của nước ta gđ 1998 – 2009. người) thôn - HS thực hiện nhiệm vụ 1998 35,2 6,9 28,9 - Nhóm thảo luận 2002 39,5 6,0 24,5 - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận 2009 47,7 4,6 15,4 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức - Số lđ đang làm việc của nước ta tăng nhanh (Tỉ lệ thất nghiệp ở TT và thiếu việc làm ở (mỗi năm tăng 1,1 tr lđ) NT của nước ta còn rất cao là nguyên nhân - Tỉ lệ thất nghiệp ở TT tương đối cao khiến cho vấn đề giải quyết việc làm ở nước (khoảng 6%), có xu hướng giảm. ta trở nên gay gắt.) - Thời gian thiếu việc làm ở NT tuy có xu hướng giảm mạnh song vẫn còn cao (khoảng trên 20%). -> Giải quyết việc làm cho người lao động ở VN đang gặp nhiều khó khăn, là vđ gay gắt. *NN: ? Tìm những nguyên nhân dẫn đến thực - Ở NT: do hoạt động sx NN mang tính chất trạng này? (KT động não) mùa vụ, hoạt động kinh tế nông thôn thiếu tính đa dạng. GV nhấn mạnh: nước ta dư thừa lđ phổ - Ở TT: do tốc độ ĐTH cao trong khi CN, DV thông song rất thiếu lđ có trình độ kĩ thuật chưa đáp ứng được, đồng thời còn do tình nhất là ở các cơ sở kinh doanh, các nhà máy trạng di dân từ NT ra thành thị -> áp lực gqvl xí nghiệp công nghệ cao. càng lớn ? Để giải quyết vấn đề việc làm cần có - Giải pháp: những giải pháp nào? + Phân bố lại dân cư và lao động Hs thảo luận theo bàn, trả lời + Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn + Phát triển hoạt động CN, dịch vụ + Đa dạng hoá các loại hình đào tạo hướng * Chuyển ý: VN xếp thứ 109/175 nước về nghiệp, dạy nghề chỉ số phát triển con người. Chất lượng cuộc sống ntn? *HĐ3 III- Chất lượng cuộc sống: - PP: vấn đáp, trực quan
  22. - KT: đặt câu hỏi ? Nhận xét gì về CLCS ở nước ta? ? Nhận xét về những tiến bộ trong việc cải tạo, nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước - Trước CM tháng 8 và trong chiến tranh: đói ta? nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù chữ - Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời sống đã có nhiều thay đổi, người biết chữ đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t (Nam) và 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt trên 400 * Yêu cầu hs q.sát H4.3 USD/ năm, chiều cao thể trọng đều tăng HS quan sát, miêu tả H4.3 -> Clcs thấp song đang dần được cải thiện. ? So sánh về chất lượng cuộc sống giữa các vùng, các tầng lớp nd? - Vùng núi phía Bắc và Bắc TBắc, duyên hải NTB có GDP thấp nhất, ĐNB GDP cao nhất. - Chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao và thấp tới 8,1 lần. - GDP bình quân đầu người VN 850 USD; Tgiới: 5.120 USD; các nước pt' 20.670 USD; đang phát triển: 1.230 USD; ĐNA 1.580 USD -> Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa ? Rút ra nhận xét khái quát về CLCS của các vùng, các tầng lớp, các bộ phận nhân dân. nhân dân ta? *THMT: ? Chúng ta cần phải gì để nâng cao chất Ghi nhớ sgk. lượng cuộc sống? - HS liên hệ Gv khái quát bài học 2.3.Hoạt động luyện tập - PP/KTDH: Vấn đáp, HS thảo luận cặp đôi trả lời. - Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân - ĐHNL: NL sử dụng bảng số liệu - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. Làm BT3 / SGK: HS theo dõi bảng số liệu Nx: Một phần lực lượng LĐ trong khu vực Nhà nước chuyển dịch sang kvực kinh tế khác - Tại sao giải quyết việc làm trở thành vấn đề xh gay gắt ở nước ta? 2.4. Hoạt động vận dụng - Tìm hiểu thêm thực tế vấn đề việc làm ở địa phương em. 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Tìm hiểu thêm về vấn đề việc làm của nước ta. - Vẽ sơ đồ cây vào vở để khái quát kiến thức. - Nắm vững nội dung bài học.
  23. - Hoàn thành các bài tập sgk/17. - Chuẩn bị bài: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 & 1999, chuẩn bị các bài tập 1,2,3 Tuần 3 NS: 27 /8/ ND: /9/ Tiết 6 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - HS hiểu được tháp dân số. - HS hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi và theo giới tính ở nước ta. - HS xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 2. Kỹ năng - HS nhận xét được các biểu đồ. - HS đọc và phân tích, so sánh được tháp dân số. 3. Thái độ - Có ý thức tuyên truyền chính sách dân số 4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực - NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT . - NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a 4.2.Phẩm chất - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Tháp dân số Việt Nam năm 1989-1999, máy chiếu 2. Học sinh: Vở bài tập, Atlat địa lí Việt Nam III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức - Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số - Kiểm tra bài cũ : ? Nêu đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động GV chiếu tháp dân số ? Em hãy đọc thông tin từ tháp dân số này? HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới. 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
  24. Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt *HĐ1 Bài tập 1 - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm - KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận (4 nhóm) - Phát phiếu học tập cho các nhóm Đặc Giống Khác điể Tháp dân Tháp dân số m số năm năm1989 1989 - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức GV nhấn mạnh: Tỉ số phụ thuộc là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với những người đang trong tuổi lao động của dân cư một vùng, một nước. Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1989 là 86 nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia - GV chuẩn xác: Đặc điểm Giống Khác Tháp dân số năm 1989 Tháp dân số năm1989 Hình dạng Đáy: rộng Đáy: rộng Đáy: thu hẹp lại Đỉnh: nhọn Đỉnh: nhọn Đỉnh: mở rộng hơn Cơ cấu DS Tỉ lệ người dưới - Tỉ lệ trẻ em: lớn - Tỉ lệ trẻ em: nhỏ hơn và trong độ tuổi - Tỉ lệ người trong độ tuổi - Tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ: lớn LĐ: lớn LĐ: lớn hơn Tỉ lệ ds phụ Cao Giảm đi thuộc Bài tập 2: sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta và nguyên nhân của sự thay đổi: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận * Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang thay theo bàn đổi: ? Từ những phân tích và so sánh trên, nhận xét - Nhóm dưới tuổi lđ giảm: 39% -> về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở 33,5% nước ta. Giải thích nguyên nhân. - Nhóm trong tuổi lđ tăng: 53,8% -> - HS thực hiện nhiệm vụ 58,4%
  25. - Nhóm thảo luận - Nhó trên tuổi lđ tăng: 7,2% -> 8,1% - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận Thay đổi theo chiều hướng tích cực - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt nhưng còn chậm. kiến thức * Nguyên nhân: - Thực hiện tốt cs dân số & KHHGĐ - Trình độ dân trí ngày càng cao -> Tỉ lệ sinh giảm - Do kinh tế phát triển hơn, mức sống nâng cao nên chất lượng cuộc sống được cải thiện - Đ/k y tế, vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt hơn. -> Nâng cao tuổi thọ - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận Bài tập 3: Cơ cấu dân số trẻ: theo nhóm: - Thuận lợi: Tạo ra nguồn lđ dồi dào, ? Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận một thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các lợi và khó khăn gì cho sư phát triển kinh tế -xã nguồn lực bên ngoài. hội? Chúng ta cần có những biện pháp nào để - Khó khăn: Gây sức ép lên vấn đề y tế, từng bước khắc phục những khó khăn này? giáo dục, giải quyết việc làm và nâng - HS thực hiện nhiệm vụ cao đời sống nhân dân. - Nhóm thảo luận - Biện pháp khắc phục: - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận + Thực hiện tốt chính sách dân số – - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt KHHGĐ để tiếp tục giảm tỉ lệ sinh. kiến thức + Tuyên truyền vận động chính sách dân số, nâng cao nhận thức của người dân. + Tổ chức giáo dục đào tạo, dạy nghề hợp lý. + Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống. 2.3.Hoạt động luyện tập - PP/KTDH: Vấn đáp - Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân - ĐHNL: NL giải quyết vấn đề - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. * Làm bài tập trắc nghiệm/ sách bài tập TN 2.4 Hoạt động vận dụng : - Sau bài học, em rút ra kinh nghiệm gì về việc phân tích, nhận xét tháp tuổi ? HS phát biểu - GV khắc sâu trọng tâm bài học, nhấn mạnh với hs các kĩ năng nhận xét biểu đồ, 2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : - Tìm hiểu thêm thông tin về những giải pháp dân số mà nước ta đang tiến hành. - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam + Quan sát, phân tích biểu đồ H6.1, lược đồ
  26. Tuần 4 Ngày soạn: 1 /9/ Ngày dạy: /9/ Tiết 7- 8 TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN CHO HỌC SINH LỚP 9
  27. I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức: - HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở nước ta. - Xây dựng được bài truyền thông về vấn đề dân số và sức khoe sinh sản vị thành niên theo các chủ đề: + Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai + Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS + Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên + Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam 2. Kĩ năng: Xử lí tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên, xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN. 3. Thái độ : Ung hộ các chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ; HS chur động có ý thức tích cực tuyên truyền giúp mọi người và bản thân có những biện pháp về vấn đề truyền thông ds tốt hơn. 4. Năng lực, phẩm chất 4.1.Năng lực - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, năng lực tổ chức, hợp tác , xử lí tình huống - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh 4.2.Phẩm chất: - Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin, có ý thức với cộng đồng, thể hiện các giá trị bản thân II. CHUẨN BỊ 1.GV: - Thời gian thực hiện: 3 tuần sau khi học xong bài 2 - Thiết bị : SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu,máy tính,thiết kế giáo án - Hình thức hoạt động:Làm việc theo nhóm từ 5 hs ( tổ chức thảo luận hoặc sân khấu tương tác) 2.HS: SGK, sách TNST, đồ dùng,máy tính, chuẩn bị bài III. BÁO CÁO SẢN PHẨM Bước 1: Cử đại diện nhóm lên báo cáo sản phẩm trước lớp theo nội dung đã chuẩn bị: * Nhóm 1-2 :Các biện pháp phòng tránh thai : - Kể tên các biện pháp. - Cơ sở khoa học của các biện pháp. - Ưu nhược , điểm của từng biện pháp. - Biện pháp phòng tránh thai nào là an toàn nhất đối với học sinh và lứa tuổi vị thành niên. * Nhóm 3-4: Chủ đề 2: Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên.
  28. Chủ đề Hiện trạng Nguyên Hậu Giải pháp Học sinh cần phải nhân quả làm gì ? Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên * Nhóm 5-6 : Chủ đề 3: Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS Chủ đề Hiện Nguyên Hậu Giải pháp Học sinh cần trạng nhân quả phải làm gì ? Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS * Nhóm 7-8 : Chủ đề 4:Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam. Chủ đề Hiện Nguyên Hậu Giải pháp Học sinh cần phải trạng nhân quả làm gì ? Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam Bước 2: Cá nhân tự đánh giá, nhận xét về hoạt động và cảm nhận của mình về ý nghĩa của hoạt động đối với bản thân.Đánh giá những mặt đạt được và cần điều chỉnh trong quá trình làm việc của mình. IV. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM 1. Tiêu chí đánh giá sản phẩm: 1.1: Hình thức sản phẩm : Sinh động hấp dẫn, lôi cuốn người đọc, người nghe 1.2: Nội dung sản phẩm: Nêu được thực trạng, nguyên nhân ,giải pháp về các vấn đề dân số và sức khỏe sinh sản 1.3: Khả năng truyền thông của sản phẩm: Dễ hiểu , dễ tiếp cận, nắm bắt được ý tưởng truyền thông của sản phẩm 2. Tiêu chí đánh giá về hoạt động: Các thành viên linh hoạt , sáng tạo, tích cực trong quá trình hoạt động nhóm; nắm vững được các thao tác cơ bản trong việc xây dựng sản phẩm truyền thông. 3. Giáo viên phát phiếu đánh giá hoạt động * Cá nhân tự đánh giá/ đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm theo các mức độ 0,1,2,3,4 Họ và tên Mức độ dóng góp * Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A,B,C, D.
  29. Nội dung Mức độ A B C D A B C D A B C D V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM - Giáo viên thu lại phiếu đánh giá - lưu lại làm hồ sơ ĐỊA LÍ KINH TẾ Tuần 5 NS: 9 / 9 / ND: / 9 / Tiết 9 SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: HS cần: 1. Kiến thức - Biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây. - Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phỏt triển. - Biết việc khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị ô nhiễm là khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. - Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng:
  30. - Phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý (diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP. - Đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và nhận xét biểu đồ. - Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực - NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT . - NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a 4.2.Phẩm chất - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. 5. Giáo dục môi trường: Mục 2 II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991- 2002, một số hình ảnh , máy chiếu 2. HS: Vở bài tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn từ tiết trước.Vở bài tập, Atlat địa lí Việt Nam III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ : ?Phân tích những ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta tới nền kinh tế? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động * Vào bài mới: ? Em biết gì về nền kinh tế VN? - GV giới thiệu bài mới. 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt HĐ 1: II- Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm mới - KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân - ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu đồ , NL tính toán - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ ? VN tiến hành công cuộc đổi mới từ thời gian nào? - GV bổ sung thông tin về ĐH Đảng VI:
  31. "Trong khi không ngừng chăm lo nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, Đảng và nhân dân ta tiếp tục đặt lên hàng đầu nhiệm vụ xây dựng CNXH, xây dựng chế độ làm chủ tập thể, nền kinh tế mới, nền văn hóa mới và con người mới xã hội chủ nghĩa".Những mục tiêu cụ thể là: sản xuất đủ tiêu dùng và ó tích lũy, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lí nhằm phát triển sản xuất; xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới; tạo ra chuyển biến tốt vế mặt xã hội; bảo đảm nhu cấu củng cố quốc phòng và an ninh. ? Kết quả đạt được của công cuộc đổi mới - Đạt được nhiều thành tựu lớn. đất nước? - Đặc trưng của quá trình đổi mới đất nước ? Đặc trưng của quá trình đổi mới đất nước là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. là gì? 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: - Y/c hs giải thích: chuyển dịch CCKT. -HS đọc thuật ngữ: chuyển dịch CCKT/152 ?Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể - 3 mặt: Chuyển dịch cơ cấu ngành + cơ cấu hiện ở những mặt nào? lónh thổ + cơ cấu thành phần kinh tế *GV giao nhiệm vụ cho 3 nhóm thảo luận - Các nhóm phân công nhóm trưởng, thư kí, thảo luận theo yêu cầu. Nhóm 1: Đọc hình 6.1 sgk, phân tích xu * CC ngành: Giảm % của N-L-NN, tăng hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. mạnh % của CN-XD, DV chiếm % cao, có Nhóm 2: Đọc H6.2 sgk, cho biết lãnh thổ xu hướng tăng, song có biến động. nước ta chia thành những vùng KT nào? Cả * CC lãnh thổ: hình thành 7 vùng KT và 3 nước có ~ vùng KT trọng điểm nào? vùng KT trọng điểm. Nhóm 3: Đọc kênh chữ, phân tích bảng 6.1 * CC thành phần KT: chuyển dịch từ nền sgk/ 23, nhận xét cơ cấu thành phần kinh tế KT chủ yếu là tp nhà nước sang nền KT nước ta năm 2002 và cho biết sự chuyển nhiều thành phần. dịch cơ cấu tp kinh tế? - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức - Gv giải thích thuật ngữ GDP: tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
  32. xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). GDP là một trong những chỉ số cơ bản để đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ nào đó. -> Chuyển dịch từ nền ktế nông nghiệp sang - Chốt kt bằng sơ đồ. nền ktế CN, quá trình CNH- HĐH đang tiến ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nuoc ta triển. như vậy chứng tỏ điêu gì? -Các vùng KT trọng điểm thúc đẩy sự phát ? Xu hướng này phù hợp mọi xu hướng triển KT-XH của các tỉnh trong vùng, và các chung của thế giới? vùng lân cận ? Ảnh hưởng các vùng kinh tế trọng điểm đến sự pt' kinh tế XH? ? Kể tên các vùng KT giáp biển, ko giáp biển? - HS kể, chỉ trên lược đồ. -> Sự chuyển dịch CCKT nước ta diễn ra ở - GV thuyết trình về các vùng kết hợp ktế cả 3 mặt: CC ngành, CC lãnh thổ, CC tp đất liền và ktế biển đảo. kinh tế -> cùng hỗ trợ nhau trong quá trình ? Mối quan hệ giữa sự chuyển dịch CCKT CNH, HĐH đất nước. ngành, lãnh thổ và tp kinh tế?  Nền KT đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, tích cực. ? Nhận xét về nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới? 2. Những thành tựu và thách thức a. Thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. - HS nghiên cứu phần kênh chữ sgk. - Kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH. ? Nền kinh tế nước ta đạt những thành tựu - Ngoại thương phát triển, thu hút đầu tư to lớn nào? nước ngoài. - Dần hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. b. Thách thức: - Tài nguyên bị cạn kiệt, MT bị ô nhiễm. * GDMT: - Còn sự phân hoá giàu nghèo. ? Trong quá trình đẩy mạnh phát triển nền - Giải quyết các vấn đề việc làm, y tế, giáo KT đất nước, chúng ta đó tác động ntn đến dục tài nguyên, môi trường tự nhiên và xã hội? GV mở rộng: tình hình TG với nhiều biến động (chiến sự ở Trung Đông, sự bành trướng của TQ, khủng hoảng KT, ) cũng tác động mạnh mẽ đến VN, ảnh hưởng không nhỏ đến tốc độ pt kinh tế. Đó cũng là những thách thức lớn đối với VN trong quá Cần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch trình hội nhập và phát triển. CCKT, nâng cao hiệu quả sx kinh doanh, ? Trước những thách thức lớn lao ấy, Đảng, chớp thời cơ và vượt qua thử thách. Đặc
  33. NN và nhân dân ta phải làm gì để phát triển biệt, quan tam giải quyết vấn đề bảo vệ kinh tế 1 cách hiệu quả và bền vững? TNMT . HS thảo luận theo cặp trả lời. => Thành tựu nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ ? Từ đây em có nhận xét chung ntn về những thành tựu và thách thức của VN trong quá trình pt kinh tế? 2.3.Hoạt động luyện tập - PP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm - KTDH: Chia nhóm - Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân - ĐHNL: NL giải quyết vấn đề, sáng tạo - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. ? Xác định các vùng kinh tế trọng điểm trên lược đồ? ? Quá trình pt’ kinh tế nước ta trong những năn gần đây? - Làm BT2: Vẽ biểu đồ hình tròn + GV hướng dẫn, HS vẽ + Nxét: Cơ cấu TP Kinh tế đa dạng, TP Kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn. 2.4. Hoạt động vận dụng - Vẽ sơ đồ tư duy về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo ngành, theo thành phần Kt, theo vùng. 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm thêm thông tin về nền KT nước ta trong những năm gần đây. - Chuẩn bị bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự pt’ và phân bố nông nghiệp + Đọc SGK, quan sát ảnh và sơ đồ H7.2 Tuần 5 NS: 9/9/ ND: /9/ Tiết 10 Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: Qua bài học , hs đạt được 1. Kiến thức - Biết được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT- XH đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nông nghiệp ở nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. - Hiểu được đất, nước, khí hậu, sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm các tài nguyên này. 2. Kĩ năng:
  34. - Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. - Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Phân tích, đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của TNTN đối với sự phát triển NN ở nước ta. - Liên hệ với thực tế địa phương. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên đất. - Lên án những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái, suy giảm tài nguyên. 4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực - NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT . - NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a 4.2.Phẩm chất - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. 5. GDMT: mục I.4 II.CHUẨN BỊ 1.GV: Bản đồ khí hậu Việt Nam, máy chiếu 2.HS:Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài và đọc kênh hình sgk. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ : ? Nêu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới? ? Những thành tựu và thách thức? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động ? Em hiểu biết gì về đặc điểm tự nhiên nước ta? - Vào bài mới 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt * HĐ1 I- Các nhân tố tự nhiên(20') - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm 1.Tài nguyên đất - KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực - Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân ,hs-hs - ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu đồ , NL tính toán - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ, trách nhiệm - GV giao nhiệm vụ cho hs thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậuN1,2: Tìm hiểu đặc điểm TN đất, thuận lợi và kk đối với sx NN. N3,4: Tìm hiểu đặc điểm TN khí hậu, thuận lợi và
  35. khó khăn đối với sx NN N5,6: Tìm hiểu đặc điểm TN nước, sinh vật, thuận lợi và khó khăn đối với sx NN. - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức 1. Tài nguyên đất Phân bố ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long D.tích Đất phù 3 triệu ha sa Cây trồng thích hợp Lúa nước Hoa màu, cay Tài CN hàng năm (mía, lạc, đậu tương, ) nguyên đất Phân bố: miền núi & trung du Tập trung ch.yếu: Tây nguyên, ĐNB D.tích Đất 16 triệu Feralit ha Cây trồng thích hợp: Cây CN lâu năm: => cây cao su, cà phê, ? Đất với các đặc điểm trên có ý nghĩa gì ->Thuận lợi phát triển nền NN đa dạng về đối với phát triển NN? sản phẩm - GV bổ sung: Là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu SX NN không thể thay thế, cần phải sử dụng hợp lí kết hợp với bảo vệ, cải tạo. 2. Khí hậu - Thuận lợi: Cây trồng pt' quanh năm, thâm canh tăng vụ, Nhiệt đới gió mùa ẩm năng suất cao (nguồn nhiệt, ẩm - Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc phát triển, bóo, gió tây phong phú) Khí khô nóng, lũ lụt, hạn hán, hậu Phân hoá theo chiều - Thuận lợi: SP cây - con đa dạng. B-N, theo độ cao, theo - Khó khăn: M.Bắc, vùng núi cao mùa đông rét đậm, rét mùa hại, gió Lào. Các thiên tai Bão, lũ lụt, hạn hán 3. Tài nguyên nước ? Đặc điểm TN nước của nước ta? - Nguồn nước phong phú, sông hồ dày đặc, nước ngầm phong phú ? Khó khăn? - Khó khăn: Lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán
  36. vào mùa khô. ? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu - Làm tốt công tác thuỷ lợi sẽ chống úng, lụt trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? mùa mưa bão, cung cấp nước tưới vào mùa - HS thảo luận cặp đôi trả lời. khô, cải tạo đất, mở rộng S đất canh tác, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ & cây trồng => tăng năng suất, sản lượng. 4. Tài nguyên sinh vật ? Đặc điểm tài nguyên sinh vật? Tại sao - Phong phú, đa dạng, nhiều giống cây trồng có đặc điểm này? vật nuôi chất lượng tốt, thích nghi với môi trường. ? Thuận lợi? -> Lai tạo nhiều giống cây con, phát triển nền nông nghệp nhiệt đới đa dạng * Tích môi trường: ? Đánh giá chung về ý nghĩa của các -> Các nhân tố tự nhiên tạo nhiều thuận nhân tố tự nhiên? lợi để phát triển NN. ? Qua thực tế, em thấy nước ta đó khai thác những TNTN này cho sx NN ntn? HS: khai thác chưa hợp lí, chưa chú trọng vào việc khai thác đi đôi với bảo vệ và phát triển bền vững. ? Để tạo sự p.triển bền vững và lâu dài, -> Các tài nguyên cần được bảo vệ và sử các tài nguyên cần được s.dụng ntn? dung hợp lý - HS nêu ví dụ cụ thể *HĐ2 II- Các nhân tố kinh tế- xã hội(15p) - PP: vấn đáp, trực quan 1. Dân cư và lao động nông thôn - KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực - Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân ,hs-hs - ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu đồ , NL tính toán - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ, trách nhiệm - Đ2: 70% dân số nông thôn, 60% lao động ? Đặc điểm dân cư và nguồn lđ nông thôn nông nghiệp, người nông dân giàu kinh của nước ta? nghiệm sx NN, cần cù, sáng tạo. -> Lđ nông thôn dồi dào là động lực pt nền ? Đặc điểm dân cư và lđ nông thôn có tác NN nước ta động ntn đến NN? 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật - Yêu cầu hs quan sát H.7.2 sgk. - Lấy VD 1 số cơ sở vật chất kĩ thuật
  37. minh hoạ cho sơ đồ? ? Cho biết đặc điểm csvc-kt trong NN - Ngày càng hoàn thiện song chưa đồng bộ, của nước ta? chưa đáp ứng được yêu cầu cao về khả năng phục vụ. - CN chế biến nông sản phát triển và phân bố rộng khắp. - CNCB pt tác động tích cực đến sxNN: ? Sự phát triển của ngành CN chế biến + Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh nông ảnh hưởng ntn đến sự pt' và phân bố nông sản nghiệp? + Nâng cao hiệu quả sản xuất NN. + Phát triển các vùng chuyên canh NN, đẩy mạnh phát triển nền NN hàng hóa, phục vụ XK. 3. Chính sách phát triển nông nghiệp ? Kể tên 1 số chính sách cụ thể? - CS: Pt' kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu, ? Vai trò của chính sách pt' nông nghiệp? -> Là nhân tố trung tâm tác động lên các nhân tố khác, thúc đẩy NN phát triển - Liên hệ thực tế việc thực hiện các chính sách NN ở địa phương em? Hs liên hệ: chính sách pt kinh tế hộ gia đình, kt trang trại, NN hướng ra xuất khẩu (năm 2013, Mĩ chấp nhận cho VN thêm 1 mặt hàng XK mới: vải, nhãn) -> cơ hội lớn cho ngành trồng trọt HY. 4. Thị trường trong và ngoài nước - Đặc điểm thị trường? - Được mở rộng - Thị trường trong nước: sức mua chưa cao - Thị trường thế giới biến động ? Nêu mqh giữa chính sách pt' nông nghiệp và các nhân tố kt-xh còn lại? . Thảo luận bàn, trả lời, bổ sung: - Chính sách phát triển N2 Khơi dậy và phát huy những mặt mạnh về lao động Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật Tạo ra các mô hình phát triển thích hợp Mở rộng thị trường, ổn định đầu ra cho sản phẩm ? Vậy nhân tố KT - XH có vai trò ntn đối * Nhân tố KT - XH quyết định đến những với sản xuất nông nghiệp ở nước ta? thành tựu to lớn trong NN 2.3. Hoạt động luyện tập: - PP: Vấn đáp, trực quan - KTDH: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
  38. - Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân - ĐHNL: NL giải quyết vấn đề, sáng tạo - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. *HS làm BT trắc nghiệm: Câu 1: Diện tích đất nông nghiệp nước ta hiện nay chiếm khoảng: A. hơn 5 triệu ha. B. Hơn 7 triệu ha. C. Hơn 9 triệu ha. D. Hơn 10 triệu ha. Câu 2: Vùng nào có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đông Nam Bộ D. Các đồng bằng ven biển miền Trung Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào gây nên tính thất thường trong hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta? A. Đất B. Khí hậu C. Nước D. Sinh vật Câu 4: Nhân tố có tính quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là: A. tài nguyên đất. B. tài nguyên nước. C. dân cư và lao động nông thôn D. chính sách phát triển NN. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Yếu tố thị trường có tác động ntn đến sx nông nghiệp tại địa phương em. Hãy phân tích. - Viết báo cáo về ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và dân cư xã hội đến sự phát triển nông nghiệp của địa phương em. 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu thêm các chính sách pt NN của nước ta hiện nay. - Chuẩn bị bài: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp Phụ lục: * Phiếu học tập: Muc I. Nhóm 1, 2: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8 để hoàn thành bảng sau: Nhóm đất Phù sa Feralit Diện tích Phân bố chủ yếu Cây trồng thích hợp Nhóm 3,4: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8, hoàn thành bảng sau: - Thuận lợi: Nhiệt đới gió mùa ẩm (nguồn nhiệt, ẩm phong phú)- Khó khăn: Khí hậu - Thuận lợi: Phân hoá theo chiều B-N, theo độ cao, theo mùa - Khó khăn:
  39. Các thiên tai Nhóm 5,6: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8, hoàn thành bảng sau: Tài nguyên Nước Sinh vật Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Tuần 5 NS: 12/9/ ND: 19/9/ Tiết 8 Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển SX nông nghiệp hiện nay. - Nắm vững sự phân bố SX nông nghiệp với sự hình thành các vùng SX tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Hiểu được ảnh hưởng của việc phát triển NN tới môi trường; trồng cây CN, phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: - Phân tích được bảng số liệu
  40. - Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ, ma trận về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng. - Đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Phân tích được mối quan hệ giữa sản xuất NN và môi trường. 3. Thái độ: Có ý thức quan tâm đến sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân tích bảng số liệu. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ 5. GDMT: Mục I.2 Cây công nghiệp II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ nông nghiệp VN, tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp - HS: Vở bài tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Hoạt động khởi động: * ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: - Phân tích sự ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp? * Vào bài mới. GV chiếu video hoạt động sx lúa ở ĐBSCL. ? Video cho em biết điều gì về ngành trồng trọt của nước ta? (Lúa là cây trồng chính, ) GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu ngành trồng trọt. I- Ngành trồng trọt GV : yêu cầu hs đọc bảng 8.1sgk/28 * Cơ cấu: có sự thay đổi: ? Ngành trồng trọt gồm ~ nhóm cây nào ? + Tăng giá trị sx cây công nghiệp ? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sx ngành + Giảm giá trị sx cây lt, cây ăn quả, trồng trọt giai đoạn 1990 – 2002 ? -> Phá thế độc canh cây lúa, chuyển ? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ? dịch cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh sx cây CN để đáp ứng nhu cầu trong nước và * Sd: Bản đồ Nông nghiệp VN. XK. GV : Tổ chức cho hs TL nhóm tìm hiểu về sự phát triển của từng ngành trong ngành trồng trọt. ? Đọc kênh chữ sgk, quan sát kênh hình, hãy nêu cơ cấu, thành tựu và vùng trọng điểm của các
  41. cây : lương thực, cây CN, cây ăn quả và cây khác ? HS: nhận phiếu HT, phân công nhóm trưởng, thư kí; tiến hành thảo luận theo sự hướng dẫn của GV (7 ph) - Nhóm 1,2: cây lương thực - Nhóm 3,4: Cây công nghiệp - Nhóm 5,6: Cây ăn quả và cây khác. HS: các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nộp phiếu học tập. GV : thu phiếu ht, nxét, chốt kiến thức. Ngành 3. Cây ăn quả 1. Cây lương thực 2. Cây công nghiệp trồng trọt - cây lúa - Cây hàng năm: lạc, đậu, - Đa dạng, phong - Cây hoa màu: ngô, khoai, mía, đay, phú: cây ôn đới, cây Cơ cấu sắn, - Cây lâu năm: cà phê, nhiệt đới, cây cận cao su, điều, hồ tiêu, nhiệt - Ngày càng tăng: S, sản - Tỉ trọng tăng từ 13,5% - Ngày càng phát lượng, sản lượng lt bình lần 22,7% -> phục vụ xk, triển, đáp ứng nhu quân đầu người. là nguyên liệu cho CN cầu trong nước và Thành - Lai tạo đc nhiều giống mới. chế biến, tận dụng phát triển. tựu - Cơ cấu mựa vụ thay đổi. TNTN, phá thế độc canh, - VN là 1 trong 3 nước XK bảo vệ TNMT. gạo nhiều nhất TG. Vùng - ĐBSCL, ĐBSH. - ĐNB, Tây Nguyên, - ĐNB, ĐBSCL trọng TDMN phía Bắc. điểm ? HS lên bảng xác định các vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, vùng trọng điểm sx lttp. ? Giải thích về sự phân bố của cây lt, cây CN, cây ăn quả, ? HS: giải thích: phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, cơ sở chế biến, ? Sự phát triển CNCB ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố NN ? HS: Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản; Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp; Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh, hướng đến pt nền NN hàng hóa, đẩy mạnh XK.
  42. - Việc hình thành nên các vùng chuyên canh cây ? Việc hình thành lên những vùng chuyên CN, cây ăn quả, vùng trọng điểm sx lương thực canh, vùng trọng điểm tạo ra ưu thế gì ? có ý nghĩa: tận dụng tối đa tài nguyên, giảm chi phí sx, nâng cao sản lượng, chất lượng cây trồng, GV : chính nhờ việc đẩy mạnh phát triển giúp phần phân bố lại dân cư-lđ, thu hút đầu tư, các vùng chuyên canh, vùng trọng điểm NN mà cho đến nay, VN đó có rất nhiều sp ngành trồng trọt có chỗ đứng trên ~ thị trường lớn của TG : gạo, cà phê, cao su, trái cây. (Liên hệ nhãn lồng Hưng Yên). ? Nhận xét chung về ngành trồng trọt ở * Ngành trồng trọt p.triển đa dạng, trong đó lúa nước ta ? là cây trồng chính; cây CN và cây ăn quả p.triển khá mạnh; nhiều sản phẩm trồng trọt được x.khẩu. HĐ 2: Tìm hiểu ngành chăn nuôi. GV: y/c HS qsat cơ cấu ngành NN năm II- Ngành chăn nuôi 2001 và 2004. ? N.xét về tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong cơ cấu của ngành NN nước ta? - Ngành chăn nuôi chiếm hơn 20 % trong cơ cấu ngành NN -> tỉ lệ nhỏ. ? Qua thực tế, em thấy hiện nay hình thức chăn nuôi nào đang được áp dụng phổ - Hình thức: chăn nuôi công nghiệp đang được biến ở nước ta? mở rộng. HS quan sát bảng 8.4 sgk/33 ? So sánh tỉ trọng giá trị sx của chăn nuôi - Chăn nuôi gia súc chiếm tỉ trọng lớn trong cơ gia súc với gia cầm? cấu giá trị sx ngành chăn nuôi. (Năm 2002: 62,8%) ? Nêu vai trò, tình hình phát triển và vùng phân bố chủ yếu của đàn trâu bò, đàn lợn, đàn gia cầm ở nước ta? Hs: thảo luận nhóm (hình thức như làm với mục I- ngành trồng trọt, thời gian 3p) GV: chốt kiến thức. Ngành chăn nuôi Trâu, bò (Nhóm Lợn (Nhóm 3,4) Gia cầm (Nhóm 5,6) 1,2) Vai trò Lấy thịt, sức kéo, Lấy thịt Lấý thịt, trứng. sữa. Số lượng - Bò: 4 triệu - 23 triệu con - Hơn 230 triệu con con - Có xu hướng tăng - Trâu: 3 triệu con
  43. Phân bố chủ yếu - Trâu: ĐBSH, ĐBSCL - Đồng bằng TDMNBB, BTB -Bò DHNTB ? Qua đây, em có nhận xét chung gì về * Chăn nuôi không phát triển mạnh bằng ngành chăn nuôi ở nước ta? trồng trọt, song đang có sự tăng trưởng khỏ mạnh. ? Theo em, bên cạnh những thuận lợi, những thành tựu đó đạt được, hiện nay, * Khó khăn: thiên tai, dịch bệnh; ÔNMT, sức ngành NN nước ta còn đang gặp phải cạnh tranh trên thị trường quốc tế chưa cao, những khó khăn, thách thức gì? Ghi nhớ (sgk/32) GV: chốt kt. 3. Hoạt động luyện tập: - HS xđ yêu cầu BT 2. GV hướng dẫn: vẽ biểu đồ cột chồng. - HS thực hành vẽ biểu đồ. 4. Hoạt động vận dụng: - Tìm hiểu tình hình sx NN ở địa phương em (cơ cấu cây trồng vật nuôi, tình hình pt và phân bố, khó khăn) 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : - Tìm hiểu thêm một số khó khăn của tình hình sx nông nghiệp nước ta trong những năm gần đây (biến đổi khí hậu, thị trường không ổn định, ) - Chuẩn bị bài: Sự p.triển và p.bố LN,TS (Đọc sgk, kênh hình, trả lời các câu hỏi) 6. Phụ lục: Bảng phụ: Cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2001 Cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2004
  44. Tuần 5 Ngày soạn: 14/9/ Ngày dạy: 21/9/ Tiết 9 - Bài 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I.Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - HS biết được các loại rừng ở nước ta; vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường; các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm nghiệp. - Hiểu được rừng nước ta có nhiều tác dụng trong đời sống và sản xuất; song tài nguyên rừng ở nhiều nơi nước ta đó bị cạn kiệt, tỉ lệ đất có rừng che phủ thấp; gần đây S rừng đó tăng nhờ vào việc đầu tư trồng và bảo vệ rừng. - Hiểu được nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và TNTN thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản; song MT ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm nhanh. - HS thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước lợ, thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn. Những xu hướng mới trong việc phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. - Thấy đc sự cần thiết phải vừa khai thac, vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác nguồn lợi thủy sản 1 cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm. 2. Kỹ năng: - Đọc, phân tích lược đồ. - Vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc = 100% - Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp, thủy sản với tài nguyên môi trường. 3. Thái độ: - Có ý thức b.vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước - Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường.
  45. 4. Năng lực, phẩm chất: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với môi trường, với cộng đồng, đất nước. 5. GDMT: mục II. II.Chuẩn bị: - GV: Bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản. Máy chiếu. - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, mảnh ghép IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Vào bài mới: GV giới thiệu bài: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi; đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp.Vậy ngành lâm nghiệp nước ta phát triển và phân bố như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HĐộng của GV và HS Nội dung HĐ 1: tìm hiểu ngành lâm nghiệp I. Lâm nghiệp. GV. Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong 1. Tài nguyên rừng. phát triển KT- XH và giữ gìn môi trường sinh thái. ? Dựa vào bảng 9.1 và hình 9.2 kết hợp - Hiện trạng: Độ che phủ rừng là 35% (tỉ lệ đọc kênh chữ (mục 1), cho biết độ che này còn thấp vì nước ta có ¾ diện tích là đồi phủ rừng của nước ta? tỉ lệ này cao hay núi) thấp? Vì sao? GV giới thiệu công thức tính độ che phủ rừng: Độ che phủ rừng (%) = Diện tích rừng : diện tích tự nhiên (S tự nhiên của VN làm tròn là 33 triệu ha). ? Tỉ lệ này nói lên điều gì về thực trạng -> TN rừng đang bị cạn kiệt. tài nguyên rừng nước ta? ? TN rừng nước ta đang bị cạn kệt dẫn tới -> Hậu quả: Suy giảm các loài ĐV, tăng nguy những hậu quả gì? cơ sạt lở, xói mòn đất, sa mạc hoá và ô nhiễm - HS phát hiện nhanh (KT động não) môi trường. ? Dựa vào bảng 9.1/sgk/34 cho biết rừng nước ta gồm có những loại nào?
  46. - HS phát biểu. - GV tổ chức thảo luận nhóm lớn: ? Nối các ô trong PHT sao cho chính xác nhất về tỉ trọng diện tích, vai trò và đặc điểm phân bố của các loại rừng nước ta? - HS TL nhóm (3p) hoàn thiện PHT - Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm nx. - GV chốt kiến thức. Chiếm Chiếm Chiếm 40,9% 12,5% 46,6% trong cơ trong cơ trong cơ cấu diện cấu diện cấu diện tích rừng tích rừng tích rừng nước ta nước ta nước ta Phân bố ở P.bố ở núi môi trường Rừng sản Rừng Rừng đặc thấp, trung tiêu biểu điển xuất phòng hộ dụng du hình cho các hệ sinh thái cung cấp Phòng bảo vệ hệ nguyên chống sinh thái, liệu cho ở núi cao, . thiên tai, bảo vệ các CN dân ven biển bảo vệ MT giống loài dụng XK; quí hiếm GV: treo bản đồ N-L-TS HS xác định vùng p.bố của các loại rừng. ? Nx chung về vai trò của TN rừng? Rừng có vai trò quan trọng trong việc ? Nước ta đã có biện pháp gì để bảo vệ TN phát triển KT- XH và bảo vệ MT. rừng hiện nay? - Phải khai thác rừng hợp lí đi đôi với bảo vệ và trồng rừng. 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. ? Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt - Cơ cấu ngành lâm nghiệp bao gồm: động nào? + Khai thác gỗ, lâm sản. + Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng. ? Tình hình phát triển của từng hoạt động - Khai thác lâm sản:
  47. trong ngành lâm nghiệp? + Tập trung chủ yếu tại các khu vực rừng ? Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu ở đâu? sản xuất ở TDMNBB, Tây Nguyên, BTB. ? Tên các trung tâm chế biến gỗ? + Sản lượng 2,5 m3/năm - Trung tâm chế biến gỗ: Bắc Giang, Vinh, HS: Quan sát H9.1, phân tích hình Quy Nhơn, TP HCM. (N-L kết hợp) - Trồng rừng: ? Giải thích và nêu ý nghĩa của mô hình kinh - Phấn đấu đến năm 2020 đưa tỉ lệ che phủ tế này? lên 45% - Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp. ? Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì? -> Đem lại hiệu quả to lớn về khai thác, bảo vệ và tái tạo đất rừng, TN rừng. * Thảo luận nhóm cặp đôi : * Lợi ích từ việc trồng rừng: ? Tại sao phải khai thác kết hợp với trồng - Bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế gió và bảo vệ rừng? HS báo cáo -> nx, bổ sung. bão, lũ lụt, hạn hán và sa mạc hoá. GV chốt - Góp phần hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn, bảo vệ nguồn gen quí hiếm. - Cung cấp nhiều lâm sản thoả mãn nhu cầu của sản xuất và đời sống. ( Tạo sự phát triển bền vững) - Nhận xét chung về ngành LN? * Ngành LN có vai trò quan trọng trong phát triển KT và giữ gìn MT sinh thái song chưa phát triển tương xứng với tiềm năng, và chưa đáp ứng được yêu cầu * Tích môi trường : II. Ngành thuỷ sản. * GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép : 1. Nguồn lợi thuỷ sản. Vòng 1 : * Thuận lợi: Nhóm 1,2 : Nước ta có điều kiện tự nhiên - Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày. thuận lợi để phát triển ngành khai thác - Vùng biển rộng 1 triệu km2. thuỷ sản ntn? - Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, nhiều đầm phá, rừng ngập mặn - Nguồn lợi về thủy sản: 4 ngư trường lớn: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu; Quảng Ninh - Hải Phòng; Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. - Nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản. (nước ngọt, nước mặn, nước lợ), bãi triều, rừng ngập mặn
  48. Nhóm 3,4 : Hãy cho biết những khó khăn * Khó khăn: Hay bị thiên tai (bão, gió mùa do thiên nhiên gây ra cho nguồn lợi thủy Đông Bắc, ); ô nhiễm môi trường biển; sản của nước ta hiện nay cũng như cho nguồn lợi ts bị suy giảm; vốn đầu tư ít; ngành thủy sản? phương tiện đánh bắt thô sơ và trình độ của HS các nhóm thảo luận -> báo cáo -> nx ngư dân chưa cao; tranh chấp trên biển, GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Vòng 2: Nhóm chuyên gia. * Giải pháp: - Tích cực dự báo, phòng chống thiên tai, - HS chia sẻ thông tin. đặc biệt là bão. ? Với những thuận lợi và khó khăn này, - Tích cực tuyên truyền và thực hiện các chúng ta cần làm gì để phát huy nguồn hành động thiết thực bảo vệ môi trường lợi thủy sản và khắc phục những khó nước, bảo vệ nguồn lợi thủy sản. khăn, hạn chế để phát triển ngành thủy - Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất: hệ thống sản? tàu thuyền, trang thiết bị đánh bắt, HS tiến hành thảo luận -> báo cáo, nx - Đẩy mạnh phát triển ngành CN chế biến GV nx, chốt kt, giáo dục ý thức bảo vệ MT. - Tăng cường bảo vệ biên giới quốc gia trên biển, bảo vệ ngư dân. ? Quan sát Bảng 9.2 hãy so sánh số liệu 2. Sự phát triển và p.bố ngành thuỷ sản. trong bảng, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ sản về: - Từ 1990 - 2002 sản lượng TS tăng + Tổng sản lượng thủy sản, thủy sản khai nhanh liên tục từ 890,6 nghìn tấn đến 2647,4 thác, thủy sản nuôi trồng nghìn tấn (gấp gần 3 lần) - Ngành khai thác hải sản: tăng 1074 nghìn tấn(2,47 lần) - Ngành nuôi trồng thủy sản: tăng 682 nghìn tấn (5,2 lần) + Sản lượng TS khai thác so với sản lượng -> Sản lượng khai thác chiếm tỉ trọng lớn TS nuôi trồng hơn và tăng nhiều hơn nuôi trồng. SLTS nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn. ? Xác định các tỉnh có sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lớn ở nước ta? HS xác định trên bản đồ. ? Hoạt động khai thác và nuôi trồng TS của - Phân bố chủ yếu ở DHNTB, Nam Bộ. nước ta p/bố chủ yếu ở đâu? - Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt ? Tình hình xuất khẩu TS của nước ta hiện bậc. Năm 1999 đạt 971 triệu USD 2002 nay ntn? đạt 2014 triệu USD ? Tiến bộ của xuất khẩu thuỷ sản có ảnh -> Xuất khẩu thủy sản tăng nhanh -> thúc hưởng gì đến sự phát triển ngành? đẩy ngành thủy sản phát triển, góp phần GV: XKTS là đòn bẩy tác động đến toàn bộ chuyển dich cơ cấu kinh tế nông thôn và các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến khai thác tiềm năng to lớn của đất nước. thuỷ sản thúc đẩy ngành thuỷ sản ptriển. Ghi nhớ sgk/37 GV. Chuẩn kiến thức.
  49. 3. Hoạt động luyện tập: - HS lên bảng xác định các vùng phân bố rừng chủ yếu, xđịnh 4 ngư trường lớn, các tỉnh trọng điểm nghề cá trên bản đồ. 4. Hoạt động vận dụng: - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài học. - Tìm hiểu tình hình khai thác thuỷ sản tại địa phương em. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu thông tin về tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta. - Chuẩn bị bài thực hành. Tuần 6 Ngày soạn: 19/9/ Ngày dạy: 26/9/ Tiết 10 Bài 10 THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I. Mục tiêu cần đạt: Sau bài học hs đạt được : 1. Kiến thức: Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. 2. Kĩ năng: - Biết tính toán xử lí số liệu từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối. - Vẽ được biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu và biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Nhận xét và giải thích được các hiện tượng, vấn đề địa lí qua bảng số liệu và biểu đồ. 3. Thái độ: - Tích cực thực hành, rèn kĩ năng. 4. Năng lực, phẩm chất: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Biểu đồ mẫu. 2. Học sinh: - Thước kẻ, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi. - Bút chì màu, bút dạ, vở ghi, vở bài tập. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: luyện tập thực hành, hoạt động nhóm, vấn đáp, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Hoạt động khởi động: * ổn định tổ chức: * Kiểm tra 15 phút: Đề bài: Cho bảng số liệu sau:` Cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta (%)
  50. Năm 1990 2002 Các nhóm cây Cây lương thực 72 65 Cây công nghiệp 13 18 Cây ăn quả, rau đậu và cây khác 15 17 Tổng số 100 100 1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002. b. Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây từ năm 1990 đến 2002. Đáp án- Biểu điểm a. Vẽ biểu đồ (7 điểm) HS vẽ đúng dạng biểu đồ tròn với tỉ lệ chính xác, có tên biểu đồ, chú giải; trình bày khoa học, đảm bảo tính thẩm mĩ. Thiếu 1 trong các yếu tố: tên biểu đồ, chú giải trừ mỗi yếu tố 0,5đ. Vẽ không chính xác tỉ lệ các thành phần trừ 2đ. Thiếu khoa học hoặc thiếu tính thẩm mĩ trừ 0,5đ. b. Nhận xét (3 điểm) - Cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta có sự chênh lệch khá lớn: (1,5đ) + Diện tích cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất: 65% (2002) + Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả, rau đậu và cây khác chiếm tỉ lệ thấp (lần lượt là 18% và 17%) - Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 – 2002 có sự thay đổi: (1,5đ) + Giảm tỉ trọng diện tích gieo trồng nhóm cây lương thực: từ 72% -> 65%. + Tăng mạnh tỉ trọng diện tích gieo trồng nhóm cây CN (5%): từ 13% -> 18% - đứng thứ 2 trong cơ cấu. + Nhóm cây ăn quả, rau đậu và cây khác tăng nhẹ 2% từ 15% -> 17%. * Vào bài mới: GV. Nêu nhiệm vụ của tiết thực hành. - Trên lớp mỗi cá nhân phải hoàn thành một trong hai bài tập thực hành - Về nhà hoàn thành bài còn lại. 2. Hoạt động luyện tập: HĐộng của GV – HS Nội dung cần đạt 1. Bài tập 1: HS. Đọc yêu cầu BTập 1. - Vẽ, phân tích biểu đồ hình tròn. GV: Hướng dẫn HS làm BT1: - Đưa bảng số liệu (Bảng 10.1) sgk/38. + B1: Xử lí số liệu (đv %) GV. Hướng dẫn HS làm theo các bước. + B2: Vẽ biểu đồ (bắt đầu từ tia 12h): vẽ các hình quạt tương ứng với giá trị từng thành phần trong cơ cấu; ghi trị số và kí hiệu vào các dẻ quạt. + B3: Viết tên biểu đồ, bảng chú giải. GV. Hướng dẫn xử lí số liệu. * Bảng xử lí số liệu: - Tổng số diện tích gieo trồng là 100% Cơ cấu diện Góc ở tâm trên - Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là 3600 tích gieo trồng biểu đồ tròn - nghĩa là 1% ứng với 3,60 (góc ở tâm). Loại (%). (độ).
  51. - Cách tính: VD năm 1990 tổng số diện cây Năm Năm Năm Năm tích gieo trồng là 9040 nghìn ha cơ 1990 2002 1990 2002 cấu diện tích là 100%. Tổng số 100 100 3600 3600 + Tính cơ cấu diện tích gieo trồng cây Cây lt 71,6 64,8 2580 2330 lương thực là x. Cây CN 13,3 18,2 480 660 6474,6.100% 9040 = 100% x Câytp, 15,1 16,9 540 610 9040 6474,6 = x% x 71,6% - Vẽ biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm. - Vẽ biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm. - Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực là: 71,6 . 3,6 = 2580. 15,1% - Tương tự cách tính ở trên, HS tính cơ cấu diện tích và góc ở tâm trên biểu đồ của các cây trồng còn lại trong bảng. 13,3% HS. Vẽ biểu đồ dựa vào số liệu trong bảng. 71,6% C©y l­¬ng thùc C©y c«ng nghiÖp C©y thùc phÈm, c©y ¨n qu¶, c©y kh¸c Năm 1990 16,9% 18,2% 64,8% C©y l­¬ng thùc C©y c«ng nghiÖp C©y thùc phÈm, c©y ¨n qu¶, c©y kh¸c Năm 2002 * GV tổ chức thảo luận nhóm lớn: ? Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét về sự thay đổi qui mô diện tích * Nhận xét: Về sự thay đổi qui mô S và tỉ trọng và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các S gieo trồng của các nhóm cây (1990 – 2002) nhóm cây? - Cây LT: + Diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha + Nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6% (năm 1990) xuống 64,8% (năm 2002). - Cây công nghiệp:
  52. + Diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha + Tỉ trọng tăng từ 13,3% lên 18,2%. - Cây lt-tp, cây ăn quả, cây khác: + Diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha + Tỉ trọng cũng từ 15,1% lên 16,9%. 2. Bài tập 2: HS. Đọc yêu cầu BTập. % GV. Hướng dẫn HS làm BT2: 210 - Đưa bảng số liệu (Bảng 10.2) sgk/38. 200 GV Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường. 190 (+) Trục tung – (số %) - có vạch trị số 180 lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số 170 160 liệu (182,6%) có mũi tên theo chiều 150 tăng giá trị, ghi đơn vị tính (%). 140 - Gốc toạ độ thường lấy 0 nhưng có thể 130 120 lấy 1 trị số phù hợp 100. 110 (+) Trục hoành (năm). 100 - Có mũi tên theo chiều tăng gtrị ghi rõ 100 90 năm. 909 80 1995 2000 2002 Năm - Gốc toạ độ trùng với năm gốc (năm 080 1990 1990) trong biểu đồ các khoảng cách Trâu. bò năm đúng theo sự giãn cách của thời Lợn Gia cầm gian. Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm GV. Hướng dẫn HS vẽ các đồ thị: - Vẽ các đường bằng kí hiệu khác nhau - Phần chú giải trình bày riêng thành bảng hoặc ghi trực tiếp vào cuối các đường biểu diễn. GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ lấy gốc toạ độ là trị số 80% thì trục tung được sử dụng hợp lí hơn. GV: Đưa biểu mẫu lên bảng HS quan sát, đối chiếu. HS vẽ biểu đồ. * Nhận xét và giải thích: - Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh nhất (nguồn GV yêu cầu hs nhận xét về sự tăng c.cấp thịt chủ yếu do nh/cầu về thịt, trứng tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm giai đoạn nhanh, và do g/quyết tốt nguồn thức ăn chăn 1990 – 2002. nuôi, có nhiều h/thức chăn nuôi đa dạng, ngay cả hthức chăn nuôi CN ở hộ gđ) - Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu ko tăng. Chủ yếu nhờ
  53. - Đánh giá kết quả đối với các nhóm cơ giới hoá trong NN nên nhu cầu sức kéo của qua nội dung thực hành. trâu, bò trong NN đã giảm. Song đàn bò đã được - Cho điểm các nhóm. chú ý chăn nuôi để cung cấp thịt và sữa. 4. Hoạt động vận dụng: - Thảo luận với các bạn trong tổ các kĩ thuật vẽ biểu đồ đường và biểu đồ tròn. - Tìm hiểu thực trạng thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi ở địa phương em. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu thêm các bài viết, bài phóng sự về sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi của nước ta hiện nay. - Về nhà hoàn chỉnh BT trong vở BT, tập bản đồ. - Hoàn chỉnh nội dung bài T.Hành. - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp": đọc kênh chữ, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
  54. Tuần 6 Ngày soạn: 21/9/ Ngày dạy: 28/9/ Tiết 14 Bài 11 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài học, hs có được: 1. Kiến thức: - Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để phát triển 1 nền công nghiệp có cơ cấu đa ngành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên nhiên 1 cách hợp lí để phát triển công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu được đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngành công nghịêp đa dạng. - Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ địa chất – k/sản Việt Nam. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất: - NL chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với môi trường 5. GD bảo vệ MT: mục I: các nhân tố tự nhiên II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Atlat; Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - átlát, sgk, vở ghi, vở bài tập. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, thực hành, hoạt động nhóm, thuyết trình - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Hoạt động khởi động: • ổn định tổ chức: • Vào bài mới: - Theo các em, ngành công nghiệp của nước ta chịu sự tác động của những nhân tố nào? - HS phát biểu chia sẻ. - GV giới thiệu bài: Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quí giá của quốc gia, là cơ sở quan trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp. Khác với nông nghiệp, sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế
  55. xã hội. Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuộc như thế nào vào các nhân tố tự nhiên và các nhân tố KT-XH. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên I- Các nhân tố tự nhiên * Treo bản đồ tự nhiên VN, hd HS quan Các Đặc điểm Ảnh hưởng sát, phân tích bản đồ. nhân tố * GV tổ chức thảo luận nhóm lớn: tự nhiên ? Quan sát bản đồ, kết hợp hình 11.1 Khoáng phong phú, 1 số Pt CN năng sgk/39 phân tích ảnh hưởng của các nhân sản loại có trữ lượng lượng, hóa tố tự nhiên (khoáng sản, sông ngòi, đất, lớn: than, dầu khí, chất, luyện KH, sinh vật) đến sự phát triển và phân bố sắt, aptit, đá vôi kim, sx ngành CN? VLXD * HS thảo luận, hoàn thành PHT để trả lời Sông dày đặc, nhiều Pt CN thủy câu hỏi: ngòi sông dốc, trữ điện Các nhân tố Đặc Ảnh hưởng lượng nước lớn tự nhiên điểm Đất, - Đất đai pp, chủ -> tạo ra Khoáng sản KH, SV yếu 2 nhóm chính. nguyên liệu Sông ngòi - KH NĐGM, cho CN chế Đất, KH, SV phân hoá đa dạng biến. - HS báo cáo kq TL của nhóm, nx chéo - SV pp. - GV chốt. => TNTN phong phú, đa dạng là cơ sở để ? Từ đây em thấy TNTN nước ta có ý phát triển cơ cấu CN đa ngành, trong đó có nghĩa ntn trong việc phát triển ngành công 1 số ngành trọng điểm. nghiệp? - Than ở vùng mỏ Q.Ninh + ĐBSH; dầu khí ở - HS quan sát bản đồ tự nhiên VN. ? Nêu và x.định vùng phân bố của 1 số tài vùng thềm lục địa phía Nam; Kim loại màu + nguyên được nêu trong sơ đồ H11.1? Bôxít ở Tây Nguyên; Đá vôi ở BTB và Tây Bắc; thủy năng sông ở TDMNBB và Tây Nguyên, ĐNB, ? Vậy từng vùng sẽ có những thế mạnh CN khai thác nhiên liệu tập trung chủ yếu ở công nghiệp nào? TDMNBB – nơi có nhiều than, thủy năng, hoặc ĐNB – nơi giàu tài nguyên dầu khí CN luyện kim, hóa chất tập trung chủ yếu TDMNBB- nơi có nhiều ks hoặc ĐNB. SX vlxd tập trung chủ yếu ở ĐBSH hoặc BTB. ? Nhận xét gì về sự a.hưởng của sự p.bố CB lttp ở DBSH, DBSCL tài nguyên tới sự phân bố CN? Sự phân bố tài nguyên ở nước ta tạo ra * HS thảo luận cặp đôi: các thế mạnh CN khác nhau cho từng vùng ? Qua tìm hiểu thông tin và các bài đã học, kinh tế. nêu hiện trạng khai thác TNTN ở nước ta ntn? (kthác quá mức, bừa bãi ) ? Việc khai thác TNTN bừa bãi dẫn đến
  56. cạn kiệt tác động trở lại đến sự ptriển ngành CN nước ta ntn? ? Từ đây em nhận ra bài học gì về vấn đề phát triển CN một cách bền vững? HS đưa ra ý kiến -> GV giáo dục BVMT. HĐ 2: Tìm hiểu các nhân tố KT-XH II- Các nhân tố kinh tế- xã hội * GV tổ chức hoạt động như NT Đặc điểm Ảnh hưởng mục I. KTXH ? Đọc phần kênh chữ sgk và Dân cư - Dân đông - Thị trường tiêu dựa vào vốn hiểu biết cá & lao - Nguồn lao động dồi dào, thụ lớn nhân, phân tích ảnh hưởng động có kinh nghiệm tiếp thu Phát triển những của các nhân tố KT-XH đến KHKT ngành cần nhiều sự phát triển và phân bố LĐ, 1 số ngành ngành CN? CNghệ cao -> thu * HS thảo luận, hoàn thành hút đầu tư nước PHT để trả lời câu hỏi: ngoài. CSVC - Cơ sở vật chất: - Từng bước góp Các nhân Đặc Ảnh KT - Trình độ công nghệ thấp, phần thúc đẩy tố điểm Hưởng trong chưa đồng bộ chỉ tập trung công nghiệp phát KT- XH CN và 1 số vùng. triển. Dân cư & CSHT - Cơ sở hạ tầng: giao - Song còn nhiều lao động thông, bưu chính, điện hạn chế. (GTVT) CSVC KT nước đang từng bước được trong CN cải thiện và CSHT Chính - Chính sách CNH và đầu Các c.sách p.triển Chính sách pt tư CN thay đổi qua sách pt - C.sách phát triển kinh tế các thời kì và trở Thị trường nhiều thành phần thành động lực - C.sách đổi mới cơ chế thúc đẩy CN - HS báo cáo kq TL nhóm, quản lí và hành chính p.triển nx chéo, bổ sung. - C.sách khuyến khích đầu - GV nx, chốt. tư trong và ngoài nước Thị + TT trong nước: chịu sự Là động lực trường cạnh tranh của hàng hoá thúc đẩy hoạt động ngoại nhập. sx CN. + TT ngoài nước: được mở rộng song chịu sức ép cạnh tranh trên lĩnh vực XK (về mẫu mã, chất lượng) -> TT ngày càng đc mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt. ? ý nghĩa của việc cải thiện - Việc cải thiện hệ thống giao thông có ý nghĩa: hẹ thống đường giao thông + Giảm chi phí vận tải.
  57. với sự phát triển, phân bố + Rút ngắn thời gian vận chuyển. CN? + Đảm bảo việc chuyên chở nguyên liệu đến nơi chế biến và sản phẩm đến nơi tiêu thụ). ? Qua phân tích em thấy đc Sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ vai trò gì của các nhân tố thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế xã hội. KT-XH đối với sự ptriển và * Ghi nhớ – sgk/41s phân bố CN nước ta? Gv chốt kt toàn bài. 3. Hoạt động luyện tập: - Hướng dẫn HS làm BT1: Bảng phụ + Các yếu tố đầu vào: Nguyên, nhiên liệu, năng lượng; Lao động; CSVCKT + Các yếu tố đầu ra: Thị trường - Việc phát triển nông, lâm, thuỷ sản tạo cơ sở cho ngành công nghiệp nào? VD? 4. Hoạt động vận dụng: - HS vẽ lược đồ tư duy khái quát kiến thức toàn bài, treo tại góc học tập của lớp. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc thêm thông tin về nguồn nguyên liệu dầu khí của nước ta hiện nay. - Nắm vững nội dung bài học - Hoàn thành trong TBĐ - Chuẩn bị bài: Sự phát triển và phân bố công nghiệp + Đọc SGK + Phân tích biểu đồ, lược đồ, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. Tuần 7 Ngày soạn: 28/09/ Ngày dạy: 05/10/ Tiết 13 Bài 12 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
  58. I, Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS: 1. Kiến thức: - Hiểu đc được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp. - Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm. - Hiểu việc phát triển không hợp lí 1 số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt khoáng sản và gây ô nhiễm môi trường. - Thấy được sự cần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí và BVMT trong quá trình phát triển công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các bản đồ, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp ở nước ta. - Xác định được trên bản đồ, (lược đồ) công nghiệp Việt Nam hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng; hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. - Phân tích được mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và môi trường với hoạt động sản xuất công nghiệp. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập - ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất: - NL chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo - NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với cộng đồng, đất nước, với môi trường. 5. GD BVMT: Mục II. Các ngành CN trọng điểm. II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - PP: vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm, KT động não HS: Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động học tập. 1, Hoạt động khởi động: * ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: - Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? Nhân tố nào có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển của công nghiệp? Đáp án: - Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: Các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế xã hội. - Trong đó những nhân tố kinh tế xã hội mà đặc biệt là nhân tố chính sách phát triển công nghiệp có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển công nghiệp. * Vào bài mới: GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức: viết tên các ngành CN của nước ta. - GV phổ biến luật chơi, nêu yêu cầu, thời gian.
  59. - Hai đội tham gia trò chơi (1 phút) - Các đội nx chéo. GV nx. GV dẫn vào bài: CN là 1 ngành kinh tế non trẻ của nước ta, song đã và đang trở thành 1 ngành KT quan trọng của cả nước. Trong quá trình CNH, CN nước ta đang có những bước tiến rất mạnh mẽ . Sự phát triển và phân bố CN VN ra sao sẽ được chúng ta tìm hiểu trong bài hnay . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu cơ cấu ngành CN I. Cơ cấu ngành công nghiệp: GV yêu cầu hs đọc kênh chữ sgk/42. ? Cho biết cơ cấu ngành CN nước ta phân - Theo thành phần kinh tế: theo thành phần kinh tế? + Cơ sở CN nhà nước + Cơ sở CN ngoài nhà nước + Cơ sở CN có vốn đầu tư nước ngoài. GV yêu cầu hs phân tích hình 12.1/ 42 * Ngành CN trọng điểm là ngành CN ? Thế nào là ngành CN trọng điểm? chiếm tỉ trọng lớn trong CC sx CN. Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả KT cao và tác động mạnh mẽ đến các ngành KT khác. ? Dựa vào H12.1 sgk, hãy kể tên các - Theo ngành: Hình thành 7 ngành CN ngành CN trọng điểm của nước ta theo trọng điểm: CN chế biến lttp (24,4%) thứ tự tỉ trọng từ lớn đến nhỏ? CN cơ khí, điện tử (12,3%) CN khai thác nhiên liệu (10,3%) CN VLXD (9,9%) CN hóa chất (9,5%) CN dệt may (7,9%) CN điện (6,0%) ? Việc phát triển những ngành CN trọng -> Sử dụng có hiệu quả nguồn TNTN, điểm này có vai trò ntn đối với sự phát nguồn lđ, đáp ứng nhu cầu của TT trong triển kinh tế của đất nước? & ngoài nước, tạo thế mạnh XK. Từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch ? Từ đây em có nhận xét gì về cơ cấu CCKT. ngành CN nước ta? -> Cơ cấu ngành CN đa dạng, một số ngành CN trọng điểm đã được hình HĐ 2: Tìm hiểu các ngành CN trọng thành điểm * Hình 12.2 và 12.3 II. Các ngành công nghiệp trọng điểm: - GV tổ chức thảo luận nhóm: 1. CN khai thác nhiên liệu: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Dựa vào phần kênh chữ sgk, Atlat địa lí VN, hình 12.3 sgk, hãy nêu: - Thế mạnh của các ngành CNTĐ? - Cơ cấu ngành đó gồm những hđ nào?
  60. - Ptriển ntn và phân bố tập trung ở đâu? GV. Chuẩn kiến thức bằng bảng phụ. Tập trung chủ Ngành Thế mạnh Cơ cấu Tình hình PT yếu Nguồn than - Khai thác - Than: sản lượng - Vùng mỏ Quảng và dầu khí than 15-20tr tấn/năm Ninh phong phú - Khai thác - Dầu khí: 24 triệu - Vùng thềm lục CN khai dầu mỏ, tấn/năm địa phía Nam: Mỏ thác khí đốt - Chủ yếu XK dầu Rồng, Đại Hùng, nhiên liệu thô Bạch Hổ, - Nhà máy lọc dầu: Dung Quất, Nghi Sơn Nguồn than - Nhiệt Khai thác 40 tỉ kWh/ - Nhiệt điện: Phú và thủy điện năm Mỹ, Phả Lại CN điện năng dồi - Thủy - Thủy điện Hòa dào điện Bình, Sơn La, Trị An, Y-a-ly Sản phẩm - Chế biến - Chiếm tỉ trọng lớn - Phân bố khắp cả nông nghiệp sp trồng nhất trong cơ cấu nước phong phú trọt giá trị sx CN. - Tập trung: CN chế - Chế biến TPHCM, HN, Đà biến lttp sp chăn Nẵng, Biên nuôi Hòa, - Chế biến thủy sản Nguồn lao - Sợi, dệt, - Sản phẩm đa dạng, Trung tâm lớn: động dồi nhuộm, là mặt hàng XK chủ TPHCM, HN, Đà dào, giá rẻ may lực Nẵng, Nam Định. CN dệt - Tổng doanh thu may tăng nhanh: 1990: 1 tỉ USD 2011: 20 tỉ USD - HS lên xác định các mỏ than, mỏ dầu, mỏ khí đang được khai thác trên bản đồ. - X.định các nhà máy thủy điện, nhiệt điện - NN: Là những tp lớn tập trung dân cư * Thảo luận cặp đôi: đông đúc -> nhiều lđ, thị trường tiêu thụ ? Tại sao các TP. - TP HCM, Hà Nội, lớn
  61. Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta? GV: Đó cũng là lí do vì sao mà mặc dù Tây Nguyên là vùng trồng bông lớn nhất nước ta lại ko trở thành vùng tập trung -> Các ngành CN trọng điểm phân bố của CN dệt may. Hơn nữa, hiện nay 80% lượng bông cung cấp cho dệp may là do chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. nhập khẩu. Phát triển chủ yếu dựa trên thế mạnh ? Nhận xét về sự phát triển và phân bố về TNTN, nguồn lao động. ngành công nghiệp trọng điểm nước ta? ? HY phát triển những ngành CN nào? HS: liên hệ: CN dệt may, Cơ khí, Chế biến lttp, lắp ráp điện, điện tử, ô tô, xe máy, GV: Ngành CN Hy ra đời từ năm 1959, đến nay đã có nhiều bước phát triển vượt bậc. Đến nay, HY có 13 khu CN lớn. VD: KCN Phố Nối A,B, KCN Như Quỳnh, KCN Minh Đức, KCN Yên - Tác động: Mỹ, Hưng Yên có 3 ngành CN chủ + Tích cực: KT phát triển năng động, đạo: Cơ khí điện tử, chế biến lttp, dệt đời sống nhân dân ngày 1 nâng cao, giải may. Trong đó, CN cơ khí điện tử có quyết việc làm cho người lđ, vai trò là ngành xương sống của CN + Tiêu cực: môi trường bị ô nhiễm (do HY. khí thải, chất thải, nước thải CN xả ra * GD BVMT: môi trường ) ? Việc đẩy mạnh phát triển CN tại tỉnh HY nói riêng cũng như trong cả nước nói chung có tác động ntn đến kinh tế - xã hội và môi trường? III. Các trung tâm CN lớn: - Yêu cầu hs quan sát lược đồ H.12.3 sgk/45 - Cho biết đâu là 2 kvực tập trung CN lớn nhất nước ta? - Khu vực tập trung CN lớn nhất cả GV liên hệ thực tế địa phương. nước: Đông Nam Bộ, ĐBSH. HĐ 3: Tìm hiểu các trung tâm CN - Hà Nội: luyện kim, cơ khí, hoá chất, sx lớn: vlxd, chế biến lttp, sx hàng tiêu dùng. ? Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp tiêu - TP HCM: - Năng lượng, cơ khí, hoá biểu cho 2 khu vực trên? chất, luyện kim, HS kể tên và xđ các ngành CN của 2 TT: - Khu CN lớn nhất cả nước: TPHCM, ? Xác định 2 khu CN lớn nhất cả nước? HN. Nguyên nhân: giao thông thuận lợi, có
  62. ? Tại sao TPHCM và HN trở thành 2 đường sông đi vào gần tận trung tâm khu CN lớn nhất cả nước? thành phố; có lịch sử phát triển lâu đời; HS thảo luận cặp đôi. có nguồn nhân lực dồi dào ,tỉ lệ người lao động có trình độ cao chiếm tỉ lệ cao; có vị trí thuận lơi về mặt bằng, dễ XD các khu CN; gần vùng nguyên liệu dồi dào như khoáng sản, dầu mỏ, khí tự nhiên mả đó lại là nhiên liệu quang trọng cho các nghành CN Ngành CN nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu CNH, HĐH đất nước. ? Qua tìm hiểu bài học, em có nhận xét Ghi nhớ sgk/46 chung ntn về sự phát triển ngành CN VN? GV chốt kt toàn bài. 3. Hoạt động luyện tập: Câu 1: Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng? - Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành). - Một số ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm, công nghiệp dệt - may, công nghiệp hoá chất Câu 2: Xác định vị trí các TTCN tiêu biểu của các vùng KT nước ta. HS lên bảng xđ trên bản đồ. 4. Hoạt động vận dụng:Hãy vẽ sơ đồ tư duy về sự phát trển và phân bố công nghiệp.
  63. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu thêm về ngành CN nước ta trong những năm gần đây, viết báo cáo. - Nắm vững nội dung bài học, trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 13: đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. Bài 13 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng : Sau khi học xong bài này, HS : a. Kiến thức - Biết được cơ cấu và vai trò của nhành dịch vụ -Hiểu được ngành dịch vụ càng có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự phát triển các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân đóng góp vào thu nhập quốc dân. - Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung. -Nắm được một số trung tâm dịch vụ lớn ở Việt nam. b. Kĩ năng - Phân tích số liệu, lược đồ giao thông VN để nhận biết cơ cấu và sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta. 1.Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh: a. Phẩm chất - Giáo dục tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước b. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Biểu đồ cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta 2002,Bản đồ kinh tế Việt nam - Sưu tầm tranh ảnh - Máy chiêú 2. Học sinh - Sách giáo khoa, soạn bài -Sưu tầm một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) ? Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?