Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 48: Kiểm tra viết 1 tiết - Trương Thị Mỹ Hằng

docx 7 trang thaodu 3740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 48: Kiểm tra viết 1 tiết - Trương Thị Mỹ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_9_tiet_48_kiem_tra_viet_1_tiet_truong_thi.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 48: Kiểm tra viết 1 tiết - Trương Thị Mỹ Hằng

  1. Trường THCS Thuận Điền HK II GV: Trương Thị Mỹ Hằng Ngày soạn: Địa lý 9 Ngày dạy: Tuần 29 Tiết 48 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Kiểm tra tổng hợp kiến thức phần địa lý vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng vẽ biểu đồ 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài kiểm tra 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán, tư duy, tự học, sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Tư duy theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh, Atlat địa lí II/ Phương tiện dạy học - Photo đề kiểm tra đến từng học sinh III/ Các hoạt động trên lớp 1/ Ổn định tổ chức (1’) 2/ Kiểm tra (5’) 3/ Tiến trình (1’) Phát đề kiểm tra đến từng học sinh HS làm bài GV thu bài, nhận xét MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Tổng cộng điểm Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao thấp Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Vùng Đông Biết được đặc
  2. Trường THCS Thuận Điền HK II GV: Trương Thị Mỹ Hằng Ngày soạn: Địa lý 9 Ngày dạy: Nam Bộ điểm phát triển ngành công nghiệp của vùng. Biết được vị trí, đặc điểm phát triển kinh tế của vùng Số câu 2 1 3 câu Số điểm 1.2 2 3.2 điểm Vùng đồng Hiểu được đặc Vận dụng vẽ Vận dụng bằng sông Cửu điểm tự nhiên, biểu đồ cột kiến thức đã Long tài nguyên thiên đôi thể hiên học chứng nhiên, đặc điểm thế mạnh minh đồng dân cư xã hội phát triển bằng sông cùng với những kinh tế của Cửu Long là thuận lợi, khó vùng vùng sản khăn ảnh hưởng xuất lương đến sự phát triển thực, thực KT- XH của phẩm lớn vùng nhất nước - Hiểu được thế mạnh trong phát triển kinh tế của vùng Số câu 2 1 1 4 câu Số điểm 1.2 3 2 6.2 điểm Vùng kinh tế Hiểu được tâm trọng điểm giác công phía Nam nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  3. Trường THCS Thuận Điền HK II GV: Trương Thị Mỹ Hằng Ngày soạn: Địa lý 9 Ngày dạy: Số câu 1 1 câu Số điểm 0.6 0.6 điểm TS câu 2 1 3 1 1 8 câu TS điểm 1.2 2 1.8 3 2 10 điểm ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS THUẬN ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT - HK II LỚP: ĐỊA LÍ 9 TÊN: ĐIỂM Nhận xét của GV A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào câu đúng nhất: Câu 1: Khó khăn của ĐNB đối với phát triển kinh tế là : A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu) B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái Câu 2 : Đặc điểm không đúng với vùng ĐNB là : A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
  4. Trường THCS Thuận Điền HK II GV: Trương Thị Mỹ Hằng Ngày soạn: Địa lý 9 Ngày dạy: D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. Câu 3: Ngành nào trong các ngành sau đây không phải là ngành chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long? A. Bưu chính viễn thông B. Vận tải thuỷ C. Xuất nhập khẩu D. Du lịch sinh thái Câu 4: Tam giác công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: A.Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Phước. C. Bình Phước, Biên Hòa, Vũng Tàu. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vũng Tàu. Câu 5: Nghề nuôi cá bè trên sông phát triển mạnh nhất ở tỉnh nào của vùng đồng bằng sông Cửu Long? A.Trà Vinh. B. An Giang. C. Tiền Giang. D. Long An. B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: (2đ) Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp, nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. Câu 2: (3đ) Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (Đơn vị: nghìn tấn ) Sản lượng thuỷ sản 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250,0 2647,4 a) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét. Câu 3: (2đ) Chứng minh rằng đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta. Hết
  5. Trường THCS Thuận Điền HK II GV: Trương Thị Mỹ Hằng Ngày soạn: Địa lý 9 Ngày dạy: Chú ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý ĐÁP ÁN 1 TIẾT ĐỊA LÝ 9- HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 – 2019 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 3 điểm Trả lời Điểm Chọn 1 phương án đúng trong các câu 1 C 0.6đ 2 B 0.6đ 3 A 0.6đ 4 A 0.6đ 5 B 0.6đ B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (2đ) Đặc điểm phát triển công nghiệp, nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. + Công nghiệp: - Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ 0.25đ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. - Cơ cấu sản xuất cân đối đa dạng. 0.25 đ - Một số ngành CN quan trọng: như cơ khí, điện, dầu khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực 0.25đ - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố HCM ( 50%), Biên Hoà, Bà Rịa Vũng Tàu. 0.25đ + Nông nghiệp: - Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
  6. Trường THCS Thuận Điền HK II GV: Trương Thị Mỹ Hằng Ngày soạn: Địa lý 9 Ngày dạy: - Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta: cây cao su, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn 0.25đ quả. 0.5đ - Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản cũng được chú trọng. 0.25đ Câu 2:( 3đ ) - Vẽ đúng, chia tỉ lệ chính xác, chú giải, có tên biểu đồ 2.5 đ - Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 0.25 đ 1995 đến 2002 và tăng 1,7 lần. - Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm 0.25 đ tỷ trọng lớn, 51,7% năm 1995 và 51,1% năm 2002. Câu 3: ( 2 đ) - Diện tích lúa và sản lượng lúa chiếm hơn 50% cả 0.5 đ nước, lúa được trồng nhiều ở tất cả các tỉnh trong vùng => là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại như: cam, xoài, bưởi 0.5 đ - Chăn nuôi vịt phát triển mạnh ở nhiều tỉnh trong vùng như: Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long 0.5 đ - Chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước, đặc biệt nuôi tôm, cá xuất khẩu phát triển mạnh ở nhiều tỉnh Kiên Giang, Cà Mau. 0.5 đ 4. Củng cố: Nghiêm túc thực hiện lần sau 5. Dặn dò: - Xem bài mới
  7. Trường THCS Thuận Điền HK II GV: Trương Thị Mỹ Hằng Ngày soạn: Địa lý 9 Ngày dạy: RÚT KINH NGHIỆM .