Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016 - Lò Văn Hóa

doc 33 trang Hoài Anh 24/05/2022 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016 - Lò Văn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2015_2016_lo_van_hoa.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016 - Lò Văn Hóa

  1. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 TUẦN 10 Ngày soạn: 23/ 10 / 2015 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2015 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc giành mạch, trôi chảy bài tập đã đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuấn 1 đến tuần 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, bút dạ. - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS chuẩn bị bài. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo lời câu hỏi về nội dung bài. yêu cầu. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - HS nhận xét bạn đọc bài. - GV nhận xét – Đánh giá . - Lắng nghe. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1/ 96. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trao đổi theo nhóm 3. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện + Là những bài có một chuỗi các sự việc kể? liên quan đến hay một nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là - HS kể tên các truyện kể: truyện kể? + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần 1,2) - GV ghi nhanh lên bảng. + Người ăn xin. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 2/ 96. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài. - HS thảo luận và làm bài. - HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được. Họ và tên: Lò Văn Hóa 1 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  2. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 + Là đoạn cuối bài: Người ăn xin. + Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt mến là đoạn nào? lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão. + Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình : + Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là Từ năm trước khi gặp trời làm đói kem, đoạn nào? mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhện hôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt. + Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện : + Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ răn đe Tôi thét:“ Các ngươi có của ăn, của để, là đoạn nào? béo múp, béo míp .có phá hết các vòng vây đi không?” - HS đọc đoạn văn mình tìm được. - GV yêu cầu HS tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được. - GV nhân xét, khen ngợi cho HS. - Lắng nghe. - GV khen ngợi, khuyến khích những nhóm cá nhân thực hiện tốt. 4. Củng cố: - Theo dõi. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập ” *) Chỉnh sửa: TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, nđường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK + thước thẳng và êke. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1/55. - HS nêu Y/c của bài. - Gv vẽ hai hình a, b lên bảng. * Hình ( a) : Họ và tên: Lò Văn Hóa 2 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  3. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 + Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông. tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau : - Góc đỉnh B; cạnh BA, BM là góc nhọn. - Góc đỉnh B; cạnh BM, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn. - Góc đỉnh M; cạnh MA, MB là góc nhọn. - Góc đỉnh M; cạnh MC, MB là góc tù. - Góc đỉnh M; cạnh MA, ME là góc bẹt * Hình( b) : - Góc đỉnh A; cạnh AB, AD là góc vuông. - Góc đỉnh B; cạnh BD, BC là góc vuông. - Góc đỉnh D; cạnh DA, DC là góc vuông. - Góc đỉnh B; cạnh BA, BD là góc nhọn. - Góc đỉnh C; cạnh CB, CD là góc nhọn. - Góc đỉnh D; cạnh DA, DB là góc nhọn. - Nhận xét đúng sai. - Góc đỉnh D; cạnh DB, DC là góc nhọn. * Bài 2/56. - Học sinh tự làm bài. - Y/c học sinh giải thích : - Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống : + Vì AH không vuông góc với BC. + AH là đường cao của h/ tam giác ABC S + Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. + AB là đường cao của h/tam giác ABC Đ * Bài 3/56. - Học sinh nêu y/c của bài. - Y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông - Học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh ABCD cạnh AB = 3cm. AB = 3cm. * Bài 4/56. - Học sinh đọc đề bài. a) Y/c học sinh vẽ hình. a)HS vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm - Nhận xét HS vẽ hình. A B - Nhận xét chữa bài. D C 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Về làm bài tâp trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: ÂM NHAC (Giáo viên chuyên dạy) ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Họ và tên: Lò Văn Hóa 3 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  4. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu- Ghi đầu bài. - Bài tập (sgk). * Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tiết - Làm việc cá nhân, trình bày trao đổi trước kiệm thời giờ? lớp. + Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? Thời - Các việc làm ở TH: a, b, c, d là tiết kiệm giờ có tác dụng gì? Không biết tiết kiệm thời gian. thời gian dẫn đến hậu quả gì? - Các TH: b, đ, e là không tiết kiệm thời gian. - HS trả lời. * Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời - Bài 4 (Sgk ) thảo luận nhóm đôi: thảo luận giờ. đã sử dụng thời giờ ntn? Và dự kiến sử dụng thời giờ. + Em có thực hiện đúng thời gian biểu - Viết thời gian biểu của mình, sau đó trình không? bày trước lớp. - Nhận xét bổ sung. + Em đã tiết kiệm thời giờ chưa? Cho - HS tự nêu. VD? * Hoạt động 3: Xử lý tình huống ntn? - TH 1: 1 hôm khi Hoa đang ngồi vẽ + Hoa làm thế đúng vì phải biết sắp xếp tranh để làm báo tường, thì Mai rủ Hoa công việc hợp lý. đi chơi, thấy Hoa từ chối Mai bảo: Cậu lo xa quá cuối tuần mới phải nộp cơ mà”. - TH 2: Đến giờ làm bài Nam đến rủ + Không để công việc đến gần mới làm đó Minh học nhóm Minh bảo Nam mình cũng là tiết kiệm thời giờ.Minh làm như thế còn phải xem xong ti vi và đọc xong bài là chưa đúng, làm công việc chưa hợp lý. báo đã. Nam sẽ khuyên Minh đi học có thể xem ti vi đọc báo lúc khác. + Em học tập ai trong những trường hợp - HS nêu ý kiến của mình. trên - Các nhóm sắm vai để giải quyết TH. - HS tự trả lời. + Thời giờ quý nhất cầm phải sử dụng + Sử dụng thời giờ vào những việc có ích như thế nào? một cách hợp lý, có hiệu quả tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ để học tốtt hơn. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học-thực hiện tiết kiệm. 5. Dặn dò. Họ và tên: Lò Văn Hóa 4 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  5. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 10 - Bước đầu học thuộc bảng nhân 2, nhân 3 vận dụng vào làm toán - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án - HS: Bảng nhân,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: Tính . + Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3=10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 10 = 5 + 5 - Hs thực hiện phép tính 10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10 = 7 + 3 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10 = 3 + 7 + Nhận xét – Đánh giá. * Bài 2 : Tính. - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu Hs học thuộc bảng nhân 2 , - Hs đọc thuộc Nhân 3 2 1 = 2 3 1 = 3 2 2 = 4 3 2 = 6 2 3 = 6 3 3 = 9 2 4 = 8 3 4 = 12 - Giúp đỡ hs yếu. 2 5 = 10 3 5 = 15 2 6 = 12 3 6 = 18 2 7 = 14 3 7 = 21 - Nhận xét, chữa bài, đánh giá . 2 8 = 16 3 8 = 24 2 9 = 18 3 9 = 27 2 10 = 20 3 10 = 30 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Về làm bài tập trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 5 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  6. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc giành mạch, trôi chảy bài tập đã đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: SGK - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS chuẩn bị bài. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo lời câu hỏi về nội dung bài. yêu cầu. - Hs yếu đọc một đoạn trong bài - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - HS nhận xét bạn đọc bài. - GV nhận xét – đánh giá . - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập ” - Theo dõi. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 23/ 10 / 2015 Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Họ và tên: Lò Văn Hóa 6 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  7. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1/56. Đặt tính rồi tính. + Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. a) 386259 726485 + - + Nhận xét . 260837 452936 4 3 647096 273549 5 * Bài 2/56. Tính bằng cách thuận tiện 2 nhất. 6 + Bài tập Y/C chúng ta làm gì ? + Tính bằng cách thuận tiện nhất. 0 +Vận dụng những tính chất nào để làm + Tính chất giao hoán và thính chất kết hợp - 528 946 bài ? của phép cộng. + - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. 73 529 9 a) 6257 + 989 + 743 602 475 = (6257 + 743) +989 2 = 7000 + 989 7 = 7989 - Nhận xét - Đánh giá . - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 5 * Bài 3/56. 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đề bài, quan sát hình trong SGK. b, Cạnh DH vuông góc với những cạnh b) Cạnh DH vuông góc với AD, DC, IH. 3 nào ? 4 * Bài 4/56. - HS đọc đề bài và phân tích đề bài, tự làm - Hướng dẫn HS phân tích đề. bài vào vở. 2 + Muốn tính được diện tích của hình chữ 5 nhật chúng ta phải biết được gì ? 0 + Bài toán cho biết gì ? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi. + Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật Bài giải 7 tức là biết được gì ? Chiều rộng hình chữ nhật là : + Vậy có tính được chiều dại, chiều rộng ( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm) của hình chữ nhật không ? Dựa vào đâu Chiều dài của hình chữ nhật là : để tính ? 4 + 6 = 10 (cm) - Nhận xét, chữa bài . Diện tích của hình chứ nhật đó là : 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Về làm bài tập trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 7 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  8. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 ___ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP (TIẾT 2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. - HS: Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Dế Mèn bênh vực - 3 HS thực hiện yêu cầu. kẻ yếu” + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS đọc bài viết. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GVcho HS viết bài. - Viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi vào vở. - Soát lỗi chính tả. - Gv đánh giá một số bài viết của HS. - Nhận xét bài viết. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2/96. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò + Em là lính gác. chơi đánh trận giả? + Vì sao trời đã tối mà em không về + Em đã xin hứa. + Dấu ngoặc kép trong bài được dùng để + Để dẫn lời nói trực tiếp của em bé hoặc làm gì ? người hỏi em bé. + Có thể đưa đưa những bộ phận trong + Không.Vì dấu ngoặc kép chỉ dùng để dẫn dâu ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu lời nói trực tiếp của em bé và của người hỏi ngạch đầu dòng không? Vì sao? em bé. * Bài 3/97. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - HS làm bài theo nhóm đôi. Các loại tên Quy tắc viết Ví dụ riêng hoa 1.Tên người, Khi viết tên -Trường Sơn Họ và tên: Lò Văn Hóa 8 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  9. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 tên địa lí người tên ,Lai Châu, Việt Nam. địa lí VN, Phong Thổ. cần viết hoa -Nguyễn chữ cái đầu Huệ, Lê Lợi. câu của mỗi tên riêng tạo thành tên đó. 2.Tên Viết hoa -An be- Anh người,tên chữ cái đầu xtanh,Ga-ra- địa lí nước của mỗi bộ rin, ngoài. phậntạo - Xanh -Pê thành tên téc bua, Tô- đó. ki-ô, - Đai diện các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: MĨ THUẬT (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN ÔN TẬP (TIẾT 3) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - GD lòng ham học và yêu quý các nhân vật trong truyện, trong bài đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. - HS:Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi - 3 HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. Họ và tên: Lò Văn Hóa 9 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  10. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên gắp thăm và đọc - GVnhận xét về cách đọc và câu trả lời của bài, cả lớp đọc thầm. học sinh, nhận xét – Đánh giá . c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2/97. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là - HS nêu tên các bài theo yêu cầu: chuyện kể ở tuần 3, 4, 5. + Một người chính trực (trang 36) - Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành + Những hạt thóc giống (trang 46) phiếu. + Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca (trang 15) - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Chị em tôi ( trang59) 1. Một người chính trực: - HS thi đọc và chữa bài. + Nội dung chính của bài này là gì? + Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. + Trong bài này có những nhân vật nào? + Có hai nhân vật: Tô Hiến Thành và Đỗ Thái Hậu. + Khi đọc ta cần đọc với giọng như thế nào? + Đọc thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc giống. + Nêu nội dung chính của bài? + Nhờ lòng trung thực, dũng cảm, cậu bé Chôm được Vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. + Bài có những nhân vật nào? + Bài có cậu bé Chôm và Vua. + Cách đọc của bài này như thế nào? + Đọc với giọng khoan thai, chậm rãi, - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: cảm hứng ngợi ca. Lời của Chôm ngây thơ, lời của Vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca. + Thể hiện tình thương yêu, ý thức trách + Hãy nêu nội dung của bài? nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. + Nhân vật chính trong truyện là ai? + An -đrây – ca và mẹ. + Nêu cách đọc bài này? + Đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. 4. Chị em tôi. + Nội dung bài này nói về điều gì? + Một cô bé hay nói dối Ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ. + Những nhân vật nào được nói đến trong + Những nhân vật: cô chị, cô em, người bài? cha. + Cách đọc bài này ra sao? + Đọc với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của - GV cho học sinh thi đọc từng đoạn hoặc cả từng nhân vật. bài mà các em tìm đúng. - HS thi đọc theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc - HS lắng nghe, nhận xét bạn đọc. đúng, đọc hay. - GV nhận xét chung. - Lắng nghe. Họ và tên: Lò Văn Hóa 10 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  11. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Rèn cho HS có sự khéo léo, chăm chỉ.Yêu quý sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - Vải sợi len, chỉ, kim. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu - Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Quan sát và nhận xét mẫu. - Gv giới thiệu mẫu. - Quan sát đường gấp mép, đường khâu. + Đường gấp mép vải được gấp ntn? + Mép vải được 2 lần. Đường gấp mép vải ở mặt trái của mình và được khâu bằng mũi khâu đột thưa ( hoặc đột mau) Đường khâu thực hiện ở mặt phải của mảnh vải * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật *Gấp mép vải. - Gv treo quy trình. - Quan sát hình 1 và đọc thầm. - HS nêu cách gấp mép vải lần 1. - HS nêu theo SGK. - HS nêu cách gấp mép vải lần 2. - Quan sát hình 2 a,b + Gấp theo đường dấu thư hai miết kĩ đường gấp. + Khi gấp cần lưu ý điều gì? + Khi gấp mép vải mặt phải mảnh vải nằm dưới, gấp theo đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ 2. - Thực hành gấp mép vải. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 11 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  12. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2+3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Bước đầu học thuộc bảng nhân 4 , nhân 5 vận dụng vào làm toán - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án - HS: Bảng nhân,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs đọc lại bảng nhân 2, nhân - HS Đọc 3. - Nhận xét – Đánh giá - HS ghi đầu bài vào vở. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: Tính . - Hs đọc yêu cầu bài + Gọi HS đọc yêu cầu 8 + 1 = 9 9 + 1 = 10 - Hs thực hiện phép tính 8 + 2 = 10 9 + 2 = 11 + Nhận xét – Đánh giá. 8 + 3 = 11 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 8 + 8 = 16 9 + 8 = 17 8 + 9 = 17 9 + 9 = 18 * Bài 2 : Tính. 8 + 10 =18 9 + 10 =19 - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu Hs học thuộc bảng nhân 4 - Hs đọc thuộc , Nhân 5 4 1 = 4 5 1 = 5 4 2 = 8 5 2 = 10 4 3 = 12 5 3 = 15 4 4 = 16 5 4 = 20 - Giúp đỡ hs yếu. 4 5 = 20 5 5 = 25 4 6 = 24 5 6 = 30 4 7 = 28 5 7 = 35 - Nhận xét, chữa bài, đánh giá . 4 8 = 32 5 8 = 40 4 9 = 36 5 9 = 45 4. Củng cố : 4 10 = 40 5 10 = 50 - Nhận xét giờ học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 12 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  13. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 5. Dặn dò. - Về làm bài tập trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 23/ 10/ 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015 SÁNG: (Đồng chí Hảo soạn giảng) ___ BUỔI CHIỀU TIÊT 1 : KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. +Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí. +Phòng tránh đuối nước. - Luôn có ý thức trong ăn, uống và phòng tránh tai nạn. - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Nội dung thảo luận ghi săn trên bảng lớp. - Hoàn thành phiếu bài tập đã phát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ô chữ tư liệu”. - Giáo viên phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe. * Luật chơi: - Ô chữ gồm 15 ô hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. - Mỗi nhóm chơi phải phất cờ dành quyền trả lời. - Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. - Nhóm nào trả lời sai nhường quyền trả lời Họ và tên: Lò Văn Hóa 13 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  14. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 cho nhóm khác. - Tìm được từ hàng dọc ghi được 20 điểm. - Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. - Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Tổ chức cho học sinh chơi. - Chia nhóm và chơi. Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô Đáp án 1 – Ở trường ngoài hoạt động học tập, các Vui chơi em còn có hoạt động này. 2 – Nhóm thức ăn này rất giàu năng lựng và Chất béo giúp cơ thể hấp thụ các Vitamin A, D, E, K. 3 – Con người và sinh vật đều cần hỗn hợp Không khí này để sống. 4 – Một loại chất thải do thận lọc và thải ra Nước tiểu ngoài bằng được tiểu tiện. 5 – Loài gia cầm nuôi lấy thịt và trứng. Gà 6 – Là một chất lỏng con người rất cần trong quá trình sống có nhiều trong gạo, Nước ngô, khoai 7 - Đây là 1 trong 4 nhóm thức ăn có nhiều trong gạo, ngô, khoai cung cấp năng Bột đường lượng cho cơ thể. 8 – Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp năng lượng nhưng thiếu chúng cơ Vi ta min thể sẽ mắc bệnh. 9 – Tình trạng thức ăn không chứa chất bẩn hoặc yếu tố gây hại do được xử lý theo đúng Sạch tiêu chuẩn vệ sinh. 10 – Từ đồng nghĩa với từ “ dùng ”. Sử dụng 11 – Là một căn bệnh do ăn thiếu Iốt. Bướu cổ 12 – Tránh không ăn những thức ăn không phù hợp khi bị bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ, Ăn kiêng gọi là ăn gì? 13 – Trạng thái cơ thể cảm thấy sảng khoái, Khoẻ dễ chịu. 14 – Bênh nhân tiêu chảy cần uống thứ này Cháo muối để chống mất nước. 15 - Đối tượng dễ mắc tai nạn sông nước. Trẻ em Con người sức khoẻ * Hoạt động 3:Trò chơi“Ai chọn thức ăn hợp lý” - Yêu cầu học sinh chơi theo nhóm tổ: Trên - Sử dụng những mô hình mang đến lớp để những mô hình học sinh mang tới lớp. lựa chọn một bữa ăn hợp lí. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Trình bày một bữa ăn của nhóm mình cho Họ và tên: Lò Văn Hóa 14 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  15. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Nhận xét tuyên dương những nhóm chọn là đủ chất dinh dưỡng. thức ăn phù hợp. - Nhận xét nhóm bạn. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện được phép cộng theo cột dọc - Bước đầu học thuộc bảng nhân 6 , nhân 7 vận dụng vào làm toán - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án - HS: Bảng nhân,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs đọc lại bảng nhân 4, nhân - HS Đọc 5. - Nhận xét – Đánh giá - HS ghi đầu bài vào vở. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: Tính . - Hs đọc yêu cầu bài + Gọi HS đọc yêu cầu 235 735 645 - Hs thực hiện phép tính + + + 286 - Giúp đỡ Hs làm bài 556 273 + Nhận xét – Đánh giá. 791 1008 931 * Bài 2 : Tính. - Hs đọc yêu cầu bài - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc thuộc - Yêu cầu Hs học thuộc bảng nhân 4 6 1 = 6 7 1 = 7 , Nhân 5 6 2 = 12 7 2 = 14 6 3 = 18 7 3 = 21 6 4 = 24 7 4 = 28 6 5 = 30 7 5 = 35 - Giúp đỡ hs yếu. 6 6 = 36 7 6 = 42 6 7 = 42 7 7 = 47 6 8 = 48 7 8 = 56 - Nhận xét, chữa bài, đánh giá . 6 9 = 54 7 9 = 63 4. Củng cố : 6 10 = 60 7 10 = 70 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Về làm bài tập trong vở bài tập. Họ và tên: Lò Văn Hóa 15 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  16. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ VIẾT ĐƠN XIN VÀO ĐỘI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Hướng dẫn HS viết: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: Chép một đoạn trong bài: Viết luyện viết trong bài đơn xin vào đội. - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 23/ 10 / 2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá sáu chữ số ). - Rèn kĩ năng tính toán. - Thực hành tính nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập. 3. Bài mới. Họ và tên: Lò Văn Hóa 16 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  17. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không chớ) - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. - GV viết: 241 324 x 2 = ? - HS đọc bài. 241324 + Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân - 1 HS lên bảng viết. 2 trên ? - Lớp viết vào vở. 482648 + Khi thực hiện phép tính này ta phải + Thực hiện từ phải sang trái. thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp. + Bạn nào có thể lên thực hiện ? - HS nêu lại cách làm. - GV ghi cách làm. 241 324 x 2 = 482 648. + Vậy 241 324 x 2 = Bao nhiêu ? c. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ - HS đọc phép tính. số (có nhớ). - 1 HS lên bảng. - GV viết: 136 204 x 4 = ? - Cả lớp làm ra nháp. * GV lưu ý HS: Khi thực hiện phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết - 136 204 x 4 = 544 816 quả của lần nhân liền sau. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện kết hợp GV ghi bảng. d. Luyện tập, thực hành. * Bài 1/57. Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu từng HS lần lượt trình bày - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. cách tính của mình. a) 341231 214325 102426 2 4 5 - Nhận xét 682462 857300 512130 410536 102426 136204 3 5 4 1231608 512130 544816 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 3 /57.Tính. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS đọc Y/C. a)321475 + 423507 x 2 ; 843275 – 123568 x5 = 321475 + 847014 = 843275 – 617 840 = 1168489 = 225435 - Nhận xét chữa bài . - Chữa bài vào vở. 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Về làm bài tâp trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 17 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  18. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 TIẾT 2: CHÍNH TẢ ÔN TẬP (TIẾT 6) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: THIÊN NHIÊN - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; - Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn địng tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1/99. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát vị trí nào? từ trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra cho + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước em biết điều gì về đất nước ta? ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. * Bài 2/99. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gv phát phiếu cho HS thảo luận theo - HS thảo luận theo cặp. cặp. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. trên bảng lớp. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a) Chỉ có vần và thanh Ao Ao Ngang b) Có đủ âm đầu vần và thanh Dưới d Ươi Sắc Tầm t ânh Huyền Cánh c anh Sắc Chú ch u Sắc Chuồn ch uôn Huyền Bây b ây Ngang Giờ gi ơ Huyền Là l a Huyền * Bài 3/99. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. + Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ. + Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.Ví dụ:ăn, + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.Ví dụ: long lanh, lao xao, + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.Ví dụ: dãy núi,ngôi Họ và tên: Lò Văn Hóa 18 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  19. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 nha, - Cho HS tìm từ và làm trên bảng. - HS tìm vào giấy nháp. - Gv nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét bài làm của bạn. * Bài 4/99. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ. + Danh từ là từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ).Ví dụ: học sinh, mây, đoạ đức, + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Động từ là từ chỉ hoạt động trạng thái - HS lên bảng làm của sự vật.Ví dụ:ăn,đi, - Gv nhận xét, chữa bài. - HS lên bảng tìm danh từ, động từ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. - HS: Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Dế Mèn bênh vực - 3 HS thực hiện yêu cầu. kẻ yếu” + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS đọc bài viết. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GVcho HS viết bài. - Viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi vào vở. - Soát lỗi chính tả. - Gv đánh giá một số bài viết của HS. - Nhận xét bài viết. Họ và tên: Lò Văn Hóa 19 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  20. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2/96. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò + Em là lính gác. chơi đánh trận giả? + Vì sao trời đã tối mà em không về + Em đã xin hứa. + Dấu ngoặc kép trong bài được dùng để + Để dẫn lời nói trực tiếp của em bé hoặc làm gì ? người hỏi em bé. + Có thể đưa đưa những bộ phận trong + Không.Vì dấu ngoặc kép chỉ dùng để dẫn dâu ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu lời nói trực tiếp của em bé và của người hỏi ngạch đầu dòng không? Vì sao? em bé. * Bài 3/97. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - HS làm bài theo nhóm đôi. Các loại tên Quy tắc viết Ví dụ riêng hoa 1.Tên người, Khi viết tên -Trường Sơn tên địa lí người tên ,Lai Châu, Việt Nam. địa lí VN, Phong Thổ. cần viết hoa -Nguyễn chữ cái đầu Huệ, Lê Lợi. câu của mỗi tên riêng tạo thành tên đó. 2.Tên Viết hoa -An be- Anh người,tên chữ cái đầu xtanh,Ga-ra- địa lí nước của mỗi bộ rin, ngoài. phậntạo - Xanh -Pê thành tên téc bua, Tô- đó. ki-ô, - Đai diện các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( NĂM 981 ) I. MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: Họ và tên: Lò Văn Hóa 20 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  21. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Kể lại (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược,Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tông ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê).Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trong SGK- Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. +Hãy nêu tình hình nước ta sau khi - HS trả lời. thống nhất? - Gv nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 1. Sự ra đời của nhà Lê. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Gv gọi HS đọc. - HS đọc từ đầu -> sử cũ gọi là nhà Tiền Lê. + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn + Năm 919 Đinh Tiên Hoàng và con trai cảnh nào? trưởng là Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi, lên ngôi. Lợi dụng thời cơ đó nhà Tống đem quân xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy. + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua + Triều đình đã họp bàn để chọn người chỉ huy có được nhân dân ủng hộ không? cuộc kháng chiến. Mọi người đặt niềm tin vào thập đạo tướng quân Lê Hoàn ( làm tổng chỉ huy quân đội) khi ông lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “vạn tuế”. Lê Hoàn lên ngôi lập ra nhà Lê. - Gv nhận xét. Chốt lại- ghi bảng - HS nhận xét. 2. Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống. + Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê + Để nhà Lê thay nhà Đinh lãnh đạo cuộc Hoàn lên làm vua? kháng chiến. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - HS đọc từ đầu năm 981 -> lệnh bãi binh. - Gv yêu cầu: các nhóm thảo luận - Các nhóm thảo luận. dựa theo các câu hỏi sau: + Quân tốn xâm lược nước ta vào + Quân tống xâm lược nước ta vào đầu năm năm nào? 981. + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và + Chúng theo 2 đường thuỷ và bộ ào ào xâm diễn ra như thế nào? Họ và tên: Lò Văn Hóa 21 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  22. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 lược nước ta .Quân thuỷ tiến theo cửa sông Bạch Đằng. Quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn. Vua Lê trực tiếp chỉ huy binh thuyền chống giặc ở Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn + Quân tống có thực hiện được ý đồ đánh quân tống quyết liệt ở Chi Lăng. xâm lược của chúng không? + Hai cánh quân của giặc đều bị thất bại,. quân giặc chết quá nửa. Tướng giặc bị giết - HS dựa vào hình 2 trình bày lại diễn .Cuộc kháng chiến thắng lợi. biến. - Đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến - Gv nhận xét. cuộc kháng chiến chống quân tống của nhân dân ta. 3.Ý nghĩa thắng lợi. - HS nhận xét. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - HS đọc từ cuộc kháng chiến hết. + Thắng lợi của cuộc kháng chiến + Đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà chống quân Tống đã đem lại kết quả nhân dân tự hào tin tưởng vào sức mạnh và tiền gì cho nhân dân? đồ của dân tộc. - Gv chốt- ghi bảng. - HS nhận xét bổ sung. - Gv giảng và đưa ra bài học. - HS đọc bài học. 4. Củng cố: - Về nhà học bài. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : KHOA HỌC NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm một số thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống,làm áo mưa để mặc không bị ướt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trang 42 - 43 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: 2 cốc, chai, tấm kính, vải, đường, muối, cát và thìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước. Họ và tên: Lò Văn Hóa 22 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  23. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - GV đổ sữa và nước lọc vào 2 cốc và - HS quan sát trực tiếp. bỏ thìa vào. + Cốc nào được nước, cốc nào được + Vì nước trong suốt, nhìn rõ thìa, còn cốc sữa sữa? trắng đục không nhìn rõ thìa trong cốc. + Làm thế nào để biết được điều đó? + Khi nếm: Cốc không có vị là cốc nước, cốc có vị ngọ là cốc sữa. + Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị + Khi ngửi: Cốc có mùi thơm là cốc sữa, cốc của nước ? không có mùi là cốc nước. - GV ghi lên bảng: + Nước không có màu, không có mùi và không có vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy tan ra mọi phía. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong - HS làm thí nghiệm, quan sát và trả lời. sách giáo khoa. + Nước có hình gì? + Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp vất chứa nước. + Nước chảy như thế nào? + Nước chảy từ trên cao xuống và chảy tràn ra mọi phía. + Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các + Nước không có hình dạng nhất định, có thể em có kết luận gì về tính chất của chảy tràn ra khắp mọi phía, chảy từ trên cao nước? Nước có hình dạng nhất định xuống không? * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số - Làm việc cả lớp. vật và hoà tan một số chất. + Khi vô ý làm đổ nước ra bàn các em + Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm và thường làm gì? lau khô nước ở trên bàn. + Tại sao người ta dùng vải để lọc + Vì vải chỉ thấm được một lượng nước nhất nước mà không lo nước thấm hết vào định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ giữa vải? các sợi vải, còn chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. + Làm thế nào để biết một chất có hoà + Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng tan hay không hoà tan trong nước? thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không? - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm. + Sau khi làm thí nghiệm em thấy có + Vải, bông, giấy là những vật có thể thấm những gì xảy ra? nước. + Đường, muối tan được trong nước. Cát 4. Củng cố: không tan trong nước. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Họ và tên: Lò Văn Hóa 23 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  24. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Biết thực hiện được phép trừ theo cột dọc - Bước đầu học thuộc bảng nhân 8 , nhân 9 vận dụng vào làm toán - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án - HS: Bảng nhân,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs đọc lại bảng nhân 6, nhân - HS Đọc 7. - Nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: Tính . + Gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu bài - Hs thực hiện phép tính 52 82 22 62 42 - - - - - - Giúp đỡ Hs làm bài 9 4 3 7 6 + Nhận xét – Đánh giá. 43 78 19 55 36 * Bài 2 : Tính. - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu Hs học thuộc bảng nhân 4 - Hs đọc thuộc , Nhân 5 8 1 = 8 9 1 = 9 8 2 = 16 9 2 = 18 8 3 = 24 9 3 = 24 8 4 = 32 9 4 = 36 - Giúp đỡ hs yếu. 8 5 = 40 9 5 = 45 8 6 = 48 9 6 = 54 8 7 = 56 9 7 = 63 - Nhận xét, chữa bài, đánh giá . 8 8 = 64 9 8 = 72 4. Củng cố : 8 9 = 72 9 9 = 81 - Nhận xét giờ học. 8 10 = 80 9 10 = 90 5. Dặn dò. - Về làm bài tập trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Họ và tên: Lò Văn Hóa 24 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  25. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. - HS: Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs - Bút ,vở - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS đọc bài viết. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GVcho HS viết bài. - Viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi vào vở. - Soát lỗi chính tả. - Gv đánh giá một số bài viết của HS. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 23/ 10 / 2015 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015 TIẾT 1: THỂ DỤC Bài 20 : * «n 5 ®éng t¸c ®· häc cña bµi thÓ dôc. * Trß ch¬i “ nh¶y « tiÕp søc ”. i. MôC tiªu: - ¤n 5 ®éng t¸c V­¬n thë, Tay, Ch©n, L­ng bông, Toµn th©n cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. Yªu cÇu HS thùc hiÖn ®­îc c¸c ®éng t¸c V­¬n thë, Tay, Ch©n, L­ng bông, Toµn th©n cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. - Ch¬i trß ch¬i “ Nh¶y « tiÕp søc ”. Yªu cÇu Hs biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc c¸c trß ch¬i. - HS trËt tù, nghiªm tóc, tù gi¸c tÝch cùc tËp luyÖn, ®¶m b¶o an toµn, vËn dông tù tËp luyÖn hµng ngµy. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : S©n trường . - Ph­¬ng tiÖn : 1cßi, kÎ s©n ch¬i trß ch¬i. III. n«i dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp: néi dung T / l ph­¬ng ph¸p tæ chøc A. phÇn më ®Çu: 4 – 6’ Đội h×nh nhËn líp X X X X 1.æn ®Þnh líp : GV nhận lớp, phổ X X X X biến nội dung yªu cầu giờ học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 25 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  26. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 2. Khëi ®éng: - HS ch¹y quanh s©n. 120m C¸n sù ®iÓm sè, b¸o c¸o GV, h« cho - HS xoay c¸c khíp. 2L x 8N líp khëi ®éng. 3.KiÓm tra bµi cò: - Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. B. phÇn c¬ b¶n: 23 – 1.Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: 24’ - GV vµ c¸n sù ®iÒu khiÓn. GV h­íng - ¤n c¸c ®éng t¸c V­¬n thë, tay, 13 – dÉn – chØ dÉn HS tËp. ch©n, l­ng bông, toµn th©n. 14’ x x x x x 2L x 8N x x x x - GV quan s¸t, nh¾c nhë, söa sai. - L1,2: GV ®iÒu khiÓn. - L3,4 : C¸n sù ®iÒu khiÓn. - GV quan s¸t, nh¾c nhë, söa sai. - Chia tæ tËp luyÖn. x x x x x x x x x - GV quan s¸t, nh¾c nhë, söa sai. - Thi tr×nh diÔn c¸c tæ. - Cö HS thùc hiÖn tèt lªn tr×nh diÔn. 2. Trß ch¬i : “ Nh¶y « tiÕp søc ”. - GV qu¶n trß, nªu tªn trß ch¬i. - Phæ biÕn c¸ch ch¬i, luËt ch¬i. 6 – - HS ch¬i thö , ch¬i chÝnh thøc. 7’ - GV cö HS thùc hiÖn, GV quan s¸t, 3. Cñng cè: nhËn xÐt, bæ sung. - Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. X x x x x 2 – Họ và tên: Lò Văn Hóa 26 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  27. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 3’ X x C. phÇn kÕt thóc: 4 – Đội h×nh xuống lớp - HS th¶ láng – Håi tÜnh. 5’ X X X X - GV cïng HS hÖ thèng bµi. X X X X - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ giê häc, tuyªn d­¬ng – nh¾c nhë HS, giao BTVN : - ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. *. §¸nh gi¸ møc ®é thùc hiÖn: . . ___ TIẾT 2: TOÁN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án, SGK - Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. So sánh giá trị của hai biểu thức. - Gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh +) 3 4 = 12 ; 4 3 = 12 các cặp phép tính. Vậy: 3 4 = 4 3. +) 2 6 = 12 ; 6 2 = 12 Vậy : 2 6 = 6 2 - GV kết luận : Vậy hai phép tính +) 7 5 = 35 ; 5 7 = 35 nhân có thừa số giống nhau thì luôn Vậy : 7 5 = 5 7 bằng nhau. c.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV treo bảng số. - Y/ cầu HS tính giá trị của a b và - 3 học sinh lên bảng. b a để điền vào bảng. A b a b B a 4 8 4 8 = 32 8 4 = 32 6 7 6 7 = 42 7 6 = 42 5 4 5 4 = 20 4 5 = 20 - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn - Từng HS nêu so sánh các giá trị của biểu thức như thế nào so với giá trị của biểu mình vừa làm. Họ và tên: Lò Văn Hóa 27 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  28. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 thức b x a ? => Ta có thể viết : a b = b a + Em có nhận xét gì về các thừa số + Giá trị của biểu thức a b luôn bằng giá trị của trong hai tích a b và b a ? biểu thức b a. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích - Học sinh đọc: a b = b a. a b cho nhau thì ta được tích nào. + Khi đó giá trị của a b có thay đổi + Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác không ? nhau. + Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số + Ta được tích b a. trong một tích thì tích đó thể nào ? - GV kết luận ghi bảng. + Giá trị của biểu thức a b không thay đổi. d. Luyện tập, thực hành. + Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. * Bài 1/58. Điền số thích hợp vào ô - 2 – 3 học sinh nhắc lại. trống. - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống. - Giải thích vì sao lại điền được các - HS suy nghĩ, làm vào vở. số đó. - 2 học sinh lên bảng. a) 4 6 = 6 x 4 b) 3 5 = 5 x 3 207 7 = 7 207 2 138 9 = 9 2 138 - Nhận xét – Đánh giá . * Bài 2/58. Tính. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chữa bài . a) b) 1357 853 4062 1326 5 7 7 5 4. Củng cố : 6785 5971 28434 6630 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. 1 427 23 109 - Về làm bài tập trong vở bài tập. x x *) Chỉnh sửa: 9 8 12 843 184 872 ___ TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc giành mạch, trôi chảy bài tập đã đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: SGK - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Họ và tên: Lò Văn Hóa 28 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  29. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS chuẩn bị bài. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo lời câu hỏi về nội dung bài. yêu cầu. - Hs yếu đọc một đoạn trong bài - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - HS nhận xét bạn đọc bài. - GV nhận xét – đánh giá . - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ - Theo dõi. Ôn tập ” *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp:nhiều rừng thông , thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau quả sứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ. - Hs hiểu biết và yêu thích về thiên nhiên cuộc sống ở Đà Lạt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? Tại - HS trả lời. sao phải bảo vệ rừng ở Tây Nguyên ? - Gv nhận xét. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. *Hoạt động 1: Làm việc các nhân. - Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. - Dựa vào hình 1ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời Họ và tên: Lò Văn Hóa 29 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  30. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Độ cao khoảng 1500 m so với mặt biển. + Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như + Với độ cao đó khí hậu Đà Lạt quanh thế nào? năm mát mẻ. + Quan sát hình 1,2 rồi chỉ các vị trí đó - HS quan sát và chỉ. trên hình 3? + Mô tả một cảnh đẹp ở Đà Lạt? - HS quan sát hình 2 và mô tả lại. - Gv nhận xét. - Gọi HS trả lời, nhận xét. 2. Đà Lạt-Thành phố du lịch nghỉ mát. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi sau. -Dựa vào vốn hiểu biết vào hình 3 và mục 2 trong sgk các nhóm thảo luận theo những gợi ý sau ? +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du + Nhờ có không khí trong lành mát mẻ lịch nghỉ mát? thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt đã trở thành thành phố nghỉ mát. + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ + Đà Lạt có nhiều công trình phục vụ cho cho công việc nghỉ mát, du lịch ? việc nghỉ ngơi và du lịch như: khách sạn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, sân gôn + Quan sát hình 3 hãy kể tên các khách + Khách sạn công đoàn, Lam Sơn, Palace, sạn ở Đà Lạt? đồi Cù. - Gv nhận xét, tiểu kết. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhóm khác nhận xét. 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. -Dựa vào vốn hiểu biết của HS và quan sát *Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm hình 4 các nhóm thảo luận . + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố + Vì Đà Lạt có nhiều loại hoa quả, nhiều của hoa (quả) và rau xanh? ( HS khá, giỏi) loại rau, quả xứ lạnh. + Kể tên các loại hoa quả và rau xanh ở - HS tự liệt kê: Hoa hồng, hoa huệ, lay Đà Lạt? quan sát hình 4 ơn + Hãy kể tên những loại hoa quả và rau + Táo, lê xanh ở Đà Lạt mà địa phương em cũng + Bắp cải, su hào, khoai tây, cà chua có? + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều + Vì khí hậu ở Đà Lạt mát mẻ quanh năm hoa quả rau xứ lạnh? ( HS khá, giỏi ) nên phù hợp với các loại rau, quả xứ lạnh. + Rau và hoa quả ở Đà Lạt có giá trị như + Hoa và rau phục vụ cho nhu cầu sinh thế nào? hoạt tại chỗ và còn được cung cấp cho - Gv nhận xét. nhiều nơi ở miền Trung và miền Nam. Hoa được tiêu thụ ở các thành phố lớn và còn 4. Củng cố : được xuất khẩu ra nước ngoài. - Nhận xét tiết học, 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 30 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  31. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện được phép trừ theo cột dọc - Bước đầu học thuộc bảng chia 2 , chia 3 vận dụng vào làm toán - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án - HS: Bảng chia ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs đọc lại bảng nhân 6, nhân - HS Đọc 7. - Nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: Tính . + Gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu bài - Hs thực hiện phép tính 36 26 71 59 93 - + - + - - Giúp đỡ Hs làm bài 9 5 8 6 5 + Nhận xét – Đánh giá. 27 31 63 65 88 * Bài 2 : Tính. - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu Hs học thuộc bảng nhân 4 - Hs đọc thuộc , Nhân 5 2 : 2 = 1 3 : 3 = 1 4 : 2 = 2 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 9 : 3 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 - Giúp đỡ hs yếu. 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 12 : 2 = 6 18 : 3 = 6 14 : 2 = 7 21 : 3 = 7 - Nhận xét, chữa bài, đánh giá . 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 4. Củng cố : 18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 - Nhận xét giờ học. 20 : 2 = 10 30 : 3 = 10 5. Dặn dò. - Về làm bài tập trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Họ và tên: Lò Văn Hóa 31 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  32. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Đọc giành mạch, trôi chảy bài tập đã đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: SGK - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS chuẩn bị bài. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo lời câu hỏi về nội dung bài. yêu cầu. - Hs yếu đọc một đoạn trong bài - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - HS nhận xét bạn đọc bài. - GV nhận xét – đánh giá . - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ - Theo dõi. Ôn tập ” *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 10 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức: - Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. - Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng song còn một số em mặc áo không cúc đến lớp. 2. Học tập: - Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn: như: - Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng như: . - Viết bài còn chậm trình bày vở viết còn xấu. 3. Công tác thể dục vệ sinh: - Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn bẩn chưa sạch. II. PHƯƠNG HƯỚNG: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy Nói lời hay làm việc tốt. Họ và tên: Lò Văn Hóa 32 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  33. Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà. - Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt Nam. ___ BGH kí duyệt ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 33 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc