Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

doc 34 trang Hoài Anh 24/05/2022 3850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_lo_van_hoa.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TUẦN 10 Ngày soạn: 20/ 10 / 2017 Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc giành mạch, trôi chảy bài tập đã đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuấn 1 đến tuần 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, bút dạ. - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS chuẩn bị bài. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc trả lời câu hỏi về nội dung bài. theo yêu cầu. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - HS nhận xét bạn đọc bài. - GV nhận xét – Đánh giá . - Lắng nghe. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1/ 96. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu - HS trao đổi theo nhóm 3. hỏi. + Những bài tập đọc như thế nào là + Là những bài có một chuỗi các sự truyện kể? việc liên quan đến hay một nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc - HS kể tên các truyện kể: là truyện kể? + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần 1,2) - GV ghi nhanh lên bảng. + Người ăn xin. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 2/ 96. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. Họ và tên: Lò Văn Hóa 39 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài. - HS thảo luận và làm bài. - HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được. + Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu + Là đoạn cuối bài: Người ăn xin. mến là đoạn nào? Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão. + Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là + Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình : đoạn nào? Từ năm trước khi gặp trời làm đói kem, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhện hôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt. + Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ răn + Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện : đe là đoạn nào? Tôi thét:“ Các ngươi có của ăn, của để, béo múp, béo míp .có phá hết các vòng vây đi không?” - GV yêu cầu HS tìm và đọc những - HS đọc đoạn văn mình tìm được. đoạn văn mình vừa tìm được. - GV nhân xét, sửa sai cho HS. - GV khen ngợi, khuyến khích những - Lắng nghe. nhóm cá nhân thực hiện tốt. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Theo dõi. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập ” *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, nđường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK + thước thẳng và êke. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập. Họ và tên: Lò Văn Hóa 40 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1/55. - HS nêu Y/c của bài. - Gv vẽ hai hình a, b lên bảng. * Hình ( a) : + Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông. tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau : - Góc đỉnh B; cạnh BA, BM là góc nhọn. - Góc đỉnh B; cạnh BM, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn. - Góc đỉnh M; cạnh MA, MB là góc nhọn. - Góc đỉnh M; cạnh MC, MB là góc tù. - Góc đỉnh M; cạnh MA, ME là góc bẹt * Hình( b) : - Góc đỉnh A; cạnh AB, AD là góc vuông. - Góc đỉnh B; cạnh BD, BC là góc vuông. - Góc đỉnh D; cạnh DA, DC là góc vuông. - Góc đỉnh B; cạnh BA, BD là góc nhọn. - Góc đỉnh C; cạnh CB, CD là góc nhọn. - Góc đỉnh D; cạnh DA, DB là góc nhọn. - Nhận xét đúng sai. - Góc đỉnh D; cạnh DB, DC là góc nhọn. * Bài 2/56. - Học sinh tự làm bài. - Y/c học sinh giải thích : - Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống : + Vì AH không vuông góc với BC. + AH là đường cao của h/ tam giác ABC + Vì AB vuông góc với cạnh đáy S BC. + AB là đường cao của h/tam giác ABC * Bài 3/56. Đ - Y/c học sinh nêu cách vẽ hình - Học sinh nêu y/c của bài. vuông ABCD cạnh AB = 3cm. - Học sinh vẽ được hình vuông ABCD * Bài 4/56. cạnh AB = 3cm. a) Y/c học sinh vẽ hình. - Học sinh đọc đề bài. - Nhận xét HS vẽ hình. a)HS vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm A B - Chấm chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. D C 5. Dặn dò. - Về làm bài tâp trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2) Họ và tên: Lò Văn Hóa 41 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 THỜI GIAN QUÝ LẮM I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu- Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là - Bài tập (sgk). tiết kiệm thời giờ? - Làm việc cá nhân, trình bày trao đổi + Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? trước lớp. Thời giờ có tác dụng gì? Không biết - Các việc làm ở TH: a, b, c, d là tiết tiết kiệm thời gian dẫn đến hậu quả kiệm thời gian. gì? - Các TH: b, đ, e là không tiết kiệm thời gian. - HS trả lời. * Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm - Bài 4 (Sgk ) thảo luận nhóm đôi: thảo thời giờ. luận đã sử dụng thời giờ ntn? Và dự kiến sử dụng thời giờ. + Em có thực hiện đúng thời gian - Viết thời gian biểu của mình, sau đó biểu không? trình bày trước lớp. - Nhận xét bổ sung. + Em đã tiết kiệm thời giờ chưa? Cho - HS tự nêu. VD? * Hoạt động 3: Xử lý tình huống ntn? - TH 1: 1 hôm khi Hoa đang ngồi vẽ + Hoa làm thế đúng vì phải biết sắp xếp tranh để làm báo tường, thì Mai rủ công việc hợp lý. Hoa đi chơi, thấy Hoa từ chối Mai bảo: Cậu lo xa quá cuối tuần mới phải nộp cơ mà”. - TH 2: Đến giờ làm bài Nam đến rủ + Không để công việc đến gần mới làm Minh học nhóm Minh bảo Nam mình đó cũng là tiết kiệm thời giờ.Minh làm còn phải xem xong ti vi và đọc xong như thế là chưa đúng, làm công việc bài báo đã. chưa hợp lý. Nam sẽ khuyên Minh đi học có thể xem ti vi đọc báo lúc khác. + Em học tập ai trong những trường - HS nêu ý kiến của mình. hợp trên - Các nhóm sắm vai để giải quyết TH. - HS tự trả lời. + Thời giờ quý nhất cầm phải sử + Sử dụng thời giờ vào những việc có dụng như thế nào? ích một cách hợp lý, có hiệu quả tiết Họ và tên: Lò Văn Hóa 42 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 kiệm thời giờ là một đức tính tốt. Chúng * Hoạt động 4: Nhận thức được sự ta cần tiết kiệm thời giờ để học tốtt hơn. quý trọng thời gian của Bác Hồ. - Giáo viên đọc bài “Thời gian quý - Học sinh nghe. lắm” cho học sinh nghe. + Bác Hồ chỉ cho người đi học muộn + Chậm 10 phút, 50 người phải chờ, thế thấy châm 10 phút có tác hại như thế là mất 500 phut rồi đấy. nào? + Để không làm mất thời gian của + Bác vẫn đội mưa mà đi Bác nói: “Đã người chờ đợi mình đến họp, Bác đã hẹn thì ai cũng phải đúng hẹn chứ, thà làm gì ngay cả khi trời mưa gió? chỉ có Bác và vài người chịu ướt còn hơn để cả trăm người lo lắng, mất công chờ ” + Theo Bác vì sao thời gian lại quý +Thời gian quý lắm, một đi không trở báu như thế lại 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học-thực hiện tiết kiệm. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 5: THỂ DỤC * ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG * TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”. I. MỤC TIÊU: - Ôn 4 động tác Vươn thở, Tay, Chân, Lưng bụng, học động tác Toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác Vươn thở, Tay, Chân, Lưng bụng và bước đầu thực hiện được động tác Toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời ”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn, vận dụng tự tập luyện hàng ngày. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: PHẦN NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, X X X X X X X X phổ biến nội dung yêu cầu giờ Họ và tên: Lò Văn Hóa 43 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 học. 2. Khởi động: 120m Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô cho - HS chạy quanh sân. 2L 8N lớp khởi động. - HS xoay các khớp. 3.Kiểm tra bài cũ: - Bài thể dục phát triển chung. B. PHẦN CƠ BẢN: 23 –24’ 1.Bài thể dục phát triển chung: 13–14’ - Ôn các động tác Vươn thở, tay, 2L 8N chân, lưng bụng của bài thể dục - GV và cán sự điều khiển. phát triển chung. - GV hướng dẫn – chỉ dẫn HS tập luyện. x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Học động tác Toàn thân. 2L 8N - GV chỉ tranh, tập mẫu, phân tích động tác, hô nhịp và hướng dẫn HS tập luyện. x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Tập đồng loạt 5 động tác vừa học. 2. Trò chơi : “ Con cóc là cậu 6 – 7’ - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. ông trời”. - Cử HS thực hiện tốt lên trình diễn. - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. 3. Củng cố: - Bài thể dục phát triển chung. 2 – 3’ Họ và tên: Lò Văn Hóa 44 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, giao BTVN : - Ôn bài thể dục phát triển chung. *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . Ngày soạn: 20/ 10 / 2017 Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1/56. Đặt tính rồi tính. + Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. a) 386259 726485 + - + Nhận xét . 260837 452936 4 3 647096 273549 5 * Bài 2/56. Tính bằng cách thuận tiện 2 nhất. 6 + Bài tập Y/C chúng ta làm gì ? + Tính bằng cách thuận tiện nhất. 0 +Vận dụng những tính chất nào để + Tính chất giao hoán và thính chất kết - 528 946 làm bài ? hợp của phép cộng. + 73 529 Họ và tên: Lò Văn Hóa 45 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông 9 602 475 2 7 5 3 3 4 2 5 0 7
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. a) 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) +989 = 7000 + 989 = 7989 - Nhận xét - Đánh giá . - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của * Bài 3/56. nhau. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đề bài, quan sát hình trong SGK. b, Cạnh DH vuông góc với những b) Cạnh DH vuông góc với AD, DC, IH. cạnh nào ? * Bài 4/56. - HS đọc đề bài và phân tích đề bài, tự - Hướng dẫn HS phân tích đề. làm bài vào vở. + Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ? + Bài toán cho biết gì ? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi. + Biết được nửa chu vi của hình chữ Bài giải nhật tức là biết được gì ? Chiều rộng hình chữ nhật là : + Vậy có tính được chiều dại, chiều ( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm) rộng của hình chữ nhật không ? Dựa Chiều dài của hình chữ nhật là : vào đâu để tính ? 4 + 6 = 10 (cm) - Nhận xét, chữa bài . Diện tích của hình chứ nhật đó là : 10 6 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Về làm bài tập trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP (TIẾT 2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. - HS: Sách vở môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. Họ và tên: Lò Văn Hóa 46 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Dế Mèn bênh - 3 HS thực hiện yêu cầu. vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS đọc bài viết. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GVcho HS viết bài. - Viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi vào vở. - Soát lỗi chính tả. - Gv đánh giá một số bài viết của HS. - Nhận xét bài viết. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2/96. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong + Em là lính gác. trò chơi đánh trận giả? + Vì sao trời đã tối mà em không về + Em đã xin hứa. + Dấu ngoặc kép trong bài được dùng + Để dẫn lời nói trực tiếp của em bé để làm gì ? hoặc người hỏi em bé. + Có thể đưa đưa những bộ phận trong + Không.Vì dấu ngoặc kép chỉ dùng để dâu ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu dẫn lời nói trực tiếp của em bé và của ngạch đầu dòng không? Vì sao? người hỏi em bé. * Bài 3/97. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - HS làm bài theo nhóm đôi. Các loại Quy tắc Ví dụ tên riêng viết hoa 1.Tên Khi viết -Trường người, tên tên người Sơn địa lí Việt tên địa lí ,Lai Châu, Nam. VN, cần Phong Thổ. viết hoa -Nguyễn chữ cái Huệ, Lê đầu câu Lợi. của mỗi tên riêng tạo thành tên đó. 2.Tên Viết hoa -An be- người,tên chữ cái Anh địa lí nước đầu của xtanh,Ga- ngoài. mỗi bộ ra-rin, phậntạo - Xanh -Pê thành tên téc bua, đó. Tô-ki-ô, Họ và tên: Lò Văn Hóa 47 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Đai diện các nhóm báo cáo kết quả. 4.Củng cố: - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 KỂ CHUYỆN ÔN TẬP (TIẾT 3) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - GD lòng ham học và yêu quý các nhân vật trong truyện, trong bài đọc. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. - HS:Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi - 3 HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên gắp thăm và - GVnhận xét về cách đọc và câu trả lời đọc bài, cả lớp đọc thầm. của học sinh, nhận xét – Đánh giá . c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2/97. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là - HS nêu tên các bài theo yêu cầu: chuyện kể ở tuần 3, 4, 5. + Một người chính trực (trang 36) - Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn + Những hạt thóc giống (trang 46) thành phiếu. + Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca (trang 15) + Chị em tôi ( trang59) - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS thi đọc và chữa bài. 1. Một người chính trực: + Nội dung chính của bài này là gì? + Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. Họ và tên: Lò Văn Hóa 48 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Trong bài này có những nhân vật nào? + Có hai nhân vật: Tô Hiến Thành và Đỗ Thái Hậu. + Khi đọc ta cần đọc với giọng như thế + Đọc thong thả, rõ ràng, nhấn nào? giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc giống. + Nêu nội dung chính của bài? + Nhờ lòng trung thực, dũng cảm, cậu bé Chôm được Vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. + Bài có những nhân vật nào? + Bài có cậu bé Chôm và Vua. + Cách đọc của bài này như thế nào? + Đọc với giọng khoan thai, chậm - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời của hỏi: Chôm ngây thơ, lời của Vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. + Thể hiện tình thương yêu, ý thức 3. Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca. trách nhiệm với người thân, lòng + Hãy nêu nội dung của bài? trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. + Nhân vật chính trong truyện là ai? + An -đrây – ca và mẹ. + Nêu cách đọc bài này? + Đọc với giọng trầm, buồn, xúc 4. Chị em tôi. động. + Nội dung bài này nói về điều gì? + Một cô bé hay nói dối Ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ. + Những nhân vật nào được nói đến trong + Những nhân vật: cô chị, cô em, bài? người cha. + Cách đọc bài này ra sao? + Đọc với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm - GV cho học sinh thi đọc từng đoạn hoặc xúc của từng nhân vật. cả bài mà các em tìm đúng. - HS thi đọc theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc - HS lắng nghe, nhận xét bạn đọc. đúng, đọc hay. - GV nhận xét chung. - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIÊT 4: KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Họ và tên: Lò Văn Hóa 49 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 +Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí. +Phòng tránh đuối nước. - Luôn có ý thức trong ăn, uống và phòng tránh tai nạn. - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Nội dung thảo luận ghi săn trên bảng lớp. - Hoàn thành phiếu bài tập đã phát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ô chữ tư liệu”. - Giáo viên phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe. * Luật chơi: - Ô chữ gồm 15 ô hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. - Mỗi nhóm chơi phải phất cờ dành quyền trả lời. - Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. - Nhóm nào trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác. - Tìm được từ hàng dọc ghi được 20 điểm. - Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. - Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Tổ chức cho học sinh chơi. - Chia nhóm và chơi. Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô Đáp án 1 – Ở trường ngoài hoạt động học tập, các em còn Vui chơi có hoạt động này. 2 – Nhóm thức ăn này rất giàu năng lựng và giúp Chất béo cơ thể hấp thụ các Vitamin A, D, E, K. 3 – Con người và sinh vật đều cần hỗn hợp này để Không khí sống. 4 – Một loại chất thải do thận lọc và thải ra ngoài Nước tiểu Họ và tên: Lò Văn Hóa 50 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 bằng được tiểu tiện. 5 – Loài gia cầm nuôi lấy thịt và trứng. Gà 6 – Là một chất lỏng con người rất cần trong quá Nước trình sống có nhiều trong gạo, ngô, khoai 7 - Đây là 1 trong 4 nhóm thức ăn có nhiều trong gạo, ngô, khoai cung cấp năng lượng cho cơ Bột đường thể. 8 – Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp năng lượng nhưng thiếu chúng cơ thể sẽ mắc Vi ta min bệnh. 9 – Tình trạng thức ăn không chứa chất bẩn hoặc yếu tố gây hại do được xử lý theo đúng tiêu chuẩn Sạch vệ sinh. 10 – Từ đồng nghĩa với từ “ dùng ”. Sử dụng 11 – Là một căn bệnh do ăn thiếu Iốt. Bướu cổ 12 – Tránh không ăn những thức ăn không phù hợp khi bị bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ, gọi là ăn Ăn kiêng gì? 13 – Trạng thái cơ thể cảm thấy sảng khoái, dễ Khoẻ chịu. 14 – Bênh nhân tiêu chảy cần uống thứ này để Cháo muối chống mất nước. 15 - Đối tượng dễ mắc tai nạn sông nước. Trẻ em Con người sức khoẻ * Hoạt động 3:Trò chơi“Ai chọn thức ăn hợp lý” - Yêu cầu học sinh chơi theo nhóm tổ: - Sử dụng những mô hình mang đến Trên những mô hình học sinh mang tới lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lí. lớp. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Trình bày một bữa ăn của nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng. - Nhận xét tuyên dương những nhóm chọn - Nhận xét nhóm bạn. thức ăn phù hợp. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. *) Chỉnh sửa: ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Họ và tên: Lò Văn Hóa 51 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Rèn cho HS có sự khéo léo, chăm chỉ.Yêu quý sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - Vải sợi len, chỉ, kim. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu - Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Quan sát và nhận xét mẫu. - Gv giới thiệu mẫu. - Quan sát đường gấp mép, đường khâu. + Đường gấp mép vải được gấp ntn? + Mép vải được 2 lần. Đường gấp mép vải ở mặt trái của mình và được khâu bằng mũi khâu đột thưa ( hoặc đột mau) Đường khâu thực hiện ở mặt phải của mảnh vải * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật *Gấp mép vải. - Gv treo quy trình. - Quan sát hình 1 và đọc thầm. - HS nêu cách gấp mép vải lần 1. - HS nêu theo SGK. - HS nêu cách gấp mép vải lần 2. - Quan sát hình 2 a,b + Gấp theo đường dấu thư hai miết kĩ đường gấp. + Khi gấp cần lưu ý điều gì? + Khi gấp mép vải mặt phải mảnh vải nằm dưới, gấp theo đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ 2. - Thực hành gấp mép vải. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( NĂM 981 ) I.MỤC TIÊU: Họ và tên: Lò Văn Hóa 52 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Kể lại (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược,Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tông ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê).Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trong SGK- Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. +Hãy nêu tình hình nước ta sau khi - HS trả lời. thống nhất? - Gv nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 1. Sự ra đời của nhà Lê. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Gv gọi HS đọc. - HS đọc từ đầu -> sử cũ gọi là nhà Tiền Lê. + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn + Năm 919 Đinh Tiên Hoàng và con trai cảnh nào? trưởng là Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi, lên ngôi. Lợi dụng thời cơ đó nhà Tống đem quân xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy. + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm + Triều đình đã họp bàn để chọn người vua có được nhân dân ủng hộ chỉ huy cuộc kháng chiến. Mọi người đặt không? niềm tin vào thập đạo tướng quân Lê Hoàn ( làm tổng chỉ huy quân đội) khi ông lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “vạn tuế”. Lê Hoàn lên ngôi lập ra nhà Lê. - Gv nhận xét. Chốt lại- ghi bảng - HS nhận xét. 2. Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống. + Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê + Để nhà Lê thay nhà Đinh lãnh đạo cuộc Hoàn lên làm vua? kháng chiến. - HS đọc từ đầu năm 981 -> lệnh bãi binh. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Các nhóm thảo luận. Họ và tên: Lò Văn Hóa 53 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Gv yêu cầu: các nhóm thảo luận dựa theo các câu hỏi sau: + Quân tống xâm lược nước ta vào đầu + Quân tốn xâm lược nước ta vào năm nào? năm 981. + Chúng theo 2 đường thuỷ và bộ ào ào + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu xâm lược nước ta .Quân thuỷ tiến theo cửa và diễn ra như thế nào? sông Bạch Đằng. Quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn. Vua Lê trực tiếp chỉ huy binh thuyền chống giặc ở Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh quân tống quyết liệt ở Chi Lăng. + Hai cánh quân của giặc đều bị thất bại,. + Quân tống có thực hiện được ý đồ quân giặc chết quá nửa. Tướng giặc bị xâm lược của chúng không? giết .Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn - HS dựa vào hình 2 trình bày lại biến cuộc kháng chiến chống quân tống diễn biến. của nhân dân ta. - HS nhận xét. - Gv nhận xét. - HS đọc từ cuộc kháng chiến hết. 3.Ý nghĩa thắng lợi. + Đã giữ vững được nền độc lập của nước * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. nhà nhân dân tự hào tin tưởng vào sức + Thắng lợi của cuộc kháng chiến mạnh và tiền đồ của dân tộc. chống quân Tống đã đem lại kết quả - HS nhận xét bổ sung. gì cho nhân dân? - HS đọc bài học. - Gv chốt- ghi bảng. - Gv giảng và đưa ra bài học. 4. Củng cố: - Về nhà học bài. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Biết đặt tính và tính cộng, trừ số tự nhiên đến sáu chữ số, nhớ không quá 2 lần liên tiếp. + Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Mức 2: + Học sinh tính được giá trị của biểu thức. + Học sinh biết chuyển đổi và so sánh các đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Mức 3: + Tìm x + Học sinh giải được toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập Họ và tên: Lò Văn Hóa 54 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: Tính giá trị của Bài 1: Tính bằng cách a) 5634 + 6128 biểu thức: a – b – c thuận tiện nhất: b) 4386 – 617 a – (b +c) với: a) x+86457=15984+7985 c) 316 3 a = 59; b = 23; c = 19 b) 1976 37639 a) 7 tạ 15 kg = kg Dương dài 102km. Quãng b) 49053 < 49035 b) 8 tấn 3 yến = .kg đường Hải Dương – Hải c) 48531 < 49530 c) 15 phút 45 giây = giây Phòng ngắn hơn quãng d) 90 phút = giờ phút đường Hà Nội – Hải d) 3508 = 3500 + 8 Dương là 10km. Tính quãng đường Hà Nội – Hải Dương. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 20/ 10/ 2017 Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 (Đ/c Hảo dạy) ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN VIẾT GỬI LAI CHÂU (TRÍCH) (Kiểu 1) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới. Họ và tên: Lò Văn Hóa 55 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 a. Giới thiệu – ghi đầu bài. Học sinh nghe b. Hướng dẫn Hs luyện viết. - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: “Gửi Lai Châu” luyện viết trong bài - Các chữ nào phải viết hoa. - Gửi, Lai Châu, Trái, Ở, Tây Bắc, Hoa, Thái, Đám, Nơ i, Trong, Tiếng, Em, Trần Mạnh Hảo - Học sinh viết - Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng - Hs viết bài vào vở con - Yêu cầu HS viết vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. - Giáo viên nhận xét chữa 4 – 5 bài 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: MĨ THUẬT (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Biết đặt tính và tính cộng, trừ số tự nhiên đến sáu chữ số, nhớ không quá 2 lần liên tiếp. + Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Mức 2: + Học sinh tính được giá trị của biểu thức. + Học sinh biết chuyển đổi và so sánh các đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Mức 3: + Tìm x + Học sinh giải được toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: Tính giá trị của Bài 1: Tính bằng cách a) 5634 + 6128 biểu thức: a – b – c thuận tiện nhất: b) 4386 – 617 a – (b +c) với: a) x+86457=15984+7985 c) 316 3 a = 59; b = 23; c = 19 b) 1976 < x < 2768 – 789 d) 67880 : 5 Bài 2: Bài 2: Họ và tên: Lò Văn Hóa 56 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Bài 2: Đúng ghi Đ, Viết số thích hợp vào Quãng đường Hà Hội sai ghi S chỗ chấm: – Hải Phòng qua Hải a) 37645 > 37639 a) 7 tạ 15 kg = kg Dương dài 102km. Quãng b) 49053 < 49035 b) 8 tấn 3 yến = .kg đường Hải Dương – Hải c) 48531 < 49530 c) 15 phút 45 giây = giây Phòng ngắn hơn quãng d) 90 phút = giờ phút đường Hà Nội – Hải d) 3508 = 3500 + 8 Dương là 10km. Tính quãng đường Hà Nội – Hải Dương. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 20/ 10 / 2017 Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá sáu chữ số ). - Rèn kĩ năng tính toán. - Thực hành tính nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không chớ) - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. - GV viết: 241 324 2 = ? - HS đọc bài. 241324 + Hãy đặt tính để thực hiện phép - 1 HS lên bảng viết. 2 nhân trên ? - Lớp viết vào vở. 482648 + Khi thực hiện phép tính này ta + Thực hiện từ phải sang trái. phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp. + Bạn nào có thể lên thực hiện ? - HS nêu lại cách làm. Họ và tên: Lò Văn Hóa 57 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - GV ghi cách làm. 241 324 2 = 482 648. + Vậy 241 324 2 = Bao nhiêu ? c. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 - HS đọc phép tính. chữ số (có nhớ). - 1 HS lên bảng. - GV viết: 136 204 4 = ? - Cả lớp làm ra nháp. * GV lưu ý HS: Khi thực hiện phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ - 136 204 4 = 544 816 vào kết quả của lần nhân liền sau. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện kết hợp GV ghi bảng. d. Luyện tập, thực hành. * Bài 1/57. Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu từng HS lần lượt trình - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. bày cách tính của mình. a) 341231 214325 102426 2 4 5 - Nhận xét 682462 857300 512130 410536 102426 136204 3 5 4 1231608 512130 544816 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 3 /57.Tính. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS đọc Y/C. a)321475 + 423507 2 ; 843275 – 123568 5 = 321475 + 847014 = 843275 – 617 840 = 1168489 = 225435 - Nhận xét chữa bài . - Chữa bài vào vở. 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Về làm bài tâp trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: CHÍNH TẢ ÔN TẬP (TIẾT 6) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: THIÊN NHIÊN - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; - Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. Họ và tên: Lò Văn Hóa 58 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn địng tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1/99. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát + Cảnh đẹp của đất nước được quan ở vị trí nào? sát từ trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra cho + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất em biết điều gì về đất nước ta? nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. * Bài 2/99. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gv phát phiếu cho HS thảo luận theo - HS thảo luận theo cặp. cặp. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. quả trên bảng lớp. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a) Chỉ có vần và thanh Ao Ao Ngang b) Có đủ âm đầu vần và thanh Dưới d Ươi Sắc Tầm t ânh Huyền Cánh c anh Sắc Chú ch u Sắc Chuồn ch uôn Huyền Bây b ây Ngang Giờ gi ơ Huyền Là l a Huyền * Bài 3/99. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. + Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ. + Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.Ví dụ:ăn, + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.Ví dụ: long lanh, lao xao, + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.Ví dụ: dãy núi,ngôi nha, - Cho HS tìm từ và làm trên bảng. - HS tìm vào giấy nháp. - Gv nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét bài làm của bạn. * Bài 4/99. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ. + Danh từ là từ chỉ sự vật ( người, vật, Họ và tên: Lò Văn Hóa 59 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ).Ví dụ: học sinh, mây, đoạ đức, + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Động từ là từ chỉ hoạt động trạng thái - HS lên bảng làm của sự vật.Ví dụ:ăn,đi, - Gv nhận xét, chữa bài. - HS lên bảng tìm danh từ, động từ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. - HS: Sách vở môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Dế Mèn bênh vực - 3 HS thực hiện yêu cầu. kẻ yếu” + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS đọc bài viết. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GVcho HS viết bài. - Viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi vào vở. - Soát lỗi chính tả. - Gv đánh giá một số bài viết của HS. - Nhận xét bài viết. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2/96. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò + Em là lính gác. chơi đánh trận giả? + Vì sao trời đã tối mà em không về + Em đã xin hứa. Họ và tên: Lò Văn Hóa 60 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Dấu ngoặc kép trong bài được dùng để + Để dẫn lời nói trực tiếp của em bé làm gì ? hoặc người hỏi em bé. + Có thể đưa đưa những bộ phận trong + Không.Vì dấu ngoặc kép chỉ dùng để dâu ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu dẫn lời nói trực tiếp của em bé và của ngạch đầu dòng không? Vì sao? người hỏi em bé. * Bài 3/97. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - HS làm bài theo nhóm đôi. Các loại Quy tắc Ví dụ tên riêng viết hoa 1.Tên Khi viết -Trường người, tên tên người Sơn, Lai địa lí Việt tên địa lí Châu, Nam. VN, cần Phong viết hoa Thổ. chữ cái -Nguyễn đầu câu Huệ, Lê của mỗi Lợi. tên riêng tạo thành tên đó. 2.Tên Viết hoa - An be - người,tên chữ cái Anh địa lí nước đầu của xtanh, Ga- ngoài. mỗi bộ ra - rin, phậntạo - Xanh -Pê thành tên téc bua, đó. Tô-ki-ô, - Đai diện các nhóm báo cáo kết quả. 4.Củng cố: - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: THỂ DỤC * ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC. * TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ”. I. MỤC TIÊU: - Ôn 5 động tác Vươn thở, Tay, Chân, Lưng bụng, Toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được các động tác Vươn thở, Tay, Chân, Lưng bụng, Toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn, vận dụng tự tập luyện hàng ngày. Họ và tên: Lò Văn Hóa 61 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, X X X X X X X X phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: 120m Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô cho - HS chạy quanh sân. 2L 8N lớp khởi động. - HS xoay các khớp. 3.Kiểm tra bài cũ: - Bài thể dục phát triển chung. B. PHẦN CƠ BẢN: 23-24’ 1.Bài thể dục phát triển 13-14’ - GV và cán sự điều khiển. GV hướng chung: 2L 8N dẫn – chỉ dẫn HS tập. - Ôn các động tác Vươn thở, x x x x x tay, chân, lưng bụng, toàn x x x x thân. - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - L1,2: GV điều khiển. - L3,4 : Cán sự điều khiển. - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Chia tổ tập luyện. x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Thi trình diễn các tổ. - Cử HS thực hiện tốt lên trình diễn. 6 – 7’ - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. 2. Trò chơi : “ Nhảy ô tiếp sức - HS chơi thử , chơi chính thức. ”. Họ và tên: Lò Văn Hóa 62 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 2 – 3’ 3. Củng cố: - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, - Bài thể dục phát triển chung. nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, giao BTVN : - Ôn bài thể dục phát triển chung. *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Rèn đọc tìm hiểu nội dung đơn giản. - Mức 2: + Đọc thầm và trả lời câu hỏi nội dung bài. + Luyện từ và câu. - Mức 3: + Đặt câu có sử dụng danh từ. + Viết một đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng danh từ riêng, từ láy II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Tiếp nối nhau từng đoạn - Đọc thầm bài: “Thưa - Em hãy tìm danh từ chỉ đọc bài: “Thưa chuyện chuyện với mẹ” đồ dùng học tập. Đặt câu với mẹ” Trả lời câu hỏi: với một danh từ vừa tìm Họ và tên: Lò Văn Hóa 63 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Trả lời các câu hỏi sau: + Cương là một người được. + Cương muốn đi làm như thế nào? - Viết một đoạn văn nghề gì? + Em học tập được gì ở khoảng 5 câu có sử dụng + Mẹ Cương có đồng ý Cương danh từ riêng, từ láy không? - Em hãy tìm các từ đồng + Cương thuyết phục mẹ nghĩa với từ ước mơ như thế nào? Đặt câu với từ đó. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ATGT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ (t2) I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: -HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh , rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò quan trọng. -HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT. -HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thông) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ 2.Kĩ năng: HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT 3. Thái độ: -Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT. -Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn. II. CHUẨN BỊ: GV mẫu 6 biển GTĐT. Tranh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và con đường kém an toàn HS trả lời GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT. GV?Những nơi nào có thể đi lại trên mặt Họ và tên: Lò Văn Hóa 64 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 nước được? Người ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ rạch tỉnh này đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này HS theo dõi với thôn xã khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này gọi là GTĐT. Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển. chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa. Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa. HS: thuyền, ca nô, vỏ, xuồng, GV cho HS kể tên các loại phương tiện ghe GTĐT HS xem tranh và nói. GV cho HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện. Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa Trên mặt nước cũng là đường giao thông. HS kể có thể xảy ra giao Trên sông, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu thông thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ giới có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạ xảy ra không? GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại. HS phát biểu và vẽ lại Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu: 1. Biển báo cấm đậu: Hình: vuông GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , Màu: viền đỏ, có đường chéo hình vẽ trên biển. đỏ. Hình vẽ: Giữa có chữ P màu đen. -Biển này có ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu ở khu vực cắm biển. Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu Họ và tên: Lò Văn Hóa 65 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  28. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 sắc ,hình vẽ trên biển của các biển còn lại: Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại . Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái. Biển báo được phép đỗ. Biển báo phía trước có bến phà. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 20/ 10 / 2017 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án, SGK - Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. So sánh giá trị của hai biểu thức. - Gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh + 3 4 = 12 ; 4 3 = 12 các cặp phép tính. Vậy: 3 4 = 4 3. + 2 6 = 12 ; 6 2 = 12 Vậy : 2 6 = 6 2 - GV kết luận : Vậy hai phép tính + 7 5 = 35 ; 5 7 = 35 nhân có thừa số giống nhau thì luôn Vậy : 7 5 = 5 7 bằng nhau. c.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV treo bảng số. - Y/ cầu HS tính giá trị của a x b và b - 3 học sinh lên bảng. x a để điền vào bảng. A b a b b a 4 8 4 8 = 32 8 4 = 32 6 7 6 7 = 42 7 6 = 42 5 4 5 4 = 20 4 5 = 20 Họ và tên: Lò Văn Hóa 66 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  29. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Từng HS nêu so sánh các giá trị của biểu thức mình vừa làm. - Vậy giá trị của biểu thức a b luôn + Giá trị của biểu thức a b luôn bằng như thế nào so với giá trị của biểu giá trị của biểu thức b a. thức b x a ? => Ta có thể viết : a b = b a - Học sinh đọc: a b = b a. + Em có nhận xét gì về các thừa số + Hai tích đều có thừa số là a và b trong hai tích a b và b a ? nhưng vị trí khác nhau. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích + Ta được tích b a. a b cho nhau thì ta được tích nào. + Khi đó giá trị của a b có thay đổi + Giá trị của biểu thức a b không thay không ? đổi. + Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong + Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một một tích thì tích đó thể nào ? tích thì tích đó không thay đổi. - GV kết luận ghi bảng. - 2 – 3 học sinh nhắc lại. d. Luyện tập, thực hành. * Bài 1/58. Điền số thích hợp vào ô - Điền số thích hợp vào ô trống. trống. - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - HS suy nghĩ, làm vào vở. - Giải thích vì sao lại điền được các - 2 học sinh lên bảng. số đó. a) 4 6 = 6 4 b) 3 5 = 5 3 207 7 = 7 207 2138 9 = 9 2138 - Nhận xét – Đánh giá . * Bài 2/58. Tính. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài. - Nhận xét chữa bài . a) b) 1357 583 4062 1326 5 7 7 5 56785 5971 28434 6630 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. 1 427 23 109 5. Dặn dò. x x - Về làm bài tập trong vở bài tập. 9 8 *) Chỉnh sửa: 12 843 184 872 ___ TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc giành mạch, trôi chảy bài tập đã đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Họ và tên: Lò Văn Hóa 67 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  30. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - GV: SGK - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS chuẩn bị bài. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc trả lời câu hỏi về nội dung bài. theo yêu cầu. - Hs yếu đọc một đoạn trong bài - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - HS nhận xét bạn đọc bài. - GV nhận xét – đánh giá . - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: - Theo dõi. “ Ôn tập ” *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp:nhiều rừng thông , thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau quả sứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ. - Hs hiểu biết và yêu thích về thiên nhiên cuộc sống ở Đà Lạt II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? Tại - HS trả lời. sao phải bảo vệ rừng ở Tây Nguyên ? - Gv nhận xét. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. Họ và tên: Lò Văn Hóa 68 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  31. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 *Hoạt động 1: Làm việc các nhân. - Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. - Dựa vào hình 1ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu Viên. mét? + Độ cao khoảng 1500 m so với mặt + Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như biển. thế nào? + Với độ cao đó khí hậu Đà Lạt + Quan sát hình 1,2 rồi chỉ các vị trí đó quanh năm mát mẻ. trên hình 3? - HS quan sát và chỉ. + Mô tả một cảnh đẹp ở Đà Lạt? - Gv nhận xét. - HS quan sát hình 2 và mô tả lại. 2. Đà Lạt-Thành phố du lịch nghỉ mát. - Gọi HS trả lời, nhận xét. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi sau. -Dựa vào vốn hiểu biết vào hình 3 và mục 2 trong sgk các nhóm thảo luận theo những gợi ý sau ? +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du + Nhờ có không khí trong lành mát lịch nghỉ mát? mẻ thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt đã trở thành thành phố nghỉ mát. + Đà Lạt có những công trình nào phục + Đà Lạt có nhiều công trình phục vụ vụ cho công việc nghỉ mát, du lịch ? cho việc nghỉ ngơi và du lịch như: khách sạn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, sân gôn + Quan sát hình 3 hãy kể tên các khách + Khách sạn công đoàn, Lam Sơn, sạn ở Đà Lạt? Palace, đồi Cù. - Gv nhận xét, tiểu kết. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhóm khác nhận xét. 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. -Dựa vào vốn hiểu biết của HS và *Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm quan sát hình 4 các nhóm thảo luận . + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố + Vì Đà Lạt có nhiều loại hoa quả, của hoa (quả) và rau xanh? ( HS khá, nhiều loại rau, quả xứ lạnh. giỏi) - HS tự liệt kê: Hoa hồng, hoa huệ, + Kể tên các loại hoa quả và rau xanh ở lay ơn Đà Lạt? quan sát hình 4 + Táo, lê + Hãy kể tên những loại hoa quả và rau + Bắp cải, su hào, khoai tây, cà xanh ở Đà Lạt mà địa phương em cũng chua có? + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều + Vì khí hậu ở Đà Lạt mát mẻ quanh hoa quả rau xứ lạnh? ( HS khá, giỏi ) năm nên phù hợp với các loại rau, + Rau và hoa quả ở Đà Lạt có giá trị như quả xứ lạnh. thế nào? + Hoa và rau phục vụ cho nhu cầu - Gv nhận xét. sinh hoạt tại chỗ và còn được cung cấp cho nhiều nơi ở miền Trung và Họ và tên: Lò Văn Hóa 69 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  32. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 4. Củng cố : miền Nam. Hoa được tiêu thụ ở các - Nhận xét tiết học, thành phố lớn và còn được xuất khẩu 5. Dặn dò. ra nước ngoài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm một số thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống,làm áo mưa để mặc không bị ướt. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trang 42 - 43 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: 2 cốc, chai, tấm kính, vải, đường, muối, cát và thìa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước. - GV đổ sữa và nước lọc vào 2 cốc và - HS quan sát trực tiếp. bỏ thìa vào. + Cốc nào được nước, cốc nào được + Vì nước trong suốt, nhìn rõ thìa, còn sữa? cốc sữa trắng đục không nhìn rõ thìa trong cốc. + Làm thế nào để biết được điều đó? + Khi nếm: Cốc không có vị là cốc nước, cốc có vị ngọ là cốc sữa. + Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị + Khi ngửi: Cốc có mùi thơm là cốc của nước ? sữa, cốc không có mùi là cốc nước. - GV ghi lên bảng: + Nước không có màu, không có mùi và không có vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy tan ra mọi phía. - HS làm thí nghiệm, quan sát và trả lời. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong sách giáo khoa. + Nước có hình gì? + Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp vất chứa nước. + Nước chảy như thế nào? + Nước chảy từ trên cao xuống và chảy tràn ra mọi phía. + Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các + Nước không có hình dạng nhất định, Họ và tên: Lò Văn Hóa 70 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  33. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 em có kết luận gì về tính chất của có thể chảy tràn ra khắp mọi phía, chảy nước? Nước có hình dạng nhất định từ trên cao xuống không? * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số - Làm việc cả lớp. vật và hoà tan một số chất. + Khi vô ý làm đổ nước ra bàn các em + Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thường làm gì? thấm và lau khô nước ở trên bàn. + Tại sao người ta dùng vải để lọc + Vì vải chỉ thấm được một lượng nước nước mà không lo nước thấm hết vào nhất định. Nước có thể chảy qua những vải? lỗ nhỏ giữa các sợi vải, còn chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. + Làm thế nào để biết một chất có hoà + Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, tan hay không hoà tan trong nước? dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không? - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm. + Sau khi làm thí nghiệm em thấy có + Vải, bông, giấy là những vật có thể những gì xảy ra? thấm nước. + Đường, muối tan được trong nước. 4. Củng cố: Cát không tan trong nước. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ TIẾT 4: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 10 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức: 2. Học tập: Họ và tên: Lò Văn Hóa 71 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  34. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 3. Công tác thể dục vệ sinh. II. PHƯƠNG HƯỚNG: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy Nói lời hay làm việc tốt. Họ và tên: Lò Văn Hóa 72 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông