Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Lò Văn Hóa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Lò Văn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2015_2016_lo_van_hoa.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Lò Văn Hóa
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 TUẦN 13 Ngày soạn: 13/11/2015 Ngày dạy: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn – cốp – xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì,bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ chân dung nhà bác học Xi- ôn- cốp- xki, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa,, bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. ? Tiết trước các em đã học bài gì ? - HS trả lời + Nhắc lại nội dung bài - Hs Nhắc lại - GV nhận xét – Đánh Giá HS 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. - Gv đọc mẫu ,nêu tên tác giả, nêu giọng - Cả lớp đọc thầm đọc . ? Bài chia làm mấy đoạn - 4 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+ Đọc từ khó,câu hợp sửa cách phát âm cho HS. dài - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải nêu chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 Hs đọc mẫu toàn bài. - 1 HS ,lớp đọc thầm. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. hỏi: + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì ? + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. Họ và tên: Lò Văn Hóa 1 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể + Khi còn nhỏ ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay được? bay theo những cánh chim. + Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước + Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay muốn tìm cách bay trong không trung được gợi cho Xi- ôn- cốp- xki tìm cách bay vào Xi- ôn- cốp- xki ? không trung. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 , 3 và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi lời câu hỏi: + Để tìm hiểu bí mật đó Xi- ôn- cốp- xki + Xi- ôn- cốp- xki đã đọc không biết bao nhiêu đã làm gì? là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Ông sống rất kham khổ, ăn bành mì suông, mình như thế nào? để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không đồng ý nhưng ông khôn nản chý. Ông kiên trì nghiên cứu và đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng. + Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn- cốp- + Vì ông có ước mơ đẹp, chinh phục các vì sao xki thành công là gì? và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó. + Nội dung đoạn 4 nói lên điều gì? 2. Ước mơ đẹp của Xi- ôn- cốp- xki. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi hỏi: + Ý chính đoạn 4 là gì? 3. Sự thành công của Xi- ôn- cốp- xki. - GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki - Lắng nghe. + Em hãy đặt tên khác cho truyện. - Học sinh nối tiếp đặt tên: + Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki. + người chinh phục các vì sao. + Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. + Quyết tâm chinh phục bầu trời. + Nội dung chính của bài là gì? * Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung d. Luyện đọc diễn cảm ( đọc lại ) - HS đọc - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. đọc hay nhất - GV nhận xét chung. 4. Củng cố. ? Hôm nay chúng ta học bài gì - Hs trả lời - Nhận xét giờ học - Lắng nghe Họ và tên: Lò Văn Hóa 2 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài. - Ghi nhớ *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Rèn kĩ năng tính toán và nhân nhẩm với 11. - Học sinh chăn chỉ và yêu thích làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện : - 1 HS lên bảng. Lớp làm vở nháp 45 x 32 45 x 32 90 135 - Nhận xét, đánh giá. 1440 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn nhân nhẩm với 11. - Nêu lại đầu bài. * Trường hợp tổng hai chữ số nhỏ hơn - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. 10 27 - Gv viết bảng : 27 x 11 = ? x 11 27 27 297 + Có nhận xét gì về tích riêng của phép + Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều nhân ? bằng 27. + Nêu bước thực hiện cộng hai tích + Hạ 7 ; 2 + 7 = 9 viết 9 ; hạ 2 riêng ? => Như vậy, khi cộng hai tích riêng của 27 x 11 với nhau, ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. + Em có nhận xét gì về kết quả của 27 + Số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số Họ và tên: Lò Văn Hóa 3 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 x 11 = 297 so với số 27, các chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa ta được số 297 giống và khác nhau ở điểm nào ? - GV nêu : Đó chính là cách nhân nhầm 27 với 11. - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 x 11 - HS nêu : 4 + 1 = 5 ; viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451. => Các số 27 ; 41 ; đều có tổng hai - Vậy 41 x 11 = 451. chữ số nhỏ hơn 10. Vậy với trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn 10 ta làm như thế nào ? * Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - GV ghi ví dụ : 48 x11 = ? - HS nêu . - Yêu cầu học sinh vận dụng cách trên - 1 HS lên bảng – Lớp làm ra nháp để làm. - Yêu cầu HS đặt tính thực hiện. 48 + Nhận xét về tích riêng của phép x nhân. 11 + Nêu bước cộng 2 tích riêng. 48 48 528 + Có nhận xét gì trong kết quả( 528) + 8 là hàng đơn vị của 48 với thừa số 48. + 2 là hàng đơn vị của tổng 2 chữ số của 48 - GV nêu cách nhẩm : (4 + 8 = 12). => GV 4 + 8 = 12 ; viết 2 vào giữa 2 + 5 là tổng của 4 + 1 với 1 là hàng chục của chữ số của 48 được 428 ; thêm 1 vào 4 12 nhớ sang. của 428 được 528. Vậy 48 x 11 = 528. - HS nhắc lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - Yêu cầu HS thực hiện 75 x 11. - HS nhẩm : 75 x 11 = 825. c. Luyện tập – Thực hành * Bài 1 : - Gọi hs nêu yêu cầu bài. - Hs nêu yêu cầu bài - Gv hướng dẫn hs cách làm bài - Hs lắng nghe - Yêu cầu Hs nối tiếp lên bảng làm bài - Hs lên bảng làm bài + Lớp làm bảng con - Giúp đỡ Hs yếu làm bài a) 34 x 11 = 374 c) 82 x 11 = 902 - Nhận xét, chữa bài. b) 11 x 95 = 1 045 * Bài 3 : - Gọi hs đọc nội dung bài tập - HS đọc . - Gv treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài - Hs đọc thầm tập . phân tích, tự tóm tắt rồi giải vào vở , - Giáo viên phân tích,tóm tắt bài toán - Hs lắng nghe - Yêu cầu hs qua tóm tắt nêu lại bài - Hs nêu toán Họ và tên: Lò Văn Hóa 4 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Gv hướng dẫn,yêu cầu hs lên bảng - 1 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở làm bài . Tóm tắt Bài giải Khối 4 : 17 hàng ; mỗi hàng : 11 HS Số hàng cả 2 khối lớp xếp được là : Khối 5 : 15 hàng ; mỗi hàng : 11 HS 17 + 15 = 32(hàng) Cả hai khối : học sinh ? Số học sinh của cả 2 khối lớp là : 32 x 11 = 352 (học sinh) - Nhận xét, tuyên dương Đáp số : 352 học sinh 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về học thuộc 2 cách nhẩm. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - HS có thái độ tôn kính ông bà, cha mẹ. - Biết yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về ông bà,cha mẹ và các việc làm giúp đỡ ông bà ,cha mẹ - Vở bài tập đoạ đức. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng hay sai - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - HS quan sát tranh, thảo luận để đặt tên - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. cho tranh đó - HS trả lời câu hỏi, các Hs khác nhận xét, bổ sung. + Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan, hành động Họ và tên: Lò Văn Hóa 5 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 của câu bé và quan tâm tới bố mẹ, khi ông bà, cha mẹ ốm đau - Hỏi: Thế nào là hiếu thảo với ông bà,cha + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn mẹ ? quan tâm, chăm sóc đến ông bà, cha mẹ. Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà, cha mẹ rất buồn. * Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương - HS kể trong nhóm. hiếu thảo - Kể cho các bạn trong nhóm về tấm - Đại diện ghi báo cáo. gương hiếu thảo mà em biết? Chim trời ai dễ kể công VD: Bài thơ “Thương ông” Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày - Hãy tìm những câu tục ngữ, thành ngữ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con. nào nói về tình cảm của con cháu đối với Áo mẹ cơm cha ông bà, cha mẹ? Ơn cha nặng lắm con ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. * Hoạt động 3: Em sẽ làm gì để tỏ lòng - HS hoạt động cá nhân biết ơn ông bà, cha mẹ - Em dự định sẽ làm gì để quan tâm chăm - HS tự nêu nhận xét của mình sóc cha mẹ, ông bà? * Hoạt động 4: Xử lý tình huống - HS sắm vai, xử lý tình huống - Em đang ngồi học bài, em thấy bà có vẻ + Em sẽ mời bà ngồi, nghỉ và lấy dầu xoa mệt mỏi, bà bảo: Bữa nay bà đau lưng quá. bóp cho bà. - Tùng đang chơi ngoài sân, ông Tùng nhờ + Em sẽ ngừng chơi và lấy khăn giúp ông. bạn: Tùng ơi lấy hộ ông cái khăn. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán ,( có 1 phép chia ). - Rèn kĩ năng tính toán thành thạo cho học sinh . - Giáo dục các em ý thức học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bảng nhân 9 ? (3HS). Họ và tên: Lò Văn Hóa 6 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - HS + GV nhận xét. 3.Thực hành. * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS tính nhẩm nêu miệng kết quả. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 - GV nhận xét . 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 6 = 6 9 : 9 =1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9 * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng. 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 - GV nhận xét 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn – cốp – xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì,bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ chân dung nhà bác học Xi- ôn- cốp- xki, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ , bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs đọc bài - HS đọc - GV nhận xét – Đánh Giá HS 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. - Gv đọc mẫu ,nêu tên tác giả, nêu giọng - Cả lớp đọc thầm đọc . ? Bài chia làm mấy đoạn - 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+ Đọc từ khó,câu hợp sửa cách phát âm cho HS. dài Họ và tên: Lò Văn Hóa 7 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải nêu chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 Hs đọc mẫu toàn bài. - 1 HS ,lớp đọc thầm. + Nhắc lại nội dung chính của bài ? * Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung c. Luyện đọc diễn cảm ( đọc lại ) - HS đọc - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn - GV nhận xét chung. đọc hay nhất 4. Củng cố. ? Hôm nay chúng ta học bài gì - Hs trả lời - Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài. - Ghi nhớ *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 13 / 11 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Giúp HS chăm chỉ và yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách nhân nhẩm với 11( 2 trường - 2 HS lên bảng. hợp ) và thực hiện nhẩm. * 43 x 11 = 473 * 86 x 11 = 946 - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét, bổ sung. Họ và tên: Lò Văn Hóa 8 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 3.Bài mới. - Nêu lại đầu bài. a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) b. Tìm cách tính : 164 x 123. = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 - Yêu cầu HS áp dụng tính chất : Một = 16 400 + 3 280 + 492 số nhân một tổng để tính. = 20 172 c.Giới thiệu cách đặt tính. - Hướng dẫn HS đặt tính để tính. - HS nêu + Hãy nêu cách đặt tính ? 164 - Y/C HS lên bảng đặt tính. x + Vận dụng nhân với số có 2 chữ số, 123 em nào có thể thực hiện được phép tính 492 này ? 328 164 20172 - Sau khi nhân xong, HS có thể trình bày - GV giới thiệu : miệng cho cả lớp nghe. + 492 là tích riêng thứ nhất. + 328 là tích riêng thứ 2, tích này được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 328 chục(hay 3 280) + 164 là tích riêng thứ 3, tích này được viết lùi sang trái 2 cột vì nó là 164 trăm, hay( 16 400 ) . d. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : - Đặt tính rồi tính : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 248 1163 3124 - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. x x x 321 125 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 665412 - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : Hình vuông có : - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a = 125m Bài giải S = ? m2 Diện tích của mảnh vườn là : 125 x 125 = 15 625(m2) Đáp số : 15 625m2 - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố. - Về xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau. Họ và tên: Lò Văn Hóa 9 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về học thuộc 2 cách nhẩm. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu ( BT2 ), viết đoạn văn ngắn ( BT3 ) có sử dụng các từ ngữ hướng vào các chủ điểm đang học. - HS có ý chí phấn đấu trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một tờ phiếu kẻ sẵn cột a,b (theo nội dung BT1) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài tập trong vở BT 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn luyện tập. * Bài tập 1: - Gọi HS nêu ý kiến. - HS đọc y/c của bài,cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết vững tâm, vững lòng, vững dạ, vững chí b) Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - HS nhận xét. * Bài tập 2: - Mỗi HS đặt 2 câu –1 câu với từ ở nhóm - HS đọc y/c của bài : làm việc cá nhân. a, một câu với từ ở nhóm b. - VD: chúng ta phải kiên trì phấn đấu - Gọi HS lần lượt nêu các câu của mình. trong học tập. + Bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được. + Muốn thành công phải trải qua khó khăn gian khổ. - GV nhận xét. - HS nhân xét chữa. Họ và tên: Lò Văn Hóa 10 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 * Bài tập 3: - GV nhắc HS viết đoạn văn theo đúng - HS đọc y/c của bài . yêu cầu của đề bài: nói về một người có - VD: Bảo quyết tâm tập viết để sửa chữ ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều xấu. Bảo mua sách luyện chữ đẹp lớp 4 về thử thách đạt được thành công. tập tô chữ, cứ 3 ngày tô và viết hết một - Gọi HS đọc bài của mình. cuốn. chẳng bao lâu số vở tập viết đã dùng xếp cao hơn gang tay. Rồi Bảo tập chép các bài chính tả, tập viết các chữ thường và tập viết đến cứng tay mới chịu nghỉ. Bảo viết chậm, nắn nót từng nét rồi nhanh dần, kì kiểm tra vở sạch chữ đẹp của lớp, cô giáo đã tuyên dương Bảo và đưa vở của bạn ấy cho cả lớp xem. Thật là “có công mài sắt có ngày nên kim”. 4. Củng cố. - HS nhận xét. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: MĨ THUẬT (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN ÔN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực,có ý trí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. - HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp-Viết đề bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Y/c Hs kể lại câu chuyện - 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc - Nhận xét đánh giá có nghị lực 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn kể chuyện. c. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2-3 cả lớp theo dõi trong SGK. Họ và tên: Lò Văn Hóa 11 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - GV viết đề bài lên bảng - 1 HS đọc đề bài. + Đề bài yêu nội gì ? HS nêu GV gạch - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện chân. mình đã chọn: VD: Tôi kể chuyện một bạn nghèo, mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên học rất giỏi. - GV nhắc HS lập nhanh dàn ý trước khi + Mở đầu câu chuyện: giới thiệu nhân vật kể. hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Dùng từ xưng hộ - tôi + Diễn biến câu chuyện: Trình bày các - GV khen những HS có sự chuẩn bị dàn khó khăn mà nhân vật gặp phải và lòng bài tốt. kiên trì vượt khó của nhân vật. d.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý + Kết thúc câu chuyện: Nêu kết quả mà nghĩa về câu chuyện. nhân vật đạt được hoặc nêu nhận xét về - Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét, bình nhân vật về ý nghiã câu chuyện chọn câu chuyện hay nhất. Người kể hấp (Kể cho bạn nghe - kể trước lớp) dẫn nhất. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình - Thi kể trước lớp HS đối thoại về nội 4. Củng cố. dung ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Búp Bê của ai? *) Chỉnh sửa: ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KĨ THUẬT THIÊU MÓC XÍCH ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm ra,chăm chỉ học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ. - HS : Đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài *Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát mẫu và Họ và tên: Lò Văn Hóa 12 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 nhận xét - Quan sát mẫu:quan sát mặt phải mặt trái - Giới thiệu mẫu của mẫu. + Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của + Mặt phải của đường thêu là những vòng đường thêu móc xích chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau,nối tiếp nhau gần giống mũi khâu đột mau. + Thêu móc xích là gì? + Thêu móc xích (hay còn gọi là thêu dây - Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc chuyền) là cách thêu để tạo thành những xích vòng chỉ nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích. + Thêu móc xích được ứng dụng để thêu + Đường thêu móc xích dùng để thêu trang những gì? trí hoa, lá, cảnh vật, con vật lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, thêu tên lên khăn tay, khăn mặt thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và một số kiểu thêu khác. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Treo quy trình thêu lên bảng - Quan sát quy trình và trả lời các câu hỏi - Cách vạch đường dấu thêu lên bảng có - Cách vạch đường dấu thêu móc xích giống với cách vạch đường dấu thêu lướt giống như vạch dấu đường khâu thường và vặn không?vì sao? thêu lướt vặn.vì cùng thêu trên đường thẳng và các mũi thêu muốn đẹpcùng cách đều nhau 5mm + Muốn thêu được mũi thêu móc xích cần + Vạch đường dấu thêu,từ phải xang trái phải làm như thế nào? -Thêu từ phải xang trái -Vừa giới thiệu cách thêu vừa thực hành 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2+3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Học thuộc bảng chia 9; - Vận dụng trong tính toán và giải toán (có 1phép chia 9.) - Giáo dục các em ý thức học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các dạng bài tập. Họ và tên: Lò Văn Hóa 13 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : hát 2 . Kiển tra bài cũ : - Đọc bảng chia 9 (3 HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu. - HS làm vào vở - nêu kết quả. - GV gọi HS nêu kết quả . 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 9 x 9 = 81 81: 9 = 9 18: 9 = 2 27 : 3 = 9 36 : 9 = 4 18 : 2 = 9 27: 3 = 9 36 : 4 = 9 - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 2: Số ? - GV gọi HS yêu cầu bài tập . - 2 HS yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thi làm theo nhóm. - HS làm. - GV gọi HS đọc kết quả. Số bị chia 27 27 27 63 63 63 Số chia 9 9 9 9 9 9 Ôn tập cách tìm thương số bị chia, số chia. Thương 3 3 3 7 7 7 4. Củng cố : - Nêu lại nội dung bài ? (1HS). 5. Dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 13/ 11/ 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015 SÁNG: Đ/c Hảo soạn giảng ___ BUỔI CHIỀU TIÊT 1: KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.MỤC TIÊU: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch : tronh suốt, không màu, không mùi, không vị, không chữa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. Họ và tên: Lò Văn Hóa 14 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - HS có ý thức bảo vệ nguồn nước không làm cho nước bị ô nhiễm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 52 - 53 SGK. - 1 chia nước suối, 1 chai nước máy, 2 phễu lọc, bông, kính lúp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu vai trò của nước đối với đời sống - 3 – 4 em lên bảng trả lời. con người và động, thực vật? + Nước có vai trò gì đối với sản xuất NN, CN ? Lấy ví dụ? - Nhận xét - Đánh giá 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Đăc điểm của nước trong tự nhiên. - Phân biệt được nước trong và nước đục - HS làm thí nghiệm nước sạch, nước bị ô bằng cách quan sát và thí nghiệm. Giải nhiễm. thích được nước sông, hồ thường đục và - Cử đại diện trình bày kết quả thí nghiệm: không sạch. + Miếng bông lọc chai nước máy vẫn sạch - Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. không có màu hay mùi lạ vì nước máy sạch. + Miếng bông lọc chai nước suối có màu vàng, có nhiều bụi đất, chất bẩn đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm. - Nếu có kính lúp cho học sinh quan sát - Có nhiều đất cát, có nhiều vi khuẩn sống nước suôi và trình bày những gì mình (Nước sông có phù sa nên có màu đục, quan sát thấy. nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo nên có màu xanh). * Hoạt động 2: Tiêu chuẩn đánh giá - Thảo luận nhóm. nước bị ô nhiễm và nước sạch - Nêu đặc điểm chính của nước ô nhiễm - Đại diện nhóm trình bày. và nước sạch. + Đặc điểm của nước sạch: Màu, mùi, vị, + Không màu, trong suốt, không mùi, vi vi sinh vật, các chất hoà tan. không vị, không có có, hoặc không đủ gây hại cho sức khoẻ. + Đặc điểm của nước bị ô nhiễm: + Có màu vẩn đục, có mùi hôi( ) nhiều quá mức cho phép. Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. * Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ - HS tự do nêu ý kiến của mình nguồn nước khỏi bị ô nhiễm? Họ và tên: Lò Văn Hóa 15 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 * Hoạt động 3: Trò chơi: Sắm vai - HS tự sắm vai và mói ý kiến của mình. - Kịch bản: Một lần Quai và mẹ đến nhà - HS tự do nêu ý kiến của mình Ton chơi. Mẹ Ton bảo Ton đi gọt dưa mời khách. Vội quá Ton liền rửa dao vào - Nhận xét ý kiến của bạn. ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Quai, em sẽ nói gì với Ton ? 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về học học thuộc mục “ Bạn cần biết ”. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan dến phép chia - Giáo dục các em ý thức học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : các dạng bài - HS:Vở ,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng chia 9 (2HS) -HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Ghi bảng b. Thực hành * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 84 3 96 6 90 5 - GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần 6 28 6 16 5 18 giơ bảng . 24 36 40 24 36 40 - Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 0 0 0 chữ số. * Bài 2: lấy 60 : 5 - Muốn tìm 1/5 của 60 ta làm như thế nào HS làm vào vở Bài giải - GV nhận xét Số phút của 1/5 giờ là Họ và tên: Lò Văn Hóa 16 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 60 : 5 = 12 phút Đáp số: 12 phút 4. Củng cố: Nêu lại cách chia số có 2 chữ số ? (1HS) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ ĐƠN XIN NGHỈ HỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở lụyên viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Hướng dẫn HS viết: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: Chép đơn xin nghỉ học theo mẫu luyện viết trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 13/ 11/ 2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN Họ và tên: Lò Văn Hóa 17 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích của hình chữ nhật. - Chăm chỉ học tập và làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án + SGK. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiêu bài, ghi đầu bài: - Nêu lại đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1/74: Tính. - Bài yêu cầu gì? - Tính. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a, 345 x 200 = 69000 b, 237 x 24 = 5688 c, 403 x 346 = 139438 - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3/74: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Tính giá trị bằng cách thuận tiện nhất. + Áp dụng những tính chất nào để a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) tính ? (1 số nhân với một tổng ; 1 số = 142 x 30 nhân 1 hiệu, tính chất giao hoán và = 4 260 nhân với 100). b) 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x ( 49 – 39 ) = 365 x 10 = 3 650 c) 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 - Nhận xét, sửa sai cho HS. = 100 x 18 = 1 800 * Bài 5/74: + Nêu công thức tính diện tích hình - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi SGK. chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b. S = a x b. a) Nếu a = 12cm và b = 5cm thì : S = 12 x 5 = 60 cm2 Nếu a = 15 cm và b = 10 cm thì : S = 15 x 10 = 150 cm2 - Nhận xét, sửa sai cho HS. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 18 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 5. Dặn dò. - Về làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa ___ TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập (2) a. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giấy khổ to và bút dạ. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS lên đọc cho 3 hs khác viết bảng - HS thực hiện theo y/c. các từ: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, nghị lực - GV nhận xét về chữ viết bảng và vở của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn nghe, viết chính tả. * Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học Nga Xi - ôn - cốp - xki. + Em biết gì về nhà bác học này? + Xi - ôn - cốp - xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm * HD viết từ khó. khoa học. - GV đọc cho HS viết các từ khó dễ lẫn ở - HS viết bảng con: Xi - ôn - cốp - xki, trong bài. nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí * Viết chính tả. nghiệm - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. * Nhận xét chữa bài: Họ và tên: Lò Văn Hóa 19 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - GV thu nhận xét sửa sai cho hs. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 2 a: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Chia nhóm và phát giấy, bút dạ cho HS. - Nhận đồ dùng học tập. - Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào - Trao đổi, tìm từ và ghi vào phiếu. làm xong trước, dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - GV nhận xét, kết luận các từ đúng: - HS đọc và viết vào vở. + Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm l. + Lỏng lẻo, long lanh, lành lạnh, lơ lửng, lập lở, lặng lẽ, lọ lem + Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm n. + Nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, nô nê, nô nức 4. Củng cố. - Dặn HS về nhà viết bài và làm bài tập (VBT). - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò. - GV nhân xét giờ học, chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ. *) Chỉnh sửa ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (Nội dung ghi nhớ ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đật câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi-của ai-hỏi ai-dấu hiệu theo nội dung BT 1,2,3 (phần nhận xét). - Bút dạ và 1số tờ phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài tập 3. - HS đọc. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Nhận xét. * Bài tập 1: Họ và tên: Lò Văn Hóa 20 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Yêu cầu HS mở SGK và phát biểu. - HS lên bảng điền vào từng cột. - GV treo bảng phụ gồm các cột. câu hỏi của ai hỏi ai dấu hiệu - HS lần lượt điền vào từng cột khi HS - Vì sao quả Xi-ôn- Tự Từ vì sao, thực hiện. bóng không cốp- hỏi dấu chấm có cánh mà xki mình hỏi. vẫn bay được? - Cậu làm thế Một Xi- Từ thế nào nào mà mua người ôn- - dấu chấm được nhiều và bạn cốp- hỏi. dụng cụ TN xki như thế? - HS nhận xét. * Bài tập 2, 3. + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác. Nhưng cũng có những câu hỏi để tự hỏi mình. + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, không khi viết cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?) c. Ghi nhớ. - 2, 3 HS đọc lại ghi nhớ. + Thế nào là câu hỏi? + Phần lớn các câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi thường có những từ nghi vấn nào và có dấu hiệu gì ở câu cuối? d. Luyện tập. * Bài tập 1: - Gọi 2 HS lên bảng làm. - HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập. - HS trình bày nội dung trong vở bài tập. - HS nhận xét chữa. - GV chốt lại. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV viết lên bảng 1 câu văn. - 2 HS suy nghĩ sau đó thực hành hỏi đáp. - Gọi 2 HS làm một cặp làm mẫu. - HS 2: -Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra VD: Về nhà, bà kể câu chuyện khiến Cao cho Cao Bá Quát nghe. Bá Quát ân hận. - HS nhận xét. H1: -Về nhà bà cụ làm gì? - Câu 2-3 tương tự. - Gọi HS nêu câu hỏi và đáp, *Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu. Mỗi em tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình. Họ và tên: Lò Văn Hóa 21 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Thảo luận cặp đôi, HS tự đặt câu hỏi. - Gọi 1, 2 cặp nêu câu hỏi. - GV nhận xét chốt. - HS nhận xét. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Chuấn bị bài sau. *) Chỉnh sửa ___ TIẾT 4: LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ) I. MỤC TIÊU: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu học tập của HS. - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đạo phật khuyên làm điều gì? + Những sự việc nào cho thấy đạo phật dưới - HS trả lời. thời Lý rất thịnh đạt? - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1, Nguyên nhân quân Tống xâm lược và chủ - 1HS đọc bài cả lớp đọc thầm từ đầu -> động của Lý Thường Kiệt. rồi rút về + Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Tống âm + Năm 1072 vua Lý Thánh Tông mất. Vua mưu xâm lược nước ta? Lý Nhân Tông lên ngôi lúc mới 7 tuổi nhà Tống coi đó là một thời cơ tốt liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. + Khi biết quân Tống xúc tiến việc chuẩn bị + Lý Thường Kiệt có chủ trương:”Ngồi Họ và tên: Lò Văn Hóa 22 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 xâm lược nước ta lần thứ hai. Lý Thường yên đợi giặc không bằng đem quân đánh Kiệt có chủ trương gì? trước để chặn mũi giặc”. + Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế + Cuối năm 1075. Lý Thường Kiệt chia nào? quân thành 2 nhánh bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước. + Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động + Lý Thường Kiệt chủ động tấn công nước cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì? Tống không phải để xâm lược Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt. - GV chốt lại nội dung 1. 2, Diễn biến trên sông Như Nguyệt. - HS đọc từ trở về nước->tìm đường tháo chạy. - GV treolược đồ kháng chiến sau đó trình bày diễn biến trước lớp. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chiến đấu + Lý Thường Kiệt xây dưng phòng tuyến với giặc? sông Như Nguyệt (Ngày nay là sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta + Vào năm 1076 chúng kéo 10 vạn bộ vào thời gian nào? Lực lượng của quân binh,1 vạn ngựa,20 vạn dân phu, dưới sự Tống khi sang xâm lược nước ta như thế chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt kéo vào nước nào? do ai chỉ huy? ta. + Trận chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? + Trận chiến diễn ra trên phòng tuyến nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận sông Như Nguyệt.Quân giặc ở phía bắc này? cửa sông quân ta ở phía nam. + Kể lại trận quyết chiến phòng tuyến sông + Khi đã đến bờ bắc sông Như Nguyệt, Như Nguyệt? Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân thuỷ của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài bờ biển. Quách Quỳ liều mạng cho đóng bè tổ chức tiến công ta trận Như Nguyệt đại thắng. 3. Kết quả ý nghĩa của cuộc kháng chiến. - 1 HS đọc từ sau hơn ba tháng->hết. - Hãy trình bày nkết quả của cuộc kháng + Số quân Tống chết quá nửa số còn lại chiến chống quân Tống lần 2. tinh thần suy sụp nền độc lập của nước nhà được giữ vững. => Gv giảng chốt lại. - HS đọc bài học SGK. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài- Chuấn bị bài sau. *) Chỉnh sửa Họ và tên: Lò Văn Hóa 23 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người lan truyền nhiều bệnh , 80% các bệnh là do sử song nguồn nước bị ô nhiễm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 54 - 55 SGK. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Thế nào là nước sạch? - 2 em lên bảng trả lời. + Thế nào là nước bị ô nhiễm? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô - Thảo luận nhóm. nhiễm nước. - Đại diện nhóm trình bày. - Phân tích những nguyên nhân làm nước + H1: Nước thải chảy từ nhà máy không qua bị ô nhiễm. Sưu tầm thông tin về nguyên sử lý xuống sông => Nước sông bị ô nhiễm, nhân ô nhiễm nước ở địa phương. có màu đen, bẩn làm ô nhiễm nước sông, + Hãy mô tả em nhìn thấy gì ở hình vẽ ? ảnh hưởng đến con người và cây cối, động + Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì ? vật. + H2: Một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống, chẩy đến các gia đình mang lẫn theo các chất bẩn => Nguồn nước sạch đã bị nhiễm bẩn. + H3: Một con tàu bị đắm trên biển, Dỗu tàu tràn ra mặt biển => Nước biển bị ô nhiễm. + H4: Hai người lớn đổ rác, chất thải xuống sông và 1 người đang giặt quần áo => làm nước sông bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối. + H5: Một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau => Làm ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. - GV kết luận: Có rất nhiều việc làm của + H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu Họ và tên: Lò Văn Hóa 24 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước cho lúa => Việc làm đó gây ô nhiễm nước. rất quan trọng đối với đời sống con người, + H7: Khí thải không qua sử lý từ các nhà TV và ĐV. Do đó chúng ta cần hạn chế máy => Làm ô nhiễm nước mưa. những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. + Những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở + Do nước thải từ các chuồng trại chăn suối của chúng ta bị ô nhiễm ? nuôi của các gia đình. + Do nước thải từ nhà máy đường chưa qua xử lý. + Do nước thải sinh hoạt từ các gia đình, từ các vườn rau + Do đổ rác bẩn - Thảo luận nhóm. * Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị - Đại diện trình bày trước lớp. ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước + Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt bị ô nhiễm đối với sức khoẻ. để các loại vi sinh vật, côn trùng sống, như: - Nhận xét. Rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và - GV kết luận. lây lan các bệnh dịch: Tả, lị, thương hàn, bại * Mỗi chúng phải làm gì để bảo vệ nguồn liệt, sốt rét, viêm gan, viêm não, đau mắt nước khỏi bị ô nhiễm? hột 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về học học thuộc mục “Bạn cần biết”. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: ÔN TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích của hình chữ nhật. - Chăm chỉ học tập và làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án + SGK. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Họ và tên: Lò Văn Hóa 25 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiêu bài, ghi đầu bài: - Nêu lại đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1/74: Tính. - Bài yêu cầu gì? - Tính. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a, 345 x 200 = 69000 b, 237 x 24 = 5688 c, 403 x 346 = 139438 - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3/74: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Tính giá trị bằng cách thuận tiện nhất. + Áp dụng những tính chất nào để a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) tính ? (1 số nhân với một tổng ; 1 số = 142 x 30 nhân 1 hiệu, tính chất giao hoán và = 4 260 nhân với 100). b) 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x ( 49 – 39 ) = 365 x 10 = 3 650 c) 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 - Nhận xét, sửa sai cho HS. = 100 x 18 = 1 800 * Bài 5/74: + Nêu công thức tính diện tích hình - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi SGK. chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b. S = a x b. a) Nếu a = 12cm và b = 5cm thì : S = 12 x 5 = 60 cm2 Nếu a = 15 cm và b = 10 cm thì : S = 15 x 10 = 150 cm2 - Nhận xét, sửa sai cho HS. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Về làm bài trong vở bài tập. *) Điều chỉnh, bổ sung: ___ TIẾT 3: ÔN CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Họ và tên: Lò Văn Hóa 26 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Làm đúng bài tập (2) a. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giấy khổ to và bút dạ. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS lên đọc cho 3 hs khác viết bảng - HS thực hiện theo y/c. các từ: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, nghị lực - GV nhận xét về chữ viết bảng và vở của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn nghe, viết chính tả. * Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học Nga Xi - ôn - cốp - xki. + Em biết gì về nhà bác học này? + Xi - ôn - cốp - xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm * HD viết từ khó. khoa học. - GV đọc cho HS viết các từ khó dễ lẫn ở - HS viết bảng con: Xi - ôn - cốp - xki, trong bài. nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí * Viết chính tả. nghiệm - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. * Nhận xét chữa bài: - GV thu nhận xét sửa sai cho hs. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 2 a: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Chia nhóm và phát giấy, bút dạ cho HS. - Nhận đồ dùng học tập. - Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào - Trao đổi, tìm từ và ghi vào phiếu. làm xong trước, dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - GV nhận xét, kết luận các từ đúng: - HS đọc và viết vào vở. + Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm l. + Lỏng lẻo, long lanh, lành lạnh, lơ lửng, lập lở, lặng lẽ, lọ lem Họ và tên: Lò Văn Hóa 27 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 + Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm n. + Nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, nô nê, nô nức 4. Củng cố. - Dặn HS về nhà viết bài và làm bài tập (VBT). - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò. - GV nhân xét giờ học, chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ. *) Chỉnh sửa ___ Ngày soạn: 13 / 11 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2 ,dm2 ,m2 ). - Thực thiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính,tính nhanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS - Nhận xét ,đánh giá 3.Bài mới. a. Giới thiêu bài - ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 : - Yêu cầu HS làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1 200 kg = 12 tạ b) 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn - Nhận xét, tuyên dương. 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c) 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 Họ và tên: Lò Văn Hóa 28 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2 * Bài 2 : - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lên bảng đặt tính phần a, b,c a) 268 b) 475 c) 45 x 12 + 8 x x = 540 + 8 235 205 = 548 1340 2375 - Nhận xét, tuyên dương. 804 950 536 97375 62980 * Bài 3 : + Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính bằng cách thuận tiện nhất : - 3 HS lên bảng làm bài. a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4 = (2 x 5) x 39 = 302 x ( 16 + 4 ) - Nhận xét, tuyên dương. = 10 x 39 = 302 x 20 = 390 = 6040 c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x ( 85 – 75 ) = 769 x 10 4. Củng cố. = 7690 - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; - Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - Hs yêu thích môn học . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng Hs - Nhận xét ,đánh giá Họ và tên: Lò Văn Hóa 29 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - 1 HS đọc thành tiếng b. Hướng dẫn ôn tập. * Bài tập 1: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ,thảo - Gọi HS đọc yêu cầu luận - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu + Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về hỏi. một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. + Đề 1: Thuộc loại văn viết thư vì đề bài yêu cầu viết thư thăm bạn. + Đề 1 và 3 thuộc loại văn gì ? + Đề 2: Thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc áo. - GV kết luận: Trong 3 đề trên,chỉ có hai đề là - Lắng nghe văn kể chuyện.Vì khi làm văn này các em phải chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa, * Bài tập 2,3: - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu về đề tài của mình chọn a) Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi câu - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chuyện theo cặp chữa cho nhau. b) Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn kể - Hỏi và trả lời về nội dung - Nhận xét tuyên dương . 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà thườngg được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, Họ và tên: Lò Văn Hóa 30 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; nữ là váy đen, áo tứ thân bên trong mắc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - Tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS mô tả lại - Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - GV nhận xét. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 1.Chủ nhân của đồng bằng . * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay + Đây là vùng có dân cư tập trung đông thưa dân? đúc nhất cả nước. + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu chủ yếu là dân tộc nào? họ sinh sống như là người kinh họ sống thành làng với thế nào? nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. *Hoạt động 2: thảo luận nhóm - Các nhóm dựa vào SGK - Thảo luận theo các câu hỏi sau: + Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc + Làng có đặc điểm là ở quây quần bên Bộ có đặc điểm gì? nhau, mỗi làng thường có rất nhiều nhà. + Nhà của người Kinh ở đồng bằng Bắc + Nhà được xây dựng chắc chắn, xung Bộ có đặc điểm gì? quanh có sân vườn ao để phơi thóc lúa. + Làng Việt Cổ có đặc điểm gì? + Làng Việt Cổ thường có luỹ tre bao bọc - GV giảng thêm về đình. mỗi làng có một ngôi đình để thờ Thành Hoàng làng. + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người + Ngày nay làng của người dân có nhiều dân ở đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thay đổi, nhà ở và đồ dùng trong nhà ngày thế nào? càng tiện nghi hơn: tủ lạnh, ti vi. - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng - GV chốt =>rút ý ghi câu hỏi. 2.Trang phục và lễ hội. *Hoạt động 3: thảo luận nhóm. - HS đọc yêu cầu của phần 2(101) - Các nhóm dựa vào tranh ảnh kênh chữ - Thảo luận nhóm đôi SGK và vốn hiểu biết để thảo luận. + Hãy mô tả về trang phục truyền thống + Trang phục truyền thống của nam là của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen của nữ là váy đen áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột Họ và tên: Lò Văn Hóa 31 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 tượng, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. + Người dân thường tổ chức lễ hội vào + Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và thời gian nào? nhằm mục đích gì? mùa thu, để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ mùa màng bội thu + Trong lễ hội có những hoạt động gì? kể + Trong lễ hội có các hoạt động tổ chức tế tên một số hoạt động trong lễ hội mà lễ và các hoạt động vui chơi giải trí.Hội em biết? ( HS khá, giỏi) Lim, hội Chùa Hương, Hội Giáng là những lễ hội nổi tiếng. * Biết trồng xứ lạnh vào mùa đông ở đồng - HS các nhóm lần lượt trình bày kết quả. bằng Bắc Bộ. Trồng phi lao để chắn gió, - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. trồng lúa và trồng trái cây. - HS đọc bài học - GV giúp HS chuẩn xác kiến thức. * Liên hệ thực tế + Ở địa phương nơi em đang sống có - HS tự do phát biểu những lễ hội nào? + Trang phục của chúng ta như thế nào? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nền văn hoá dân tộc? 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: THỂ DỤC Bài 26 : * «n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. * Trß ch¬i “ chim vÒ tæ ”. i. MôC tiªu: - ¤n c¸c ®éng t¸c V¬n thë, Tay, Ch©n, Lng bông, Toµn th©n, Th¨ng b»ng, Nh¶y, §iÒu hoµ cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. Yªu cÇu HS thùc hiÖn ®îc c¸c ®éng t¸c cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung (cha yªu cÇu nhí thø tù tõng ®éng t¸c). - Ch¬i trß ch¬i “ Chim vÒ tæ ”. Yªu cÇu Hs biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®îc trß ch¬i. - HS trËt tù, nghiªm tóc, tù gi¸c tÝch cùc tËp luyÖn, ®¶m b¶o an toµn. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : S©n trường . - Ph¬ng tiÖn : 1cßi, kÎ s©n ch¬i trß ch¬i. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP L£N LỚP: néi dung T / l ph¬ng ph¸p tæ chøc A. phÇn më ®Çu: 4 – 6’ Đội h×nh nhËn líp 1.æn ®Þnh líp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yªu cầu giờ học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 32 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 2. Khëi ®éng: - HS ch¹y quanh s©n. 120m - HS xoay c¸c khíp. 2L x 8N C¸n sù ®iÓm sè, b¸o c¸o GV, h« cho líp khëi ®éng. 3.KiÓm tra bµi cò: - Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. B. phÇn c¬ b¶n: 23-24’ 1.Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: 13-14’ - GV vµ c¸n sù ®iÒu khiÓn. GV híng dÉn, chØ dÉn HS tËp. - ¤n c¸c ®éng t¸c 1 - V¬n thë. 2L x 8N 2 - Tay 2L x 8N x x x x x 3 - Ch©n 2L x 8N x x x x 4 - Lng bông 2L x 8N 5 - Toµn th©n 2L x 8N 6 - Th¨ng b»ng 2L x 8N - GV quan s¸t, nh¾c nhë, söa sai. 7 - Nh¶y 2L x 8N - L1,2: GV ®iÒu khiÓn. 8 - §iÒu hoµ 2L x 8N - L3,4 : C¸n sù ®iÒu khiÓn. - Chia tæ tËp luyÖn. x x x x x x x x x - GV quan s¸t, nh¾c nhë, söa sai c¸c tæ. - Thi tr×nh diÔn c¸c tæ. 2. Trß ch¬i : “ Chim vÒ tæ ”. 6 – 7’ - GV qu¶n trß, nªu tªn trß ch¬i. - Nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, luËt ch¬i. - HS ch¬i thö , ch¬i chÝnh thøc. 3. Cñng cè: - GV cö HS thùc hiÖn, GV quan s¸t, nhËn - Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. 2 – 3’ xÐt, bæ sung. X x x x x X x Họ và tên: Lò Văn Hóa 33 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 c. phÇn kÕt thóc: 4 – Đội h×nh xuống lớp - HS th¶ láng – Håi tÜnh. 5’ X X X X - GV cïng HS hÖ thèng bµi. X X X X - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ giê häc, tuyªn d¬ng – nh¾c nhë HS, giao BTVN : - ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. *. §¸nh gi¸ møc ®é thùc hiÖn: . . ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TOÁN ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng phép trừ hoặc chỉ có phép nhân phép chia . - Áp dụng được việc tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập điền dấu = . - Giáo dục các em ý thức học tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : bảng phụ. - HS : Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi bảng b. Thực hành *. Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con. 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 + 17 - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần = 217 giơ bảng. 462 – 40 + 7 = 422 + 7 - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ = 429 có phép cộng, trừ 387 - 7 - 80 = 380 - 80 = 300 * Bài 2: Củng cố tính giá trị của biểu thức Họ và tên: Lò Văn Hóa 34 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 chỉ có tính nhân, chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. - GV yêu cầu HS làm vào vở. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 8 x 5 : 2 = 40 : 2 - GV theo dõi HS làm bài. = 90 = 20 48 : 2 : 6 = 24 : 6 81: 9 x7= 9 x 7 = 4 = 49 - GV gọi HS nhận xét. - 2 HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu. 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 - 3 - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 20 + 5 < 40 : 2 + 6 làm. - GV theo dõi HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2HS đọc bài - nhận xét. - GV nhận xét 4. Củng cố : - Nêu lại qui tắc? (2HS) 5. Dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: ÔN TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; - Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - Hs yêu thích môn học . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng Hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - 1 HS đọc thành tiếng b. Hướng dẫn ôn tập. * Bài tập 1: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ,thảo Họ và tên: Lò Văn Hóa 35 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 - Gọi HS đọc yêu cầu luận - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu + Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về hỏi. một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. + Đề 1: Thuộc loại văn viết thư vì đề bài yêu cầu viết thư thăm bạn. + Đề 1 và 3 thuộc loại văn gì ? + Đề 2: Thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc áo. - GV kết luận: Trong 3 đề trên,chỉ có hai đề là - Lắng nghe văn kể chuyện.Vì khi làm văn này các em phải chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa, 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 13 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức. 2. Học tập. 3. Công tác thể dục vệ sinh. II. PHƯƠNG HƯỚNG: ___ BGH kí duyệt Họ và tên: Lò Văn Hóa 36 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 trung tâm Năm học: 2015 - 2016 ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 37 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc