Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 17: Ngày soạn: 4/ 12 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng,chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề , nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu. ( trả lời các câu hỏi trong SGK ) - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài : Trong quán ăn :Ba cá - 2 HS thực hiện yêu cầu. Bống ” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét , đánh giá . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải. chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa? + Cô bị ốm nặng. + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Công chúa muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng. + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã + Nhà vua cho vời tất cả các vị đại làm gì? thần, các nhà khoa học đến bàn cách Họ và tên: Tòng Vinh Quang 30 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 lấy mặt trăng cho công chúa. + Các vị đại thần và nhà khoa học nói với nhà + Họ nói rằng đòi hỏi của công cháu vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? là không thể thực hiện được. + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó của công + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn chúa không thể thực hiện được? lần đất nước của nhàVua. Vời => Mời vào + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi hỏi: + Nhà Vua đã than phiền với ai? + Nhà Vua than phiền với chú Hề. + Cách nghĩ của chú Hề có gì khác với cách + Chú Hề cho rằng trước hết phải hỏi nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học? công chúa xem nàng nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn. + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của + Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách to hơn cài móng tay của cô, mặt trăng nghĩ của người lớn? ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Đoạn 2 cho em biét điều gì? 2. Mặt trăng của nàng công chúa. - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - HS đọc và trả lời theo yêu cầu + Chú Hề đã làm gì để có được mặt trăng cho + Chú Hề tức tốc đến gặp bác thợ kim công chúa? hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bàng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Thái độ của công chúa như thế nào? + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn. + Nội dung đoạn 3 là gì? 3. Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “ Mặt trăng” như cô mong muốn. + Câu chuyện cho em thấy được điều gì? * Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung d. Luyện đọc diễn cảm (đọc lại) - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình Họ và tên: Tòng Vinh Quang 31 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 chọn bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. - Lắng nghe 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Rất nhiều mặt trăng- tiếp theo” *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Vận dụng vào giải toán và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét,đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - HS đặt tính chia từ trái sang phải - Lần lượt gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a) 54322 346 25275 108 1972 157 467 243 2422 355 000 31 86679 214 000 000 2 1079 405 9 - Nhận xét, tuyên dương . - Nhận xét, bổ sung. * Bài 3 : Tóm tắt - 1 HS 000 đọc bài2 toán, tóm tắt, lớp giải vào vở. 2 - 1 HS lên bảng làm bài. Có diện tích : 7140 m ; Cdài :105m a) Tính c rộng của sân bóng ? Bài giải Họ và tên: Tòng Vinh Quang 32 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Chiều rộng của sân bóng là : 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân bóng là : Đáp số : a) 68 m, - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài trong VBT *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động,ở lớp ,ở trường,ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo an,phiếu học tập. - HS : SGK,tranh ảnh về các buổi lao động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của bài - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét tuyên dương . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động - Yêu cầu HS đọc bài tập 5 (sgk) - 2 HS đọc thành tiếng. - Kể về những tấm gương yêu lao động - HS kể chuyện. của Bác Hồ, các anh hùng lao động và của các bạn trong lớp. + Theo em, những nhân vật trong các câu + Có yêu lao động chuyện đó có yêu lao dộng không? + Vậy những biểu hiện lao động là gì? + Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình. + Tự làm lấy công việc của mình. + Làm việc từ đầu đến cuối. - GV nhận xét, chốt lại: Yêu lao động và - Lắng nghe tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc Họ và tên: Tòng Vinh Quang 33 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 từ đầu đến cuối Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập. * Hoạt động 2: Hãy nghe và đoán - HS nghe và đoán. - GV lần lượt đọc các gợi ý, y/c HS nghe và dự đoán câu tục ngữ, ca dao + Đây là câu tục ngữ khen ngợi những + Đó là câu tục ngữ: người chăm chỉ lao động sẽ được nhiều Làm biếng chẳng ái thiết người yêu mến, còn những kẻ lười biếng, Siêng việc ai cũng mời lười lao động sẽ không được ai mời hay quan tâm đến. - GV nêu tiếp cho HS đoán +Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. + Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiều * Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Yêu cầu HS viết, vẽ hoặc kể về 1 công - HS tự làm bài. việc trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút. Nội dung công việc: + Đó là công việc hay nghề nghiệp gì? - HS trả lời viết theo gợi ý. + Lý do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp đó? + Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ + Em cần phải học tập tốt, lao động tốt bây giờ em cần phải làm những công việc gì? - Yêu cầu HS trình bày. - Cả lớp theo dõi bạn trình bày. - GV nhận xét, chốt lại nội dung bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài kiểm tra học kỳ I. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Vận dụng vào giải toán và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 34 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét,đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con . Hs lên bảng làm bài,lớp làm bảng con . a) 23468 34178 342960 + + + 267 345 - Gọi HS nhận xét, chữa bài 21524 2531 235610 + 6 44992 36709 578570 31 9925 299 270 Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ) 1 - Gọi Hs nêu yêu cầu bài - Hs nêu yêu cầu bài . 0 - Gv hướng dẫn Hs cách thực hiện và - Hs lên bảng làm bài.lớp làm bảng con. 8 yêu cầu Hs lên bảng làm bài + 543 427 x x 37 36 2 - Nhận xét, tuyên dương. 3701 2562 1629 1371 19991 16272 0 * Bài 3 : ( Giành cho Hs khá ,giỏi ) 7 - Gọi Hs nêu yêu cầu bài - Đặt tính rồi tính 4 - Gv hướng dẫn và yêu cầu hs lên bảng - 3 Hs lên bảng thực hiện làm 109408 526 810866 238 4208 208 968 3407 7 000 1666 1 000 - Nhận xét, bổ sung. 000 1 000 2 4. Củng cố: 8 - Nhận xét giờ học. 2 5. Dặn dò: - Về làm bài trong VBT 000 2 *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 35 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng,chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề , nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu. - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài : Trong quán ăn :Ba cá - 2 HS thực hiện yêu cầu. Bống ” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét , đánh giá . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - Hs khá giỏi đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp - Hs yếu đọc nối tiếp câu,Hs trung sửa cách phát âm cho HS. bình đọc nối tiếp đoạn . - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải. chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Luyện đọc diễn cảm (đọc lại) - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. - Lắng nghe 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Rất Họ và tên: Tòng Vinh Quang 36 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 nhiều mặt trăng- tiếp theo” *) Chỉnh sửa : Ngày soạn: 4 / 12 / 2014 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép nhân,phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức : - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô - HS nêu YC của bài. trống : - Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết - HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống : quả. Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 - Nhận xét bổ sung - HS làm bài ra nháp, lần lượt từng HS lên bảng điền kết quả vào ô trống : Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - Nhận xét, tuyên dương . * Bài 4 : - HS đọc biểu đồ SGK và trả lời caác câu hỏi : a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách ) b) Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 37 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là : - Nhận xét, đáng giá. 6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách ) 4. Củng cố: - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài trong VBT *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ vị ngữ trong mỗi câu (BT1,BT2,mục III);viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3,mục III). - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT1 - SGK + giáo án III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời câu hỏi? - Thế nào là câu kể ? nêu ví dụ? - GV nhận xét ,tuyên dương . - Em học bài 3. Bài mới. + Bông hoa này đẹp. a.Giới thiệu: – Ghi đầu bài. I. Nhận xét: * Bài 1, 2: Học đọc yêu cầu. - Học đọc đoạn văn. - GV cùng HS phân tích câu. - Tìm trong mỗi câu trong mỗi từ ngữ. a, chỉ hoạt động : Từ chỉ hoạt động TN chỉ người hoặc vật hoạt động 2. Người lớn đánh trâu ra cày + đánh trâu ra cày người lớn 3. Mấy chú bế bắc bếp thổi cơm + bắc bếp thổi cơm mấy chú bé 4. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá + nhặt cỏ đốt lá các cụ già 5. các bà mẹ tra ngô + tra ngô các bà mẹ 6. Các em bế ngủ khì trên lưng + ngủ khì trên lưng mẹ các em bé 7. Lũ chó sủa om của rừng + sủa om cả rừng lũ chó * Bài 3: Học đọc yêu cầu - Đặt câu hỏi. + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là a) Cho từ ngữ chỉ hoạt động . gì? Họ và tên: Tòng Vinh Quang 38 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Câu . Từ ngữ Từ ngữ chỉ người chỉ hoạt động hoặc vật hoạt động 2. Người lớn đánh trâu ra cày . đánh trâu ra cày - Người lớn 3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá nhặt cỏ, đốt lá - Các cụ già 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm bắc bếp thổi cơm? - Mấy chú bé 5. Các bà mẹ tra ngô. tra ngô ? - Các bà mẹ 6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. ngủ khì trên lưng - Các em? mẹ ? 7. Lũ chó sủa om cả rừng sủa om cả rừng? - Lũ chó - GV giảng và rút ra ghi nhớ - 1 Học đọc ghi nhớ cả lớp đọc thầm ghi II. Ghi nhớ. nhớ.+ Thường gồm 2 bộ phận + Câu kể ai làm gì gồm mấy bộ phận ? + Bộ phận 1: Chỉ người ( hay vật ) hạot - Giáo viên hướng dẫn học động gọi là chủ ngữ ( CN) Trả lừi câu hỏi : ai ( con gì, cái gì ) ? + Bộ phận 2; Chỉ họat động trong câu gọi là vị ngữ . Trả lừi cho câu hỏi làm gì ? III. Luyện tập. - Học đọc lai nội dung ghi nhớ * Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - 1HS đọc yêu cầu , tìm các câu kể mầu ai - Học tự làm bài làm gì ? có trong đọan văn - Có 3 câu kể ai làm gì ? 1. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân 2. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cây mùa sau 3. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - HS nhận xét chửa. - HS trao đổi theo cặp để xác định CN và VN. * Bài 2: Tìm CN, VN trong mỗi câu tìm 1. Cha tôi / làm cho tôi quét nhà , quét được ở BT1. sân - Hướng dẫn HS đặt câu hỏi ai để tìm CN VN chủ ngữ, làm gì để tìm VN. 2. Mẹ / đựng dầy hạt giống cấy mùa sau. CN VN 3. Chị tôi / đan nón lá cọ xuất khẩu. CN VN - HS nhận xét chữa . * Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở - Đoạn văn kể công việc buổi sáng của em. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày. - 3 – 7 HS trình bày. - GV nhận xét ,chữa bài. Mỗi sáng em thức dậy lúc 6 giờ. Em ra sân tập thể dục, rồi đánh răng, rửa mặt. Mẹ em Họ và tên: Tòng Vinh Quang 39 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 làm bữa ăn sáng. Cả nhà ngồi ăn vui vẻ. em mặc quần áo và sách cặp. Bố em rắt xe ra cửa, đưa em đến trường. - Đoạn văn trên có 6 câu cả 6 câu đều là câu kể ai lam gì? 4. Củng cố: - HS nhận xét chữa. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sa *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK),bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính,đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, tranh minh hoạ sgk - 167. - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cả lớp hát, lấy sách vở môn học 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể về đồ chơi của em hoặc bạn - 2 HS thực hiện yêu cầu. em. - GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài . b. Hướng dẫn kể chuyện. * GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi, - HS lắng nghe. thong thả, phân biệt được lời nhận xét. - GV kể lần 2: kết hợp theo tranh minh hoạ từng phần. *Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với - 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nhau về ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 40 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. *Kể trước lớp: - Gọi HS thi kể tiếp nối. - 3 HS thi kể. - Gọi HS thi kể toàn chuyện. - 1HS khá kể toàn chuyện - Khuyến khích HS đưa câu hỏi cho bạn kể: + Theo bạn, Ma - chi - a là người thế nào? + Ma - chi - a là người ham thích quan sát, chịu suy nghĩ. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều + Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung gì? quanh + Bạn học tập Ma - chi - a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như - HS tự nêu. Ma - chi - a không? - GV nhận xét, tuyên dương . 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép nhân,phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức : - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. - HS nêu YC của bài. - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu 62975 39700 100000 cả lớp làm bảng con . - - - 267 345 + 6 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 41 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc 31 9925 299 270 1 0 8 + 2 0 7 4 7 1 1 8 2
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 24138 9216 9898 - Gọi HS nhận xét, chữa bài 38837 30484 90102 * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ). - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - HS lên bảng thực hiện, lớp làm vở nháp . cả lớp làm vào vở nháp . Thừa số 125 24 24 Thừa số 24 125 125 Tích 3000 3000 3000 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét bổ sung * Bài 3 : ( Giành cho khá,giỏi ) - HS làm bài ra nháp, lần lượt từng HS lên bảng điền kết quả vào ô trống : - Nhận xét, đáng giá. Số bị chia 5535 5535 5535 Số chia 45 123 45 4. Củng cố: Thương 123 45 123 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài trong VBT *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT CẮT,KHÂU,THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Sử dụng đợc một số dụng cụ,vật liệu cắt,khâu,thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu,thêu đã học. - Biết cắt,khâu,thêu một cách đơn giản , đẹp - Yêu thích sản phẩm mình làm gia. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ. - HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Thêu móc xích là gì ? - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét ,đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. *Hoạt động 2:Tự chọn sản phẩm + Muốn lựa chọn sản phẩm tự chọn ta + Sản phẩm tự chọn đợc thực hiện bằng Họ và tên: Tòng Vinh Quang 42 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 nên tự chọn như thế nào? cách vận dụng những kĩ thuật cắt,khâu thêu đã học + Nêu các sản phẩm có thể tự chọn là + Những sản phẩm tự chọn phải kết hợp các những sản phẩm như thế nào? hoạt động đã học và phải phù hợp với khả năng của từng cá nhân và các sản phẩm đó gần gũi với đời sống hàng ngày nh:khăn tay,túi đựng bút,áo búp bê. - Hướng dẫn HS tự lựa chọn sản phẩm - Cắt phải theo kích thớc sản phẩm cần khâu thích hợp để thực hành theo các bước. - Khâu sản phẩm. *Hoạt động 3: - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét. - HS nhận xét đánh giá các sản phẩm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 5 / 12/ 2014 Đà Lạt Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1: TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP THEO) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng,chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh,đáng yêu.(trả lời được câu hỏi trong SGK). - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài : Rất nhiều mặt - 2 HS thực hiện yêu cầu trăng” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 43 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV hướng dẫn cách đọc bài. - Lắng nghe. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú nêu chú giải. giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. hỏi: + Nhà Vua lo lắng về điều gì? + Nhà Vua lo lắng về đêm đó mặt trăng sẽ Vằng vặc => Rất sáng, soi rõ mọi vật, vằng vặc trên bầu trời. Nếu công chúa thấy mọi nơi. mặt trăng thật sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + Nhà Vua cho vời các vị đại thần và các + Nhà Vua cho vời đến để nghĩ cách làm nhà khoa học đến để làm gì? cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng các nhà khoa học lại không giúp được rộng nên không có cách nào làm cho công nhà Vua? chúa không thể nhìn thấy được mặt trăng. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Sự lo lắng của nhà Vua. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3 và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi lời câu hỏi: + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về + Để dò hỏi công chúa nghĩ thề nào khi hai mặt trăng để làm gì? thấy một mặt trăng đang toả sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang đeo trên cổ. + Công chúa trả lời thế nào? + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên + Đoạn 2,3 cho em biết điều gì? 2,3. Cách nghĩ về mặt trăng của cô công chúa. + Nội dung chính của bài là gì? * Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung d. Luyện đọc diễn cảm ( đọc lại). - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay. trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.(đọc - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn lại) bạn đọc hay nhất. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 44 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV nhận xét chung. - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU : - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Rèn kĩ năng tính toán,vận dụng vào giải toán. - Giáo dục HS yêu thích môn học,chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài trong vở bài tập. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. a) Ví dụ : - Yêu cầu HS nêu kết quả miệng các ví - HS nêu miệng kết quả. dụ. 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 dư 1 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 dư 1 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 dư 1 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 dư 1 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 dư 1 + Những số nào chia hết cho 2 ? + Những số chia hết cho 2 là 10;32; 14;36; 28. b) dấu hiệu chia hết cho 2 : + Nhận xét các số chia hết cho 2 có chữ + Các số chia hết cho 2 có tận cùng là : 0 ; số tận cùng là mấy ? 2 ; 4 ; 6 ; 8. - Những số như thế nào thì chia hết cho - HS nêu. 2 ? + Các số có tận cùng là 1, 3, 5,7 , 9 thì + Các số có tận cùng là : 1 ;3 ;5 ;7 ;9 không như thế nào ? chia hết cho 2. c) Số chẵn số lẻ : + Hãy nêu dãy số chẵn liên tiếp ? + 0 ; 2 ;4 ;6 ;8 ; 156 ; 158 ; 160 ; 162 ; Họ và tên: Tòng Vinh Quang 45 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 164 ; + Các số này có tận cùng là mấy ? + Các số này có tận cùng là : 0 ;2 ;4 ;6 ;8. + Các số chẵn thì như thế nào ? + Số chia hết cho 2 là số chẵn. * Tương tự với dãy số lẻ và nêu kết + Các số không chia hết cho 2 là số lẻ. luận . b. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. a) Các số chia hết cho 2 là : 98 ; 1000 ; 744 ; 7536 ; 5782 b) Các số không chia hết cho 2 là : - Nhận xét chữa bài. 35 ; 89 ; 867 ; 84683 ; 8401. * Bài 2 : a) Viết 4 số có 2 chữ số mỗi số đều - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. chia hết cho 2. a) 76 ; 92 ; 34 ; 58 b) Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2. b) 547 ; 193 ; 381. - Nhận xét, đánh giá. - Làm vào vở. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật,hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1,mục III);viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn địch tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV trả bài viết nhận xét bài viết. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài b. Tìm hiểu ví dụ. * Bài 1,2,3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, - 1 HS đọc thành tiếng,cả lớp theo rõi,trao đổi Họ và tên: Tòng Vinh Quang 46 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 144 SGK,Yêu cầu HS theo dõi và trả dùng bút trì đánh dấu các đoạn văn và nội lời câu hỏi. dung chính của mỗi đoạn. - Gọi HS trình bày. - Lần lượt HS trình bày. - Nhận xét ,kết luận lời giải đúng. + Đoạn 1 (Mở bài):Cái cối xinh xinh gian nhà trống. Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. + Đoạn 2 (Thân bài):U gọi nó là cái cối kêu ù ù.Tả hình dáng bên ngoài của cái cối. + Đoạn 3(Thân bài):Chọn được ngày vui cả xóm.Tả hoạt động của cái côi. + Đoạn 4 (Kết bài):Cái cối xay từng bước anh đi.Nêu cảm nghĩ về cái cối. + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa + Giới thiệu về đồ vật được tả,hình dáng, như thế nào? hoạt động, + Nhờ đâu mà em nhận biết được bài + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết văn có mấy đoạn? được số đoạn văn trong bài. c. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc. d. Luyện tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài. - Gọi HS trình bày. - Nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu. a) Bài văn gồm 4 đoạn. b)Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. c)Đoạn 3: Tả cái ngòi bút. d)Đoạn 3:Công dụng của nó và các bạn HS - GV nhận xét,bổ sung,kết luận. giữ gìn nó. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự viết bài vào vở. - GV chú ý nhắc HS viết bài. - Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ - 3 đến 5 HS trình bày. cho HS. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : KHOA HỌC Họ và tên: Tòng Vinh Quang 47 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Ôn tập các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước va không khí;thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinhhoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tháp dinh dưỡng cân đối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu các thành phần của không khí? - HS thực hiên theo yêu cầu. - Nhận xét , tuyên dương . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức - Chia lớp thành nhóm thi vẽ tháp dinh cũ về: dưỡng cân đối. + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Tổ chức thi sản phẩm cho HS * Hoạt động 2: Triển lãm sản phẩm. - Hoạt động nhóm. - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. B1 : Các nhóm trình bày sản phẩm theo - Trưng bày sản phẩm: Tranh, ảnh, tư liệu từng chủ đề. trình bày theo từng chủ đề. B2 : Tham quan triển lãm. - Đại diện nhóm thuyết minh. * Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động - HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ - Chia lớp thành 3 nhóm. môi trường nước và không khí. B1 : Tổ chức hướng dẫn. - Các nhóm hội ý đăng ký đề tài. B2 : Tiến hành vẽ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn vẽ. B3 : Trình bày sản phẩm. - Các nhóm trình bày sản phẩm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 48 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 -Học bài và chuẩn bị kiểm tra hết học kỳ I. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP THEO) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng,chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh,đáng yêu. - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài : Rất nhiều mặt - 2 HS thực hiện yêu cầu trăng” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - Lắng nghe. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - Hs yếu đọc nối tiếp câu, Hs trung bình đọc hợp sửa cách phát âm cho HS. nối tiếp đoạn . - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú nêu chú giải. giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Luyện đọc diễn cảm ( đọc lại). - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay. trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.(đọc - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn lại) bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét chung. - Lắng nghe. 4. Củng cố: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 49 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: ÔN TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU : - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Rèn kĩ năng tính toán,vận dụng vào giải toán. - Giáo dục HS yêu thích môn học,chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài trong vở bài tập. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. - HS nêu YC của bài. - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu 38726 42863 2875 cả lớp làm bảng con . + + + 267 345 40954 29127 3219 + 6 - Gọi HS nhận xét, chữa bài 79680 71990 6094 31 9925 299 270 * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ). 1 - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 0 cả lớp làm vào vở nháp . a) Các số chia hết cho 2 là : 8 24 ; 998 ; 356 ; 2348 ; 31798 + b) Các số không chia hết cho 2 là : 25 ; 21 ; 579 ;346727 ; 4523. 2 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : ( Giành cho khá,giỏi ) - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Gọi HS lên bảng làm bài. a) 76 ; 92 ; 34 ; 58 0 b) 547 ; 193 ; 381. - Nhận xét chữa bài. 7 4. Củng cố: 4 - Nhận xét giờ học. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 50 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc 7 1 1 8 2
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 5. Dặn dò: - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ TUỔI NGỰA I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: bài Tuổi Ngựa luyện viết trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 5 / 12 / 2014 Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014 ( Đ/c Hiển soạn ,giảng ) Ngày soạn: 5 / 12 / 2014 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết co 2,dấu hiệu chia hết cho 5. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 51 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - Chăn chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho - Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5, ví dụ ? các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho - Nhận xét – Đánh giá . 2. 3. Bài mới. - HS nhắc lại đầu bài. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 : Cho các số : Số nào chia a) Số chia hết cho 2 là : 4568 ; 66814 ; 2050 ; hết cho 2, số nào chia hết cho 5. 3576 ; 900. b) Số chia hết cho 5 là : 2050 ; 2355 ; - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2 : - HS nêu YC của bài và làm bài. a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là : 672 ; 984 ; 2. 756 ; b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là : 150 ; 465 ; 5. 970 * Bài 3 : Trong các số : a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : chia hết cho 5. 480 ; 2000 ; 9010 b) Số nào chia hết cho 2 nhưng b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 không chia hết cho 5. là : 296 ; 324. c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không c) Số chia hết cho 5 nhưng không chí hết cho 2 chia hết cho 2. là : 345 ; 3995. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học kỹ bài 5. Dặn dò: - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, 5. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 52 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật,hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1,mục III);viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn - 1 HS lên bảng trả lời. miêu tả đồ vật. - Nhận xét , đánh giá . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1. - Gọi HS đọc bài. - 1HS đọc. - Gọi HS trình bày. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và làm bài. - HS nối tiếp nhau trình bày. a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b)Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp. + Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo. +Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp. c) Nội dung miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn: + Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ + Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. - GV NX chữa bài. * Bài 2: - 1 HS đọc y/c và gợi ý. - GV nhắc: - Hs nghe. Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn - Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu văn (không phải cả bài) miêu tả hình tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi dáng bên ngoài (không phải bên trong). ý a, b, c. Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc - Nhận xét. chậm cho HS nghe. * Bài 3: - Nêu yêu cầu. - Quan sát bên trong cặp dựa vào gợi ý viết - Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 53 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 bên ngoài chiếc cặp của mình. - Yêu cầu HS viết bài - HS viết bài vào vở. - Nhận xét đọc đoạn văn hay. - Đọc bài, Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố : - GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. 5. Dặn dò : - Về viết lại bài, làm lại bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì. - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên,địa hình ,khí hậu,sông ngòi ;dân tộc,trang phục,và hoạt đọng sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn,Tây Nguyên,trung du Bắc Bộ,đồng bằng Bắc Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án,phiếu bài tập. - HS : Tranh,ảnh và đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. - HS ghi đầu bài. + Môn địa lý từ đầu năm chúng ta đã + 2 chủ đề: học được mấy chủ đề? +Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng núi và vùng trung du. +Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng(ĐBBB) 1,Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở sông Hồng và Liên Sơn ở đó có những dân tộc nào sông Đà. Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất sinh sống? khí hậu ntn? lễ hội thường nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc thung tổ chức vào mùa nào? lũng hẹp và sâu.Khí hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sống là: Thái, Dao, Mông lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân. 2,Kể tên một số nghề của người dân ở + Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả HLS nghề nào là chính? nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên nương rẫy, ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công :dệt thêu, đan, rèn, đúc Họ và tên: Tòng Vinh Quang 54 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 3,Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? ở + Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa đây thích hợp cho trồng loại cây gì? mang đặc điểm của vùng đồng bằng và miền núi. Thế mạnh là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp , đặc biệt là cây chè . 4,Tây Nguyên có đặc điểm gì? khí hậu + Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng ra sao? kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời cao thấp khác nhau.Khí hậu ở đây có hai ở đây? mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Một số dân tộc sống lâu đởi đây: Gia-rai, ê-đê, Ba- na, Xơ-đăng 5,Ở Tây Nguyên phù hợp cho loại cây + Tây Nguyên có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù trồng và vật nuôi nào? hợp cho trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu bò, ngoài ra TN còn có nghè thuần dưỡng voi. 6,Trình bày đặc điểm địa hình sông + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? với đỉnh ở Việt trì, cạnh đáy là đường bờ biển.Đây là ĐB châu thổ lớn thứ hai ở nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các con sông có đê ngăn lũ. 7,Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở + Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước ĐBBB? dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. 8,hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và + Lễ hội Chùa Hương, hôi đền Hùng, hội lễ hội thường tổ chức vào mùa nào? Lim, hội Gióng lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân hoặc mùa thu. 9,Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở + Ngoài ra họ còn có rất nhiều nghề thủ công ĐBBB còn có những nghề nào khác? truyền thống, làng nghề. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau KT hết học kì I. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt Họ và tên: Tòng Vinh Quang 55 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 . . ___ TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 17 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức: . . 2. Học tập: . . . . 3. Công tác thể dục vệ sinh. . . II. PHƯƠNG HƯỚNG: . . . . BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dung nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang ,Âu Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập;buổi đầu độc lập;nước Đại Việt thời Lý;nước Đại Việt thời Trần. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo án, phiếu thảo luận, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời câu hỏi + Tìm những chi tiết cho thấy vua tôi nhà - GV nhận xét cho điểm. Trần quyết tâm đánh giặc? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: 1, Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh, Tiền Họ và tên: Tòng Vinh Quang 56 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Lê, Trần. - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến - HS nêu chống quân nguyên? + Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự + Nhà Đinh - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại? quân. + Nhà Tiền Lê - Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. + Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. + Nhà Trần: Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên. - GV chốt lại nội dung. * Hoạt động 2: Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại. - Chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tiến hành thảo luận cho từng - Giới thiệu chủ điểm cuộc thi. nội dung. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng. - Kết luận ý kiến đúng. - Đại diện 1 số nhóm lầnlượt dán phiếu lên bảng. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. Triều đại Tên nước Nhà Đinh Đại Cồ Việt Nhà Lý Đại Việt Nhà Trần Đại Việt Nhà Tiền Lê Đại Cồ Việt * Hoạt động 3: Thi kể về các sự kiện, - Kể trước lớp theo tinh thần xung phong. nhân vật lịch sử đã học. + Kể về sự kiện lịch sử - Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho + Kể về nhân vật lịch sử. HS xung phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật lịch sử mà mình chọn. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết co 2,dấu hiệu chia hết cho 5. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 57 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - Chăn chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho - Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5, ví dụ ? các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho - Nhận xét – Đánh giá . 2. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - HS nhắc lại đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. 67267 67297 13674 - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu + - + 267 345 cầu cả lớp làm bảng con . 23526 23543 32679 + 6 90793 43754 46353 31 9925 - Gọi HS nhận xét, chữa bài 299 270 * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ). 1 - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu a) Số chia hết cho 2 là : 3568 ; 2416 ; 3210; 0 cầu cả lớp làm vào vở nháp . 2356 ; 2570. 8 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. b) Số chia hết cho 5 là : 2910 ; 2315 ; + * Bài 3 : ( Giành cho khá,giỏi ) - Gọi HS lên bảng làm bài. 2 a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : chia hết cho 5. 420 ; 3500 ; 2450 b) Số nào chia hết cho 2 nhưng b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 0 không chia hết cho 5. là : 456 ; 288. c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 7 chia hết cho 2. là : 245 ; 2565. 4 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học kỹ bài 5. Dặn dò: 7 - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, 5. 1 *) Chỉnh sửa: ___ 1 TIẾT 3 : ÔN TẬP LÀM VĂN 8 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 2 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 58 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật,hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1,mục III);viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn - 1 HS lên bảng trả lời. miêu tả đồ vật. - Nhận xét , đánh giá . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 : - Nêu yêu cầu. - Hs yếu đọc - Viết 1 đoạn văn tả quyển sách của - Hs trung bình đọc yêu cầu bài . mình . - Quan sát quyển sách miêu tả theo gợi ý - Yêu cầu HS viết bài của giáo viên và viết bài. - HS viết bài vào vở. - Đọc bài, Nhận xét bổ sung. - Nhận xét đọc đoạn văn hay. + Hs yếu theo ý hiểu của hs + Hs trung bình đọc mở bài + Hs khá giỏi đọc toàn bài văn hs đã viết . 4. Củng cố : - GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. 5. Dặn dò : - Về viết lại bài, làm lại bài tập. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 59 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc