Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

doc 30 trang Hoài Anh 24/05/2022 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 19 Ngày soạn: 3 / 1 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2015 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng lòng nhiệt thành làm việc của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK ) - Giáo dục học sinh yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ, truyện cổ dân gian. - HS: đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 5 đoạn + Đoạn 1: từ đầu đến tinh thông võ nghệ - GV hướng dẫn cách đọc bài + Đoạn 2 : tiếp đến diệt trừ yêu tinh. + Đoạn 3 : tiếp đến diệt trừ yêu tinh. + Đoạn 4 : tiếp đến lên đường. + Đoạn 5 : còn lại. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - HS đọc bài. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Đọc từ khó. - Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ - Giải nghĩa các từ trong chú giải. nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Gọi HS thi đọc. - HS thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương - 1 HS đọc toàn bài. c.Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài + Các chi tiết nói lên sức mạnh và tài Họ và tên: Tòng Vinh Quang 1 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 năng của Cẩu Khây ? năng đặc biệt của Cốu Khây: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín nắm xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Ý chính đoạn 1 1.Sức khẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc đoạn 2. + Chuyện gì xảy ra với quê hương của + Quê hương của Cẩy khây xuất hiện một Cẩy Khây ? con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang. Nhiều nơi không còn ai sống sót. + Thương dân bản Cẩy Khây đã làm gì ? + Cẩy khây quyết chí lên đường đi diệt trừ yêu tinh. + Nêu ý chính đoạn 2. 2.ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩy khây - Đọc đoạn còn lại. - 1 HS đọc + Cẩy khây diệt trừ yêu tinh cùng với + Cẩy Khây diệt trừ yêu tinh cùng Nắm những ai ? Tay Đóng Cọc, Lờy Tai Tát Nước và Móng tay Đục Máng. + Mỗi người bạn của Cẩy khây có tài + Năm Tay Đóng Cọc : dùng tay làm vồ năng gì ? đóng cọc, mỗi quả đấm giáng xuống, cọc tre thụt sâu hàng gang tay. Lấy Tai Tát Nước : lấy vành tai tát nước lên ruộng cao bằng mái nhà. Móng Tay Đục Máng : lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. + Có nhận xét gì về tên của các nhân + Tên của các nhân vật chính là tài năng vật? của mỗi người. + Ý chính của đoạn 3. 3.Tài năng của ba người bạn Cẩy Khây. - GV rút nội dung chính. * Ca ngợi sức khoẻ,tài năng lòng nhiệt thành làm việc của bốn an hem Cẩu Khây. d. Luyện đọc diễn cảm (đọc lại) - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 - HS nối tiếp đọc đoạn - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1,2 - HS đọc và nêu cách đọc đoạn 1, 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 2 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 3 : TOÁN KI – LÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết ki – lô - mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki – lô - mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh chụp cánh đồng, mặt hồ, khu rừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - HS nhắc lại đầu bài. b. Giới thiệu Ki-lô-mét vuông. - Để đo diện tích lơn như diện tích thành phố, các nhà, ao, hồ, khu rừng người ta dùng đơn vị Km2: - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - Giới thiệu Km2. * Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km. - Cách đọc. + Ki-lô-mét vuông. - Viết tắt . + Km2 - Giới thiệu : 1 km2 = 1 000 000m2 - Nhiều HS đọc : 1 km2 = 1 000 000 m2 c. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống: + Chín trăm hai mươi mốt Km2. + Hai nghìn Km2. + Năm trăm linh chín Km2. + Ba trăm hai mươi nghìn Km2. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. * Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ - HS đọc yêu cầu. chấm. 1 km2 = 1 000 000 m2 1 m2 = 100 dm2 1 000 000m2 =1km2 5km2 =5 000 000m2 32 m2 49 dm2 = 3 249 dm2. - Nhận xét, chữa bài. 2 000 000 m2 = 2 km2 * Bài 4 :(HS khá giỏi) Trong các số a) Diện tích phòng học: 81 cm2 ; 900 dưới đây, chọn ra số thích hợp chỉ : dm2 ; 40 m2 - Diện tích phòng học là 40 m2. - Nhận xét, chữa bài. b) Diện tích nước Việt nam là 330 991 km2 ( 5 000 000 m2 ; 324 000 dm2) 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 3 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 5. Dặn dò: - Về học kĩ mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG,BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, giáo án III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét ,đánh giá . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: HS thảo luận truyện: Buổi - Hs lắng nghe học đầu tiên - GV kể truyện -1 HS đọc lại cả lớp đọc thầm thảo luận các câu hỏi sau: +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi + Vì các bạn đó nghĩ rằng :bố mẹ Hà nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố làm nghề quét rác ,không đáng được mẹ mình ? kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm + Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,em sẽ làm + Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,trước gì trong tình huống đố ?vì sao? hết em sẽ không cười hà vì bố mẹ bạn ấy là những nghề chân chính ,cần được tôn trọng sau đó em sẽ đứng lên nói điều đtrước lớp để một số bạn đã cười Hà sẽ nhận ra lỗi sai của mình và xin - Cho HS đóng vai sử lý tình huống . lỗi Hà =>KL: Tất cả người lao động kể cả những - HS đóng vài tình huống người lao động bình thường nhất, cũng - Nhận xét và bổ sung cần được tôn trọng. - Lắng nghe * Hoạt động 2: Kể tên nghề nghiệp - Yêu cầu lớp chia thành hai dẫy - Tiến hành chia thành hai dẫy +Trong 2 phút, mỗi dãy phải kể được + Giáo viên, diễn viên múa, nhà khoa những nghề nghiệp của người lao học, kĩ sư, đạp xích lô, Nông dân, bác động(không được trùng lặp) sĩ, thợ điện, - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - HS nhận xét và loại bỏ những nghành Họ và tên: Tòng Vinh Quang 4 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Trò chơi tôi làm nghề gì? nghề không phải là chân chính (buôn bán ma tuý, mị dâm, người ăn xin) - Chia lớp thành 2 dẫy mỗi dẫy cử một bạn - 2 dẫy thực hành trong 2 phút lên diễn tả nghề của mình -VD: tay cầm sách, phấn viết bảng - Yêu cầu nhóm kia trả lời - Nhóm kia phải đoán - Trong một thời gian dãy nào đoán đúng - Nghề giáo viên nhiều nghề nghiệp (công việc hơn )nhóm - HS nhận xét đó thắng =>KL: trong xã hội chúng ta bắt gặp hình ảnh những người lao động ở khắp mọi nơi ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều ngành nghề khác nhau nhưng đều mang lại lợi ích cho bản thân và XH * Hoạt động 3: - HS thảo luận cặp đôi nêu ra những - GV nêu y/c bài tập hành vi tôn trọng người lao động - Gọi HS nêu + Các việc làm :a,c,d,đ,e,g là thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động + Các việc :b,h là thiếu kính trọng =>Ghi nhớ người lao động 4.Củng cố: - 1 - 2 HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị sau *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN KI – LÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết ki – lô - mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki – lô - mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh chụp cánh đồng, mặt hồ, khu rừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. c. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. 267 345 + 6 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 5 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc 31 9925 299 270 1 0 8 + 2 0 7 4 7 1 1 8 2
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu 35672 34672 64167 cả lớp làm bảng con . + + - - Gọi HS nhận xét, chữa bài 25673 32167 13532 * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ). 61345 66839 50632 - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu + Tám trăm ba mươi hai Km2. cả lớp làm vào vở nháp . + Năm nghìn Km2. + Bảy trăm linh chín Km2. + Tám trăm năm mươi nghìn Km2. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu. * Bài 3 :(HS khá giỏi) 1 km2 = 1 000 000 m2 ; 1 m2 = 10000 cm2 - Nhận xét, chữa bài. 1 000 000 m2 = 1km2 6km2 = 6 000 000m2 26 m2 42 dm2 = 2 642 dm2. 4.Củng cố: 6 000 000 m2 = 6 km2 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về học kĩ mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng lòng nhiệt thành làm việc của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK ) - Giáo dục học sinh yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ, truyện cổ dân gian. - HS: đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 5 đoạn + Đoạn 1: từ đầu đến tinh thông võ nghệ - GV hướng dẫn cách đọc bài + Đoạn 2 : tiếp đến điệt trừ yêu tinh. + Đoạn 3 : tiếp đến diệt trừ yê tinh. + Đoạn 4 : tiếp đến lên đường. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 6 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Đoạn 5 : còn lại. - 1HS đọc bài. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - Đọc từ khó. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ - Giải nghĩa các từ trong chú giải. nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Gọi HS thi đọc. - HS thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương - 1 HS đọc toàn bài. c. Luyện đọc diễn cảm (đọc lại) - HS nối tiếp đọc đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1,2 - HS đọc và nêu cách đọc đoạn 1, 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : Ngày soạn: 3 / 1 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2015 TIẾT 1 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK ,giáo án. - HS: SGK, vở II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - 2HS thực hiện yêu cầu HS dưới lớp - GV nhận xét – Đánh giá . theo dõi - nhận xét 3. Bài mới: 7 m² = 700dm² 5km² =5000 000m² a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 7 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b. Hướng dẫn luyện tập. - Nhận xét * Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm vào vở BT. 530dm² = 53 000cm² 84600cm² = 846dm² 10km²=10 000 000m² 13dm²29cm² = 1329cm² 300dm² = 3m² 9 000 000m² = 9km² - Chữa bài - y/c HS nêu cách đổi đơn vị - VD: 530m² = 53 000cm² đo của mình. Ta có 1dm² = 100cm². Vậy: 530dm² = 53000cm² * Bài 3 - Y/c HS đọc số đo diện tích của các thành - HS đọc rồi so sánh: phố, sau đó so sánh. Diện tích HN nhỏ hơn Đà Nẵng. Diện tích Đà Nẵng nhỏ hơn thành phố HCM. Diện tích thành phố HCM lớn hơn HN. Tphố HCM có diện tích lớn nhất. Tphố HN có diện tích nhỏ nhất. - Y/c HS so sánh các số đo đại lượng. - Đổi về cùng đơn vị đo và so sánh như - Nhận xét, tuyên dương . so sánh các số tự nhiên . * Bài 4 - Gọi HS đọc bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Y/c HS tự làm bài. bài vào vở BT. Bài giải Chiều rộng của khu đất đó là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích của khu đất đó là : 3 x 1 = 3(km²) - Nhận xét, tuyên dương . Đáp số : 3km² * Bài 5 - GV giới thiệu về mật độ dân số : là chỉ - HS nghe số dân trung bình sống trên diện tích 1 km. - Y/c HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: hỏi : + Biểu đồ thể hiện điều gì ? + Mật độ dân số của ba thành phố lớn là HN, HP, HCM. + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành + Mật độ dân số của HN là 2952 phố. người/km, của thành phố HP là 1126 người/km, của thành phố HCM là 2375 - Y/c HS tự trả lời hai câu hỏi của bài vào người/km vở bài tập. - HS làm bài vào vở BT: - Y/c HS báo cáo kết quả bài làm của a) Thành phố HN có mật dân số lớn mình, nhận xét ,tuyên dương . nhất. b) Mật độ dân số thành phố HCM gấp đôi mật độ dân số thành phố HP. 4.Củng cố: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 8 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Hai ĐV đo diện tich hơn kém nhau bao + Hơn kém nhau 100. nhiêu đơn vị? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì ?( nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?,xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK + giáo án. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. I) Nhận xét. - Gọi HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn từng cặp trao đổi trả lời lần lượt 3 câu hỏi. + Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn + Đoạn văn có 6 câu trừ câu: “ Tiến văn trên? không có súng cũng chẳng có kiếm “ 5 câu còn lại đều là câu kể ai làm gì? + Xác định chủ ngữ trong mỗi câu tìm được. - Muốn tìm được chủ ngữ của các câu HS đặt câu hỏi. - Một đàn ngỗng: chỉ con vật, cụm danh + Con gì vươn cổ dài, chúi mỏ về phía từ. trước, định đớp bọn trẻ? ( Một đàn ngỗng) - Hùng: ý nghĩa của CN chỉ người danh + Ai đút vội khẩu súng vào túi quần, từ. chạy biến? ( hùng) - Thắng: Chỉ người – danh từ + Ai mếu máo nấp vào sau lưng tiến? (Thắng) - Em: Chỉ người – danh từ + Ai liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa? ( em) - Đàn ngỗng: Chỉ con vật – cụm danh từ + Con gì kêu quàng quạc,vươn cổ chạy + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ ? miết? ( Đàn ngỗng) - HS nhận xét chữa. + Cho biết chủ ngữ của các câu sau trên + CN nêu người hoặc con vật có hoạt Họ và tên: Tòng Vinh Quang 9 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 do loại từ nào tạo thành động được nói đến ở vị ngữ. - Chọn ý đúng: ý a đúng a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (Cụm danh từ) tạo thành. II) Ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. III) Luyện tập. * Bài tập 1: - Đọc lại đoạn văn sau - 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm đoạn văn a)Tìm các câu kể ai làm gì ? trong đoạn + Trong đoạn văn trên trừ 2 câu đầu văn trên. còn lại 5 câu đều là câu kể ai làm gì? b)Xác định chủ ngữ của từng câu tìm Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo được ? von. CN - Đặt câu hỏi để tìm chủ ngữ của từng 4. Thanh niên lên rẫy câu. CN 5. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. CN - HS nhận xét chữa. - HS đọc yêu cầu * Bài tập 2: - Đặt câu với các TN sau làm chủ ngữ ? a) Các chú công nhân - HS làm vào vở Các chú công nhân đang bốc hàng. - 3 HS lên bảng làm. b) Mẹ em: Mẹ em đi chợ mua thức ăn. Mẹ em đi làm. c) Chim sơn ca. Chim sơn ca có giọng hót rất hay. Chim sơn ca nhảy nhót trên cành cây. - HS nhận xét chữa. * Bài tập 3: - HS quan sát tranh, chú ý người, vật, đồ - Học đọc yêu cầu của bài vật rồi đặt câu. - HS làm vào vở. - Sáng sớm , các cô bác đã ra đồng gặt - Gọi HS câu của mình lúa. các bạn nhỏ vui đến trường. Các chú công nhân đang cày vỡ đất cho những thửa ruộng vừa gặt xong . Một bầy chim cú gáy bay vút lên. Ông mặt trờitoả những tia nắng ấm áp. - HS nhận xét 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC Họ và tên: Tòng Vinh Quang 10 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho tong tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạt. - HS: đồ dùng học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại yêu cầu của đàu bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b. Giáo viên kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. - Ghi đầu bài. - Kể lần 1. - Giọng kể thong thả, chậm rãi ở đoạn đầu. Nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau. Giọng hào hứng ở đoạn cuối. - Giáo viên kể lần 2. - Vừa kể vửa chỉ vào từng bức tranh minh hoạ. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Đọc chú giải các từ: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn. + Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc + Bác đánh cá quăng mẻ lưới được bình trong tâm trạng như thế nào? chiếc bình khi bác đã ngán ngẩm vì cả ngày bác không được lấy một con cá. + Cầm chiếc bình trong tay, bác đánh cá + Bác mừng lắm, bác nghĩ mình sẽ bán nghĩ gì? rất nhiều tiền + Bác đánh cá đã làm gì với chiếc bình? + Thấy chiếc bình nặng, bác liền cậy nắp ra xem bên trong bình đựng gì? + Chuyện kì lạ gì đã xẩy ra khi bác cậy + Khi nắp bình mở một làn khói đen nắp chiếc bình? tuôn ra hiện thành một con quỷ trông rất hung dữ và độc ác. + Con quỷ đã trả ơn bác đánh cá như thế + Con quỷ muốn giết bác thay cho làm nào? Vì sao nó lại làm như vậy? cho bác trở nên giàu sang phú quý vì nó chờ đợi ân nhân cứu mạng quá lâu nên đã thay đổi lời thề. + Bác đánh cá đã làm gì để thoát nạn? + Bác đánh cá bảo con quỷ chui vào trong bình cho bác nhìn thấy tận mắt thì mới tin lời nó. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 11 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Câu chuyện kêt thúc như thế nào? + Con quỷ ngu dốt đã chui vào trong bình và nó vĩnh viễn nằm dưới đáy biển. c. Hướng dẫn xây dựng lời thuyết minh. - Yêu cầu HS trong bàn thảo luận và xây - Xây dựng mỗi tranh từ 2-3 câu thuyết dựng lời thuyết minh. minh. - Đại diện các nhóm đọc lời thuyết minh của nhóm mình. d.Tổ chức kể và tìm hiểu nội dung câu - Chia lớp thành 5 nhóm, thảo luận, kể chuyện. cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau. - Kể trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ kể một tranh. + Nhờ đâu bác đánh cá có thể thoát khỏi + Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh, lời nguyền của con quỷ độc ác? thoát khỏi nỗi sợ hãi, sáng suốt nghĩ ra mưu kế lừa con quỷ và thoát chết. + Tại sao con quỷ lại chịu chui trở lại + Nó là con quỷ to xác nhưng độc ác, bình? ngu dốt nên dã mắc mưu bác đánh cá. + Câu chuyện nói lên điều gì? - Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá thông minh, bình tĩnh, đã thắng gã hung thần hung ác, vô ơn. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 1,2 H kể trước lớp. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK ,giáo án. - HS: SGK, vở II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - 2HS thực hiện yêu cầu HS dưới lớp - GV nhận xét – Đánh giá . theo dõi - nhận xét 3. Bài mới: 8 m² = 800dm² 4km² =4000 000m² a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 12 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b. Hướng dẫn luyện tập. - Nhận xét * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả 87428 32960 54756 lớp làm bảng con . - + - 57321 20593 39325 - Gọi HS nhận xét, chữa bài 30107 53553 15431 * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ). - Gọi HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả lớp - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một làm vào vở nháp . cột, HS cả lớp làm vào vở BT. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 230dm² = 23 000cm² 73500cm² = 735dm² 50km²=50 000 000m² 15dm² 67cm² = 1567cm² 800dm² = 8m² 7 000 000m² = 7km² - Chữa bài - y/c HS nêu cách đổi đơn vị - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm đo của mình. bài vào vở BT. * Bài 3 : ( Giành cho khá,giỏi ) Bài giải - Gọi HS lên bảng làm bài. Chiều rộng của khu đất đó là: 5 : 5 = 1 (km) - Nhận xét chữa bài. Diện tích của khu đất đó là : 5 x 1 = 5(km²) 4.Củng cố: Đáp số : 5km² + Hai ĐV đo diện tich hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I.MỤC TIÊU: - Biết được một số ích lợi của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết chăm sóc cây trồng mà mình có. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cây con rau, hoa để trồng - Cuốc, bình tưới nước. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 13 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuât trồng cây con. - GV Hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong SGK. + Tại sao phải trọn cây con khoẻ, không - HS trả lời. cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn? + Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi - HS quan sát hình trong SGK và nêu các reo hạt? bước trồng cây con.Vài HS nhắc lại. + Cần chuẩn bị đất trồng cây con ntn? - HS theo dõi và ghi nhớ. - GV nhận xét chốt ý. - HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ - HS làm việc theo nhóm. thuật - GV hướng dẫn cách trồng cây con - Vệ sinh sạch các công cụ lao động và theo các bước trong SGK(GV làm mẫu chân tay. chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một) * Hoạt động 3: - HS thực hiện trồng cây con. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố: - Nhận xét thái độ học tập của HS 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Mang sản phẩm thử độ nảy mầm đến lớp. *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 4 / 1/ 2015 Đà Lạt Ngày dạy: Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015 TIẾT 1: TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giong kể chậm rãi,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì mọi người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Giáo dục học sinh biết yêu quý loài người. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 14 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phục viết sẵn khổ thơ 1, 2. - HS : đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiên theo yêu cầu - Đọc bài và trả lời câu hỏi : Bài tập đọc cho em biết điều gì ? - Nhận xét ,đánh giá . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b.Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc toàn bài ,Cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 7 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc tong khổ thơ + Đọc từ khó. - GV hướng dẫn cách đọc bài - HS đọc + đọc chú giải - Gọi 7 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ - HS đọc nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. c.Tìm hiểu bài. - Đọc khổ thơ 1 +Trong “ Câu chuyện cổ tích” ai là + Trong bài ta thấy trẻ em là người được người đầu tiên được sinh ra ? sinh ra đầu tiên. + Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế + Lúc ấy cuộc sống trên trái đất trụi trần, nào ? không dáng cây , ngọn cỏ. -Tiểu kết rút ý khổ thơ 1. 1.Trẻ em là người đầu tiên được sinh ra. - Đọc 6 khổ thơ còn lại. - 1 HS đọc và trả lời câu hỏi +Sau khi trẻ em sinh ra, vì sao cần có + Vì mắt trẻ em sáng lắm nhưng chưa nhìn ngay mặt trời ? thấy gì nên cần có ánh sáng mặt trời để trẻ em nhìn cho rõ mọi vật. + Vì sao cần có ngay người mẹ khi trẻ + Vì trẻ em rất cần tình yêu và lời ru của sinh ra ? mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ em điều gì ? + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ điều gì ? + Thầy giúp trẻ học hành. + Trẻ nhận biết được diều gì nhờ sự + Trẻ nhận biết được biển rộng, con giúp đỡ của bố và thầy giáo? đường đi rất dài, ngọn núi thì rất xanh và Họ và tên: Tòng Vinh Quang 15 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá. +Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì + Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là chuyện về loài người. - Tiểu kết rút ý chính. 2.Mọi vật, mọi người sinh ra đều vì trẻ em. - Tiểu kết bài rút nội dung chính. * Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì mọi người,vì trẻ em,do vậy cần dành cho trẻ d. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học em những điều tốt đẹp nhất. thuộc bài thơ. - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3 - HS nối tiếp nhau đọc - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - HS đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm 4.Củng cố: - Nhận xét - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Biết vẽ hình bình hành trong làm toán.Chăm chỉ và yêu thích môn học. Phân biệt được hình bình hành với các hình đã học. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn các hình: hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác. - Một số hình bình hành bằng bìa. - HS chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập 3.HS chuẩn bị 4 cần câu, mỗi chiếc dài 1 m. - GV đục lỗ các hình học đã chuẩn bị và buộc dây qua lỗ đó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - Nhận xét ,tuyên dương . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b.Giới thiệu hình bình hành - HS nghe GV giới thiệu hình bình hành - Cho HS quan sát các hình bình hành Họ và tên: Tòng Vinh Quang 16 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho học sinh xem một hình lại giới thiệu đây là hình bình hành. c.Đặc điểm của hình bình hành - Yêu cầu HS quan sát hình bình hành - Quan sát và hình thành biểu tượng về ABCD trong SGK trang 104. hình bình hành. A B C D - Quan sát hình theo y/c của GV. - GV : Tìm các cạnh song song với nhau + Các cạnh song song với nhau là : trong hình bình hành ABCD. AB//DC, AD//BC. - Y/c HS dùng thước thẳng để đo độ dài - HS đo và rút ra kết luận hình bình hành của các cạnh hình bình hành. ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là AB - Giới thiệu : Trong hình bình hành = DC, AD = BC. ABCD thì AB và CD được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện. - Hỏi : Vậy trong hình bình hành các cặp - Hình bình hành có các cặp đối diện // cạnh đối diện như thế nào với nhau ? và bằng nhau. - GV ghi bảng đặc điểm hình bình hành. - Yêu cầu học sinh tìm trong thực tế các - HS phát biểu ý kiến. đồ vật có mặt là hình bình hành. - Nếu học sinh nêu các đồ vật có mặt là hình vuông và hình chữ nhật thì giáo viên giới thiệu hình vuông và hình chữ nhật cũng là các hình bình hành vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. d. Luyện tập - thực hành. * Bài 1 - GV y/c học sinh quan sát các hình - HS quan sát và tìm hình. trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành. - GV : Hãy nêu tên các hình là hình bình - Hình 1, 2, 5 là hình bình hành. hành ?Vì sao em khẳng định hình 1, 2, 5 + Vì các hình này có các cặp cạnh đối là hình bình hành ? diện // và bằng nhau. + Vì sao các hình 3, 4 không phải là + Vì các hình này chỉ có 2 cạnh // với hình bình hành nhau nên chưa đủ điều kiện để là hình * Bài 2 bình hành - GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và - HS quan sát hình và nghe giảng. hình bình hành MNPQ. - GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình Họ và tên: Tòng Vinh Quang 17 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 bình hành MNPQ. - GV hỏi : Hình nào có cặp cạnh song + Hình bình hành MNPQ có các cặp song và bằng nhau ? cạnh đối diện // và bằng nhau - GV khẳng định lại : Hình bình hành có các cặp cạnh song song và bằng nhau. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết đựoc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). - Giao dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 2 kiểu mở bài ( trực tiếp - gián tiếp) - Giấy trắng để HS làm bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu 2 cách mở bài trong bài văn - HS thực hiện theo yêu cầu miêu tả đồ vật? - GV mở bảng phụ viết sẵn 2 cách mở bài. - Nhận xét , tuyên dương . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập. * Bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS nối tiếp đọc y/c, lớp đọc thầm, trao - Gọi HS phát biểu đổi, so sánh, tìm ra sự giống và khác nhau. * Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật định tả là chiếc cặp sách. * Khác nhau: - Đoạn a, b ( Mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật định tả. - Đoạn c ( mở bài gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. * Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu Họ và tên: Tòng Vinh Quang 18 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Bài tập yêu cầu gì? - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả - Chỉ viết phần mở bài có thể là cái cái bàn học của em. bàn học ở trường hoặc ở nhà. - Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 - Làm vào vở. cách khác nhau. - 3 HS làm vào giấy to - Nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét - Bình chọn bạn viết mở bài hay nhất. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ I.MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió, tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió lại từ đất liền thổi ra biển. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng thí nghiệm. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu những ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Chơi chong chóng - Làm thí nghiệm chứng minh : Không - Tiến hành chơi và tìm hiểu: khí chuyển động tạo thành gió. + Khi nào thì chong chóng quay ? + Khi nào thì chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh ? quay chậm ? - Chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: - Làm việc cả lớp. Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió, gió làm chong chóng quay. Gió mạnh thì chong chóng quay nhanh, và ngược lại không có gió thì chong chóng ngừng quay. * Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió - HS biết giải thích tại sao lại có gió. - HS làm thí nghiệm + HS làm thí nghiệm - Báo cáo kết quả Họ và tên: Tòng Vinh Quang 19 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 =>Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chuyển động đó của không khí tạo thành gió. * Hoạt động 3: Nguyên nhân gây ra sự - Thảo luận theo cặp. chuyển động của không khí trong tự - Quan sát và đọc mục “Bạn cần biết” nhiên - Giải thích được tại sao ban ngày gió từ + Do đất hấp thụ nhiệt nhanh đồng thời biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ toả nhiệt cũng nah tạo ra sự chênh lệch đất liền lại thổi ra biển. nhiệt giữa biển và đất liền từ đó coạ - Y/c HS giải thích thành gió. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học kỹ bài và CB bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giong kể chậm rãi,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì mọi người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Giáo dục học sinh biết yêu quý loài người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phục viết sẵn khổ thơ 1, 2. - HS : đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiên theo yêu cầu - Đọc bài và trả lời câu hỏi : Bài tập đọc cho em biết điều gì ? - Nhận xét ,đánh giá . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b.Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc toàn bài ,Cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 7 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc tong khổ thơ + Đọc từ khó. - GV hướng dẫn cách đọc bài - HS đọc + đọc chú giải - Gọi 7 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 20 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc - Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ. - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3 - HS nối tiếp nhau đọc - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - HS đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: ÔN TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Biết vẽ hình bình hành trong làm toán.Chăm chỉ và yêu thích môn học. Phân biệt được hình bình hành với các hình đã học. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn các hình: hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác. - Một số hình bình hành bằng bìa. - HS chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập 3.HS chuẩn bị 4 cần câu, mỗi chiếc dài 1 m. - GV đục lỗ các hình học đã chuẩn bị và buộc dây qua lỗ đó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - Nhận xét ,tuyên dương . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b. Luyện tập - thực hành. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) 72389 25647 64829 - Đặt tính rồi tính. - + - - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả 12479 17538 33792 lớp làm bảng con . 59910 43185 31037 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 21 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gọi HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ). - Gọi HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả - HS quan sát và tìm hình. lớp làm vào vở nháp . - Hình a, c, là hình bình hành. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện // và bằng nhau. - Nhận xét, đáng giá. + Vì các hình này chỉ có 2 cạnh // với nhau nên chưa đủ điều kiện để là hình bình hành - HS quan sát hình và nghe giảng. * Bài 3 : ( Giành cho khá,giỏi ) - GV y/c học sinh quan sát các hình + Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình đối diện // và bằng nhau hành. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ MÙA XUÂN ĐÃ VỀ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: bài Mùa xuân đã về . luyện viết trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 22 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Ngày soạn: 4 / 1 / 2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2015 ( Đ/c Hiển soạn ,giảng ) Ngày soạn: 4 / 1 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Chăm chỉ và yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng thống kê như bài tập 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu quy - 1học sinh thực hiện y/c. Học sinh dưới tắc tính diện tích hình bình hành có số đo lớp theo dõi và nhận xét. các cạnh như sau: Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3cm S =70 x 3 = 210 cm² - GVnhận xét ,đánh giá . - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. b.Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, - 3 HS lên bảng : hình bình hãnh EGHK và hình tứ giác + HS1:Trong hình chữ nhật ABCD có MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi cạnh AB đối diện với CD, cạnh AD đối tên các cặp đối diện của từng hình. diện với BC. + HS2:Trong hình bình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, EK đối diện với GH. + HS3:Trong tứ giác MNPQ có MN đối diện với PQ, MQ đối diện với NP. - Giáo viên nhận xét sau đó hỏi thêm : + Hình chữ nhật ABCD và hình bình những hình nào có các cặp cạnh đối diện hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện // song song và bằng nhau. và bằng nhau. - Giáo viên: có bạn HS nói hình chữ nhật + Bạn nói đúng vì hình chữ nhật có 2 cũng là hình bình hành , theo em bạn đó cặp cạnh // và bằng nhau. nói dúng hay sai ? Vì sao ? * Bài 2 - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. Hãy nêu - Tính diện tích hình bình hành và diền cách tính diện tích hình bình hành. vào ô tương ứng trong bảng. - Y/c HS làm bài. - HS trả lời. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 23 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Độ dài đáy 7 cm 14 dm 23 m Chiều cao 16 cm 13 dm 16 m Diện tích hình 7 x 16 = 112 (cm²) 14 x13 = 182(dm²) 23 x 16 = 368(m²) bình hành - GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 3 + Muốn tính chu vi của một hình ta làm + Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình thế nào ? đó. A a B - Dựa vào cánh tính chung đó ta sẽ đi tìm công thức tính chu vi của hình bình hành. b - Giáo viên vẽ lên bảng hình bình hành ABCD như bài tập 3 và giới thiệu : Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, C D độ dài cạnh BC là b. 8 - Em hãy tính chu vi hình bình hành - HS quan sát, HS tính : ABCD. a + b + a + b - Vì hình hành có hai cặp cạnh bằng nhau ( a + b ) x 2 nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của 2 cạnh rồi nhân với 2. - Gọi chu vi hình bình hành là P, bạn nào có thể đọc được công thức tính chu vi của hình bình hành ? - Hãy nêu quy tắc tính chu vi hình bình - HS nêu : P = ( a + b ) x 2 hành ? - Y/c học sinh áp dụng công thức để tính - HS nêu như SGK. chu vi hình bình hành a, b. - GV nhận xét bài làm của học sinh. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. a) P =( 8 + 3 ) x 2 = 22 ( cm² ) b) P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( dm² ) 4.Củng cố: P = (a +b) x 2 Nêu công thức tính chu vi hình bình hành - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 24 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng ,không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - Hs yêu thích môn học . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 tờ giấy to, bút dạ để HS làm bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Có mấy cách kết bài? Là cách nào? - Nhận xét ,đánh giá . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập. * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1HS đọc ND bài tập1, lớp theo dõi SGK. + Bài văn miêu tả đồ vật nào? + Bài văn miêu tả cái nón. + Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài - HS đọc “ Má bảo méo vành”. văn miêu tả cái nón? + Theo em, đó là cách kết bài theo kiểu + Đó là cách kết bài mở rộngvì tả cái nón nào? Vì sao? xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức - GV chốt ý chính giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. * Bài tập 2 : - HS nêu yêu cầu - 2 HS đọc bài tập 2 + Em chọn đề bài nào? - Lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (Cái - GV phát phiếu, bút dạ cho 3 HS thước kẻ, cái bàn HS hay cái trống trường) - HS nêu - HS làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu - HS nối tiếp nhau đọc bài.NX sửa sai. - 3HS dán phiếu lên bảng. 4.Củng cố: - Nhận xét bình chọn bạn viết kết bài hay. - Nhận xét giờ học: BTVN: Bạn nào viết bài chưa đạt VN viết lại. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giời sau làm bài KT viết bài miêu tả đồ vật. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số dặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí : ven biển, bên bờ sông Gấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, - Chỉ được Hải Phòng trên lược đồ (bản đồ). Họ và tên: Tòng Vinh Quang 25 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các bản đồ hành chính giao thông VN - Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b. Các hoạt động 1, Hải Phòng - thành phố cảng. * Hoạt động 1: làm việc theo nhóm. + Tìm và xác định TP Hải Phòng trên bản - Các nhóm dựa vào SGK, các bản đồ đồ hành chính VN. hành chính, giao thông VN , tranh ảnh thảo luận các ý sau. + Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? (câu + Hải phòng nằm ở đông bắc đồng này trả lời sau) bằng bắc bộ. - Đại diện các nhóm lên chỉ vị trí của HP trên bản đồ. - Các nhóm khác nhận xét. + Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên + Cảng HP nằm bên bờ sông cấm cách thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? biển khoảng hơn 20km thuận lợi cho việc ra vào neo đậu của tàu biển có những cầu tàu lớn để tàu cập bến, những bãi rộng và nhà kho để chứa hàng cùng nhiều phương tiện phục vụ cho việc dỡ chuyên chở hàng nhanh chóng. + Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng + Cảng HP thường xuyên có nhiều tàu - GV nhận xét chốt lại trong nước và ngoài nước cập bến. Hàng năm cảng HP đã tiếp nhận và vận chuyển một khối lượng lớn hàng hoá phục vụ cho công cuốc XD đất nước - Các nhóm khác nhận xét. 2, Đóng tàu là ngành công nghiệp quan - HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau: trọng của Hải Phòng. * Hoạt động 2: làm việc cả lớp. + So với các ngành CN khác CN đóng tàu + So với các ngành CN khác thì ngành của Hải Phòng có vai trò ntn? công nghiệp đóng tàu ở HP có một vai trò rất quan trọng. + Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải + Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ Phòng? khí Hạ Long, cơ khí Hải phòng + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu + Xá lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu ở Hải Phòng? chở hàng 3, Hải Phòng là trung tâm du lịch Họ và tên: Tòng Vinh Quang 26 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Hoạt động 3 : Làm theo nhóm - Làm việc theo nhóm. - HS dựa vào nội dung sgk, tranh ảnh vốn hiểu biết của bản thân thảo luận + Hải Phòng có những điều kiện nào để + Hải Phòng có nhiều đk để phát triển phát triển ngành du lịch ? ngành du lịch. Đó là bãi biển Đồ Sơn quần đảo Cát Bà với nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú. Có những cảnh đẹp cảnh quan hệ thống khoáng sản. + Ở Hải Phòng có những lễ hội nào + Các lễ hội như lễ hội như lễ hội chọi thường được tổ chức. trâu, hội đua thuyền truyền thống trên biển - Các nhóm trả lời và nhận xét. - Gv giảng và rút ra bài học - HS đọc bài học sgk. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 19 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức: 2. Học tập: . . 3. Công tác thể dục vệ sinh. II. PHƯƠNG HƯỚNG: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 27 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  28. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 . . BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I.MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnhh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần,Hồ Quý Ly - một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo án, phiếu thảo luận, sgk. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. 1,Tình hình nước ta cuối thời trần - HS đọc từ đầu -> đủ điều - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chia - Các nhóm tiến hành thảo luận nhóm lớp thành 4 nhóm phát phiếu học tập.Y/C trưởng điều khiển thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. + Giữa thế kỉ 14 nhà Trần bước vào thời kì suy yếu,các vua quan ăn chơi sa đoạ, bóc lột nhân dân tàn khốc, ND cực khổ,căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta. - GV chốt lại nội dung bài 2,Nhà Hồ thay thế nhà Trần - 1HS đọc:trước tình hình -> hết + Em biết gì về Hồ Quý Ly? + Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải + Hồ Quý Ly thay thế các quan cao cấp cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình của nhà Trần bằng những người thực sự hình khó khăn? có tài đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất nô tì của quan lại quý tộc nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm nạn đói nhà giàu phải bán thóc và phải tổ chức nơi chữa bệnh cho dân. + Theo em việc Hồ Quý Ly truất ngôi + Việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay và tự xưng làm vua là đúng vì lúc đó nhà là sai?vì sao? Trần lao vào ăn chơi hưởng thụ, không quan tâm đến phát triển đất nước, ND Họ và tên: Tòng Vinh Quang 28 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  29. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 đói khổ giặc ngọi xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn. + Vì sao nhà Hồ lại không chống được + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội,chưa quân xâm lược nhà Minh? đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp XH - GV chốt rút ra bài học - HS đọc bài học 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Chăm chỉ và yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng thống kê như bài tập 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. b.Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. 31674 42614 31648 267 345 - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả + - + + lớp làm bảng con . 24616 31723 15391 6 66280 10891 47039 31 9925 - Gọi HS nhận xét, chữa bài 299 270 * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ). 1 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ, - 3 HS lên bảng : 0 gọi tên các cặp đối diện của từng hình. + HS1:Trong hình chữ nhật MNPQ có 8 cạnh MN đối diện với PQ, cạnh MP đối + diện với NQ. * Bài 3 ( Giành cho khá,giỏi ) 2 - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. Hãy nêu - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp cách tính diện tích hình bình hành. làm bài vào vở bài tập. - Y/c HS làm bài. 0 Độ dài đáy 6 cm 23 dm 32 m Chiều cao 18 cm 15 dm 12 m 7 Diện tích hình 6 x 18 = 112 (cm²) 23 x15 = 182(dm²) 32 x 12 = 368(m²) 4 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 29 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc 7 1 1 8 2
  30. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 bình hành - GV nhận xét bài làm của HS. 4.Củng cố: Nêu công thức tính chu vi hình bình hành - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP LÀM VĂN XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng ,không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật . - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật . - Hs yêu thích môn học . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 tờ giấy to, bút dạ để HS làm bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Có mấy cách kết bài? Là cách nào? - Nhận xét ,đánh giá . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập. * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1HS đọc ND bài tập1, lớp theo dõi SGK. + Bài văn miêu tả đồ vật nào? + Bài văn miêu tả cái nón. + Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài - HS đọc “ Má bảo méo vành”. văn miêu tả cái nón? + Theo em, đó là cách kết bài theo kiểu + Đó là cách kết bài mở rộngvì tả cái nón nào? Vì sao? xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức - GV chốt ý chính giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học: BTVN: Bạn nào viết bài chưa đạt VN viết lại. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giời sau làm bài KT viết bài miêu tả đồ vật. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 30 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc