Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

doc 30 trang Hoài Anh 24/05/2022 3570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_lo_van_hoa.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TUẦN 4 Ngày soạn: 8 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng và cương trực thời xưa.(TL đươc các câu hỏi trong SGK). - HS yêu quí, tôn trọng những người chính trực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện Người ăn xin. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. * Luyện đọc. - Gọi 1 học sinh đọc bài. - 1 HS đọc bài. + Bài chia mấy đoạn? - 3 đoạn: - Kết hợp tìm từ khó và giải nghĩa từ - HS Đọc nối tiếp 3 lần. GV yêu cầu nhận xét cách đọc. * Tìm hiểu bài. - 1HS đọc đoạn 1. + Đoạn này kể chuyện gì? - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua. + Trong việc lập ngôi vua, sự chính - Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai trực của Tô Hiến Thành thể hiện như di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di thế nào? chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua. + Khi Tô HIến Thành ốm nặng, ai - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường thường xuyên chăm sóc ông? ngày đêm hầu hạ ông. + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông - Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. đứng đầu triều đình? + Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. Họ và tên: Lò Văn Hóa 103 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Trong việc tìm người giúp nước, sự - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử chính trực của ông được thể hiện qua người ngày đêm hầu hạ mình. những chi tiết nào? -Vì sao nhân dân ca ngợi những người - Vì những người chính trực đặt lợi ích của chính trực như ông? đất nước lên trên lợi ích của cá nhân. - Bài tập đọc ca ngợi ai? * Nội dung: Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành, vị quan nổi tiếng cương trực - Giáo viên liên hệ. thời xưa. * Đọc diễn cảm. *Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp diễn - Đọc nối tiếp diễn cảm. cảm. - Đọc đoạn 2. - Tìm giọng đọc hay ? Vì sao? - Đọc theo nhóm 2. - Nhận xét về giọng đọc của bạn ? Thi đọc diễn cảm đoạn 3. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên. - Biết đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS : Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài ở nhà của học sinh. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. 1. So sánh hai số tự nhiên. a. Trong hai số tự nhiên: - Giáo viên nêu tên cặp các số tự - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó nhiên. lớn hơn. -Yêu cầu học sinh so sánh. - Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn. Ví dụ: 99 < 100 -Trong mỗi cặp số trên số nào bé hơn, - Nếu hai chữ số có chữ số bằng nhau thì số nào lớn hơn? Vì sao? ta so sánh từng cặp chữ số ở một hàng kể Họ và tên: Lò Văn Hóa 104 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 từ trái sang phải. - Nếu hai chữ số bằng nhau thì ta so - Nếu hai số có tất cả các chữ số bằng sánh như thế nào? nhau thì hai số đó bằng nhau. b. Nhận xét (tr 21) 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Học sinh so sánh. - Giáo viên viết các số. 7968, 7896 , 7869 ,7689 3. Kết luận SGK. 7689 ,7869 , 7896 , 7968 - Nêu kết luận? Bài 1/22: ( = ) - Tìm yêu cầu bài 1? - HS nêu yêu cầu- làm bài. - Học sinh lên bảng giải. 1234 > 999 35 784 92410 39680 = 39000 + 680 Bài 2/22: 17 600 = 17 000 + 600 + Bài 2 yêu cầu gì? - Học sinh lên bảng thực hiện. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. a) 8136, 8316, 8361 b) 5724, 5740, 5742. c) 63 813, 64 813, 64 831 Bài 3/22: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Đọc và nêu yêu cầu bài 3? - Nêu yêu cầu. - Thực hiện vào vở. - Làm bài vào vở. - Thống nhất - Chữa bài. a) 1984; 1978; 1952; 1942. 4. Củng cố: b) 1969; 1954; 1945; 1890. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong VBT. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. ĐỒ DÙNG: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT. III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - Giờ trước học bài gì? Đọc ghi nhớ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Họ và tên: Lò Văn Hóa 105 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 b. Tìm hiểu bài: * HĐ1: TL nhóm bài 2 - SGK. - Thảo luận nhóm 4. - GV giao việc. - Các nhóm thảo luận. - 1 số nhóm trình bày. - Lớp NX, trao đổi. Theo em Nam phải làm gì để theo kịp - Chép bài, làm BT và học thuộc bài các bạn trong lớp? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể - Chép bài giúp bạn. làm gì để giúp bạn? * HĐ2: Trao đổi nhóm đôi. - Bài 3(T7- SGK). - Nêu yêu cầu? - TL nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - GV NX khen những HS đã biết vượt khó trong HT. *HĐ3: Làm việc CN. - Bài 4(T7- SGK). - Làm vào VBT. - GV ghi tổng hợp ý kiến của học sinh - Trình bày. lên bảng. - NX, trao đổi. - GV kết luận, nhắc HS thực hiện tốt các biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt. *. Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để HT tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn. 4. Củng cố: - Nhắc về nhà thực hiện các biện pháp vượt khó trong học tập. 5. Dặn dò: - Dặn làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 5: THỂ DỤC BÀI 07 : * ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI. * TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU ”. I. MỤC TIÊU: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu Hs biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Chơi trò chơi: : “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Họ và tên: Lò Văn Hóa 106 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 nội dung T / l phương pháp tổ chức A. phần mở đầu: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS xoay các khớp. 120m L N cho lớp khởi động. 3. Kiểm tra bài cũ: 2 x 8 - Đi đều. B. phần cơ bản: 23 –24’ 1. Đội hình đội ngũ: 13 –14’ - GV làm mẫu, nhắc lại kỹ thuật, - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, hướng dẫn – chỉ dẫn HS tập. đứng lại. x x x x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Chia tổ tập luyện. x x x x x x x x x 2. Trò chơi : “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. nhau ”. - Cử HS thực hiện tốt lên trình 6 – 7’ diễn. - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. 3. Củng cố: - Đi đều vòng phải, vòng trái. 2 – 3’ - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. phần kết thúc: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ Họ và tên: Lò Văn Hóa 107 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 học, tuyên dương – nhắc nhở HS, Giao BTVN : - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ Ngày soạn: 8 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố về viết và so sánh số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x 3788; 10 000 482037 - Nhận xét, chữa bài. c) 609608 < 609609 d) 264 309 = 264 309 Bài 4/22: Tìm x là số tự nhiên, biết: - HS nêu yêu cầu. - Thực hiện như thế nào ? - Học sinh thực hiện vào vở nháp. a) x < 5 Các số tự nhiên bé hơn 5 là 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4. - Nhận xét, chữa bài. Vậy x là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4. b) Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé Họ và tên: Lò Văn Hóa 108 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 hơn 5 là: 3 ; 4 4. Củng cố: Vậy x là 3; 4 - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp các tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản BT1; tìm được từ láy, từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DỴ HỌC : - Từ điển HS, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh. - Bút dạ, 1 tờ phiếu kẻ bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - 1 HS làm lại BT4(T34) - Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu VD? 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Phần nhận xét: - 1HS đọc BT và gợi ý, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc câu thơ, lớp đọc thầm. - Từ phức nào do những tiếng có nghĩa - Truyện cổ, ông cha, lặng im. tạo thành? -Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? - Truyện: TP văn học miêu tả NV hay diễn biến của sự kiện. - Cổ: Có từ xa xưa, lâu đời. - Truyện cổ: sáng tác VH có từ lâu đời. - Các từ phức: ông cha, truyện cổ do các - Ông cha: ông + cha. tiếng có nghĩa tạo thành. Lặng + im các tiếng này đều có nghĩa. - Từ phức nào do những tiếng có âm - Thì thầm lặp lại âm đầu: th. đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - Cheo leo lặp vần eo. - Chầm chậm lặp cả âm đầu, vần. - Se sẽ lặp cả âm đầu, vần. *KL: những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. - HS nhắc lại. - Những từ có những tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần Họ và tên: Lò Văn Hóa 109 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 giống nhau gọi là từ láy. - Thế nào là từ ghép? Từ láy? VD? - Đọc ghi nhớ. * Luyện tập: Bài 1(T39): - Nêu yêu cầu? - Nghe. - Nhắc HS chú ý những chữ in nghiêng những chữ vừa in nghiêng vừa in đậm. - Cần xác định các tiếng trong từ phức ( in nghiêng) có nghĩa hay không. Nếu cả hai tiếng có nghĩa là từ ghép, mặc dù chúng có thể giống nhau ở âm đầu hay vần. Từ ghép Từ láy Câu a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, nô nức tưởng nhớ Câu b dẻo dai, vững chắc, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp thanh cao - Tại sao em xếp bờ bãi vào từ ghép? - Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa. - Tại sao em ghép cứng cáp vào từ láy? - Dẻo dai bổ sung ý nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng HĐ trong thời gian dài. Nên nó là từ Bài 2(T40): ghép. - Nêu yêu cầu? - TL nhóm 4. - Đại diện báo cáo. Từ ghép Từ láy a. ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay ngắn. ngay lưng, ngay đơ. b. thẳng thẳng băng, thẳng cánh, thẳng thắn thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính. c. thật chân thật, thành thật, thật thà thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình. *Ngay ngáy: Không có nghĩa. - Hs lắng nghe 4. Củng cố: ? Thế nào là từ ghép? Từ láy? 5. Dặn dò: Tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Họ và tên: Lò Văn Hóa 110 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Dựa vào lời kể và tranh minh họa, học sinh trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Kể lại được câu chuyện kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt - Hiểu truyện biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa. - HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện đã học, đã nghe - Hs lên bảng trả lời về lòng nhân hậu. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. *Giáo viên kể chuyện. - Kể lần 1 - Kể lần 2 kết hợp chỉ - Học sinh nghe. tranh. *Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. + Trước sự bạo ngược của nhà vua - Dân chúng truyền nhau hát bài hát lên án dân chúng phản ứng bằng cách nào? thói hống hách tàn bạo của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua đã làm gì khi biết dân - Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác chúng ca bài ca lên án mình? bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái - Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất độ của mọi người như thế nào? phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao vua phải thay đổi thái độ? - Vì vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy chứ nhất định không nói sai sự thật. * Yêu cầu học sinh kể chuyện - Nêu ý - Học sinh thi kể trong nhóm. nghĩa câu chuyện trên. - Học sinh kể - Cả lớp nhận xét. - Bình chọn bạn kể hay nhất-Tuyên - Giáo viên ghi điểm. dương. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại cho gia đình nghe. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 111 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TIÊT 4: KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I. MỤC TIÊU: - Hiểu và giải thích được tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn có trong tháp dinh dưỡng. - Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, tháp cân đối dinh dưỡng. - HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của Vi - ta -min, chất khoáng và chất xơ? 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Nội dung Hoạt động 1 : Cả lớp thảo *Không có một loại thức ăn nào có thể luận nhóm 4 để tìm hiểu về sự cần thiết cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và hoạt động sống của cơ thể. thường xuyên thay đổi món. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều - Thay đổi món để tạo cảm giác ăn loại thức ăn và thường xuyên thay đổi ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá món? diễn ra tốt hơn. - Học sinh đọc mục Bạn cần biết SGK. * Hoạt động 2: Theo cặp. Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân - Học sinh quan sát Tháp cân đối về đối - Học sinh quan sát Tháp dinh dưỡng dinh dưỡng và nói tên nhóm thức ăn: cân đối. + Cần ăn đủ. + Ăn vừa phải. + Ăn có mức độ. + Ăn ít. + Ăn hạn chế. - GV nhận xét, rút ra kết luận: - Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng vầ chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn *Hoạt động 3: Trò chơi học tập. muối. - Giáo viên nêu luật chơi - cách chơi. *Trò chơi: Đi chợ. - Tuyên dương - Ghi điểm đội thắng - Học sinh chọn mua thức ăn cho bữa cuộc. sáng và bữa tối. 4. Củng cố: - Vì sao phải phối hợp ăn nhiều loại thức ăn? Họ và tên: Lò Văn Hóa 112 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - GD tính cần cù, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh quy trình khâu thường . - Mẫu khâu thường, 1 số SP khâu bằng mũi thường - 1mảnh vải trắng kim, chỉ, thước, kéo, phấn vạch III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. *) HĐ1: HDHS quan sát và NX. - GT mẫu khâu thường còn được gọi là - Quan sát mẫu. khâu tới, khâu luôn. - Cho HS quan sát mặt phải, mặt trái của - Quan sát. mẫu khâu. - Em có NX gì về đường khâu mũi thường - Giống nhau, cách đều nhau. ở mặt phải, mặt trái ? - Thế nào là khâu thường ? - Là cách khâu để tạo thành các mũi cách đều nhau ở hai mặt vải. * HĐ2: GVHD thao tác kĩ thuật. a. GV HD học sinh 1 số thao tác khâu, thêu cơ bản : - Cách cầm vải, cầm kim khi khâu cách - Nghe quan sát. lên kim cách xuống kim. - GV làm mẫu kết hợp HD. - QS hình 1 (T11) - Nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu ? - Tay trái ìâm vải - Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu ? - Tay phải cầm kim * Chú ý : - QS hình 2(T12) - Khi cầm vải lòng bàn tay trái hướng lên - HS nêu. trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ (cách 1cm ) - Cầm kim chặt vừa phải. - Giữ an toàn khi khâu. b. GVHD thao tác KT khâu thường : - Nghe. - Treo quy trình khâu thường. Họ và tên: Lò Văn Hóa 113 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - Quan sát hình 4(T11) - GVHD học sinh vạch dấu đường khâu - Vuốt phẳng vải. Vạch dấu cách mép theo 2 cách. vải 2cm. Chấm các điểm cách đều - Cách1 : Dùng thước kẻ, bút chì 3mm trên đường dấu . - Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải. Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau trên vải . - GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật khâu - Nghe, quan sát. mũi thường 2 lần. - Khâu đến cuối vạch dấu ta cần làm gì ? - Gọi 1HS đọc phần b mục 2 trả lời. * Chú ý: - Khâu từ phải sang trái. - Khi khâu tay cầm vải lên xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim. - Dùng kéo cắt chỉ khi khâu xong. c. Luyện tập: - Tổ chức cho HS thực hành trên giấy. - Nghe. - Quan sát uốn nắn. - 4 học sinh đọc ghi nhớ . 4. Củng cố : - Tập khâu mũi thường trên giấy ô li. - NX: Tập khâu thường. 5. Dặn dò : - CB đồ dùng giờ sau học tiếp. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2+3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Viết được các số có 7, 8, 9 chữ số. + Nêu được các hàng, lớp trong các số có 7, 8, 9 chữ số . - Mức 2: + So sánh được các số có nhiều chữ số + Giải toán lời văn có một phép tính. - Mức 3: + So sánh được các số có nhiều chữ số + Giải toán lời văn có hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Bài 1: Bài 1: Đặt tính rồi tính Viết các số sau: Đọc các số sau: 4567 + 4257 Ba trăm bốn mươi sáu 346 083 865; 65 223 783 ; 8374 – 2457 triệu không trăm tám 28 432 763; 7 233 592 4567 4 mươi ba nghìn tám trăm 7645 : 4 sáu mươi lăm. Bài 2: Bài 2: Sáu mươi lăm triệu hai Số 4 trong số 346 083 865 Một tháng bạn Mẩy trăm hai mươi ba nghìn thuộc hàng nào? Chiêm đi học 20 ngày. bảy trăm tám mươi ba. Số 6 trong số thuộc hàng Hỏi 2 tuần bạn Mẩy Họ và tên: Lò Văn Hóa 114 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Hai mươi tám triệu bốn 65 223 783 nào? Chiêm đi học bao nhiêu trăm ba mươi hai nghìn Số 7 trong số thuộc hàng ngày, biết 1 tháng 4 tuần. bảy trăm sáu mươi ba. 28 432 763 nào? Số 9 trong số 7 233 592 Bài 2: thuộc hàng nào? Xác định được hàng, lớp ở các số trên IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ___ Ngày soạn: 8 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2017 (Đ/c Hảo dạy) ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN VIẾT NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG (Kiểu 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. Học sinh nghe b. Hướng dẫn Hs luyện viết. - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: “Ngày Giỗ Tổ Hùng luyện viết trong bài Vương”. - Các chữ nào phải viết hoa. - Dù, Nhớ, Giỗ Tổ, Hàng, Đền Hùng, - Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng - Học sinh viết con - Yêu cầu HS viết vào vở luyện viết. - Hs viết bài vào vở - GV quan sát- nhận xét. - Giáo viên nhận xét chữa 4 - 5 bài 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: MĨ THUẬT Họ và tên: Lò Văn Hóa 115 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 3: LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc chiến thất bại. - GD HS yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình vẽ SGK phóng to, phiếu HT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: ? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ở khu vực nào trên đất nước ta? ? Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt? 3. Bài mới: a. GT bài. *HĐ 1: Làm việc cá nhân. - Làm việc theo cặp. + Cách tiến hành: Nêu yêu cầu? - Các nhóm báo cáo. *HĐ1: - Bước 1: GV phát phiếu. - Bước 2: - Giống nhau: Biết chế tạo đồ đồng, rèn sắt, trồng lúa và CN, tục lệ nhiều điểm giống nhau, cùng sống trên địa bàn. * Kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt có nhiều điểm tương - Nghe. đồng và họ sống hoà hợp với nhau. *HĐ2: Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc, kinh đô, nỏ thần. + Cách tiến hành: - Đọc SGK (T15) - TL nhóm .2 - Báo cáo. - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh - Năm 218 TCN tự xưng là An nào? Kinh đô đóng ở đâu? Dương Vương, kinh đô đóng ở Cổ Loa (Đông Anh) HN ngày nay. - Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của - Chế tạo được loại nỏ bắn 1 lần được người dân Âu Lạc là gì? Ngoài ND- nhiều mũi tên. SGK em còn biết gì thêm? Họ và tên: Lò Văn Hóa 116 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Nêu TD của nỏ thần và thành Cổ Loa? - Nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên, Cổ - Vì sao quân Triệu Đà lại thất bại nhiều Loa là thành luỹ kiên cố lần? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại - Người Âu Lạc đoàn kết, tướng chỉ huy rơi vào ách đô hộ của PK Phương Bắc? giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. - An Dương Vương mất cảnh giác. Triệu Đà cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ rồi đem quân sang đánh Âu Lạc. An Dương Vương thua trận từ đó nước Âu Lạc rơi vào tay của các triều đại PK Phương *HĐ3: Làm việc cả lớp. Bắc. - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. - Treo lược đồ H1. - Quan sát: 2 hình chỉ nơi đóng đô của nước Văn Lang, Âu Lạc. + Kinh đô của nước Văn Lang: Phong 4. Củng cố: Châu ( Phú Thọ). - Nhận xét tiết học. + Kinh đô của nước Âu Lạc: Cổ Loa 5. Dặn dò: (Đông Anh - HN) - về nhà CB: bài 3. - Đọc bài học ( 2 HS). *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 8 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với đưn vị đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn các cột của bảng ĐV đo khối lượng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Hát. 2. KT bài cũ: 1 yến = ? tạ, 1tạ = ? yến =? kg, 1tấn = ? tạ = ? kg 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. a. GT đề - ca - gam và héc - tô - gam: *) GT đề - ca - gam : ? Nêu các ĐV đo khối lượng đã học? - Tấn, tạ, yến, ki - lô - gam, gam Họ và tên: Lò Văn Hóa 117 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 1kg = ? g - 1kg = 100g - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng ĐV đề - ca - gam. Đề - ca - gam viết tắt là dag. - HS nhắc lại. 1dag =10g ? 10g =? dag - 10g = 1dag *) Giới thiệu héc- tô - gam : - Để đo các vật nặng hàng chục đề - ca gam, người ta dùng ĐV héc - tô – gam. - Héc - tô - gam viết tắt là : hg 1 hg = 10dag 10 dag = ? hg - 10dag = 1hg - VD: Gói chè nặng 100g ( 1hg ) - HS nhắc lại. Gói cà phê nhỏ 20g ( 2dag ) b.GT bảng ĐV đo khối lượng : ? Nêu các ĐV đo KL đã học ? - HS nêu. ? Nêu các ĐV khối lượng theo thứ tự - g, dag , hg , kg, yến, tạ , tấn . từ nhỏ đến lớn ? - HS nêu GV ghi lên bảng. ? Nêu tên các ĐV lớn hơn kg ? - hg , dag ,g ở bên trái kg. ? Nêu tên các ĐVnhỏ hơn kg ? - Yến, tạ, tấn ở bên phải kg. - tấn = ? tạ = ? kg 1tạ = ? yến = ? kg 1 yến = ? kg - HS trả lời. 1 kg = ? hg = ?g 1dag = ? g - HS trả lời GV ghi bảng phụ. ? Mỗi ĐV đo KL gấp? lần ĐV bé hơn - 10 lần. liền nó ? - HS đọc bảng ĐV đo khối lượng. c. Thực hành : Bài1(T24): Nêu y/c ? - 1HS nêu. 1kg = 1000g - Làm BT vào nháp, đọc bài tập. 2kg 300g = 2300g - NX, sửa sai. 2kg 30g =2030g - Nhận xét sửa sai. Bài 2(T 24): ? Nêu y/c? - Tính. - Y/C HS làm bài vào vở. - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274dag = 654 dag 452 hg 3 = 1356 hg 768 hg : 6 =128 hg - Chốt ý kiến đúng. - NX, sửa sai Bài 3(T24) : Nêu y/c? - Điền dấu thích hợp vào ô trống. - Làm nháp. 5 dag =50g 4tạ 30kg > 4tạ 3kg Họ và tên: Lò Văn Hóa 118 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 8 tấn < 8100kg 3tấn 500kg =3500kg - Chốt ý kiến đúng. - Đọc BT, nhận xét. Bài 4(T24) : ? Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS trả lời. - HS làm vào vở. Giải : 4gói bánh cân nặng là : 150 4 = 600(g) - Theo dõi HS làm bài. 2 gói kẹo cân nặng là : 200 2 = 400 (g) Số ki -lô -gam bánh và kẹo có tất cả là 600 + 400 = 1000(g) - Chấm một số bài. 1000g = 1 kg Đáp số : 1 kg 4. Củng cố: - Hôm nay học bài gì? - 2HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiết sau *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình. - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu r, v, gi. - Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Trâu, trăn, trê, chó, chim, chào. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. - GV đọc mẫu bài thơ. * Học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ. Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước -Vì truyện cổ rất sâu sắc và nhân hậu. mình? *Luyện viết (bảng con ) *Truyện cổ, nghiêng soi, vàng cơn - Chỉnh sửa. nắng. *Viết chính tả. - GV đọc cho học sinh viết bài. Họ và tên: Lò Văn Hóa 119 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả. - Học sinh viết bài. *Thu chấm - Nhận xét - Ghi điểm. - Đổi vở soát bài cho nhau. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2a(38). - HS thực hiện vào vở. - Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a. - Nhận xét - Thống nhất kết quả. Các từ cần điền: Gió thổi, gió đưa, gió 4. Củng cố: nâng cánh diều. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Giải bài tập trong vở. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) (BT1, BT2). - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Từ điển. Giấy to kẻ sẵn BT1, 2 bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: hát. 2. KT bài cũ: KT VBT. 3. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1 (T43): Nêu y/c và nội dung ? - 2 HS nêu, lớp đọc thầm. - Y/c học sinh thảo luận theo cặp. - Thảo luận theo cặp, báo cáo. ? Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao - Bánh trái quát chung)? ? Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của - Bánh rán. tiếng thứ nhất)? Bài 2(T44) : - Gọi HS đọc BT 2 đọc cả mẫu. - 1HS đọc BT 2 đọc cả mẫu. - Muốn làm được BT này phải biết từ - Thảo luận cặp. ghép có 2 loại (ghép phân loại và ghép - Báo cáo, NX, bổ sung. tổng hợp). a. Từ ghép có nghĩa phân loại : Xe đạp, xe điện, tàu hoả, đường ray, máy bay. b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. Bài 3(T44): Đọc bài tập. - 2HS đọc. - Muốn làm BT này, cần xác định lặp Họ và tên: Lò Văn Hóa 120 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 lại bộ phận nào (âm đầu,vần hay cả - Làm BT vào vở. âm đầu và vần) - Láy âm : Nhút nhát. - Láy vần : Lạt xạt, lao xao. - Chấm một số bài, NX. - Láy âm đầu và vần: Rào rào, he hé. 4. Củng cố : ? Thế nào là từ ghép ? Có mấy loại từ ghép ? ? Thế nào là từ láy ? Từ láy thường láy ở BP nào ? 5. Dặn dò : - NX giờ học, dặn xem lại BT 2, 3. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: THỂ DỤC BÀI 08 : * ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. * TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”. I. MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu Hs biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Chơi trò chơi: “ Bỏ khăn”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, khăn tay. III. nôi dung và phương pháp lên lớp: nội dung T / l phương pháp tổ chức A. phần mở đầu: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.ổn định lớp : GV Nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS xoay các khớp. 120m cho lớp khởi động. 3.Kiểm tra bài cũ: 2L x 8N - Đi đều vòng phải, vòng trái. B. phần cơ bản: 23 –24’ 1. Đội hình đội ngũ: 13 –14’ - GV làm mẫu, nhắc lại kỹ thuật, - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, hướng dẫn – chỉ dẫn HS tập. đứng lại. x x x x x x x x x x x x x x x x Họ và tên: Lò Văn Hóa 121 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. Chia tổ tập luyện. x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Thi trình diễn các tổ. - Cử HS thực hiện tốt lên trình 6 – 7’ diễn. 2. Trò chơi : “ Bỏ khăn”. - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. 2 – 3’ 3. Củng cố: - Quay sau. - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. phần kết thúc: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. giao BTVN : *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 2: TIẾNG VIỆT Họ và tên: Lò Văn Hóa 122 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Đọc bài “Thư thăm bạn”. + Trả lời câu hỏi đơn giản. - Mức 2: + Đọc bài “Người ăn xin”. + Kể lại lời nói của người ăn xin nói với tác giả. - Mức 3: + Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc. + Viết thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Đọc bài “Thư thăm - Đọc bài “Người ăn xin”. - Kể lại chuyện đã nghe, bạn”. Tiếp nối nhau đọc cả bài. đã đọc. Tiếp nối nhau đọc đoạn. - Trả lời các câu hỏi sau: - Kể lại lời nói của người - Em hãy viết một lá thư + Bạn viết thư quê ở đâu? ăn xin nói với tác giả. thăm ông (bà) hoặc thầy + Bạn Lương viết thư cho (cô) giáo cũ của em ai? + Bạn Lương học ở trường nào? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___ TIẾT 3: ATGT VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN (T2) I. MỤC TIÊU: -HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao thông. -HS nhận biết các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định. - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT. II. CHUẨN BỊ: - GV: các biển báo - Tranh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của HS trả lời biển báo ấy. Họ và tên: Lò Văn Hóa 123 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. HS lên bảng chỉ và nói. -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời: +Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường? +Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu HS trả lời theo hiểu biết của mình. sắc, hình dạng) +Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? GV giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa của một số vạch kẻ đường. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn. * Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để HS theo dõi nggười lái xe biết phạm vi an toàn của đường. GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường trong SGK) nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao an toàn của đường, hướng đi của đường. thông? * Rào chắn GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại. GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn: +rào chắn cố định ( ở những nơi đường HS theo dõi thắt hẹp, đường cấm , đường cụt) +Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào) 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 8/ 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN GIÂY, THẾ KỈ Họ và tên: Lò Văn Hóa 124 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 I. MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, năm và thế kỉ. - Biết xác đinh một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. ĐỒ DÙNG: - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: KT 3 em đọc bảng ĐV đo độ dài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu về giây : - Cho HS quan sát đồng hồ có 3 kim, QS - Quan sát. sự chuyển động của kim giờ, kim phút. - Kim giờ đi từ 1 vạch nào đó đến số tiếp liền nó hết mấy giờ? - 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó hết bao nhiêu phút? - 1'phút. 1 giờ = ? phút. - 1giờ = 60 phút - GT kim giây và cho HS quan sát sự - Quan sát. chuyển động của nó. * Khoảng t/g kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp theo là 1 giây. * Khoảng t/g kim giây đi hết một vòng (trên mặt đồng hồ ) là 1 phút, tức là 60 giây - 60phút = 1 giờ - 60 phút = ? giờ - 60 giây = 1 phút - 60 giây =? phút b. GT thế kỉ: - Để Tính những khoảng t/g dài hàng trăm năm, người ta dùng đv đo t/g là thế - HS nhắc lại. kỉ . - 100 năm =1 thế kỉ 1thế kỉ dài bằng 100 năm. 100 năm = ? thế kỉ - Bắt đầu từ năm thứ 1 đến năm thứ 100 là TK thứ I.Từ năm 101 đến năm 200 là - Thế kỉ XVI thế kỉ thứ II. - Thế kỉ XX - Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? - Thế kỉ XXI - Năm 1990 thuộc thế kỉ nào? - Năm 2005 thuộc thế kỉ nào? - Người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ. 3. Thực hành : - 1 HS nêu. Bài1 (T25): - Làm bài tập vào nháp ? Nêu y/c? - HS nêu miệng. - NX sửa sai. - QS, nghe, theo dõi, NX. - HS đọc BT, nêu miệng. Họ và tên: Lò Văn Hóa 125 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Bài2(T25) : a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh - Hs trả lời vào TK XIX Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 năm đó thuộc TK XX b. Cách mạng tháng 8 thành công năm 1945. Năm đó thuộc TK thứ XX c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc TK thứ III. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3(T25) : Gọi HS đọc đề - 1HS đọc đề. - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. - NX, sửa sai. a. Lí Thái Tổ dời đô ra Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc TK thứ XI. Tính đến nay đã dược số năm là: 2005 - - Hs trả lời 1010 = 995 (năm ) b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc TK thứ X. Tính đến nay đã được số năm là: 2005 - 938 = 1067 ( năm ) - GV chấm một số bài, NX. 4. Củng cố: - Hôm nay học bài gì? 1thế kỉ bằng bao nhiêu năm? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn làm bài, học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với đối tượng thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ cốt truyện. Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ : - Đọc ghi nhớ bài cốt truyện. - 1HS kể lại truyện cây khế dựa vào cốt truyện. Họ và tên: Lò Văn Hóa 126 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích y/c của giờ học . b. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện : *. Xác định y/c của đề bài : - Nêu y/c của đề bài ? - 1HS đọc đề. - GV gạch chân TN quan trọng. - Tưởng tượng, kể vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý - Muốn XD cốt truyện cần chú ý đến lí điều gì? do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu * GV nhắc HS : Để xây dựng được cốt chuyện, kết thúc câu chuyện. truyện đã cho có 3 nhân vật ( bà mẹ ốm, người con, bà tiên) em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến câu chuyện. - Vì là XD cốt truyện (bộ khung cho câu - Nghe. chuyện), em chỉ kể vắn tắt, không cần cụ thể chi tiết. Mỗi sự việc chỉ ghi bằng một câu. *. Lựa chọn chủ đề : - Gọi HS đọc gợi ý 1(T45). - Mở SGK (T 45). - Nêu chủ đề em lựa chọn? - 1HS đọc gợi ý 1, 2. - Từ chủ đề đã cho, các em có thể tưởng - Nói chủ đề em lựa chọn. tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng - Nghe. tượng, XD cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. *. Thực hành XD cốt truyện: - Yêu câu HS đọc và trả lời lần lượt các - Làm việc cá nhân. câu hỏi theo gợi ý 1 hoặc 2. - 2HS khá làm mẫu trả lời lần lượt các * Gợi ý 1: câu hỏi theo gợi ý 1, 2. - 1 HS đọc. - Người mẹ ốm ntn? - Người mẹ bị ốm rất nặng - Người con chăm sóc mẹ ntn? - Người con thương mẹ tận tuỵ chăm sóc mẹ ngày đêm - Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ - Người con phải vào tận rừng sâu để người con gặp khó khăn gì? tìm cây thuốc quý - Người con quyết tâm ntn? - Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. - Bà Tiên đã giúp đỡ hai mẹ con ntn? - Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp. * Gợi ý 2: - 1HS đọc. - Bà mẹ bị ốm NTN? - Người mẹ bị ốm rất nặng. - Người con chăm sóc mẹ ntn? - Người con chăm sóc mẹ chu đáo - Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ, - Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc người con gặp khó khăn gì? Họ và tên: Lò Văn Hóa 127 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Bà tiên làm cách nào để thử lòng trung - Bà tiên biến thành người đi đường thực của người con? đánh rơi một túi tiền - Bà tiên giúp đỡ người con trung thực - Bà tiên tặng cậu bé toàn bộ số tiền cậu NTN? nhặt đượcđể mua thuốc cho mẹ. - Yêu cầu HS kể vắn tắt câu chuyện. - HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện. - Yêu cầu HS viết vắn tắt cốt chuyện - Viết vắn tắt cốt chuyện vào vở. vào vở. 4. Củng cố: - Nêu cách XD cốt truyện? (lí do, diễn biến, kết thúc ) 5. Dặn dò : - Kể lại câu chuyện em tưởng tượng cho người thân nghe. - CB giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài KT viết thư. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, trồng ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ TN. - Tranh ảnh, 1 số mặt hàng TC, khai thác KS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - Nêu tên 1 số DT ít người ở HLS. Kể về trang phục lễ hội và chợ phiên của họ? - Mô tả nhà sàn tại sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở? 3. Bài mới: * GT bài: 1. Trồng trọt trên đất dốc: + Cách tiến hành: Họ và tên: Lò Văn Hóa 128 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 *HĐ1: Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: Biết 1 số cây người dân - Cả lớp DT mục 1 + TLCH. HLS trồng và ruộng bấc thang. - Trả lời. Bước 1: Bước 2: GV nêu CH. - Người dân ở HLS trồng những cây gì? - Trồng lúa, ngô, chè trên nương, trên Ở đâu? ruộng bậc thang. - Ngoài ra họ còn trồng cây lanh trồng rau, cây ăn quả xứ lạnh - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - ở sườn núi. -Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Vì đất dốc không bằng phẳng giúp cho giữ nước, chống xói mòn. - Người dân ở HLS trồng cây gì trên - Trồng lúa nước. ruộng bậc thang? * KL: người dân ở HLS trồng lúa trên ruộng bậc thang, rồng ngô, chè, rau, quả 2. Nghề thủ công truyền thống: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. + Cách tiến hành: - Đọc mục 2 SGK, xem tranh ảnh, vốn Bước 1: hiểu biết. - GV phát phiếu. - TL nhóm 4. TL câu hỏi. - NX bổ sung. Bước 2: - Đại diện nhóm báo cáo. N1: Kể tên 1 số SP thủ công của 1 số DT - Thổ cẩm. ở vùng núi HLS? SP thủ công nổi tiếng. - Vải thổ cẩm, gùi, cuốc, lưỡi cày, dao N2: Để phục vụ đời sống và sản xuất người dân ở HLS làm những nghề thủ - Dệt may, đan lát, rèn, đúc công nào? N3: Em có NX gì về màu sắc của hàng - Màu sắc sặc sỡ. thổ cẩm? N4: Hàng thổ cẩm thường được dùng để - Bán cho khách du lịch, may quần làm gì? áo * Kl: Người dân ở HLS có nhiều nghề thủ công và các SP thủ công nổi tiếng như thổ cẩm 3. Khai thác khoáng sản + Cách tiến hành: Làm việc CN. Bước 1: Bước 2: GV nêu câu hỏi. - Kể tên các KS có ở HLS? - Quan sát hình 3, đọc mục 3 trả lời CH. - Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản - Trả lời, NX, bổ sung. nào được khai thác nhiều nhất? - Mô tả quy trình SX ra phân lân? - A- pa- tít, đồng chi, kẽm, sắt Họ và tên: Lò Văn Hóa 129 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  28. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - A- pa- tít. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn - Quặng A- pa- tít được khai thác ở mỏ, và khai thác KS hợp lí? sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất, đá tạp chất). Quặng làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để SX ra phân lân phục vụ nông nghiệp. - Ngoài khai thác KS người dân ở HLS - Vì KS được dùng làm nguyên liệu cho còn khai thác gì? nhiều nhành CN. * KL: khoáng sản và lâm sản. - KS không phải là vô hạn. - Ở Lào Cai có KS nào? Ở đâu? - Gỗ, mây, tre, nứa măng, mộc nhĩ, nấm hương 4. Củng cố: quế, sa nhân để làm thuốc. - Người C dân HLS làm nghề gì? Nghề nào là nghề chính? (nghề nông, thủ công, khai thác KS. Nghề nông là nghề chính? 5. Dặn dò: - NX giờ học. Học thuộc bài, chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn Cá: đạm của cá dễ tiêu hóa hơn đạm của gia súc, gia cầm. II. ĐỒ DÙNG: Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu HT. III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: hát. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 3. Bài mới: a. GT bài: * HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Cách tiến hành; Bước 1: - Chia lớp thành 2 đội. - Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội Họ và tên: Lò Văn Hóa 130 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  29. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 nào được nói trước. Bước 2: Cách chơi và luật chơi. - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn - Thời gian 10'. chứa nhiều chất đạm. Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại - Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy. tên món ăn của đội kia đã nói là thua. - Thịt gà ác rán, đậu luộc, muối vừng, lạc rang, canh cua, cháo lươn Bước 3: Thực hiện. - Hai đội chơi, thời gian 10. - GV nhận xét. * HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV: + Mục tiêu: Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm ĐV vừa cung cấp đạm TV. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp. - Đọc danh sách thức ăn chứa nhiều chất - GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn đạm. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm phối hợp đạm ĐV và đạm TV? ĐV vừa chứa đạm TV. Bước 2: Làm việc với phiếu HT. - GV phát phiếu. - TL nhóm 3. Bước 3: TL cả lớp. ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc - Vì đạm ĐV có nhiều chất bổ dưỡng đạm TV? không thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm TV dễ tiêu nhưng thiếu 1 số chất ? Trong nhóm đạm ĐV, tại sao chúng ta bổ quý nên ăn cá? - Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý chất béo trong cá không gây xơ * GV chốt ý chính: vữa động mạnh. - Nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn thịt. Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt, tối thiểu 1 tuần nên ăn 3 bữa - 2 HS nhắc lại. cá. - Khuyến khích học sinh sử dụng đậu nành đảm bảo nguồn đạm TV và có khả năng phòng bệnh tim mạch và ung thư. 4. Củng cố: - 2HS đọc ghi nhớ. 5. Dặn dò: - NX, BTVN: học thuộc bài, CB bài 9. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 131 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  30. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TIẾT 5: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 4 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức. 2. Học tập. 3. Công tác thể dục vệ sinh. II. PHƯƠNG HƯỚNG: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 132 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông