Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

doc 36 trang Hoài Anh 24/05/2022 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_lo_van_hoa.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TUẦN 5 Ngày soạn: 15 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - GD HS tính trung thực, dũng cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài : “Tre việt Nam” + trả - 2 HS thực hiện yêu cầu. lời câu hỏi. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu Nêu chú giải. chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Nhà Vua chọn người như thế nào để + Nhà Vua muốn chọn người trung truyền ngôi? thực để truyền ngôi + Nhà Vua làm cách nào để tìm dược + Vua phát cho mỗi người một thúng người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? + Nhà vua chọn người trung thực để - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời nối ngôi. câu hỏi: - HS đọc và trả lời câu hỏi: Họ và tên: Lò Văn Hóa 1 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? +Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm Kết quả ra sao? sóc nhưng hạt không nảy mầm. + Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã + Mọi người nô nức chở thóc về kinh sảy ra? thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác + Chôm dũng cảm dám nói sự thật, mọi người? không sợ bị trừng phạt. - GV gọi 1 HS đọc đoạn 3. - HS đọc và trả lời câu hỏi: + Thái độ của mọi người như thế nào khi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ nghe Chôm nói sự thật? hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên. trừng phạt. - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế +Vua đã nói cho mọi người thóc giống nào? đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban. + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do + Cậu được Vua nhường ngôi báu và tính thật thà, dũng cảm của mình? trở thành ông Vua hiền minh. + Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói đáng quý? (HS khá). thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung. + Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? + Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. c. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay. thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình 4. Củng cố: chọn bạn đọc hay nhất. + Nhận xét giờ học, nêu lại nội dung bài. 5. Dặn dò: + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Gà trống và Cáo” *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 2 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ___ TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày của tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 thế kỷ = năm 7 thế kỷ = 700 năm 1 thế kỷ = năm 1 thế kỷ = 20 năm 5 5 20 thế kỷ = năm 20 thế kỷ = 2 000 năm 1 thế kỷ = năm 1 thế kỷ = 25 năm 4 4 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1/26. - Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 a. Các tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) ? 5, 7, 8, 10, 12. + Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: tháng 2. + Các tháng có 30 ngày là: tháng b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm 4,6,9,11. không nhuận có bao nhiêu ngày? b. Năm nhuận có 366 ngày, năm không - GV nhận xét chung. nhuận có 365 ngày. * Bài 2/26. - HS chữa bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm - HS nối tiếp lên bảng làm bài: bài: 3 ngày = 72 giờ 1 ngày = 8 giờ 3 8 phút = 480 giây 1 giờ = 15 phút 3 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS nhận xét bài làm của các bạn, Họ và tên: Lò Văn Hóa 3 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 chữa bài. * Bài 3/26. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào? + Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của + Nguyễn Trãi sinh vào năm: 1980 – Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. 600 = 1380. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. Năm đó thuộc thế kỷ nào? - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài - HS nhận xét, chữa bài. vào vở. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Tìm số trung bình cộng” *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Biết tôn trọng ý kiến người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nêu ghi nhớ của bài. - 2 HS nêu. - GV nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Hoạt động 1: Em sẽ làm gì? - HS đọc tình huống. - Thảo luận nhóm 4: 2 câu hỏi sgk. + Tình huống 1: Em được phân công một +Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc làm không phù hợp với khả năng. việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích của mình. +Tình huống 2: Em bị cô giáo hiểu lầm và +Em xin phép cô giáo kể lại sự việc để phê bình. cô không hiểu lầm em nữa. +Tình huống 3: Chủ nhật này bố mẹ dự +Em hỏi bố mẹ xem bố mẹ có thời Họ và tên: Lò Văn Hóa 4 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 định cho em đi chơi công viên nhưng em gian rảnh rỗi không, có cần thiết phải lại muốn đi xem xiếc. đi công viên không. Nếu được em xẽ xin bố mẹ đi xem xiếc. +Tình huống 4: Em muốn được tham gia +Em gặp và nói với người tổ chức vào hoạt động nào đó của lớp, của trường nguyện vọng và khả năng của mình. nhưng chưa được phân công. +Những tình huống trên đều là những tình +Em có quyền được nêu ý kiến của huống có liên quan đến các em các em có mình chia sẻ các mong muốn. quyền gì? +Ngoài việc học còn có những việc gì có +Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham liên quan đến trẻ em? gia các câu lạc bộ, vui chơi đọc sách =>Những việc diễn ra xung quanh môi báo. trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt vui chơi học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ những mong muốn của mình. * Hoạt động 2: Bài tập 1. - Giải thích tại sao là đúng và không đúng - Thảo luận nhóm đôi. ở mỗi tình huống. a, Đúng. b, Không đúng c, Không đúng. - Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. - Việc làm của bạn Hồng và bạn khánh là chưa đúng vì chưa biết bày tỏ ý kiến của mình * Hoạt động 3: Bài tập 2. - Gv cho HS thảo luận theo nhóm. -Thảo luận nhóm 4: Thống nhất cả nhóm ý kiến tán thành, không tán thành hoặc còn phân vân. - Gợi ý cho các ý kiến. - Các ý kiến a, b, c là đúng. - ý kiến d là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế giai đoạn của đất nước mới cần được thực hiện. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 5 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TIẾT 5: THỂ DỤC Bài 09 : * TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ”. I. MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. Yêu cầu Hs thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Chơi trò chơi:“ Bịt mắt bắt Dê”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, khăn bịt mắt. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. 120m Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS xoay các khớp. 2L 8N cho lớp khởi động. B. PHẦN CƠ BẢN: 23 – 24’ 1. Đội hình đội ngũ: 13 – 14’ - GV hướng dẫn Hs tập luyện - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng x x x x hàng điểm số, quay sau. x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Chia tổ tập luyện. x x x x x x x x x - GV nhắc nhở, sửa sai các tổ. - GV cử tổ thực hiện tốt trình diễn . 2. Trò chơi : “ Bịt mắt bắt Dê”. 6 – 7’ - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. Họ và tên: Lò Văn Hóa 6 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 3. Củng cố: - Gv nhận xét, tuyên dương HS. 2 – 3’ - Quay sau. - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở - Ôn quay sau. HS, Giao BTVN : *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ Ngày soạn: 15 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. + Điền dấu >, 70 giờ 56 phút - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. Họ và tên: Lò Văn Hóa 7 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1: Cho HS đọc đề bài sau đó - HS đọc đề bài và làm bài vào nháp. - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán. - 1 Học sinh lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt như SGK. - GV nêu nhận xét : Bài giải: +Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai Tổng số lít dầu của hai can là: số 6 và 4. 6 + 4 = 10 ( lít ) Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai Số lít dầu rót vào mỗi can là: có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít. 10 : 2 = 5 ( lít ) Đáp số : 5 lít dầu * Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: các câu hỏi: + Bài toán cho biết số HS của 3 lớp + Bài toán cho biết những gì? lần lượt là 25, 27 và 32 HS. + Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu + Bài toán hỏi gì ? HS. - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán: - HS làm bài theo nhóm Tóm tắt như SGK. Bài giải: Tổng số học sinh của cả ba lớp là: 25 + 27 + 32 = 84 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 84 : 3 = 28 ( học sinh ) Đáp số: 28 học sinh + Số nào là số trung bình cộng của ba số + Số 28 là số trung bình cộng của ba 25, 27, 32 ? số: 25, 27, 32. Ta viết : (25 + 27 + 32) : 3 = 28 Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều - HS nhắc lại quy tắc. số, ta tính tống của các số đó rồi chia tổng đó cho các số hạng. c. Thực hành. * Bài 1/27. - GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm - HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài. bài : Tìm số trung bình cộng của các số sau: a. Trung bình cộng của 42 và 52 là: a. 42 và 52 (42 + 52) : 2 = 47 b. 36; 42 và 57 b. Trung bình cộng của 36; 42 và 57 là: (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c. 34; 43; 52 và 39 c. Trung bình cộng của 34; 43; 52 và 39 là: - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 vào vở. - HS chữa bài vào vở. * Bài 2/27. - Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm Họ và tên: Lò Văn Hóa 8 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 vào vở. Bài giải: - Gv quan sát hướng dẫn Hs yếu Bốn bạn cân nặng số ki – lô - gam là: 36 + 38 + 40 + 43= 148 ( kg) Trung bình mỗi bạn cân nặng là: 148 : 4 = 37 ( kg ) Đáp số: 37 kg - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. - HS chữa bài vào vở. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài, làm bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng”(BT3). - Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. - Hs biết trung thực trong gia đình cũng như trong nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sgk, phô tô vài trang từ điển, giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. - HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 em lên làm bài tập 2. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. Bài 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm từ + Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em nghĩa tổng hợp. út, anh rể, chị dâu. + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1/48 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. Họ và tên: Lò Văn Hóa 9 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - GV phát phiếu cho từng cặp trao đổi, làm - HS trao đổi trong nhóm, tìm từ bài. đúng điền vào phiếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài theo lời giải đúng. + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực + Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đối, bịp bợm, lừa đảo, lừa * Bài tập 2/48 lọc - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu - HS suy nghĩ và nói câu của mình với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu bằng cách nối tiếp nhau. với 1 từ trái nghĩa với trung thực. + Bạn Lan rất thật thà. + Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn. + Gà không vội tin lời con cáo gian manh. + Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. + Chúng ta nên sống thật lòng với * Bài tập 3/49 nhau. - Gọi HS đọc nội dung bài và yêu cầu. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đổi để tìm - HS thảo luận, trao đổi theo cặp đôi. đúng nghĩa của từ: “tự trọng” tra trong từ +Tự trọng: coi trọng và giữ gìn điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho phẩm giá của mình. chọn nghĩa phù hợp. + Tin vào bản thân: tự tin. + Quyết định lấy công việc của - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. mình: tự quyết. + Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: tự kiêu, tự cao. - Yêu cầu HS tự đặt câu với 4 từ tìm được. - Đặt câu: + Tự trọng là đức tính quý. + Trong học tập chúng ta nên tự tin vào bản thân mình. + Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm bài theo ý mình. + Tự kiêu, tự cao là tính xấu. * Bài tập 4/49 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài để trả lời - HS trao đổi làm bài. Họ và tên: Lò Văn Hóa 10 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 câu hỏi. - Gọi HS trả lời, giáo viên ghi nhanh sự - Trả lời, bổ sung. lựa chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu HS gạch bằng bút đỏ trước các + Nói về tính trung thực: thành ngữ, tục ngữ, nói về tính trung thực, a) Thẳng như ruột ngựa. gạch bằng bút xanh dưới các thành ngữ, c) Thuốc đắng dã tật. tục ngữ nói về lòng tự trọng. d) Cây ngay không sợ chết đứng. + Nói về lòng tự trọng: b) Giấy rách phải giữ lấy lề. - Gv có thể hỏi thêm HS về nghĩa của các e) Đói cho sạch, rách cho thơm. thành ngữ, tục ngữ đó. + Thẳng như ruột ngựa có nghĩa là gì? + Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ ngay thẳng. + Thế nào là: giấy sách phải giữa lấy lề? + Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nền nếp. + Em hiểu thế nào là: Thuốc đắng dã tật? + Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng có nghĩa + Người ngay thẳng không sợ bị nói là gì? xấu. + Đói cho sạch, rách cho thơm là phải thế + Dù đói khổ vẫn phải sống trong nào? sạch, lương thiện. 4. Củng cố: - Em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ nào? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các thành ngữ, tục ngữ trong bài. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu nội dung chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về tính trung thực: cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi - Giấy khổ to viết gợi ý 3 sgk (dàn ý kể chuyện) tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ. Họ và tên: Lò Văn Hóa 11 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Gọi 2 HS kể chuyện: “Một nhà thơ chân - 2 HS kể. chính” - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - GV gạch chân: được nghe, được đọc, - 4 HS đọc phần gợi ý. tính trung thực. +Tính trung thực biểu hiện như thế nào? +Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng: VD: ông Tô Hiến Thành trong truyện: một người chính trực . +Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi VD: cậu bé Chôm trong: những hạt thóc giống +Không làm việc gian dối: nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn +Không tham lam của người khác VD: anh chàng tiều phu trong: Ba chiếc rìu. + Em đọc truyện ở đâu? +Trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem - GV kết luận: ham đọc sách là rất tốt ti vi ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội - HS đọc kĩ phần 3. mà chúng ta đã học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn cho chúng ta bài học quý về cuộc sống - GV ghi tiêu chí lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm. +Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm +Kể hay, hấp dẫn: 3 điểm +Nêu đúng ý nghĩa: 1 điểm +Trả lời câu hỏi của bạn:1 điểm c. Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận, kể theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4: lần lượt từng HS kể - HS kể hỏi: +Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào ? vì sao? +Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? +Bạn thích nhân vật nào trong truyện? +Bạn thích nhân vật chính trong truyện đức tính gì? Họ và tên: Lò Văn Hóa 12 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - HS nghe kể hỏi: +Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? +Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật? +Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời d. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. bạn sẽ nói gì? - Tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể. - Gv ghi nhanh: tên truyện, xuất sứ, ý - HS nhận xét theo tiêu chí. nghĩa - Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay - Nhận xét đánh giá, tuyên dương những nhất. HS kể xuất sắc. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Tìm truyện đọc, kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau, sưu tầm câu chuyện nói về lòng tự trọng. *) Chỉnh sửa: ___ TIÊT 4: KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu ích lợi của muối i- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn dễ gây huyết áp cao). - Giáo dục HS biết bảo vệ sức khoẻ cho cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối I-ốt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đam TV? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: “Trò chơi” Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. - Hướng dẫn học sinh thi kể. - Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán, bánh rán - Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, - Nhận xét, đánh giá. thịt lợn luộc, canh sườn, lòng luộc - Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu: Họ và tên: Lò Văn Hóa 13 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Vừng, lạc, điều, * Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV. - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất - Thảo luận: Danh sách cá món ăn béo có nguồn gốc ĐV và TV. + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp - Học sinh nêu: chất béo ĐV và TV? * Lưu ý: Ngoài thịt mỡ, óc và các phủ tạng ĐV có chứa nhiếu chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên hạn chế ăn những thứ này. * Hoạt động 3: Lợi ích của muối Iốt và tác hại của ăn mặn. - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh đã - Học sinh quan sát tranh ảnh. sưu tầm được về vai trò của muối I-ốt. - Giáo viên giảng: Khi thiếu muối Iốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp (còn gọi là bướu cổ). Thiếu I-ốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ. + Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt + Cần ăn muối có chứa Iốt và nước mắm, cho cơ thể? mắm tôm + Tại sao không nên ăn mặn? + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. 4. Củng cố: + Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV? 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể thưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Rèn sự khéo léo đôi tay cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh quy trình khâu của tiết 1, mẫu khâu thường - HS: Vải, kéo, chỉ thêu, kim III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Họ và tên: Lò Văn Hóa 14 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: -Treo tranh quy trình. - Nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các - Nêu kĩ thuật khâu thường. bước. - Nêu cách kết thúc đường khâu? - 2 HS thực hiện khâu trên giấy. - Yêu cầu HS thực hành khâu thường. - Thực hành khâu thường . - Quan sát quy trình và nêu. - Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu nút chỉ ở mặt trái đường khâu. + Vì sao ta phải khâu lại mũi và nút chỉ + Làm như vậy để giữ đường khâu cuối đường khâu? không bị tuột chỉ khi sử dụng. * Hoạt động 2: Thực hành. - Thực hành khâu mũi thường trên vải khâu từ đầu đến cuối vạch dấu. - T/C cho HS thực hành. - Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu tiếp đường thứ hai. * Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Tiêu chuẩn đường vạch dấu thẳng và cách đều. - Yêu cầu HS tự đánh giá. - Các mũi khâu thường tương đối đều, bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS. đường vạch dấu. 4. Củng cố: - Hoàn thành đúng thời gian. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà tự khâu lại mũi khâu thường. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. Họ và tên: Lò Văn Hóa 15 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. - Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi HS trả lời. - Nêu nguyên nhân thắng lợi và thất bại - Gv nhận xét. trước cuộc xâm lược của Triệu Đà? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1, Một số chính sách áp bức bóc lột - HS đọc SGk từ đầu đến sống theo luật * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. pháp của người Hán. + Chính quyền phương Bắc đã cai + Các chính quyền phương Bắc nối tiếp trị nước ta như thế nào? nhau đô hộ nước ta bị chia thành quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản. Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng bắt dân ta sống theo phong tục tập quán của người hán. - HS nhận xét bổ sung. - GV chốt lại và ghi bảng: Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN nước ta bị bọn phong kiến Phương Bắc đô hộ áp bức nặng nề chúng bắt nhân dân ta học chữ Hán và sống theo luật pháp Hán. 2, Tinh thần đấu tranh của nhân dân ta * Hoạt động 2: làm việc cá nhân - HS đọc từ không chịu khuất phục hết. + Nhân ta đã phản ứng ra sao ? + Nhân dân ta chống lại sự đồng hoá của quân đô hộ giữ gìn các phong tục của dân tộc đồng thời cũng tiếp thu cái hay cái đẹp của người Hán. - GV đưa bảng thống kê ( có ghi Thời gian Các cuộc khởi nghĩa thời gian diễn ra các cuộc khởi Năm 40 nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa Năm 248 để trống ) Năm 542 - GV viên giảng. Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Họ và tên: Lò Văn Hóa 16 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Năm 938 - HS điền các cuộc khởi nghĩa vào cột. - HS báo cáo kết quả của mình. - HS khác nhận xét. => Rút ra bài học. 4. Củng cố: - Củng cố lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + So sánh các số tự nhiên. + Đọc được các đơn vị đo khối lượng . - Mức 2: + Đọc các đơn vị đo khối lượng. + Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng. - Mức 3: + Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng. + Giải toán lời văn có hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: >, <, = Bài 1: Bài 1: 35 916 732 4 235 678 Chọn câu trả lời đúng Viết số thích hợp vào chỗ 763 713 518 763 713 530 nhất: chấm. 4 124 356 4245231 a) 2hg đọc là a) 3 yến 2 kg = kg 1 848 023 848 023 A. 2 ki – lô – gam 5 yến 6kg = kg B. 2 héc – tô – gam 7 tạ 2 kg = kg C. 2 héc – tô – mét 1 tấn 2 yến = kg b) 5dag đọc là: b) 60 kg = yến A. 5 đề – ca – gam 340kg = tạ .yến B. 5 ki – lô – gam 6023 kg = tấn kg Bài 2: C. 5 gam Chọn câu trả lời đúng Bài 2: Bài 2: nhất: Viết số thích hợp vào chỗ Một xe ô tô chuyến a) 2kg đọc là chấm. đầu chở được 22 tạ muối, A. 2 ki – lô – gam a) 3 yến = kg chuyến sau chở được B. Ki – lô – gam 5 yến = kg nhiều hơn chuyến trước 6 C. 2 gam 7 tạ = kg tạ muối. Hỏi cả hai b) 5g đọc là: 1 tấn = kg chuyến xe ô tô đó chở A. 5 ki – lô – gam b) 20 kg = yến được bao nhiêu tấn muối? B. Gam 3400kg = tạ C. 5 gam 6000 kg = tấn Họ và tên: Lò Văn Hóa 17 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 15 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017 (Đ/c Hảo dạy) ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN VIẾT TRÍCH THƯ BÁC HỒ NHÂN NGÀY KHAI TRƯỜNG NĂM 1945 (Kiểu 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. Học sinh nghe b. Hướng dẫn Hs luyện viết. - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: “Trích thư Bác Hồ nhân luyện viết trong bài ngày khai trường năm 1945”. - Các chữ nào phải viết hoa. - Sau, Trong, Non, Việt Nam - Học sinh viết - Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng con - Hs viết bài vào vở - Yêu cầu HS viết vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. - Giáo viên nhận xét chữa 4 - 5 bài 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: MĨ THUẬT (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 3: TOÁN Họ và tên: Lò Văn Hóa 18 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + So sánh các số tự nhiên. + Đọc được các đơn vị đo khối lượng . - Mức 2: + Tính có đơn vị đo khối lượng. + Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng. - Mức 3: + Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng. + Giải toán lời văn có hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1 Bài 1: Bài 1: a) Viết các số sau theo thứ Tính Viết số thích hợp vào chỗ tự từ bé đến lớn: 245 yến + 216 yến chấm. 2037; 2062; 2018; 2100 7860 tạ - 2345 tạ a) 3 dag 2 g = g b) Viết các số sau theo thứ 35 tấn 5 5 hg 6g = g tự từ lớn đến bé: 648 kg : 3 7 hg 20 g = g 1890; 1945; 1969; 1954 1 kg 2 hg = g b) 60 g = dag 304g = hg .g 6023 g = kg g Bài 2: Bài 2: Bài 2: Đọc các số sau: Viết số thích hợp vào chỗ Một xe ô tô chuyến 2kg; 3g; 1567kg; 34g chấm. đầu chở được 22 tạ muối, 564 hg; 1020 dag a) 3 dag = g chuyến sau chở được ít 5 hg = g hơn chuyến trước 4 tạ 7 kg = g muối. Hỏi cả hai chuyến b) 20 g = dag xe ô tô đó chở được bao 3100 g = hg nhiêu tấn muối? 5000 g = kg IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 15 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án, SGK. Họ và tên: Lò Văn Hóa 19 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. - Hình vẽ biểu đồ như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Tìm hiểu biểu đồ: - HS quan sát biểu đồ. - GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ về các - HS quan sát và trả lời các câu hỏi : con của năm gia đình. + Biểu đồ có mấy cột ? + Biểu đồ có 2 cột. + Cột bên trái cho biết gì ? + Cột bên trái nêu tên của các gia đình. + Cột bên phải cho biết những gì ? + Cột bên phải cho biết số con. Mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. + Biểu đồ cho biết về các con của những + Các gia đình : cô Mai, cô Đào, cô gia đình nào ? Lan, cô Hồng và cô Cúc. + Nêu những điều em biết về các con + Gia đình cô Mai có 2 con gái. của năm gia đình thông qua biểu đồ ? + Gia đình cô Lan có 1 con trai. + Gia đình cô Hồng có1 con trai và 1 con gái. + Gia đình cô Đào có 1 con gái. + Gia đình cô Cúc có 2 con trai. + Những Gia đình nào có 1 con gái ? Có + Có 1 con gái là gia đình cô Hồng và 1 con trai ? cô Đào. Có 1 con trai là gia đình cô c. Thực hành: Lan và cô Hồng. * Bài 1/29. - HS quan sát biểu đồ rồi tự làm bài. + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? + Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối lớp 4 tham gia. + Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp + Khối lớp 4 có 3 lớp là: 4A , 4B, 4C . đó? + Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao? + 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ Là những môn nào? vua, đá cầu. + Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là + Có 2 lớp tham gia là 4A và 4 B. những lớp nào? + Môn nào có ít lớp tham gia nhất? +Môn cờ vua chỉ có lớp 4A tham gia . + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy +Tham gia tất cả các môn. Trong đó môn ? Trong đó họ cùng tham gia họ cùng tham gia môn đá cầu. những môn nào ? * Bài 2/29. - Hướng dẫn học sinh yếu quan sát kỹ - HS đọc đề bài, tự làm vào vở. để làm bài. - 3 HS lên bảng mỗi HS làm 1 ý - GV đi từng bàn giúp đỡ học sinh nào Bài giải Họ và tên: Lò Văn Hóa 20 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 còn lúng túng. a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là : 10 5 = 50 (tạ) ; 50 tạ = 5 tấn b) Số tạ thó năm 2000 gia đình bác Hà thu được là : 10 4 = 40 ( tạ ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10 (tạ) - Nhận xét chữa bài. - HS tự đánh giá. - GV đánh giá ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhân xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong vở BT và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập 2 b. - GD HS ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: giáo án, sgk-4 tờ phiếu to. - HS: sgk, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: 3 HS viết bảng cả lớp viết vào - Cơn gió, rung, cánh diều. nháp. - GV nhận xét. - HS theo dõi. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn nghe- viết. - Đọc toàn bài chính tả. - Đọc thầm lại đoạn văn. - Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Lời - Lắng nghe nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng - GV đọc từng câu. - HS viết bài vào vở. - Đọc lại toàn bài. - Soát lại bài. Họ và tên: Lò Văn Hóa 21 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi. - Chấm chữa 3-5 bài. - Nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài. * Bài tập 2: b, Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn - Đọc thầm, đoán chữ bị bỏ trống, làm chỉnh đoạn văn. bài. - Dán lên bảng 4 tờ phiếu khổ to. - GV nhận xét- chốt lại. - 3, 4 HS thi tiếp sức. - Lớp chữa theo lời giải đúng. - Hưng vẫn hí hoáy tìm lời giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng nộp bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần này có thể là em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà lâu 4 .Củng cố: nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy - Nhận xét tiết học. lòng thanh thản vì đã trung thực, tự 5. Dặn dò: trọng khi làm bài. - Về nhà làm bài, học thuộc lòng 2 câu đố. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu. - HS có ý thức học tập, biết đặt câu với danh từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, tranh, ảnh vẽ con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS. - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ trái nghĩa với trung thực và - 2 HS thực hiện yêu cầu. đặt câu với từ vừa tìm được. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới. Họ và tên: Lò Văn Hóa 22 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Tìm hiểu bài: * Phần nhận xét: + Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm - HS thảo luận cặp đôi và tìm từ ghi vào từ. vở nháp. - Gọi HS đọc câu trả lời: Mỗi HS tìm - Tiếp nối đọc bài và nhận xét. từ ở một dòng thơ. Dòng 1: Truyện cổ. Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa Dòng 3: Cơn, nắng, mưa. Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa. Dòng 5: Đời, cha ông. Dòng 6: Con sông, chân trời. Dòng 7: Truyện cổ. - Gv dùng phấn màu gạch chân dưới Dòng 8: Mặt, ông cha. những từ chỉ sự vật. - HS đọc lại. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu. - Yêu cầu các nhóm trình bày phiếu - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. của mình. + Từ chỉ người: ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa. + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: con, cơn, rặng. =>GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị - Lắng nghe. được gọi là danh từ. + Danh từ là gì? + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. + Danh từ chỉ người là gì? + Danh từ chỉ người là những danh từ chỉ người. + Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống” + Không nếm, nhìn được về “cuộc đời” em có nếm, ngửi, nhìn được không? “cuộc sống” vì nó không có hình thái rõ + Danh từ chỉ khái niệm là gì? rệt. + Là từ chỉ những sự vật không có hình - GV giải thích: Danh từ chỉ khái niệm thái rõ rệt. chỉ những cái chỉ có trong nhận thức - Nhắc lại. của con người. Không có hình thù, không chạm tay hay ngửi, nếm, sờ chúng được. - Danh từ chỉ đơn vị là gì? + Là những từ dùng để chỉ những sự vật Họ và tên: Lò Văn Hóa 23 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 có thể đếm, định lượng được. c. Phần ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong sgk. - HS đọc ghi nhớ (2, 3 em). - Y/c HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi - HS nêu ví dụ: thầy giáo, cô giáo, bàn, nhanh lên bảng. ghế, gió, sấm d. Luyện tập: * Bài tập 1: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm - Hoạt động theo cặp đôi. danh từ chỉ khái niệm. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. + Tại sao các từ: Nước, nhà, người + Các danh từ chỉ khái niệm: điểm đạo không phải là danh từ chỉ khái niệm? đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. + Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. + Tại sao từ “cách mạng” là danh từ + Vì “cách mạng” nghĩa là cuộc đấu chỉ khái niệm? tranh về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn - GV nhận xét, tuyên dương HS. thấy và chạm được. * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Đặt câu và tiếp nối đặt câu của mình. - Gọi hs đọc câu mình đặt. - HS đọc: + Bạn An có một điểm rất đáng quý là thật thà. + Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo - GV nhận xét, sửa sai cho HS. đức. 4 .Củng cố: - Thế nào là danh từ ? lấy ví dụ về danh từ chỉ vật cây cối? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: THỂ DỤC Bài 10 : * QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. * TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN”. I. MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái - Đứng lại. Yêu cầu HS biết cách quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Chơi trò chơi “ Bỏ khăn”. Hs biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Họ và tên: Lò Văn Hóa 24 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, khăn bịt mắt. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS xoay các khớp. 120m L N cho lớp khởi động. 3.Kiểm tra bài cũ: 2 8 - Quay sau B. PHẦN CƠ BẢN: 23 - 24’ 1. Đội hình đội ngũ: 13 - 14’ - GV và cán sự điều khiển. - Ôn quay sau. x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, - GV cử HS thực hiện tốt trình đứng lại. diễn. - GV hướng dẫn Hs tập luyện x x x x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Cử HS thực hiện tốt lên trình 2. Trò chơi : “ Bỏ khăn”. 6 – 7’ diễn. - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. Họ và tên: Lò Văn Hóa 25 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 3. Củng cố: 2 – 3’ - Quay sau. - Gv nhận xét, tuyên dương HS. - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở - Ôn đi đều, quay sau. HS, Giao BTVN : *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Rèn đọc bài “ Một người chính trực”. Trả lời câu hỏi đơn giản. + Nghe – viết đúng bài “ Một người chính trực” (từ Tô Hiến Thành Tâu đến hết) - Mức 2: + Tìm được từ ghép, từ láy. + Đặt được câu với các từ vừa tìm được - Mức 3: + Hiểu được cốt truyện. + Biết xây dựng cốt truyện đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Đọc tiếp nối câu trong - Tìm các từ ghép, từ láy - Cốt truyện gồm những bài và trả lời các câu hỏi trong đoạn văn sau: phần nào? Nêu tác dụng sau: Gió rào rào nổi lên. Có của từng phần. Họ và tên: Lò Văn Hóa 26 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Tô Hiến Thành làm một tiếng động gì lạ lắm. - Hãy tưởng tượng và kể quan ở triều đại nào? Những chiếc lá khô lạt xạt lại vắn tắt một câu truyện + Tô Hiến Thành là người lướt trên cỏ. Cây xấu hổ có ba nhân vật: bà mẹ ốm, như thế nào? co rúm mình lại. Nó bỗng người con bằng tuổi em - Giáo viên đọc cho học thấy xung quanh lao sao. và một bà tiên. sinh viết (từ Tô Hiến - Đặt câu với các từ vừa Thành Tâu đến hết) tìm được. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___ TIẾT 3: ATGT ĐI XE ĐẠP AN TOÀN (T1) I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: -HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. -HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố. -Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. 2.Kĩ năng: -Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. 3. Thái độ: - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. -Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II. CHUẨN BỊ: GV: xe đạp của người lớn và trẻ em Tranh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường và rào chắn. HS trả lời GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Lựa chọn xe đạp an toàn. GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp? Các em có thích được đi học bằng xe HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời. đạp không? Ở lớp những ai tự đến trường bằng Họ và tên: Lò Văn Hóa 27 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  28. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 xe đạp? GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ chiếc xe như thế nào? lắc xe không lung lay Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, Có đủ chắn bùn, chắn xích GV nhận xét và bổ sung. Là xe của trẻ em. Hoạt động 3: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai Các tranh trang 13,14 nạn.) GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn. HS kể theo nhận biết của mình. GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ. Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường. Hoạt động 4: trò chơi giao thông. Đi đêm phải có đèn phát sáng . GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí HS chơi trò chơi các tình huống để HS đi. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 15/ 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh. - Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án, SGK, hình vẽ biểu đồ như trong SGK. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 28 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  29. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Giới thiệu biểu đồ hình cột. - HS quan sát biểu đồ. - Số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình - HS quan sát và trả lời các câu hỏi : cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. + Biểu đồ có mấy cột ? +Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân của các cột ghi gì ? + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt. + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? + Là số con chuột được biểu diễn ở - Hướng dẫn HS đọc biểu đồ : cột đó + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được + Của 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, của các thôn nào ? Thượng. - 2 HS lên chỉ và nêu : + Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột + Thôn Đông diệt được 2000 con đã diệt được của từng thôn. chuột. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. + Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. + Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? + Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất thôn nào diệt được ít chuột nhất ? là thôn Trung. + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con + Cả 4 thôn diệt được: chuột ? 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550(con) +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con - Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn chuột ? Đó là những thôn nào ? Thượng. c. Thực hành. * Bài 1/30. - HS quan sát biểu đồ. + Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? biểu + Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây đồ biểu diễn về cái gì ? của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. + Có những lớp nào tham gia trồng cây ? + Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C + Hãy nêu số cây trồng được của mỗi - Lớp 4A: 45 cây lớp? - Lớp 4B: 28 cây - Lớp 5A: 45 cây - Lớp 5B: 40 cây - Lớp 5C: 23 cây + Có mấy lớp trồng trên 30 cây? Là + Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Họ và tên: Lò Văn Hóa 29 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  30. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 những lớp nào? Đó là lớp: 4A, 5A, 5B. + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? + Lớp 5A trồng được nhiều nhất. + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? + Lớp 5C trồng được ít nhất. * Bài 2/30. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhìn SGK và đọc phần đầu của bài tập. - HS nêu miệng phần a. - GV quan sát giúp đỡ HS làm bài. Số lớp 1 của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là : 6 – 3 = 3 ( lớp ) Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003 – 2004 là : 35 3 = 105 ( Học sinh ) Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2004 – 2005 là : 32 4 = 128 ( Học sinh ) Số HS của trường Hoà Bình năm học - Nhận xét chữa bài 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là : 128 - 105 = 23 (Học sinh) 4. Củng cố: Đáp số:3 lớp; 105 H/s; 23 H/s - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà làm bài tập trong vở BT và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Học sinh biết dựng một đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: + Cốt truyện là gì? + Cốt truyện thường gồm những phần nào? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. Họ và tên: Lò Văn Hóa 30 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  31. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 b. Nhận xét: - Tìm hiểu ví dụ: * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu: a, Những sự việc tạo thành cốt truyện: - Đọc lại truyện: Những hạt thóc giống “Những hạt thọc giống”: + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn + Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 ( ba nào? dòng đầu ) . + Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 ( 10 dòng tiếp ). + Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 ( 4 dòng còn lại ). * Bài tập 2: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng của đoạn 2? viết xuống dòng nhưng không phải là => Giáo viên chốt ý: Khi viết văn một đoạn văn. những chỗ xuống dòng ở các lời thoại chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta phải viết xuống dòng. * Bài 3: - HS đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể + Kể về một sự việc trong một chuỗi sự chuyện kể điều gì? việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm nào? xuống dòng. - GV giảng: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn phải chấm xuống dòng. c. Ghi nhớ: - 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ. d. Luyện tập: - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. Họ và tên: Lò Văn Hóa 31 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  32. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 nào còn thiếu? còn thiếu. + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? thuốc. + Phần thân đoạn theo em kể lại + Phần thân đoạn chuyện gì? + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. lại người đánh rơi túi tiền. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Học sinh viết vào vở nháp. 4. Củng cố: - Đọc bài làm của mình. + Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: + Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn 3 và vở. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời. - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? nghề nào là nghề chính? - Ở Hoàng Liên Sơn có những loại - Gv nhận xét. khoáng sản nào? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK quan sát *Hoạt động 1:làm việc cá nhân tranh ảnh. - GV hình thành cho HS biểu tượng về Họ và tên: Lò Văn Hóa 32 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  33. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 vùng trung du Bắc Bộ. + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi +Vùng trung du là vùng đồi. hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? đỉnh, +Được xếp cạnh nhau như bát úp với sườn, các đồi được sắp xếp như thế các đỉnh tròn, sườn thoải. nào? + Mô tả sơ lược vùng trung du? +Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. Nơi đó được gọi là vùng trung du. + Hãy kể tên một vài vùng trung du ở +Thái Nguyên, Phú Thọ,Vĩnh Phúc, Bắc Bắc Bộ? Giang. + Nêu những nét riêng biệt của vùng +Vùng vùng trung du ở Bắc Bộ có nét trung du Bắc Bộ. riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất. - Gọi HS trả lời. - HS trả lời. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu - HS nhận xét. trả lời. 2. Chè và cây ăn quả ở vùng trung du. * Hoạt động 2: làm việc theo nhóm. - Nhóm đôi. - Bước 1: - Gv yêu cầu dựa vào kênh chữ và kênh - HS quan sát thảo luận. hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc - Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả trồng những loại cây gì? và cây công nghiệp (nhất là chè). +Hình 1, 2 cho biết những cây trồng - H1: chè Thái Nguyên. nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - H2: ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều. + Xác định vị trí hai địa phương này - HS lên chỉ vị trí trên bản đồ. trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam? + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon. + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. + Trong những năm gần đây trung du + Xuất hiện trang trại trồng cây vải. Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì? - HS quan sát và nêu quy trình chế biến + Quan sát H3 và nêu quy trình chế chè. biến chè? - Bước 2: - Đại điện nhóm trả lời. - Gv nhận xét và hoàn thiện câu trả lời - HS nhận xét. 3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. * Hoạt động 3: làm việc chung. - GV cho cả lớp quan sát tranh ảnh Họ và tên: Lò Văn Hóa 33 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  34. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát và đọc phần 3. + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt những nơi đất trống đồi trọc? phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi + Để khắc phục tình trạng này người + Người đân ở đây đã trồng các loại dân ở đây đã trồng những loại cây gì? cây công nghiệp dài ngày: keo, trẩu, - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS bảo sở và cây ăn quả vệ rừng. - HS nhận xét. 4. Củng cố: - Củng cố nội dung bài. - Gọi HS đọc bài học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. MỤC TIÊU: - Biết được hàng ngàycần ăn nhiều rau và quả chín,sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ cho con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). - Kể được những biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hình trang 22 - 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng Tr.17 SGK. - Một số rau quả tươi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV - HS trả lời. và chất béo TV? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Cần ăn nhiều rau, quả chín. - GV treo tháp sơ đồ dinh dưỡng. - Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh dưỡng. + Những rau quả chín nào được * Học sinh nhận ra được: Rau và quả chín Họ và tên: Lò Văn Hóa 34 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  35. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 khuyên dùng? đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn so với thức ăn chứa chất đạm và chất béo. + Kể tên một số loại rau, quả các em + Rau muống, rau ngót, cà chua, bí vẵn ăn hàng ngày? xoài, nhãn, na, mít, cam, chanh, bưởi + Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả? +Ăn nhiều rau quả để có đủ loại Vitamin, rau quả còn chống táo bón. => Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ Vitamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. * Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. +Thế nào là thực phẩm sạch và an + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn toàn? cần được nuôi trồng theo đúng quy trình và hợp vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế biện, bảo quan hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không bị ôi thiu. + Không nhiễm hoá chất. + Không gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ. - Giáo viên nhận xét, bổ sung: Đối với - Nhận xét, bổ sung. các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch. * Hoạt động 3: Các biện pháp thực hiện giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chia lớp thành 3 nhóm: - Thảo luận nhóm. - Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ: + Nhóm 1: + Cách chọn thực ăn tươi sống. + Nhóm 2: + Cách nhận ra thức ăn ôi, héo + Nhóm 3: + Cách chọn đồ hộp, chọn những thức ăn được đóng gói (Lưu ý hạn sử dụng) + Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm dùng để nấu ăn. + Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn. - GV nhận xét và nêu cách chọn rau - Đại diện các nhóm trình bày. quả tươi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Quan sát hình dáng bên ngoài. + Quan sát màu sắc, sờ, nắn. 4 .Củng cố: + Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Họ và tên: Lò Văn Hóa 35 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
  36. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ TIẾT 5: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 5 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức. 2. Học tập. 3. Công tác thể dục vệ sinh. I. PHƯƠNG HƯỚNG: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 36 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông