Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 4: Học tập tự giác, tích cực - Năm học 2022-2023

docx 12 trang Hàn Vy 03/03/2023 2310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 4: Học tập tự giác, tích cực - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_sach_canh_dieu_bai_4_hoc_tap.docx

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 4: Học tập tự giác, tích cực - Năm học 2022-2023

  1. Tuần Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Trường Họ tên: Tổ: KHXH BÀI 4: HỌC TẬP TỰ GIÁC, TÍCH CỰC Môn: GDCD 7 – Lớp 7 (Cánh Diều) Thời lượng dạy học: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Học sinh nắm được: - Khái niệm và biểu hiện của học tập tự giác, tích cực. - Ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực. - Những việc làm thể hiện sự tự giác, tích cực trong học tập. - Quý trọng những người học tập tự giác, tích cực; góp ý cho những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực để khắc phục hạn chế này. 2. Về năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện sự tự giác, tích cực. - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những những giá trị tốt đẹp của học tập tự giác, tích cực. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của tự giác, tích cực. - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy khả năng học tập tự giác, tích cực. Xác định được lí tường sổng của bản thân, lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân. - Năng lực hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của tự giác, tích cực. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Quý trọng, ủng hộ những người học tập tích cực, tự giác. - Trách nhiệm: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Màn hình, máy tính, tranh ảnh về nội dung bài học
  2. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về học tập tự giác, tích cực để chuẩn bị vào bài học mới. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Ai hiểu biết”: Kể những tấm gương tự giác, tích cực trong học tập mà em biết? Lớp chia làm 3 đội, đội nào kể được nhiều tấm gương nhất thì đội đó chiến thắng. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. - Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi. - Trạng nguyên Nguyễn Hiền. - Nguyễn Khuyễn. - Bác Hồ. - Thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  3. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Khởi động - GV giao nhiệm vụ cho HS - Tri thức của nhân loại là vô Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập hạn, biển học mênh mông - HS làm việc theo nhóm, suy nghĩ, trả lời. trong khi hiểu biết của con người là nhỏ bé. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Để thỏa mãn sự ham hiểu Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm biết, làm cho tâm hồn trí tuệ vụ phong phú, nâng cao giá trị - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới bản thân, con người cần phải thiệu chủ đề bài học. không ngừng học tập. - Muốn đạt được kết quả cao trong học tập không có gì quan trọng bằng tinh thần học tập tự giác, tích cực. Lê-nin đã từng nói: “Học, học nữa, học mãi”. Em có suy nghĩ gì về câu nói đó? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/ khám phá Hoạt động 2.1: Tìm hiểu biểu hiện của học tập tự giác, tích cực. a.Mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực. - HS phát triển được năng lực tự học, hợp tác. b. Nội dung: Quan sát hình ảnh tìm hiểu biểu hiện của học tập tự giác, tích cực. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh + Hình 1: Bạn học sinh đã học tập tự giác, tích cực bằng cách cố gắng hoàn thiện hết số lượng bài tập được giao, dù mệt cũng không bỏ dở. + Hình 2: Các bạn học sinh đã học tập tự giác, tích cực bằng cách chủ động phân chia công việc khi làm việc nhóm với nhau. + Hình 3: Bạn nữ đã thể hiện biểu hiện học tập tự giác, tích cực bằng cách khi gặp bài khó đã không chùn bước, nghiêm túc suy nghĩ, cố gắng tìm ra cách giải. Trong khi bạn nam chưa có biểu hiện học tập tự giác, tích cực bởi vì khi gặp bài khó, bạn đã nhanh chóng nản chí, từ bỏ không suy nghĩ cách giải. + Hình 4: Bạn học sinh đã học tập tự giác, tích cực bằng cách lập ra kế hoạch học tập phù hợp với bản thân và nghiêm túc, quyết tâm thực hiện kế hoạch đó.
  4. - Hình 5: Bạn học sinh chưa tự giác, tích cực học tập khi bố mẹ nhắc nhở việc học bài nhưng không nghe lời. + Hình 6: Bạn nữ đã học tập tự giác, tích cực khi chủ động làm hết bài tập được giao và còn nhắc nhở bạn nam cùng bàn về việc làm bài tập. Trong khi bạn nam không hề học tập tự giác, tích cực vì không chủ động làm bài tập mà lại chờ để chép bài của bạn. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Khám phá GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi trong 5 1. Biểu hiện của học tập phút, quan sát hình ảnh trang 20, 21 SGK và trả lời câu tự giác, tích cực hỏi: - Có mục tiêu học tập rõ ràng. - Chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã lập ra. - Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở. - Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập. - Có phương pháp học tập chủ động. - Biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
  5. Câu hỏi: a. Em hãy phân tích thái độ và hành vi học tập của các bạn học sinh trong các hình ảnh trên và chỉ ra những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực; biểu hiện chưa tự giác, tích cực học tập. b. Ngoài những biểu hiện trên, em còn biết những biểu hiện nào thể hiện sự tự giác, tích cực trong học tập? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời. + GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần. Bước 4: Kết luận, nhận định
  6. - GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng. Hoạt động 2.2 : Ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực a. Mục tiêu: - HS trình bày được ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực - HS được phát triển năng lực hợp tác và năng lực điều chỉnh hành vi. b. Nội dung: Học sinh đọc trường hợp trang 22 SGK và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh + Trường hợp 1: Minh đạt được thành tích xuất sắc trong học tập nhờ tinh thần học tập tự giác, tích cực; lên kế hoạch học tập hợp lí, chủ động tìm tòi và học hỏi kiến thức mới, không nản chí khi gặp bài khó mà quyết tâm tìm ra cách giải sáng tạo. + Trường hợp 2: Nga đạt được thành tích xuất sắc trong học tập nhờ tinh thần học tập tự giác, tích cực; quyết tâm theo đuổi đam mê tiếng Anh, xác định mục tiêu rõ ràng, lên kế hoạch học tập hợp lí; dù hoàn cảnh khó khăn cũng không nản chí, quyết vươn lên trong học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SP Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Ý nghĩa của - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc 2 trường hợp SGK trang 22 và học tập tự trả lời câu hỏi: giác, tích cực.
  7. - Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo và không ngừng tiến bộ trong học tập. - Đạt được kết quả và mục tiêu học tập đã đề ra. Câu hỏi: - Được mọi a. Theo em, vì sao Minh và Nga đạt được những thành tích xuất người tin tưởng, sắc trong học tập? tôn trọng và b. Em hãy rút ra ý nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực. quý mến. - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày kết quả. - GV theo dõi hướng dẫn học sinh cách trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định
  8. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. - Phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán, giải quyết vấn đề. b. Nội dung: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: III. Luyện tập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Bài tập 1/ SGK tr 23 - GV giao nhiệm vụ đọc xác định yêu cầu của bài và làm. * Mục tiêu phấn đấu trong Hãy chia sẻ với bạn về mục tiêu phấn đấu năm học: trong học tập của em trong năm học này. Em - Làm hết bài tập về nhà được sẽ làm gì để đạt được mục tiêu đó? giao trong thời gian quy định. - HS: Tiếp nhận nhiệm vụ. - Đạt điểm cao trong các bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. kiểm tra, các kì thi. - Học sinh làm việc độc lập suy nghĩ, trả lời. - Đạt giải cao trong kì thi học - GV theo dõi, hỗ trợ HS. sinh giỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đạt danh hiệu Học sinh Giỏi. * Cách thức đạt được mục - HS trình bày sản phẩm, nhận xét và bổ sung tiêu: cho nhóm bạn (nếu cần). - Mỗi ngày dành ra 3 giờ đồng hồ - GV theo dõi hướng dẫn HS cách trình bày để tự học: hoàn thiện bài tập về (nếu cần). nhà được giao, ôn tập lại kiến Bước 4: Kết luận, nhận định thức cũ và đọc trước kiến thức mới. - Nhận xét, đánh giá các câu trả lời, bổ sung ý kiến nếu cần, chốt kiến thức. - Ngoài thời gian tự học, đọc thêm sách để học hỏi kiến thức mới.
  9. - Tự tìm tòi làm các bài tập khó, nghĩ ra nhiều cách giải khác nhau. Nhiệm vụ 2: 2. Bài tập 2/ SGK tr 14 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Việc làm thể hiện không tự - GV giao nhiệm vụ đọc xác định yêu cầu bài giác, tích cực trong học tập: tập, thảo luận nhóm theo bàn: - Khi gặp bài khó nghĩ không ra Em hãy liệt kê những việc làm của bản thân sẽ lên mạng chép giải hoặc chép thể hiện việc không tự giác, tích cực trong học bài của bạn. tập và nêu cách khắc phục hạn chế đó. - Nhiều khi vì mải xem một bộ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. phim hay mà không chịu học bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đúng giờ. - HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành bài tập. - Chỉ ôn tập kiến thức trước khi - GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý khi cần giúp có bài kiểm tra hoặc trước kì thi. HS hoàn thành nhiệm vụ. * Cách khắc phục: Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lập kế hoạch học tập rõ ràng, chi tiết, phù hợp với năng lực bản - HS trình bày sản phẩm thảo luận, nhận xét thân. và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - Tự đặt ra phần thưởng cho bản - GV theo dõi hướng dẫn HS cách trình bày thân khi đạt được mục tiêu học (nếu cần). tập và hình phạt khi không đạt Bước 4: Kết luận, nhận định được mục tiêu. - Nhận xét, đánh giá các câu trả lời, tinh thần, thái độ tham gia của các nhóm, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3: 3. Bài tập 3/ SGK tr14. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Em đồng tình với các ý kiến: - GV giao nhiệm vụ đọc xác định yêu cầu của - A. vì mọi việc trên đời nếu bài và làm bài. muốn thành công đều cần đến Em đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến thức. Kiến thức càng nhiều kiến nào dưới đây? Vì sao? thì làm mọi việc càng thành công A. Học tập tự giác, tích cực là yếu tố quan và thuận lợi. Mà muốn trau dồi trọng giúp chúng ta đạt được mơ ước của bản được nhiều kiến thức bổ ích thì thân. cần phải chủ động học tập tự giác, tích cực.
  10. B. Chỉ cần tự giác, tích cực với môn học mình - D. vì đây chính là ý nghĩa của yêu thích là được. việc học tập tự giác, tích cực. C. Trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không nên *Em không đồng tình với các ý điều chỉnh mục tiêu học tập đã đặt ra. kiến: D. Để mở rộng kiến thức, rèn luyện các kĩ - B. vì mỗi môn hoc đều đem lại năng cho bản thân, chúng ta cần phải học tập những kiến thức khác nhau, có tự giác, tích cực. ích cho cuộc sống và tương lai. - HS tiếp nhận nhiệm vụ Chúng ta cần phải học tập đầy đủ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tất cả các môn để có thể trang bị - HS nghe suy nghĩ giải quyết yêu cầu những kiến thức cần thiết cho cuộc sống. - GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý khi cần giúp - C. vì trong cuộc sống có rất HS hoàn thành nhiệm vụ. nhiều sự kiện xảy ra đột xuất, Bước 3: Báo cáo, thảo luận làm thay đổi hoàn cảnh của con người. Vì vậy tùy thuộc vào mỗi - HS trình bày kết quả, nhận xét và bổ sung tình huống khác nhau mà cần cho bạn (nếu cần). phải điều chỉnh mục tiêu đã đề ra - GV theo dõi hướng dẫn HS cách trình bày trở nên phù hợp với năng lực và (nếu cần). hoàn cảnh hiện tại. Nếu mục tiêu Bước 4: Kết luận, nhận định không phù hợp với khả năng của bản thân thì sẽ dễ đem lại kết quả - Nhận xét, đánh giá các câu trả lời, tinh thần, tiêu cực. thái độ làm bài, bổ sung ý kiến nếu cần, chốt kiến thức. 4. Bài tập 4/ SGK tr14 a. Nhận xét: - H là người biết học tập chủ động, tích cực, chịu khó làm thêm bài tập nâng cao để rèn Nhiệm vụ 4: luyện tư duy. Vì vậy, chắc chắn kết quả học của H sẽ được nâng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: cao. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc, xác định yêu - Ngược lại A không chủ động cầu của bài tập và làm bài. học tập tự giác, tích cực, chỉ làm Cuối tuần, H đang ngồi làm bài tập trong các bài tập dễ cô giao mà bỏ qua sách nâng cao thì A đến rủ đi chơi. H từ chối các bài tập khó, không những không đi, A liền nói: “Tớ chỉ làm bài tập dễ vậy còn thuyết phục H đi chơi thôi, còn bài tập khó, nâng cao cô có yêu cầu đừng làm bài tập. làm đâu. Đi chơi điện tử với tớ đi".
  11. a. Em có nhận xét gì về ý thức học tập của H b. Nếu em là H, em sẽ khuyên A và A? rằng nếu muốn nâng cao thành b. Nếu là H, em sẽ góp ý với A như thế nào? tích học tập thì chỉ làm những bài - HS tiếp nhận nhiệm vụ tập dễ cô giao thôi là không đủ. Khi làm thêm những bài tập nâng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cao không những giúp ôn luyện - HS nghe suy nghĩ giải quyết yêu cầu lại kiến thức đã học, giúp hiểu - GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý khi cần giúp sâu và nắm vững kiến thức, mà HS hoàn thành nhiệm vụ. còn giúp rèn luyện tư duy, khả năng sáng tạo và tính kiên trì. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). - GV theo dõi hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định - Nhận xét, đánh giá các câu trả lời, tinh thần, thái độ làm bài, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện tinh thần tự giác, tích cực trong học tập. c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: * Học sinh viết thông điệp thể hiện tinh thần tự giác, tích cực trong học tập. Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện tinh thần tự giác, tích cực trong học tập. * HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà. * Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.