Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết - Trung tâm GDNN - GDTX Kiến An
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết - Trung tâm GDNN - GDTX Kiến An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_46_kiem_tra_1_tiet_trung_tam_gdn.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết - Trung tâm GDNN - GDTX Kiến An
- Tiết 46: Kiểm tra viết 1 tiết CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức Đánh giá kiến thức của HS sau khi học xong các bài: - Chủ đề 1: Clo – Khái quát nhóm halogen - Chủ đề 2: Hiđroclorua – Axit clohiđric - Chủ đề 3: Hợp chất có oxi của clo - Chủ đề 4: Flo – Brom - Iot b. Kĩ năng - Xác định chất khử, chất oxi hóa, khắc sâu kiến thức phản ứng oxi hóa – khử qua các PTHH. - Viết phương trình, suy luận từ cấu hình nguyên tử ra tính chất và ngược lại. - Giải bài toán liên quan. c. Trọng tâm - Tính oxi hóa mạnh của clo. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chât - Rèn cho HS tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử, có trách nhiệm với bản thân. b. Các năng lực chung - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (có phụ lục đính kèm) III. ĐỀ KIỂM TRA (có phụ lục đính kèm) IV. CHUẨN BỊ 1. HS: - Ôn tập kiến thức đã học trong chương 5. - Làm các bài tập trong đề cương. 2. GV: Ra đề kiểm tra, photo đề kiểm tra cho từng HS. V. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm 40% – Tự luận 60%. VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - GV phát đề kiểm tra. - Theo dõi quá trình làm bài của HS. - Thu bài khi hết giờ, nhận xét buổi kiểm tra. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL - Đặc điểm - Clo có tính oxi - Vận dụng tính - Giải thích được nhóm Halogen. hóa mạnh (tác chất của clo vào bài tập hiện tượng 1. Clo – Khái Cấu tạo và tính dụng với: kim các bài tập cơ có nội dung liên quát nhóm chất halogen loại, hidro, muối bản. Nhận biết quan đến tính halogen của halogen Cl- chất. khác ) Số câu 2 2 1 1 52
- Số điểm 0,8 0,8 0,4 1,0 Tỉ lệ % 8% 8% 4% 10% - Đặc điểm của - HCl có tính axit - Nắm được tính hiđro clorua – và tính khử mạnh chất hóa học của 2. axit clohidric khí hiđro clorua Hiđroclorua – và dd axit Axit clohiđric clohiđric vận dụng vào các bài tập liên quan. Số câu 1 1 Số điểm 0,4 2,0 Tỉ lệ % 4% 20% - Thành phần - Tính oxi hóa hóa học, ứng mạnh của 1 số 3. Hợp chất có dụng, nguyên hợp chất có oxi oxi của clo tắc sản xuất 1 của clo. số muối có oxi của clo. Số câu 1 1 Số điểm 0,4 0,4 Tỉ lệ % 4% 4% - Mối liên hệ - Tính chất hóa - Viết được các tính chất giữa 1 học cơ bản của phương trình hóa 4. Flo – Brom số hợp chất của flo, brom, iot. học minh họa - Iot flo, brom, iot. tính chất của flo, brom, iot. Số câu 1 1 1 Số điểm 0,4 0,4 3,0 Tỉ lệ % 4% 4% 30% Tổng số câu 4 4 2 2 1 Tổng số điểm 1,6 1,6 0,8 5,0 1,0 Tỉ lệ % 16% 16% 8% 50% 10% 53
- UBND QUẬN KIẾN AN ĐỀ KIỂM TRA Trung tâm GDNN – GDTX Kiến An Môn: Hóa Học 10 Họ và tên: Tiết: 46 Lớp: Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (4 điểm) Câu 1. Tính chất hoá học cơ bản của nhóm halogen là: A. Tính khử mạnh C. Tính khử yếu B. Tính oxi hoá yếu D. Tính oxi hoá mạnh Câu 2. Dãy axit nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính axit A. HF, HBr, HCl, HI C. HF, HI, HBr, HCl B. HF, HCl, HBr, HI D. HCl, HBr, HI, HF Câu 3. Các halogen đều có: A.7e lớp ngoài cùng. C. 5e lớp ngoài cùng. B. 6e lớp ngoài cùng. D. 8e lớp ngoài cùng. Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau đây. A. Clorua vôi là muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với một loại gốc axit B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với 2 loại gốc axit C. Clorua vôi là muối tạo bởi 2 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit D. Clorua không phải là muối Câu 5. Dung dich axit nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh? A. HCl B. H2SO4 C. HNO3 D. HF Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen A. Nguyên tử có khả năng thu thêm một electron B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron Câu 7. Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà vừa hết 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,15M và Ba(OH)2 0,1M là A. 350ml B. 175ml C. 250ml D. 100ml Câu 8. Nước Gia – ven là hỗn hợp của: A. HCl, HClO, H2 O. C. NaCl, H2 O. B. NaCl, NaClO3, H2 O. D. NaCl, NaClO, H2 O. Câu 9. Hoá chất dùng để phân biệt 4 dung dịch HCl, NaOH, NaCl, NaNO 3 đựng trong 4 lọ mất nhãn là: A. Quỳ tím và dd AgNO3 C. Quỳ tím và dd BaNO3 B. Dung dịch AgNO3. D. Quỳ tím. Câu 10. Trong nhóm halogen, tính oxi hóa thay đổi theo thứ tự A. F > Cl > Br > I C. F > Cl > I > Br B. F < Cl < Br < I D. F < Cl < I < Br II. Tự luận (6 điểm) Câu1: (3,0 điểm). Hoàn thành sơ đồ phản ứng. MnO2 → Cl2 → NaCl Cl2 Br2 I2 AlI3 Câu 2. (1,0 điểm). Sục khí Cl 2 vào dung dịch K2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 3: (2,0 điểm) Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu. 54
- Cho: H=1, Mg = 24, O=16, Fe=56. HẾT TT GDNN – GDTX KIẾN AN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA VIẾT TIẾT 46 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm - Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A B D C A D A A B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,5 điểm Cl2 + 2Na 2NaCl 0,5 điểm 2NaCl + 2H2O 2NaOH+ Cl2 + H2 0,5 điểm Câu 1 0,5 điểm Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 0,5 điểm Br2 + 2NaI 2NaBr + I2 0,5 điểm 3I2 + 2Al 2AlI3 - Khi sục khí clo vào dung dịch Na 2CO3 thì clo sẽ tác dụng với nước tạo 1,0 điểm thành 2 axit HCl và HClO. Axit HCl sẽ tác dụng với K 2CO3 giải phóng Câu 2 khí CO2, còn axit HClO yếu hơn axit cacbonic nên không phản ứng Cl2 + H2O HCl + HClO 0,25 điểm K2CO3 + HCl KCl + CO2 + H2O 0,25 điểm PTHH Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,25 điểm Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 3 Khí thoát ra là H2. Số mol H2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol. Từ hệ pt ta có x = 0,2; y = 0,1 0,25 điểm m Mg = 0,2 . 24 = 4,8 g 0,5 điểm mFe = 10,4 – 4,8 = 5,6 g 0,5 điểm 55