Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 52: Sắt - Lưu Thanh Dũ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 52: Sắt - Lưu Thanh Dũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_52_sat_luu_thanh_du.docx
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 52: Sắt - Lưu Thanh Dũ
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN MỤC LỤC Tiết 1. ÔN TẬP 4 Tiết 2: ESTE 8 Tiết 3: BÀI 2. LIPIT 13 Tiết 4 Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỮA TỔNG HỢP 18 Tiết 5: LUYỆN TẬP 20 Tiết 6, 7: GLUCOZƠ 24 Tiết 8,9: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ 29 Tiết 10. LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT 37 Tiết 11. Bài 8.Thực hành 1: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT 41 tiết 12 KIỂM TRA 1 TIẾT 47 Tiết 13, 14 Bài 9. AMIN 48 Tiết 15 Bài 10. AMINO AXIT 57 Tiết 16, 17 Bài 11. PEPTIT VÀ PROTEIN 67 Tiết 18 Luyện Tập: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN 74 Bài 13. ĐẠI CƯƠNG POLIME 75 Tiết 19, 20 Bài 13, ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME 82 Tiết 21, 22 Bài 14. VẬT LIỆU POLIME 90 Tiết 23. Luyện tập: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME 96 Tiết 24. Bài 16. Thực hành: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ VẬT LIỆU QUAN TRỌNG 99 Tiết 25. KIỂM TRA 1 TIẾT 101 Tiết 26 Bài 17. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI 102 Tiết 27, 28, 29 Bài 18. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI 107 Tiết 30 Bài 19. HỢP KIM 113 Tiết 31, 32 Bài 20. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 118 Tiết 33 Bài 21. ĐIỂU CHẾ KIM LOẠI 126 Tiết 34, 35 ÔN THI HỌC KÌ 1 129 ThS. Lưu Thanh Dũ Trang 1
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Tiết 36 THI HỌC KÌ 1 136 Tiết 37, 38 Bài 22. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI 137 Tiết 39 Bài 23. Luyện tập: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 141 Tiết 40 Bài 24. Thực hành: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT KIM LOẠI SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 148 Tiết 41, 42 Bài 25. KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM 150 Tiết 43, 44 Bài 26. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ 154 Tiết 46. Bài 28. Luyện tập: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG 163 Tiết 47, 48 Bài 29. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM 166 Tiết 49. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM 173 Tiết 50. THỰC HÀNH 176 Tiết 51. KIỂM TRA 1 TIẾT 178 Tiết 52. Bài 31– SẮT 179 Tiết 53. Bài 32– HỢP CHẤT CỦA SẮT 186 Tiết 54. Bài 33– HỢP KIM CỦA SẮT 191 Tiết 55. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT 196 Tiết 56. BÀI 34 – CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM 200 Tiết 57 Bài 35. ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG 206 Tiết 58 Bài 38. Luyện tập: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG 207 Tiết 59 Bài 36. SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC 210 Tiết 60 Bài 39. Thực hành: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT, ĐỒNG VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA SẮT, CROM 211 Tiết 61. KIỂM TRA 1 TIẾT 213 Tiết 62. Bài 40. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH 214 Tiết 63. Bài 41. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH 216 Tiết 63. Bài 42. LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ 218 Trang 2 ThS. Lưu Thanh Dũ
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Tiết 65. BÀI 43. HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 221 Tiết 66. BÀI 44. HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI 225 Tiết 67. BÀI 45. HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG 228 TIẾT 68, 69 - ÔN TẬP HỌC KÌ II 231 Tiết 70. KIỂM TRA HỌC KÌ II 243 ThS. Lưu Thanh Dũ Trang 3
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Thầy cô có nhu cầu giao lưu xin liên hệ email: ch_luuthanhdu@yahoo.com Khối 10: 400K; khối 11: 400K; khối 12: 400K Thầy cô giao lưu cả 3 khối 900K ĐT/Zalo: 0919.064.357 Tiết 52. Bài 31– SẮT I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh trình bày được: + Học sinh trình bày được vị trí, đặc điểm cấu hình và lớp electron ngoài cùng. Suy ra cấu hình Fe2+, Fe3+ từ đó suy ra tính chất của sắt. + Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối). + Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2). 2. Kĩ năng + Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện. + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử của sắt + Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. 3. Thái độ + Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm. + Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng sắt, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dung những nguyên liệu có sẵn. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Năng lực chuyên biệt - Năng lực thực hành hóa học: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích được các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về tính chất hóa học của sắt - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học và cuộc sống: biết được các tính năng ứng dụng của sắt, biết phương pháp bảo vệ đồ dùng, vật liệu sử dụng bằng sắt hợp lí. - Năng lực tính toán qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. Các năng lực khác - Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (tìm những thông tin về tính chất, ứng dụng của kim loại sắt và các biện pháp chống ăn mòn kim loại) - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến nhận định của bản thân. - Thông qua bài học, học sinh có thể: + Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hằng ngày. + Có khả năng tự tìm kiếm chọn lọc thông tin cũng như liên kết thông tin rời rạc từ nhiều bài học, nhiều bộ môn khác nhau thành một hệ thống thông tin duy nhất. + Có khả năng đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề. + Có khả năng làm chủ công việc, làm chủ thời gian. + Có ý thức cộng đồng. Trang 4 ThS. Lưu Thanh Dũ
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Đồ dùng dạy học: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Dụng cụ, hóa chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dd H 2SO4 loãng, HNO3, dd CuSO4, dd HCl, dd NaOH. - Dụng cụ: Bộ thí nghiệm: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn. - Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu. - Máy chiếu, Laptop. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. - Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp sử dụng: Phương pháp góc, trao đổi nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục 1.2.Kiểm tra bài cũ: không 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Quan sát một số hình ảnh trong thực tế: đồ đá, đồ đồng, đồ sắt và các công trình hiện đại có sử dụng đến kim loại sắt. - Vấn đề đặt ra cho học sinh: Vì sao sắt được con người sử dụng từ rất lâu nhưng đến nay sắt vẫn là kim loại được dùng rất phổ biến? Hoạt động 2: Chuẩn bị cho việc học tập theo góc. Chuẩn bị nghiên cứu hoạt động ở các góc. Thời Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Đồ dùng, TBDH gian viên 5 phút - Giới thiệu các góc và - Ngồi theo nhóm. Máy chiếu nhiệm vụ cụ thể ở mỗi - Quan sát và lắng nghe. góc (3 góc) - Nghiên cứu các nhiệm vụ cụ thể và lựa chọn góc theo tổ. Hoạt động của các góc + Góc phân tích Mục tiêu: Từ việc nghiên cứu sách giáo khoa và kiến thức đã được học ở bài tính chất chung của kim loại, học sinh rút ra tính chất vật lí và tính chất hóa học của sắt. Nhiệm vụ: - Từ những vật dụng bằng kim loại sắt kết hợp sách giáo khoa. Học sinh suy ra tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt và so sánh với những kim loại khác. - Thống nhất trong nhóm ghi nội dung vào phiếu học tập trên giấy A0, dán lên tường ở vị trí góc Phân tích PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH” BÀI 31- SẮT Câu 1: + Quan sát bảng tuần hoàn, nêu vị trí của sắt? ThS. Lưu Thanh Dũ Trang 5
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN + Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử và ion sau Fe(Z = 26), Fe 2+, Fe3+. Dự đoán tính chất hóa học của sắt? Câu 2: Nêu một số tính chất vật lí của sắt? Câu 3: Viết các phương trình phản ứng từ sắt chuyển thành sắt (II), sắt chuyển thành sắt (III)? Fe → Fe2+ Fe → Fe3+ Câu 4: Trình bày trạng thái tự nhiên của sắt? + Góc trải nghiệm Mục tiêu: Làm các thí nghiệm, HS kết luận được sắt có tính khử trung bình, yếu hơn các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. Nhiệm vụ: - Với các dụng cụ hóa chất sẵn có HS tiến hành làm TN có hướng dẫn ở phiếu. - Ghi kết quả vào bẳng tường trình, phiếu hướng dẫn thí nghiệm. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “TRẢI NGHIỆM” BÀI 31- SẮT Tiến hành các thí nghiệm Thí nghiệm 1: Lấy một đinh sắt cho vào ống nghiệm, sau đó cho vào ống nghiệm này khoảng 1ml dd HCl 0,1 M. Cho tiếp vào dd thu được 1ml dd NaOH 0,1 M. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 đinh sắt, sau đó cho 2ml dd CuSO4 0,1M. Thí nghiệm 3: Cho vào ống nghiệm một đinh sắt, sau đó cho vào ống nghiệm dd axit nitric, dùng bông tẩm dd NaOH đậy kín miệng ống nghiệm. Dung dịch thu được trong ống nghiệm cho tác dụng vào dd NaOH. Ghi báo cáo theo mẫu : Tên nhóm STT Tên thí nghiệm Hiện tượng- PTHH- giải thích Vai trò của sắt 1 Thí nghiệm 1 2 Thí nghiệm 2 3 Thí nghiệm 3 Trang 6 ThS. Lưu Thanh Dũ
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN + GÓC QUAN SÁT Mục tiêu Từ dự đoán về tính chất hóa học của sắt, các em xem các vi đeo thí nghiệm trên máy tính để kiểm chứng. Nhiệm vụ + Dự đoán các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của sắt. + Quan sát vi đeo thí nghiệm trên máy tính. Tiến hành ghi kết quả thí nghiệm, giải thích hiện tượng theo mẫu hướng dẫn. + Ghi kết quả vào phiếu học tập số trên giấy A0 rồi dán tên tường ở góc Quan sát. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “QUAN SÁT” BÀI 31- SẮT Câu hỏi 1. a) Nhận xét về tính chất hóa học của sắt? Dự đoán các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của sắt? b) Quan sát hình ảnh các thí nghiệm minh họa cho tính chất hóa học của sắt, điền vào bảng sau: Tính chất hoá học Thí dụ và viết PTHH Rút ra nhận xét Tác dụng với phi kim (O2, S, Cl2) Tác dụng với axit (H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, HNO3 loãng, HNO3 đặc, nguội) Tác dụng với dung dịch muối (dd CuSO4) Kết luận + Góc áp dụng Mục tiêu: Sau khi nghiên cứu bài ở nhà kết hợp với phiếu hỗ trợ kiến thức của GV(nội dung tóm tắt kiến thức của bài học), HS có thể áp dụng để giải bài tập. Nhiệm vụ: - HS tự nghiên cứu vào trao đổi các kiến thức trong phiếu hỗ trợ. - Hình thành các bài tập. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “ÁP DỤNG” BÀI 31- SẮT Câu 1: Biết Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của nguyên tố Fe trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số thứ tự Chu kỳ Nhóm A. 26 4 VIIIB B. 25 3 IIB C. 26 4 IIA D. 20 3 VIIIA Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố sắt có Z=26. Cấu hình electron của sắt là : 2 2 6 2 6 6 2 2 2 6 2 6 8 A. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . B. 1s 2s 2p 3s 3p 3d . C. 1s22s22p63s23p64s2 3d6 . D. 1 s22s22p63s23p63d64s1. ThS. Lưu Thanh Dũ Trang 7
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Câu 3: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải là tính chất vật lý của Fe? A. Kim loại nặng, khó nóng chảy B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn C. Dẫn điện và nhiệt tốt D. Có tính nhiễm từ Câu 4: Phản ứng nào sau đây đã được viết không đúng? t A. 3Fe + 2O2 Fe3O4 t B. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 t C. 2Fe + 3I2 2FeI3 D. Fe + S t FeS Câu 5: Để hoà tan cùng một lượng Fe, thì số mol HCl (1) và số mol H 2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là: A. (1) bằng (2). B. (1) gấp đôi (2). C. (2) gấp đôi (1). D. (1) gấp ba (2). Câu 6: Hòa tan hết cùng một Fe trong dung dịch H 2SO4 loãng (1) và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là: A. (1) bằng (2) B. (1) gấp đôi (2) C. (2) gẩp rưỡi (1) D. (2) gấp ba (1) Câu 7: Ở điều kiện thường Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây A. MgCl2. B. ZnCl 2. C. NaCl. D. FeCl 3. Câu 8: Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng dịch HCl dư thu được dung dịch X và V(lít ) khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 22,2 gam. Giá trị V (lít) là A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 1,12. Câu 9: Sau bài thực hành hóa học, một trong số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu 2+, Fe3+, Zn2+, Fe2+. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ các ion trên: A. Giấm ăn. B. Dung dịch nước muối. C. Nước vôi dư. D. axit nitric. Câu 10: Cho các chất sau: Oxi; clo; kẽm; dung dịch HCl; dung dịch Fe 2(SO4)3.Ở điều kiện thích hợp, kim loại sắt tác dụng được với bao nhiêu chất? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 11: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng gì? A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt màu xanh. B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt màu xanh. C. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch có màu xanh. D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh. Câu 12: Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất sắt chính có trong quặng? A. Hematit nâu chứa Fe2O3 B. Manhetit chứa Fe3O4 C. Xiderit chứa FeCO3 D. Pirit chứa FeS2 Câu 13: Hòa tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO 2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan bằng: A. 0,56 gam B. 1,12 gam C. 1,68 gam D. 2,24 gam Câu 14: Nhúng thanh Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M. Đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy Trang 8 ThS. Lưu Thanh Dũ
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN khối lượng thanh Fe: A. tăng 0,08 gam B. tăng 0,80 gam C. giảm 0,08 gam D. giảm 0,56 gam Câu 15: Cho m gam Fe để trong không khí một thời gian thu 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4.Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được 0,15 mol SO 2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 9 gam. B.10,8 gam. C. 10 gam. D. 9,8 gam. Hoạt động 3: Thực hiện các nhiệm vụ theo các góc. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng, TNDH gian - Yêu cầu các tổ chức thực - Thực hiện nhiệm vụ theo - SGK hóa học 12 hiện các nhiệm vụ ở các góc, nhóm tại các góc học tập. Sử - Các hướng dẫn mỗi góc trong thời gian 15 dụng kỹ thuật “ Khăn trải nhiệm vụ ở các góc phút rồi luân chuyển sang góc bàn”. - Bút dạ, băn dính, khác. - Trưng bày sản phẩm của giấy A0. - Hướng dẫn các tổ thực hiện nhóm tại góc học tập. - Dụng cụ thí nghiệm, nhiệm vụ và trưng bày sản hóa chất. phẩm. Hoạt động 4: Báo cáo kết quả nhiệm vụ của các góc Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng, gian TNDH - Hướng dẫn HS báo cáo kết - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết - Giấy A0, quả. quả. băng dính, - Gọi đại diện tổ 1 trình bày kết - Lắng nghe, so sánh với câu trả lời máy chiếu, quả ở các góc Phân tích. Yêu của tổ mình và đưa ra ý kiến nhận xét, đáp án. cầu tổ 2, 3 nhận xét, phản hồi. bổ sung. - Gọi đại diện tổ 3 trình bày kết - Quan sát sản phẩm và lắng nghe quả ở góc Áp dụng. yêu cầu tổ phần trình bày của tổ bạn. 2, 4 nhận xét, phản hồi. - Đưa ra ý kiến nhận xét, bổ sung - Công bố đáp án trên màn - Lắng nghe và đánh giá câu trả lời chiếu và kết luận chung về kết của bạn. quả thực hiện nhiệm vụ ở các - Lắng nghe và ghi nhớ kết luận mà góc. giáo viên chốt lại. - Yêu cầu các tổ quan sát đáp án - Học sinh ghi vở những nội dung đã của nhiệm vụ này trên màn được giáo viên kết luận và chốt lại. chiếu. Hoạt động 5: Ghi tóm tắt nội dung Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng, ThS. Lưu Thanh Dũ Trang 9
- GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN gian TNDH 10 Cho học sinh ghi vở những nội Học sinh ghi vở những nội dung đã được đã Máy chiếu phút dung đã được giáo viên kết luận được giáo viên kết luận và bổ sung. và bổ sung. Qua các hoạt động trên, từ đó học sinh trả lời được câu hỏi tại sao sắt cho đến ngày nay vẫn là kim loại được sử dụng rộng rãi trong tực tế. * Chú ý: Sắt không phản ứng với H2O ở điều kiện thường. 3. Hoạt động mở rộng Tác dụng của sắt đối với cơ thể con người Các tế bào hồng cầu trong máu của bạn giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nếu như lượng máu đến một bộ phận nào đó không đủ, thì bộ phận đó sẽ đình công. Tệ hơn, nếu máu không đến được bộ phận nào, bộ phận đó sẽ ngừng hoạt động luôn. Vậy hồng cầu rất quan trọng đúng không? Nhưng để sản xuất được hồng cầu, bạn cần có sắt. Sắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Thiếu sắt, bạn sẽ đương đầu với những triệu chứng khó chịu. Đối với teengirl, sắt đóng vai trò rất quan trọng, nó tham gia vào qua trình tổng hợp hooc-môn tuyến tiền liệt, taọ nên những thay đổi trên cơ thể cũng như sinh lí của teengirl. Trang 10 ThS. Lưu Thanh Dũ