Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2018-2019

doc 22 trang thaodu 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_1_den_4_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn tháng 8 năm 2018 Ngày dạy tháng 8 năm 2018 Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 , rèn luyện kĩ năng viết phưng trình phản ứng , kĩ năng lập công thức . - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo pheo phương trình hoá học , các khái niệm về dung dịch , độ tan , nồng độ dung dịch. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực tự học - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK,SGV, GA, Kiến thức cơ bản lớp 8. 2. Học Sinh: Ôn lại kiến thức lớp 8 III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn Luật chơi: - Gv cho 2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án - Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Viết các PTHH của dãy biến hóa sau ? Fe → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Ôn lại phần lý thuyết Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình 1
  2. bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hệ thống lại các kiến thức đã học, trả lời câu hỏi: I .Ôn tập cáckiến thức cơ bản ở lớp 8. - Nhắc lại công thức chung của oxit, bazơ, 1. Công thức chung của 4 loại hợp chất vô muối? cơ + oxit : RxOy + Axit : HnA - Nhắc lại kí hiệu , hoá trị của một số nguyên + Bazơ : M(OH)m + Muối : MnAm tố , CTHH của một số gốc axit? 2.Quy tắc hoá trị - Quy tắc hoá trị của hợp chất 2 nguyên tố ? Trong hợp chất AxBy - Công thức tính tỉ khối của chất khí ? Ta có : x.a = y.b - Nhắc lại công thức tính C% , CM. Giải thích 3.Công thức thường dùng các đại lượng? m = n .M a. n = m/M - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và M = m/n chốt kết luận. n = V/ 22,4 > V = n . 22,4 b. dA/H2 = MA / MH2 dA/kk = MA / 29 A – phải là chất khí , thể hơi n c. C M V m ct C % x100 % m dd Hoạt động 2 : Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập: II. Các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 Bài tập 1 :Tính thành phần % của các ngyên tố 1.Bài tập tính theo CTHH có trong NH4NO3 Bài tập 1 : GV: Y/c hs nhắc lại các bước làm chính M NH4NO3 = 80g HS : 1 hs lên bảng làm bài , các hs khác làm bài %N = 28. 100% / 80 = 35 % vào vở %H = 4.100% / 80 = 5 % GV: Gọi hs khác nhận xét và chốt kt %O = 100% - (35%+ 5%) = 60% 2
  3. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài 2 . Bài tập chọn chất cho phản ứng tập: Bài tập 2: to Bài tập 2: Hoàn thành các PTPƯ sau và chỉ rõ a. 4P + 5O2  2P2O5 to đâu là PƯHH, phân huỷ, thế, oxy hoá khử. b. 2KClO3  2KCl + 3O2  a. P + O ? 2 c. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2  b. KClO ? to 3 d. CuO + H2  Cu + H2O c. Zn + ? ? + H 2 e. P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 d. CuO + ? Cu + ? f. CaO + H2O Ca(OH)2 to e. P2O5 + ? H3PO4 g. 2H2 + O2  2H2O f. CaO + ? Ca(OH)2 g. ? + ? H2O - PƯ phân huỷ: b - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - PƯ HH: a,e,f,g - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác - PƯ thế: c nhận xét, bổ sung - PƯ oxy hoá khử: d - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả lời câu hỏihoàn thành bài tập: 3.Bài tập tính theo PTHH Bài tập 3 : Hoà tan 2,8 g bột sắt bằng dung dịch Bài làm : HCl 2M vừa đủ. a.PT : a. Tính thể tích khí H sinh ra ở đktc 2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2  b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng Ta có : nFe = 2,8/56 =0,05 (mol) c. Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng Theo PT : nH2 = nFe = 0,05 (mol) - Hs thảo luận nhóm bài tập vậy VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l) - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác b. nhận xét, bổ sung Theo PT : nHCl = 2 nFe = 0,1(mol) - Gv nhận xét và chốt kiến thức Vậy VHCl = 0,1/2 = 0,05 (l) Gv chốt lại pp chung khi làm dạng bt trên c.DD sau phản ứng chứa muối FeCl2 Theo PT : nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol) Vdd sau phản ứng = VHCl 0,05 (l) > CM FeCl2 = 0,05 / 0,05 = 1 (M) 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học: 3
  4. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học ?. + Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học trường hợp có chất dư chất phản ứng hết .? Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau: a) Natri → natri oxit → natri hiđroxit b) Sắt → oxit sắt từ → sắt. 2.4. Hoạt động vận dụng. Cho 6,72lit SO3 (đktc) vào nước thu được 200gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ % của dung dịch axit thu được sau phản ứng. 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. + Đọc trước bài 1: Tính chất hoá học của oxit,khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 . +Tìm hiểu các loại oxit, ứng dụng của một số oxit quan trọng + Làm bài tập : Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH)2. Tính nồng độ % của dung dịch mới sau phản ứng. Ngày soạn 14 tháng 8 năm 2018 Ngày dạy 22 tháng 8 năm 2018 Tiết 2. Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOAI OXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 4
  5. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK,SGV, GA, * Dụng cụ: + Chuẩn bị các thí nghiệm1- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. 2- Oxit axit tác dụng với bazơ + Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc thuỷ tinh, ống hút. * Hoá chất: CuO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím. 2. Học Sinh : - SGK, Vở ghi - Nước rửa vệ sinh thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thế nào là oxit bazơ? ở lớp 8 ta đã được học tính I Tính chất hoá học của oxit chất nào của oxit bzơ? 1.Oxit bazơ có những tính chất hoá 5
  6. - Khi cho oxit bazơ tác dụng với nước thì ta thu học nào ? được sản phẩm nào? a. Tác dụng với nước - Viết PTHH xảy ra ? VD: BaO + H2O Ba(OH)2 GV: Thông báo một số oxit bazơ khác như : K2O , N/X : Một số oxít bazơ tác dụng với Na2O , CaO cũng có phản ứng tương tự nước tạo thành dd bazơ (kiềm). - Yêu cầu hs viết PTHH Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN1: Cho CuO tác dụng với HCl - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn b. Tác dụng với a xit + Quan sát hiện tượng xảy ra. - Thí nghiệm: Cho CuO tác dụng với + Giải thích hiện tượng. dd HCl + Viết PTHH minh họa. - Hiện tượng: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác - PTHH: nhận xét, bổ sung CuO + 2HCl CuCl2 + H2O GV: Bằng thực nghiệm ,người ta cũng chứng N/X: Oxit bazơ tác dụng với dd axit minh được rằng ; một số oxit bazơ như CaO, tạo thành muối và nước. Na2O, BaO tác dụng được với oxit axit . c. Tác dụng với oxit axit - Vậy sản phẩm của phản ứng đó sinh ra là gì? Viết PTPƯ? VD: CaO + CO2 CaCO3 Hs lên bảng viết PTHH N/X: Một số oxit bazơ tác dụng với - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt oxit axit tạo ra muối. kết luận. 2. Oxit axit có những tính chất hoá Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời học nào ? câu hỏi: a. Tác dụng với nước - Nhắc lại t/c hoá hoc của oxit axit đã học ở lớp 8 VD: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 - Vậy khi oxit axit tác dụng với nước , sản phẩm thu được là gì? Viết pthh ? N/X: Nhiều oxit axit tác dụng với Hs lên bảng viết PTHH nước tạo thành dd axit. - GV nhận xét và chốt kết luận. Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm b.Tác dụng với bazơ tan (kiềm) TN2: thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong - CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 +H2O Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. N/X: Oxit axit tác dụng với kiềm tạo + Giải thích hiện tượng. thành muối và nước + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác c/ Tác dụng với oxit bazơ nhận xét, bổ sung O xit axit tac dụng với 1 số o xit bazơ KT trình bày 1 phút tạo muối - So sánh tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit VD: Na2O + SO2 Na2SO3 axit? Một số học sinh trình bày GV: Nhận xét. bổ xung. Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn trải bàn 6
  7. - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin mục II SGK thảo luận nhóm ( khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: II. Khái quát về sự phân loại oxit - Theo em dựa trên cơ sở nào để phân loại 1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, oxit? 2. Oxit axit: CO2, SO2, SO3, - Oxit được phân thành những loại nào? Cho 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, vd mỗi loại? 4. Oxit không tạo muối: NO, CO, - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Hs làm BT1 - SGK trang 6 + Hs1: làm a,c; Hs2 làm - Gv chốt Khái quát về sự phân loại oxit bằng sơ đồ tư duy 4. Hoạt động vận dụng. - Liên hệ vai trò của các oxit trong đời sống ? -Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau : Fe → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK - Tìm hiểu thêm về oxit và ứng dụng của oxit trên internet 7
  8. - Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng (H2SO4) mdd = m dd axit + mCuO ; C% H2SO4 dư = ?; C% CuSO4 = ? Hướng dẫn hs khá giỏi: Al2O3 + NaOH NaAlO2 + H2O ZnO + NaOH Na2ZnO2 + H2O Ngày soạn 16 tháng 8 năm 2018 Ngày dạy 24 tháng 8 năm 2018 Tiết 3: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất của CaO, SO2 và viết đúng các PTHH của mỗi tính chất. - Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoả con người. - Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN, trong công nghiệp và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập lí thuyết , bài tập thực hành hoá học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán 8
  9. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK,SGV, GA, TN: CaO t/d với nước, CaO t/d với dd HCl +Hoá chất : CaO, HCl +Dụng cụ: ống nghiệm, có thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxit , bazơ?Viết PTPU HS2: Trình bày tính chất hoá hoc của axit?Viết PTPU 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit bazo mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hôm nay chúng ta nghiên cứu oxit quan trọng đại diện cho oxit bazơ đó là CaO. Chúng có những ứng dụng và tính chất hoá học nào? và điều chế chúng ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của canxi oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: CTHH: CaO - Hãy cho biết CTHH, NTK và PTK của PTK : 40 đvC canxi oxit ? Tên thường gọi : Vôi sống - Tên thường gọi của canxi oxit là vôi sống - Gv cho hs quan sát mẫu CaO Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả I. Canxi ôxit có những tính chất nào ? 9
  10. lời câu hỏi: 1. Tính chất vật lý : + Em hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc ? - Gv thông báo: CaO có nhiệt độ nóng chảy - CaO là chất rắn, màu trắng 0 0 rất cao khoảng 2585 C tnc= 2585 C - Tính chất lí học của CaO ? - Em hãy cho biết CaO thuộc loại oxit gì ? KT trình bày 1 phút - Em hãy dự đoán về tính chất hoá học của CaO ? Yêu cầu hs quan sát và giải thích thí nghiệm: Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm 2. Tính chất hoá học : TN1: Cho mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm , sau đó nhỏ từ từ nước và nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd tạo thành . - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng a. Tác dụng với nước : dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. - CaO tác dụng với nước  dd bazơ + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm CaO(r) + H2O (l)  Ca(OH)2 (r) khác nhận xét, bổ sung Canxi hiđrôxit KT trình bày 1 phút - Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo Giải thích việc dùng túi bột vôi sống trong thành dd bazơ. các túi đồ khô? Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm - TN2: Cho 1 mẫu CaO vào trong ống b.Tác dụng với axit : nghiệm , nhỏ từ từ dung dịch HCl vào . - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn CaO+ 2HCl  CaCl2 + H2O + Quan sát hiện tượng xảy ra. Canxi clorua + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv liên hệ đến việc khử chua đất trồng , sử lí nước thải . + Gv : Ngoài 2 tính chất trên , canxi oxit còn thể hiện tính chất nào nữa của một oxit bazơ ? Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: c. Tác dụng với oxit axit : + Viết PTHH minh hoạ? - Gv: nếu để CaO trong không khí lâu sẽ làm CaO(r ) + CO2(k) CaCO3(r) giảm chất lượng của nó vì xảy ra phản ứng Canxi cacbonat với CO2 trong không khí tạo ra đá vôi KT trình bày 1 phút - Vậy cần phải làm gì để giữ chất lượng của CaO ? - Qua các thí nghiệm trên, em hãy nêu kết - Kết luận: CaO là oxit bazơ luận về CaO ? 10
  11. - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Hoạt động 2: Ứng dụng và sản xuất CaO Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn II . Canxi oxit có những ứng dụng gì ? trải bàn) trả lời câu hỏi: - Dùng trong công nghiệp luyện kim, và - ở địa phương em CaO được dùng cho những làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. mục đích gì? - Khử chua cho đất - Trình bày các ứng dụng của CaO ? - Khử trùng diệt nấm - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Xử lí các nước thải công nghiệp - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Làm vật liệu trong xây dựng - Gv nhận xét và chốt kiến thức GV: Tích hợp ứng phó BĐKH trong quá trình sử dụng vôi sống Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả III. Sản xuất CaO như thế nào ? lời câu hỏi: 1. Nguyên liệu - Em hãy cho biết nguyên liệu, nhiên liệu sản - Nguyên liậu : đá vôi CaCO3 xuất vôi sống ? - Nhiên liệu : than đá, củi, dầu, khí thiên - Viết các PTPƯ xảy ra trong lò nung vôi ? nhiên - Hs thảo luận nhóm câu hỏi 2. Các phản ứng xảy ra - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác t o nhận xét, bổ sung C + O2  CO2 t o - Gv nhận xét và chốt kiến thức CaCO3  CaO + CO2 GV: Tích hợp ứng phó BĐKH trong các công đoạn sản xuất vôi sống có thể gây ra ô nhiễm môi trường 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học: 11
  12. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Bài tập 1: Viết PTPU thực hiện dãy biến Bài tập 1: Các PTHH to đổi sau: 1/ CaCO3  CaO + CO2 Ca(OH)2 2/ CaO + H2O  Ca(OH)2 3/ CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O CaCO CaO CaCl2 3 4/CaO + 2HNO3  Ca(NO3)2 +H2O Ca(NO3)2 5/ CaO + CO2  CaCO3 CaCO3 2.4. Hoạt động vận dụng. Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2. Viết các PTPƯ xảy ra Bài tập 3: Hòa tan hoàn toàn 20(g) hỗn hợp 2 oxit CaO và CuO vào 500 ml nước. Sau phản ứng còn lại 8,8(g) một chất rắn không tan a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu Bài tập 2: - Lấy mẫu thử, đánh STT, làm TN nhiều lần - Hòa tan 3 mẫu thử vào nước vào nước + TH mẫu thử không tan -> mẫu thử đó là SiO2 + TH mẫu thử tan -> mẫu thử đó là CaO và P2O5 - Nhúng quỳ tím vào 2 dung dịch thu được + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển xanh -> dung dịch là Ca(OH)2 -> chất rắn ban đầu là CaO + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển đỏ -> dung dịch là H3PO4 -> chất rắn ban đầu là P2O5 * Hoặc nhỏ dd phenolphtalein vào 2 dd thu được, dd nào làm dd phenolphtalein chuyển màu hồng -> dd là Ca(OH)2 ->chất rắn ban đầu là CaO Bài tập 3 a) Ta có PTPƯ: CaO + H2O  Ca(OH)2 (*) 12
  13. mCaO 20 8,8 11,2 (g) 11,2 n 0,2 (mol) CaO 56 Theo (*) ta có n n 0,2 (mol) Ca(OH )2 CaO 0,2 Vậy CM 0,4 (M) Ca(OH )2 0,5 11,2 b) %m .100% 56% CaO 20 %mCuO 100% 56% 44% 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Nghiên cứu trước nội dung bài tiêp: Một số oxit quan trọng – Lưu huỳnh đioxit - Tìm hiểu qui trình sản xuất vôi qua internet Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2018 Ngày dạy 28 tháng 8 năm 2018 Tiết 4: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất - Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được những tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người - Biết được pp điều chế SO2 trong PTN , trong công nghiệp và những PUHH làm cơ sở cho PP điều chế 2. Kĩ năng - Biết vận dụng kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết cũng như bài tập thực hành 3. Thái độ: - Yêu thích môn học môn học 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 13
  14. - Phương tiện: SGK,SGV, GA,Thí nghiệm điều chế SO2 trong PTN + Hóa chất: Na2SO3, dd: H2SO4, Ca(OH)2, nước cất, quì tím. + Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, bộ dụng cụ điều chế khí SO2, ống dẫn khí. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2. Học sinh Ôn tập về các tính chất của oxit III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu t/c hoá học của CaO. Viết PTPU HS2: Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết PTPU GV: Y/c các hs khác nhận xét 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit axit mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT lời câu hỏi: I – Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất - CTHH và PTK của lưu huỳnh đioxit ? gì ? - Tính chất vật lí ? CTHH: SO2 Gv chốt kiến thức PTK : 64 Gv: Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit nào ? 1. Tính chất vật lí => Lưu huỳnh đioxit có những tính chất hóa Lưu huỳnh là chất khí không màu, mùi học nào? hắc, rất độc, nặng hơn không khí. 64 ()d Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm SO2 KK 29 TN1: SO tác dụng với nước 2 2. Tính chất hóa học - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng a) Tác dụng với nước dẫn 14
  15. + Quan sát hiện tượng xảy ra. * Thí nghiệm: (SGK) + Giải thích hiện tượng. * Hiện tượng: Dung dịch thu được làm + Viết PTHH minh họa. quỳ tím chuyển màu đỏ. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. * PTPƯ Gv: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là SO + H O  H SO một trong những nguyên nhân gây ra mưa 2 2 2 3 axit. GV: Tích hợp ứng phó BĐKH để HS biết được tác hại của mưa axit Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN1: sục khí SO2 vào dd Ca(OH)2 - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn b) Tác dụng với bazơ + Quan sát hiện tượng xảy ra. * Thí nghiệm: (SGK) + Giải thích hiện tượng. * Hiện tượng : Dung dịch Ca(OH) bị vẩn + Viết PTHH minh họa. 2 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm đục khác nhận xét, bổ sung * PTPƯ Gv dựa vào kiến thức bài trước : SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O + Lưu huỳnh đi oxit còn có tính chất gì? SO2 tác dụng với một số oxit bazơ: Na2O, CaO tạo ra muối sunfit Yêu cầu hs hoạt động cá nhân viết PTPƯ vào vở. Gọi 1 hs lên bảng viết PTHH c) Tác dụng với oxit bazơ KT trình bày 1 phút * PTPƯ - Rút ra kết luận về tính chất hóa học của SO2 + CaO  CaSO3 SO2? GV nhận xét, chốt kiến thức SO2 + Na2O  Na2SO3 Kết luận:Lưu huỳnh đioxit là oxit axit HOẠT ĐỘNG 2: ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn II . Lưu huỳnh dioxxit có những ứng trải bàn) trả lời câu hỏi: dụng gì ? - Nêu các ứng dụng của SO2 ? - Sản xuất axitsunfuric - Ở địa phương em Lưu huỳnh dioxit có ứng 15
  16. dụng gì? - Diệt nấm mốc - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Làm chất tẩy trắng gỗ trong công nghiệp - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác sản xuất giấy nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: III. Điều chế lưu huỳnh dioxxit? - Khí SO2 được thu bằng cách nào? Vì sao? 1. Trong phòng thí nghiệm a) Đẩy nước Cho muối sunfit tác dụng với axit b) Đẩy khí – Ngửa bình (HCl, H2SO4) c) Đẩy khí – Úp bình Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung (Vì khí SO2 tan + SO2 trong nước, nặng hơn kk nên ta thu khí bằng pp đẩy khí và để miệng bình hướng lên trên.) - Trình bày cách điều chế SO2 trong công nghiệp ? Viết PTHH? 2. Trong công nghiệp Hs lên bảng viết pt - Đốt lưu huỳnh trong không khí to S + O2  SO2 GV: Giới thiệu pp điều chế SO2 trong PTN từ - Đốt quặng Pirit (FeS2) Cu và dd H2SO4 (sẽ học trong bài axit to sunfuric) 4FeS2 + 11O2  2FeO3 + 8SO2 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học: - Gọi hs chữa bài tập 1,2 SGK 2.4. Hoạt động vận dụng. BT1: Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau : CaSO3 (3) (1) (2) (4) (5) S  SO2  H2SO3  Na2SO3  SO2 (6) 16
  17. Na2SO3 Các PTHH t0 1. S + O2  SO2 2. SO2 + H2O  H2SO3 3. SO2 + CaO CaSO 3 4. H2SO3 + Na2O  Na2SO3 + H2O 5. Na2SO3 + H2SO4  SO2 + H2O + Na2SO4 6. SO2 + Na2O  Na2SO3 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu thếm về các ứng dụng của SO2, CO2 qua internet - Tìm hiểu về axit, các tính chất của axit - Làm các bài tập 1-6 SGK Hướng dẫn gợi ý BT6 + Tính số mol của SO2 và Ca(OH)2 0,112 n 0,005(mol) SO2 22,4 n C .V 0,7.0,01 0,007(mol) Ca(OH )2 M dd + PTHH: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O Theo pt : 1mol 1mol 1mol Theo đề : 0,005mol 0,007mol 0,005 + Dựa vào số mol chất thiếu để đặt vào PTHH Tính mol các chất sau phản ứng + Tính khối lượng các chất sau phản ứng - Số n CaSO3 = n SO2 = 0,005 (mol)  m CaSO3 = 120 . 0,005 = 0,6(g) - Theo PT trên thì số mol của Ca(OH)2 còn dư : n Ca(OH)2 = 0,007 – 0,005 = 0,002(mol)  m Ca(OH)2 dư = 74 . 0,002 = 0,148(g) 17
  18. Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé. Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp 18