Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 12: Kiểm tra viết 1 tiết - Năm học 2018-2019

doc 6 trang thaodu 2232
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 12: Kiểm tra viết 1 tiết - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_12_kiem_tra_viet_1_tiet_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 12: Kiểm tra viết 1 tiết - Năm học 2018-2019

  1. Tuần 12: Tiết 12: KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT Ngày soạn : / /2018 Ngày dạy : / / 2018 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá khả năng nhận thức, ý thức học tập của học sinh. Có biện pháp kịp thời để bồi dưỡng học sinh yếu kém. 2. Kỹ năng: - Hoàn thiện dần kĩ năng làm bài kiểm tra viểt trên lớp, các kĩ năng tổng hợp của bộ môn. 3. Thái độ: - Rèn tính trung thực trong kiểm tra, độc lập làm bài, nâng cao lòng ham học hỏi, ham hiểu biết cho học sinh. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề Vận dụng (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Cộng chương ) TNKQ TL TNKQ TL VD VD cao - Câu nói -Lịch sử Cách tính của Bác Hồ loài thời gian 1. Sơ lược về - Lịch sử là người. trong L/s môn lịch sử gì? -Học lịch - Các tư liệu sử để làm lịch sử. gì? Số câu 4c 3c 7c Số điểm 1đ 0.75đ 1.75đ Tỷ lệ % 10% 5% 12.5% So sánh sự khác Vì sao xã nhau giữa người hội 2. Xã hội tối cổ và người nguyên nguyên thủy tinh khôn thủy tan rã? Số câu 1/2c 1/2c 1c Số điểm 1.5đ 1.5đ 3đ Tỷ lệ % 15% 15% 30% -Chữ tượng Dấu tích Văn hóa hình. người tối cổ đại - Xã hội cổ cổ được 3. Xã hội cổ đại đại phương tìm thấy ở Tây gồm những những giai nơi nào cấp trên thế giới
  2. Số câu 2c 1c 1c 4c Số điểm 0.5đ 0.25đ 0.25đ 1đ Tỷ lệ % 5% 2.5% 2.5% 10% 4. Buổi đầu lịch Vật liệu những Thế nào là chế việc chôn sử nước ta người tinh điểm mới độ thị tộc? Thế công cụ khôn sử trong đời nào là thị tộc lao động dụng để làm sống tinh mẫu hệ? theo công cụ lao thần của người chết động người nói lên nguyên điều gì? thuỷ trên đất nước ta Số câu 1c 1/2c 1c 1/2c 3c Số điểm 0.25đ 1.5đ 1đ 1.5đ 4.25đ Tỷ lệ % 2.5% 15% 10% 15% 42.5% Tổng số câu 11c 3c 1c 15c Tổng số điểm 4.5đ 3đ 2.5đ 10đ Tỉ lệ % 45% 30% 25% 100%
  3. PHÒNG GD & ĐT PHÚ QUỐC KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG: TH-THCS BÃI THƠM MÔN LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45phút Họ và tên: Lớp: 6 Điểm Nhận xét của thầy (cô) III. ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm( 3điểm): Đọc kĩ câu hỏi và chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai? A. Võ Nguyên Giáp. B.Hồ Chí Minh. C.Phạm Văn Đồng. D. Lê Duẩn. Câu2: Lịch sử là A. Những gì đang diễn ra C. Những gì đã diễn ra trong quá khứ B. Những gì chưa diễn ra D. Những gì sẽ diễn ra Câu3: Lịch sử loài người là A. Dựng lại hoạt động của con người, xã hội loài người từ khi xuất hiện đến nay. B. Tìm hiểu những hoạt động của con người hiện nay C. Tìm hiểu hoạt động của xã hội loài người hiện nay D.Tìm hiểu mọi vật xung quanh ta Câu4: Học lịch sử để A. Biết cho vui C Hiểu cội nguồn của tổ tiên, cha ông B. Tô điểm cho cuộc sống D. Biết việc làm của người xưa Câu5: Để hiểu biết lịch sử ta dựa vào: A. Tư liệu truyền miệng, hiện vật, chữ viết C. Đồ vật B. Phim ảnh D. Bản đồ Câu6. Một thế kỉ là bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm. Câu 7: Chữ tượng hình là A.Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.B.Chữ viết đơn giản. C. Chữ theo ngữ hệ latinh. D. Chữ cái a,b,c. Câu 8. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào? A. Thống trị và bị trị. B. Chủ nô và nô lệ. C. Quý tộc và nông dân công xã. D. Quý tộc và chủ nô. Câu 9: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới? A. Việt Nam, Thái Lan.B. Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu. C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ. D. Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc. Câu 10. Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là A. Vỏ ốc. B. Đồ gốm. C. Đá, tre, gỗ, xương, sừng. D. Rìu, bôn, chày.
  4. Câu 11. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào? A. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn. B. Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn. C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn. D. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn. Câu 12. Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng A. Thành tựu văn hóa B. Tên quốc gia Ghép nối 1. Kim Tự Tháp A. Rô-ma. 1 với 2. Thành Ba-bi-lon B. Ai Cập. 2 với 3. Đền Pac-tê-nông C. Lưỡng Hà. 3 với 4. Khải Hoàn Môn. D. Ấn Độ 4 với B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ) Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ) Câu2. Nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? Theo em việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì? (3đ) Câu 3. Thế nào là chế độ thị tộc? Thế nào là thị tộc mẫu hệ? (1đ) Hết
  5. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B C A C A B Câu Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Đáp án A B B C C 1B,2C,3D,4A B. Phần tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 HS trình bày được a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn 1 - Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, Câu 1 khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về 3điểm phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3 - Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ 1 não lớn1450cm3 b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra 1 không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã - Đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn 0,5 + Biết đeo đồ trang sức, làm đẹp bản thân. 0,5 + Biết vẽ hình trên vách đá để mô tả cuộc sống tinh thần của mình. 0,5 Câu 2 + Biết chôn công cụ sản xuất theo người chết.→ bước tiến 3đểm đáng kể trong sự phát triển loài người. 0,5 - Ý nghĩa + Quan niệm của người nguyên thủy sau khi chết sang thế 0,5 giới bên kia họ cũng phải sống và lao động + Đã có sự phân hóa giàu, nghèo. 0,5 - Chế độ thị tộc là tổ chức của những người có cùng quan hệ lâu dài, cùng huyết thống đã họp thành một nhóm riêng cùng 0,5 sống trong một hang động hay mái đá hoặc trong một vùng nhất Câu 3 định nào đó. 1điểm - Thị tộc mẫu hệ là chế độ của những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên 0,5 làm chủ.