Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tiết 29: Ôn tập Chương II

doc 4 trang thaodu 3850
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tiết 29: Ôn tập Chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_9_tiet_29_on_tap_chuong_ii.doc

Nội dung text: Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tiết 29: Ôn tập Chương II

  1. Ngày dạy: Tuần 15 Tiết 29 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm só bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau. 2. Kỹ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đố thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài. 3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1. Thầy: + Bảng phụ có kẽ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ + Máy tính bỏ túi, thước thẳng, ê ke, phấn màu. 2. Trò: + Ôn tập lí thuyết chương II và làm bài tập. + Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi (hoặc bảng số) III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ:( thực hiện trong luyện tập) 3. Bài mới: Giới thiệu vào bài (1ph) Để nắm vững các kiến thức và cách giải các dạng bài tập chương II, ta thực hiện tiết ôn tập chương II  Các hoạt động dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT GV cho HS trả lời các câu hỏi ôn tập Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt các kiến thức cần nhớ lên bảng phụ teo sẵn tương ứng với HS trả lời các câu hỏi rút ra các kiến thức cần các câu hỏi. nhớ 1) Nêu định nghĩa về hàm số. 1) SGK 2) Hàm số thường được cho bởi những cách 2) SGK. nào? Ví dụ: y = 2x2 – 3 Nêu ví dụ cụ thể? x 0 1 4 6 9 y 0 1 2 6 3 3) Đồ thị hàm số y = f(x) là gì? 3) SGK 4) Thế nào là hàm số bậc nhất? 4) SGK Cho ví dụ. Ví dụ: y = 2x ; y = -3x + 3 5) Hàm số bậc nhất y = ax + b(a 0) 5) SGK
  2. Có tính chất gì? Hàm số y = 2x có a = 2 > 0 nên hàm số đồng Hàm số y = 2x ; y = -3x + 3 đồng biến hay biến. nghịch biến? Vì sao? Hàm số y = -3x + 3 có a = -3 0 thì góc là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900 tan = a Nếu a GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập HS hoạt động nhóm. 32, 33, 34, 35 tr 61 SGK Bài làm của các nhóm Nửa lớp làm bài 32, 33. Bài 32 nửa lớp làm bài 34, 35. a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến GV: đưa đề bài lên bảng phụ m – 1 > 0 m > 1 b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến 5 – k 5 Bài 33. Hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) đều là hàm số bậc nhất, đã có a a ' (2 3). Đồ thị chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 3 m 5 m 2m 2 m 1 Bài 34. Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 (a 1 ) và y = (3 – a)x +1 (a 3 ) đã có tung độ gốc b b' 2 1 . Hai đường thẳng song song với nhau. a 1 3 a 2a 4 a 2 Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ GV Bài 35. Hai đường thẳng y = kx + m – 2
  3. kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm. Nhận xét (k 0 ) và y = (5 – k)x + 4 – m (k 5 ) đánh giá điểm. k 5 m m 2 4 m k 2,5 m 3 Đại diện bốn nhóm lần lượt lên bảng trình bày. Bài 38 tr 61 SGK. HS lớp nhận xét nhóm, chữa bài GV đưa đề bài lên bảng phụ và một bảng phụ HS làm vào vở. có kẽ sẵn lưới ô vuông và hệ trục toạ độ Oxy. Hai HS lần lượt lên bảng xác định toạ độ giao a) GV gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ đồ thị điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ hai hàm số đồ thị. y = 0,5x + 2 (1) y = 0,5x + 2 y = 5 – 2x (2) y 0 -4 y = - 2x + 5 x 2 0 y 0 2,5 x 5 0 f x = 0.5x+2 g x = -2x+5 y y = 5 - 2 x + 5 C 2,6 2 + 2 5x 0, y =  A F b) Yêu cầu HS xác định toạ độ các điểm A, B, -4 O 1,2 2,5B x C. H: Để xác định toạ độ điểm C ta làm thế nào? HS trả lời miệng. A(-4 ; 0) B(2,5 ; 0) Đ: Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có: 0,5x 2 2x 5 2,5x 3 x 1,2 Hoành độ của điểm C là 1,2. Tìm tung độ của điểm C. Ta thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2 = 0,5.1,2 + 2 = 2,6 (hoặc thay vào y = -2x + 5 cũng có kết quả tương tự). Vậy C(1,2 ; 2,6) c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC c) AB = AO + OB = 6,5 (cm) (đơn vị đo trên các trục toạ độ là xentimét làm Gọi F là hình chiếu của C trên trục Ox tròn đến chữ số thập phân thứ hai). OF = 1,2 vµ FB = 1.3 Theo định lí Pytago
  4. AC AF2 CF2 5,22 2,62 33,8 5,18(cm) BC CF2 FB2 2,62 1,32 8,45 2,91(cm) d) Tính các góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) d) Gọi là góc tạo bởi đường thẳng (1) với với trục Ox. trục Ox tan 0,5 26034' . Gọi  là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox và  ’ là góc kề bù với nó tan' 2 2 ' 63026'  1800 63026' 116034' GV hỏi thêm: hai đường thẳng (1) và (2) có HS: Hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc vuông góc với nhau hay không?Tại sao? với nhau vì có a.a’ = 0,5.(-2) = -1 hoặc dùng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có: A· BC 1800 ( ') 1800 (26034' 63026') 900 Hoạt động 3. CỦNG CỐ GV yêu cầu HS nêu lại các kiến thức cơ bản HS nhắc lại các đề mục kiến thức trọng tâm của chương của chương Hãy nêu các dạng bài tập đã giải? Đ: - Dạng1: Xác dịnh các giá trị của các hệ số để hàm số đồng biến, nghịch biến, Hai đường thẳng y = ax + b song song cắt nhau, trùng nhau. - Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số y = ax + b Xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng. Tính chu diện tích của các hình tạo bởi các đường thẳng. - Dạng 3: Tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox 4. Hướng dẫn về nhà:(3ph) - Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chương. - Bài tập về nhà số 36, 38 tr 61, 62 SGK; Bài số 34, 35 tr 62 SBT HD: Bài 38 lập phương trình xác định toạ độ giao điểm. tính góc tạo bởi đường thẳng đồ thị và trục Ox sau đó tính góc OAB. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II