Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 10 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

docx 6 trang hangtran11 12/03/2022 8800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 10 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_10_bo_sach_ket_noi_tri_thu.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 10 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 10 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 17 : GỌI BẠN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Gọi bạn. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát “Bài hát: Lớp chúng mình đoàn động tác cùng cô giáo kết” 2. HDHS làm bài tập Bài 1: sắp xếp các ý sau theo đúng trình tự của bài đọc (đánh số 1, 2, 3, 4,5 vào ô trống ở dưới). - 1 HS đọc -GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS đọc bài - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS làm bài .1 HS trả lời: 2-3-4-1 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . 2 4 1 - GV nhận xét chữa bài. 3 5 -HS chữa bài, nhận xét. ? Khi bê vàng quên đường về, dê trắng đã + Khi bê vàng quên đường về, dê làm gì? trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. ?Nêu cảm nghĩ của em về Bê vàng và dê + Bê vàng và dê trắng là một đôi bạn trắng? rất thân thiết, tình bạn của bê vàng và - GV nhận xét, tuyên dương. dê trắng rất đẹp và đáng quý
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống trước các từ ngữ chỉ tình cảm của dê trắng dành cho bê vàng. lo lắng, thương, nhớ quý mến, lo iắng, giúp đỡ che chở, chia sẻ, nhớ -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? +BT yêu cầu đánh dấu X vào ô trống -GV gọi 1-2 HS trả lời trước các từ ngữ chỉ tình cảm của dê -GV gọi 1-2 HS đọc lại trước lớp trắng dành cho bê vàng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài làm - HS nhận xét, bổ sung - HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bài 3: Viết lại những từ ngữ chỉ hoạt động của bê vàng và dê trắng trong khổ -HS đọc yêu cầu thơ cuối. M: đỉ tìm cỏ -HS hoàn thành bảng vào VBT - GV cho hs tìm những từ chỉ hoạt động +Từ ngữ :đi tìm cỏ, chạy khắp nẻo, của bê vàng và dê trắng trong khổ thơ gọi cuối. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung -GV nhận xét , kết luận Bài 4: Viết một câu có sử dụng từ ngừ vừa tìm được ở bài tập 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu -HS làm vào vở lên màn hình nhận xét -HS nhận xét - GV chữa bài: VD: Em gọi bạn Hùng đi đá bóng + Khi viết câu lưu ý điều gì? cùng em. - GV nhận xét . Bài 5: Viết 2-3 câu cho đoạn kết của câu -HS lắng nghe chuyện trong bài thơ Gọi bạn theo ý của em GV yêu cầu HS đọc đề bài : GV hướng -HS đọc đề bài dẫn học sinh làm việc nhóm đôi , nói -HS làm vào vở mong muốn của mình đối với kết thúc -HS đại diện nhóm đôi đứng dậy trình của câu chuyện bày đoạn kết của câu chuyện Gọi bạn 3. Củng cố, dặn dò: -HS nhận xét - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau.
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 10 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 18 : TỚ NHỚ CẬU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tớ nhớ cậu 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Gọi bạn. - Học sinh đọc bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Dựa vào bài đọc, đánh dấu V vào - 1 HS đọc ô trống trước những câu là lời của kiến. Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy A, thư của sóc! 1 Sóc ơi, tớ cũng nhớ cậu! -GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS trả lời - GV mời HS trả lời . + Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy ? Em học được điều gì từ câu chuyện? -HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương +Biết trân trọng, gìn giũ tình cảm bạn bè. Bài 2: Viết tiếp để hoàn thành câu: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì . -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS chữa bài. -HS trả lời : + Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS sóc biết nó rất nhớ bạn - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương -HS đọc yêu cầu Bài 3: Viết từ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k gọi tên mỗi con vật trong hình. +BT yêu cầu: Viết từ có tiếng bắt đầu +BT yêu cầu gì? bằng c hoặc k gọi tên mỗi con vật trong hình. -GV gọi 4 HS lần lượt chữa bài. Cua công kì đà kiến -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Chọn a hoặc b. -HS đọc đề bài a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống. b. Viết tiếp từ ngữ vào cột phù hợp. - HS trả lời -Yêu cầu HS làm câu a vào vở , thu 1-2 bài a.Sóc hái rất nhiều hoa để tặng bạn bè. chiếu lên màn hình nhận xét Nó tặng hươu cao cổ một bó hoa thiên - GV chữa bài: điểu rực rỡ. Còn chim khướu và liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông. b. Từ ngữ có tiếng Từ ngữ có tiếng + Câu b cho HS chơi trò tiếp sức.GV chia chứa en chứa eng lớp thành 2 đội Dế mèn, thẹn thùng, Xà beng, leng keng, cái - Sau khi HS chơi xong, GV cho HS hoàn bẽn lẽn, xen kẽ, len cái xẻng, quên béng thiện bài vào VBT kết hợp giải nghĩa từ lỏi HS chưa rõ -GV nhận xét, kết luận Bài 5: Viết từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: M: qúy mến -HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS hoàn thành vào VBT +thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, -GV yêu cầu 3 HS chữa bài giận dỗi,yêu quý, đoàn kết - HS chữa bài -GV nhận xét, đánh giá.
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS đọc yêu cầu Bài 6: Đặt 2 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm - HS làm bài vào VBT được ở bài tập 5. - HS chữa bài, nhận xét - GV cho HS đọc yêu cầu - HS trả lời - GV cho HS làm vào VBT +Em và bạn Hoa rất quý mến nhau. + Lớp chúng em luôn luôn đoàn kết, yêu -GV yêu cầu 2- 3 HS trả lời thương và giúp đỡ nhau. ? Bạn bè cần cư xử với nhau thế nào? -HS trả lời -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. Bài 7: Chọn từ ngừ trong ngoặc đơn điền - HS đọc yêu cầu vào chỗ trống. (thân thiết, nhớ, vui đùa) -HS thảo luận nhóm và trả lời Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn Hằng Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch.Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao cùng cá nhỏ. -HS trả lời lần lượt: thâncùng thiết, nhớ, vui -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời đùa - GV nhận xét, tuyên dương Bài 8: Điền dấu chấm, dâu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh nhật mời bọn tớ không b. Tớ nướng rât nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể c. Tuyệt vời quá -HS đọc yêu cầu đề bài . -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. a.Sóc ơi, cậu có íàm nhiều bánh sinh -GV cho HS làm bài vào VBT và thu chấm nhật mời bọn tớ không ? trước lớp ( Nếu có thời gian ) b.Tớ nướng rât nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể . c.Tuyệt vời quá ! Bài 9:Viết 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn -Học sinh đọc đề bài. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -HS trả lời -GV hướng dẫn HS trả lời các gợi ý: + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn?( học tập, vui chơi ) + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các bạn đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? -HS viết đoạn văn . - GV yêu cầu HS viết - HS đọc bài làm của mình
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV gọi 1-2 HS đọc bài, chữa bài +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? nhau bằng dấu chấm . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau