Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 23 - Năm học 2019-2020 - Thái Văn Tuấn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 23 - Năm học 2019-2020 - Thái Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_1_den_23_nam_hoc_2019_2020_thai_v.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 23 - Năm học 2019-2020 - Thái Văn Tuấn
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 TUẦN 01 Ng.soạn: 02/09/2018 Tiết:1,2 (VH) Ng.dạy: 05/09/2018 Chủ đề 1: Văn bản nhật dụng Tiết 1,2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức – kĩ năng: a. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. - Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. b. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nh/dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các b/pháp ngh/thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống. c. Thái độ: - GD ý thức tu dưỡng rèn luyện, học tập theo gương Bác. 2. Mục tiêu theo phát triển năng lực, phẩm chất: 21: Năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác trong quá trình hoạt động nhóm, hoạt động cặp đôi. + Năng lực tư duy và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề trong quá trình tiếp thu câu hỏi, ví dụ để phân tích, lí giải các vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Nâng cao năng lực tiếp nhận văn bản cho học sinh trong quá trình tiếp xúc trực tiếp với bài học để giải mã, nắm bắt các thông tin và giá trị của bài học. 22. Phẩm chất: - Yêu Tổ quốc; sống có văn hóa, giản dị, tiết kiệm, liêm chính; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. II/ CHUẨN BỊ: 1/ GV: - Soạn giáo án, Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về HCM; thiết bị dạy học - Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, thuyết giảng, trực quan, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, trình bày một phút, chia nhóm, vẽ sơ đồ tư duy 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài, tham khảo, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về HCM. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ĐẠT + Các em đã học rất nhiều VBND ở các lớp dưới, Vậy theo em, * VBND: em hiểu gì về VBND? - Chức năng: Văn bản nhật dụng - HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời. là loại văn bản đề cập, bàn luận, Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 1 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 + Trong chương trình THCS, các em được học nhiều tác phẩm thuyết minh, tường thuật, miêu của Bác cũng như những tác phẩm viết về Bác. Em hãy nhắc lại tả, đánh giá, về những vấn để một số tác phẩm? gần gũi, bức thiết của cuộc sống (HS nêu lên một số tác phẩm trong chương trình đã học.) con người và cộng đồng (Thể + Qua những tác phẩm đó cũng như qua cuộc đời của Bác mà loại: Miêu tả, biểu cảm, thuyết các em đã có nhiều cơ hội được tìm hiểu, em có nhận xét gì về minh, tự sự, nghị luận ). Bác? - Đề tài: Vấn đề môi trường; dân (HS nhận xét ngắn gọn về đạo đức, lối sống, nhân cách số; chiến tranh; văn hóa; giáo của Bác.) dục; quyền trẻ em; - GV: Đó chính là lối sống, cách sống, đặc điểm phẩm chất riêng - Tính cập nhật: kịp thời đáp ứng của Bác mà chúng ta vẫn thường gọi là phong cách HCM. Vậy yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống thế nào là phong cách và phong cách Hồ Chí Minh có gì đặc hằng ngày. biệt? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (65’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1- Tìm hiểu chung về VB: I. Tìm hiểu chung về VB: + VB được viết theo thể loại gì? (Nghị luận về nét 1. Thể loại: độc đáo và vẻ đẹp của PC- HCM) - Nghị luận (thuộc nhóm VBND) + Văn bản “PCHCM” có tính nhật dụng không? Vì 2. Xuất xứ: (Xem sách) sao? (có- vì nó đề cập đến vấn đề hội nhập với thế 3. Đọc: (chậm rãi, rõ ràng, khúc chiết). giới và việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc). + Em hãy cho biết xuất xứ của đoạn trích? 4. Bố cục của đoạn trích: - GV: Đoạn trích “Phong cách Hồ Chí Minh” là một Đoạn trích có thể chia làm 2 phần: phần trong bài viết Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ a/ Phần 1: đại gắn với cái giản dị của tác giả Lê Anh Trà, in -Từ đầu đến “rất hiện đại”: Hồ Chí Minh với trong cuốn Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam do việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. viện Văn hoá xuất bản tại Hà nội năm 1990. b/ Phần 2: - GV h/d đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc, nh/xét cách đọc. - Phần còn lại: Những nét đẹp trong lối sống - GV lưu ý HS các chú thích 1,3,4,8,9. Hồ Chí Minh. + Ta có thể tách đoạn trích ra làm mấy phần? Nêu rõ nội dung từng phần? -HS trao đổi thảo luận. II. Đọc - hiểu văn bản: Hoạt động 2 - Đọc - hiểu văn bản: 1/Hồ Chí Minh với việc tiếp thu tinh hoa Bước 1: Tìm hiểu sự tiếp thu tinh hoa văn hoá văn hóa nhân loại: nhân loại của HCM a/ Hoàn cảnh tiếp thu: Trên bước đường hoạt - GV gọi HS đọc lại phần 1 động cách mạng đầy gian nan, vất vả: + HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong + Qua nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền văn hóa hoàn cảnh nào? của nhiều nước từ phương Đông đến phương (GV: tháng 6/1911, người thanh niên yêu nước Tây (châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ) Nguyễn Tất Thành đăng ký làm bồi bếp trên một chiếc tàu buôn pháp La-tu-sơ-tơ-rê-vin-lơ để ra đi tìm đường cứu nước Đất nước đẹp đau thương. Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 2 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 Từ đó Người đi thái rau. Có nhớ chăng giữa đêm khuya. b/Cách tiếp thu: Người đi hỏi đang tìm đi. - Trước hết, Bác tự học ngoại ngữ, nắm Luận cương đến hạnh phúc đây rồi.) phương tiện giao tiếp (nói, viết thạo nhiều * Hoạt động nhóm - Nhóm 4 thứ tiếng: Pháp, Anh, Hoa, Nga ) B1: Giao nhiệm vụ: - Học hỏi ở mọi nơi, mọi lúc (trong công việc, + Hồ Chí Minh đã làm cách nào để khám phá và tiếp trong lao động). thu kho tàng tri thức văn hóa nhân loại? - Học hỏi một cách toàn diện, sâu sắc. B2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV hỗ trợ. - Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của GV gợi ý: nước ngoài (Không chịu ảnh hưởng một cách + Để có thể tiếp cận với nền văn hoá của các nước, thụ động; tiếp thu cái đẹp, cái hay, phê phán trước hết Bác bắt tay vào việc gì? những hạn chế, tiêu cực) + Có được phương tiện giao tiếp rồi, Người đã tiến - Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu hành học hỏi như thế nào? những ảnh hưởng quốc tế. + Có gì độc đáo trong cách tiếp thu tri thức văn hoá nhân loại của Người? vốn tri thức văn hoá nhân loại của Người B3: Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác nhận vô cùng sâu rộng (uyên thâm). xét, bổ sung. B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. * Phong cách HCM có sự kết hợp hài hoà, + Em có nhận xét gì về vốn tri thức văn hoá nhân thống nhất giữa các yếu tố: dân tộc và nhân loại của Người? loại, truyền thống và hiện đại, tạo thành một - HS thảo luận trả lời. phong cách rất Việt Nam, rất phương Đông, +Tác giả đã đưa ra lời bình luận như thế nào về vốn nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại. tri thức của Bác ở đoạn 1? 2.Những nét đẹp trong lối sống sinh hoạt GV: “Có thể nói Chủ tịch HCM” của Chủ tịch Hồ Chí Minh: + Vậy theo em, phong cách HCM có gì kỳ lạ? a/ Nơi ở và làm việc: TIẾT 2: - Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc Bước 2: Tìm hiểu vẻ đẹp của phong cách HCM ao, vẻn vẹn chỉ có vài phòng vô cùng đơn qua lối sống, sinh hoạt của Người sơ. - GV gọi HS đọc phần còn lại. b/ Trang phục: + Khi đã là Chủ tịch nước, nhưng Bác Hồ vẫn sống - Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi một lối sống như thế nào?(vô cùng giản dị) dép lốp thô sơ + Tác giả đã đưa ra những lời bình luận thật ấn - Tư trang ít ỏi (chiếc va li con, vài bộ áo tượng về lối sống giản dị của Bác ở phần 2 này, em quần, vài vật kỉ niệm) hãy tìm những lời bình luận ấy? hết sức giản dị. c/ Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà “Lần đầu tiên trong lịch sử cổ tích” muối, cháo hoa hết sức đạm bạc. “Tôi dám chắc như vậy” + Theo em, việc lồng vào văn bản thuyết minh những Đây là lối sống đẹp, giản dị mà thanh cao, lời bình luận ấy có tác dụng gì? trong sáng của người có văn hóa, thể hiện 1 - GV: Những lời bình luận ấy làm nổi bật vẻ đẹp của quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp gắn liền với sự phong cách HCM- vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần giản dị, tự nhiên. gũi. (- Giống: thanh đạm, giản dị, gắn bó với +Lối sống giản dị của Bác được tác giả giới thiệu thiên nhên. qua những phương diện nào? - Khác: Ở Bác, đó không phải là lối sống lánh Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 3 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 - HS thảo luận, trả lời. đời, mà với Người, việc vui vầy cùng thiên +Lối sống giản dị đó có phải là lối sống khắc khổ, nhiên, sống thanh đạm, giản dị vẫn đồng thời hay là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời với việc hết lòng nhập thế, cứu nước, cứu hay không? Đó là một lối sống như thế nào? dân. Chính sự khác biệt này làm nên vẻ đẹp * HS thảo luận nhóm - nhóm 4. hình tượng người chiến sĩ cách mạng vĩ đại B1: GV giao nhiệm vụ: bên cạnh vẻ đẹp thanh cao của một bậc hiền + Lối sống của Bác với các vị danh Nho Nguyễn triết. Bởi thế ta thấy được ở Người một vẻ đẹp Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm có điểm nào giống và khác vừa rất truyền thống lại vừa rất hiện đại. nhau? Việc tác giả liên tưởng, so sánh Bác với các - Để làm nổi bật nét thanh cao, trong sáng vị ấy có dụng ý gì? của Bác, gợi sự gần gũi giữa Bác với các bậc B2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV hỗ trợ. hiền triết ngày xưa => vừa truyền thống, vừa B3: GV cử đại diện nhóm treo bảng, trình bày. Các hiện đại) nhóm khác theo dõi, bổ sung. B4: GV nhận xét, kết kuận. Bước 3: Tìm hiểu những đặc sắc nghệ thuật 3. Những biện pháp nghệ thuật: + Để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí - Kết hợp đan xen giữa nghị luận với tự sư, Minh, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ biểu cảm. thuật nào?(Việc lồng ghép các phương thức biểu - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng. đạt? Cách dùng từ ngữ?Việc sử dụng các biện pháp - Vận dụng các hình thức so sánh, các biện nghệ thuật?) pháp nghệ thuật đối lập. - Cho HS hoạt động nhóm.(kĩ thuật khăn phủ bàn) - Dẫn chứng được chọn lọc vừa cụ thể, vừa tiêu biểu, vừa chính xác, lại toàn diện. Hoạt động 3- Tổng kết III. Tổng kết: + Em hãy trình bày khái quát vẻ đẹp của phong cách (Xem Ghi nhớ-SGK tr 8) HCM? + Nêu những đặc sắc nghệ thuật? * HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH + Bác Hồ là người có vốn tri thức văn hóa như thế - Bác Hồ có vốn tri thức văn hóa vô cùng nào? Phong cách HCM có gì độc đáo? sâu, rộng. - Phong cách HCM độc đáo ở chỗ: kết hợp tinh hoa văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa thế giới; vừa truyền thống, vừa hiện đại, giản dị mà thanh cao + Nét đẹp của phong cách HCM được thể hiện ở - Nét đẹp của PC HCM thể hiện ở 3 phương những phương diện nào? Em có nhận xét gì về lối diện: Nơi ở và làm việc, trang phục, ăn uống. sống ấy? => Lối sống giản dị, thanh cao, tiết chế. * HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH + Em học tập được gì ở phong * Ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách HCM: Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 4 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 cách HCM? - Học tập lối sống có văn hoá, giản dị, tiết kiệm, liêm chính. - Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - Tinh thần lao động cần cù, sáng tạo; ham học hỏi; giàu nghị lực. - Ý thức giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc trong thời kỳ hội nhập. * HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG(5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH + Về nhà, sưu tầm những bài thơ, bài hát, câu - HS sưu tầm được những bài thơ, câu chuyện, chuyện về phong cách Hồ Chí Minh. bài hát về lối sống cao đẹp của Người - Vẽ SĐTD khái quát nội dung văn bản. - HS vẽ được SĐTD với 4 luận cứ đã tìm hiểu - Soạm bài: “Đấu tranh cho một thế giới hòa - Soạn bài. bình” /// TUẦN 01 Ng.soạn: 06/09/18 Tiết: 3,4 (VH) Ng.dạy: 08/09/18 Tiết 3,4: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức – kĩ năng: a. Kiến thức: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năn 1980 liên quan đến văn bản. Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản. b. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản nhât dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại. Viết một văn bản nghị luận với hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, rõ ràng. c. Thái độ: Có ý thức đấu tranh bảo vệ hòa bình. 2. Mục tiêu theo phát triển năng lực, phẩm chất: 21: Năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác trong quá trình hoạt động nhóm, hoạt động cặp đôi. + Năng lực tư duy và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề trong quá trình tiếp thu câu hỏi, ví dụ để phân tích, lí giải các vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Nâng cao năng lực tiếp nhận văn bản cho học sinh trong quá trình tiếp xúc trực tiếp với bài học để giải mã, nắm bắt các thông tin và giá trị của bài học. 22. Phẩm chất: - Yêu hòa bình; ghét chiến tranh. II/ CHUẨN BỊ: Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 5 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, chuẩn bị một số clip tư liệu về chiến tranh hạt nhân trên TG, Những hiểu biết về tình hình thế giới những năm 80. - Phương pháp: thảo luận, phát vấn, thuyết giảng - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, vẽ sơ đồ tư duy 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài, tham khảo, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về chiến tranh. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10’) * Kiểm tra bài cũ: 1/ Em hãy cho biết vì sao văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” được xếp vào nhóm văn bản nhật dụng? 2/ Sau khi tìm hiểu văn bản “Phong cách HCM”, em học tập được những gì ở Người? * Giới thiệu bài: - Vào những năm 40 của TK XX, trên thế giới, các nhà khoa học đã phát minh ra nguyên tử, hạt nhân. Có thể nói, đây là bước tiến nhảy vọt của KHKT. Thế nhưng, đồng thời với việc ứng dụng thành tựu này vào sản xuất, phục vụ cho cuộc sống, người ta cũng đã phát minh ra những loại vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt thật khủng khiếp. - Trở lại với những ngày đầu tháng 8/1945, khi Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc, để gây thanh thế, khẳng định vị trí của mình hòng chia phần sau chiến tranh, Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố lớn của Nhật Bản là Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki, làm cho 2 triệu người bị thiệt mạng, gây nỗi kinh hoàng cho nhân loại. Cho đến tận bây giờ,dù đã hơn 60 năm trôi qua, thế nhưng mỗi khi nhắc đến sự kiện lịch sử ấy, người ta vẫn chưa hết hãi hùng. * Chiếu video Mĩ ném bom nguyên tử xuống TP Na-ga-xa-ki của Nhật Bản, cảnh hoang tàn sau chiến tranh cho HSxem. - Kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2, nguy cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn.Đặc biệt là hiểm hoạ hạt nhân vẫn luôn là mối đe doạ to lớn và thường xuyên đối với các dân tộc, các quốc gia và toàn thể loài người. Chiến tranh, xung đột vẫn diễn ra hằng ngày, hằng giờ ở nhiều nơi trên thế giới, mà gần đây là cuộc chiến tranh xâm lược của liên quân Mĩ-Anh, cuộc xung đột ở Trung Đông giữa I-xra-en và Pa - lex-tin rồi căng thẳng hơn hiện nay là vấn đề hạt nhân ở bán đảo Triều Tiên Thêm vào đó, bọn khủng bố đang hoành hành ở khắp nơi Loài người đang đứng trước nguy cơ về một cuộc chiến tranh hạt nhân- cuộc chiến tranh huỷ diệt. - Vì vậy, đấu tranh cho một thế giới hoà bình là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng đầy cam go, thách thức. Ta hãy lắng nghe tiếng nói của nhà văn Nam Mĩ Ga-bri-en Gác-xi-a Mac-ket về vấn đề này qua bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (60’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1. Tìm hiểu chung về văn I/ Tìm hiểu chung về văn bản: bản. 1/ Tác giả: (xem chú thích*- đoạn 1). Bước1: Tìm hiểu tác giả - tác phẩm. 2/ Xuất xứ đoạn trích: -Gọi HS đọc chú thích*- SGK. - Phần văn bản trên được trích từ bài tham luận Thanh + Trình bày ngắn gọn những hiểu biết gươm Đa-mô-clét của G.Mác két trong cuộc họp lần thứ 2 của em về tác giả? (Trình bày một tổ chức tại Mê-hi-cô vào tháng 8/1986, của 6 nguyên thủ Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 6 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 phút). quốc gia bàn về vấn đề: chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ -GV chiếu chân dung, chốt lại những hoà bình và an ninh thế giới. nét chính về tác giả). 3/ Đọc, tìm hiểu chú thích: + Cho biết xuất xứ của đoạn trích? a/ Đọc: Rõ ràng, dứt khoát, chú ý các từ ngữ phiên âm. Bước 2: Đọc, t/hiểu ch/thích, t/ loại b/Tìm hiểu chú thích: 1,2,6. - GV hướng dẫn đọc (Kết hợp đọc trong quá trình tìm hiểu). -GV lưu ý HS các chú thích:1,2,6. c/Thể loại: Nghị luận chính trị- xã hội (nhóm VBND) + Em hãy cho biết thể loại của văn 4/ Hệ thống luận điểm, luận cứ của văn bản (Bố cục): bản? * Luận điểm chính: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa +Theo em, văn bản có tính nhật dụng khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loài người và sự sống không? Vì sao? (có- vì nó đề cập đến trên trái đất vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một vấn đề chống chiến tranh, bảo vệ hoà thế giới hòa bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân bình an ninh thế giới) loại. Bước 3: Tìm hiểu hệ thống luận *Hệ thống luận cứ. điểm, luận cứ (Bố cục)của bài viết a/Luận cứ 1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ (Hoạt động nhóm - 4) toàn thể loài người và sự sống trên trái đất.(đ1) B1: GV giao nhiệm vụ: b/Luận cứ 2: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến + Xác định l/điểm chính của bài viết? tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con người được + Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác sống tốt đẹp hơn.(đ2,3,4,5,6) giả đã đưa ra những luận cứ nào? c/Luận cứ 3: Chiến tranh hạt nhân không những đi ngược + Em có nhận xét gì về kết cấu của bài lại lý trí của con người mà còn phản lại sự tiến của tự nhiên viết? nữa. (đ7,8,9) B2: HS thực hiện nh/vụ, GV hỗ trợ. d/Luận cứ 4: Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn cuộc chiến B3: GV cho đại diện 1 nhóm treo kết tranh hạt nhân, cho một thế giới hòa bình (đ10,11) quả, trình bày, lí giải - các nhóm khác II/ Đọc - hiểu văn bản: q/sát, l/nghe - nh/xét, bổ sung 1/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể B4: GV nhận xét, kết luận. loài người và sự sống trên trái đất: * GV chiếu hệ thống luận điểm, luận - Nhập đề trực tiếp bằng cách đặt câu hỏi. cứ cho HS quan sát. - Xác định cụ thể thời gian: “Hôm nay ngày 8-8-1986”. Hoạtđộng 2- Đọc - hiểu văn bản. - Đưa ra những số liệu cụ thể để chứng minh: Bước 1: Tìm hiểu luận cứ 1. + 50.000 đầu đạn hạt nhân 4 tấn thuốc nổ/người (cả trẻ - Gọi HS đọc lại đoạn 1 con) sức công phá 12 lần mọi dấu vết của sự sống trên * HS thảo luận, trả lời (nhóm 2) trái đất. + Trong đoạn văn mở đầu này, Tác + Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh xoay giả nhập đề bằng cách nào? Cách quanh mặt trời, cộng thêm bốn hành tinh nữa và phá hủy nhập đề ấy có gì đặc biệt? thế thăng bằng của hệ mặt trời. + Em có nhận xét gì về cách nhập đề - Phép so sánh: “Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng lên ấy? chúng ta như thanh gươm Đa-mô-clét”. - HS thảo luận, trả lời. Nhập đề trực tiếp, chứng cứ rõ ràng, số liệu cụ thể, hình TIẾT 2: ảnh so sánh độc đáo vừa làm tăng tính thuyết phục, đồng Bước 2: Tìm hiểu luận cứ 2. thời nhấn mạnh nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang là hiểm - Cho HS đọc lại các đoạn 2,3,4,5,6. hoạ của loài người. * GV chiếu bảng so sánh 2/Cuộc chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh hạt Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 7 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 - HS quan sát, trả lời nhân đã làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn: (đ2,3,4,5,6) TT Nhu cầu các lĩnh vực đời sống xã hội Chi phí chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân 1 100 tỉ USD để giải quyết những vấn đề cấp bách Chi phí sản xuất 100 máy bay ném bom chiến lược về y tế, giáo dục cho 500 triệu trẻ em nghèo trên B.1B và 7.000 tên lửa vượt đại châu thế giới(UNICEF-1981) 2 Kinh phí của chương trình phòng bệnh14 năm và 10 trong số 15 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt nhân phòng bệnh sốt rét cho 1 tỉngười và cứu 14 triệu trẻ hiệu Ni mít mà Mĩ dự định đóng 1986-2000 em châu Phi 3 Năm 1985 theo tính toán của PAO, có 575 triệu kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX người suy dinh dưỡng cần bổ sung ca lo. 4 Tiền mua sắm công cụ cần thiết cho các 27 tên lửa MX nước nghèo trong 4 năm 5 Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới tiền 2 chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân chỉ là giấc mơ đã và đang được thực hiện + Những nhu cầu bức thiết trong các Tính chất phi lí, vô nhân đạo và sự tốn kém ghê gớm lĩnh vực đời sống xã hội có được đáp của việc chạy đua vũ trang, nó đã cướp đi khả năng cải ứng, thực hiện? thiện đời sống con người. Ngược lại, chi phí đầu tư chuẩn bị cho 3/Chiến tranh hạt nhân không những đi ngược lại lí trí chiến tranh hạt nhân? con người mà còn phản lại sự tiến hoá của tự nhiên +Qua bảng so sánh trên, ta nhận thấy nữa: diều gì? Bước 3: Tìm hiểu luận cứ 3. - Cho HS đọc lại các đoạn 7,8,9. * GV chiếu bảng so sánh - HS quan sát, trả lời + Quá trình tiến hóa của sự sống diễn ra như thế nào? + Ngược lại, sự hủy diệt sự sống bằng vũ khí hạt nhân diễn ra như thế nào? + Qua bảng so sánh trên em nhận thấy được điều gì? + Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của tác giả ở đây? Quá trình hình thành, phát triển của sự Sự huỷ diệt sự sống bằng vũ khí hạt nhân sống - 380 triệu năm, con bướm mới có thể bay Chỉ một cái bấm nút, tất cả sự sống bị huỷ diệt - 180 triệu năm nữa, bông hồng mới nở - Trải qua 4 kỉ địa chất (hàng chục triệu Sự huỷ hoại thật khủng khiếp và chóng vánh . năm), con người mới được hình thành. Quá trình tiến hoá của sự sống là vô cùng lâu dài, phức tạp * Bằng những chứng cứ cụ thể, sinh động từ khoa học địa chất và cổ sinh học, tác giả cho thấy sự phản tiến hoá, phản tự nhiên của chiến tranh hạt nhân. Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 8 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 Bước 4:Tìm hiểu luận cứ 4 4/ Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân - Gọi HS đọc phần còn lại. để bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới: + Sau khi cảnh báo hiểm hoạ chiến tranh - Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt hạt nhân, ở đoạn này, tác giả đề cập đến nhân, vì một thế giới hoà bình " Chúng ta đến đây vô vấn đề gì? ích" - HS thảo luận, trả lời. - Đưa ra sáng kiến: lập nhà băng lưu giữ trí nhớ có thể + Tác giả đã đưa ra sáng kiến gì? Ý tồn tại được sau thảm hoạ hạt nhân nổ ra. nghĩa của nó? Nhắc nhở nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, khắc cốt ghi tâm, căm thù, lên án những thế lực hiếu chiến đã đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. Hoạt động 3 - Tổng kết III/ Tổng kết: + Em hãy khái quát những nét chính về * Ghi nhớ: (GK- tr 21) nội dung, nghệ thuật của bài viết? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Hoạt động nhóm - Nhóm 4 Cướp đi khả Đi ngược lại lí trí, B1: - Vẽ SĐTD khái quát nội dung bài học. năng cải thiện phản lại sự tiến đời sống của con hoá của tự nhiên B2: - HS vẽ SĐTD theo nhóm. người (phi lí, vô B3: - Các nhóm trình bày sản phẩm, trao đổi, nhân đạo) phản biện. Chiến tranh hạt nhân Nhiệm vụ đấu B4: - GV nhận xét, cho điểm tranh chống chiến tranh, Hiểm hoạ của bảo vệ hòa loài người bình D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH + Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi đọc văn bản - HScần nhận thức được hiểm họa; tính chất phi lí, “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” của Mác- vô nhân đạo; sự hủy diệt sự sống một cách khủng két. khiếp, chóng vánh của chiến tranh hạt nhân; - HS suy nghĩ trả lời. - Trách nhiệm trong việc chung tay bảo vệ hòa bình thế giới. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Về nhà, sưu tầm các tranh ảnh, video về vũ khí - HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, video để hiểu biết hạt nhân trên thế giới hiện nay. thêm về vũ khí hạt nhân trên các phương tiện - Chuẩn bị “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, truyền thông. quyền được bảo vệ và phát triển trẻ em” - Soạn bài. TUẦN 03 Ng.soạn: 06/09/18 Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 9 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 Tiết: 5,6 (VH) Ng.dạy: 09,11/09/18 Tiết 5,6: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức – kĩ năng: a. Kiến thức: Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đựơc phát triển, bảo vệ của trẻ em Việt Nam. b. Kĩ năng: Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu về văn bản nghị luận. Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nghị luận. Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản c. Thái độ: Biết yêu thương và có trách nhiệm, quan tâm tới trẻ em. 2. Mục tiêu theo phát triển năng lực, phẩm chất: 21: Năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác trong quá trình hoạt động nhóm, hoạt động cặp đôi. + Năng lực tư duy và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề trong quá trình tiếp thu câu hỏi, ví dụ để phân tích, lí giải các vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Nâng cao năng lực tiếp nhận văn bản cho học sinh trong quá trình tiếp xúc trực tiếp với bài học để giải mã, nắm bắt các thông tin và giá trị của bài học. 22. Phẩm chất: - Yêu hòa bình; ghét chiến tranh. - Lòng yêu thương, sự quan tâm, chia sẻ (nhân ái) II/ CHUẨN BỊ: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sưu tầm tranh ảnh, về thực trạng của trẻ em trên thế giới năm 1990; Công ước LHQ về quyền trẻ em. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thuyết giảng - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, vẽ sơ đồ tư duy 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài, tham khảo, sưu tầm tranh ảnh, video về thực trạng trẻ em trên thế giới những năm 1990. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7’) * Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu luận điểm chính của bài viết "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình"? Để lí giải, làm sáng tỏ luận điểm ấy, tác giả đã đưa ra những luận cứ nào? 2/ Trình bày suy nghĩ của em về chiến tranh hạt nhân? Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 10 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 * Giới thiệu bài: Lúc sinh thời, Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu thanh thiếu niên và nhi đồng. Người đã từng khẳng định: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan Ấy vậy mà cho đến những thập niên 90 của thế kỷ XX, trên thế giới vẫn còn rất nhiều trẻ em sống lang thang, đói rách nơi đầu đường, xó chợ, không mái ấm gia đình, bị bóc lột, bị đày đoạ, bởi chiến tranh, bệnh dịch, chết chóc Đứng trước thực trạng đau lòng đó, các nhà lãnh đạo cấp cao trên thế giới đã nhóm họp tại trụ sở Liên hợp quốc ở Niu Oóc vào ngày 30/09/1990 để bàn về Sự sống còn- quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em đồng thời ra Tuyên bố chung về vấn đề nầy. Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu những nội dung chính trong bản tuyên bố ấy để thấy được sự quan tâm của cộng đồng thế giới về trẻ em như thế nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (55’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1- Tìm hiểu chung về I/ Tìm hiểu chung về văn bản: văn bản. 1/ Xuất xứ: (XS) Bước 1: Tìm hiểu xuất xứ của - Phần văn bản này được trích từ bản Tuyên bố của Hội nghị phần trích. cấp cao thế giới về quyền trẻ em tổ chức tại LHQ ngày + Xem phần trong ngoặc đơn cuối 30/9/1990 bàn về vấn đề: Sự sống còn, quyền được bảo vệ và văn bản và chú thích 1- SGK, em phát triển của trẻ em, in trong cuốn Việt Nam và các văn kiện hãy cho biết xuất xứ của phần trích? quốc tế về quyền trẻ em do NXB Chính trị quốc gia kết hợp với Uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em xuất bản 1990 tại Hà Bước 2: Đọc, T/hiểu chú thích. Nội. - GV h/dẫn đọc (kết hợp đọc trong 2/ Đọc, Tìm hiểu chú thích: quá trình tìm hiểu VB). a/ Đọc: - GV lưu ý HSmột số từ khó. - Đọc rõ ràng, mạch lạc. (vì đây là bản tuyên bố). Bước3: Xác định thể loại v/b? b/Chú thích: 2,3,4,6. + Theo em, tuyên bố, tuyên ngôn 3/ Thể loại: Nghị luận chính trị-xã hội(thuộc nhóm VBND). thuộc thể loại văn bản nào đã học? Bản tuyên bố này có tính nhật dụng không? Vì sao? (có – vì đề cập đến quyền trẻ em) 4/ Bố cục: 3 phần: Bước4: Xác định bố cục phần trích a/ Sự thách thức: Vạch rõ thực trạng cuộc sống khốn khổ của + Xác định bố cục đoạn trích? Nêu rất nhiều trẻ em trên thế giới, đó cũng chính là những thách nội dung từng phần? thức đặt ra với các nhà lãnh đạo. * GV: Sau phần nhiệm vụ (mục 17), b/ Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để bản tuyên bố còn có phần Cam kết cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ và phần Những bước tiếp theo em. khẳng định quyết tâm và nêu ra một c/ Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm vụ cụ thể của các quốc chương trình, các bước cụ thể cần gia và cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn, sự phát triển phải làm. Điều đó chứng tỏ sự quan của trẻ em. tâm một cách toàn diện, sâu sắc của Bố cục chặt chẽ, hợp lí. (Nêu vấn đề:giới thiệu mục đích, cộng đồng quốc tế trước vấn đề nhiệm vụ của Hội nghị, khẳng định quyền được sống, được Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 11 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 chăm sóc, bảo vệ trẻ em. phát triển của trẻ em-Vạch rõ thực trạng cuộc sống khốn khổ + Em có nhận xét gì về bố cục của của trẻ em- Chỉ ra những điều kiện thuận lợi - Đề ra những đoạn trích? nhiệm vụ cụ thể thiết thực-Cam kết quyết tâm, vạch ra chương trình cụ thể cần phải làm ) Hoạt động 2- Tìm hiểu chi tiết II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: đoạn trích. 1/ Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống khốn khổ của rất Bước1: Tìm hiểu sự thách thức nhiều trẻ em trên thế giới, đó cũng chính là những thách thức - Gọi HS đọc phần 1 đặt ra với các nhà lãnh đạo. + Bản tuyên bố đã nêu ra những - Vô số trẻ em ở khắp nơi bị phó mặc cho những hiểm hoạ, thực tế gì về cuộc sống của trẻ em chịu nhiều nỗi bất hạnh: trên thế giới? + Trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, sự phân biệt -HS suy nghĩ, trả lời. chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài. bị tàn tật, bị ruồng bỏ, bị lãng quên, bị đánh đập, bị bóc lột, bị đối xử tàn nhẫn. +Hàng triệu trẻ em phải chịu đựng những thảm họa của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạng vô gia cư, nạn nhân của dịch bệnh, mù chữ, môi trường ô nhiễm + Em có nhận xét gì về lí lẽ, dẫn Mỗi ngày có tới 40.000 trẻ em chết do suy dinh dưỡng và chứng ở đoạn này? bệnh tật. Bước2: Tìm hiểu những cơ hội Đây là những thách thức lớn đặt ra với các nhà lãnh đạo thuận lợi trong việc chăm sóc, bảo chính trị. vệ trẻ em. * Dẫn chứng cụ thể, lí lẽ gọn rõ, thuyết phục làm nổi bật thực (Hoạt động nhóm - N4) trạng cuộc sống khốn khổ của trẻ em. - Gọi HS đọc phần 2 2/ Cơ hội: B1: Giao nhiệm vụ: -Những điều kiện thuận lợi cơ bản để thế giới đẩy mạnh việc + Em hãy cho biết bản tuyên bố đã chăm sóc, bảo vệ trẻ em: chỉ ra những thuận lợi gì trong việc + Sự liên kết lại của các quốc gia giúp có đủ phương tiện và cải thiện cuộc sống của trẻ em? kiến thức để bảo vệ sinh mệnh trẻ em. B2: HS thảo luận, trả lời, GV hỗ trợ. + Có Công ước LHQ về quyền của trẻ em làm cơ sở pháp lí, B3: Đại diện nhóm trình bày, các tạo ra một cơ hội mới để bảo vệ quyền và phúc lợi cho trẻ. nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ + Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày có càng hiệu quả trên sung. nhiều lĩnh vực: kinh tế, bảo vệ môi trường, ngăn chặn bệnh B4: GV nhận xét, kết luận. tật Bước3: Tìm hiểu những nhiệm vụ + Phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh tập trung cụ thể trong việc chăm sóc, bảo vệ được nguồn tài nguyên, kinh phí lớn phục vụ cho các mục tiêu trẻ em. phi quân sự, tăng cường phúc lợi xã hội cho trẻ em. (Hoạt động nhóm - N4) 3/ Nhiệm vụ: - Gọi HS đọc phần 3 + Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng cho trẻ. B1: Giao nhiệm vụ: + Quan tâm chăm sóc, hỗ trợ cho trẻ em bị tàn tật, trẻ em có + Bản tuyên bố đã vạch ra những hoàn cảnh sống đặc biệt khó khăn. nhiệm vụ gì trong việc chăm sóc và + Đảm bảo quyền bình đẳng nam- nữ trong trẻ em, không bảo vệ trẻ em? phân biệt đối xử. B2: HS thảo luận, trả lời, GV hỗ trợ. + Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc THCS (xoá mù chữ) Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 12 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 B3: Đại diện nhóm trình bày, các + Thực hiện dân số kế hoạch hóa gia đình chăm sóc tốt các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ bà mẹ mang thai và sinh đẻ. sung. + Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách nhiệm, lòng B4: GV nhận xét, kết luận. tin giúp trẻ em tự nhận thức bản thân mình và dễ dàng hoà +Em có nhận xét gì về những nhiệm nhập với cộng đồng. vụ mà bản tuyên bố đã vạch ra? + Bảo đảm sự tăng trưởng và phát triển đều đặn của nền kinh tế (vì nó ảnh hưởng rất lớn đến số phận của trẻ em) Nhiệm vụ vừa cụ thể, vừa toàn diện, vừa cơ bản lại vừa hết sức bức thiết. Hoạt động 3- Tổng kết III/ Tổng kết: + Em hãy khái quát nội dung của 1/ND: Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em bản tuyên bố? là một trong những vấn đề cấp bách có ý nghĩa toàn cầu hiện + Nhận xét về nghệ thuật của bản nay. tuyên bố? (bố cục? Cách sắp xếp 2/NT: Bố cục mạch lạc, hợp lý; các ý trong văn bản tuyên các ý?) ngôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. -HS suy nghĩ, trả lời C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH + Em hãy nhắc lại những nhiệm vụ cơ bản mà bản - HSnhắc lại 7 nhiệm vụ cơ bản đã tìm hiểu trong Tuyên bố đã vạch ra trong việc bảo vệ, chăm sóc văn bản. trẻ em? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Trình bày nhận thức của em về - HS: Trẻ em nước ta được chăm sóc và tôn trọng (Các lớp học vẩn đề chăm sóc bảo vệ trẻ em hiện mầm non, Phổ cập Tiểu học- THCS, Bệnh viện nhi, Nhà văn nay của Đảng, Nhà nước ta? hoá thiếu nhi, Chương trình tiêm chủng quốc gia phòng chống một số bệnh nguy hiểm cho trẻ, Trường dành cho trẻ khuyết tật, khiếm thị, Nhà tình thương, Trại trẻ em đường phố, Các tổ chức, các quỹ UBBVCSBMTE, Quỹ nhi đồng, Nhà xuất bản thiếu nhi *Em phải làm gì để xứng đáng với ) sự quan tâm chăm sóc ấy? - HS: Cần học tập và rèn luyện thật tốt để trở thành con ngoan, trò giởi, cháu ngoan Bác Hồ E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG (3’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Về tìm đọc Luật trẻ em 2016/QH XIII + Công - HS: Về tìm đọc để nắm được quyền được chăm ước LHQ về QTE. sóc và baỏ vệ trẻ em. - Chuẩn bị Chủ đề Tiếng Việt. - HS: Chuẩn bị bài. Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 13 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 Họ tên: KIỂM TRA 15 PHÚT NGỮ VĂN ĐIỂM Duyệt đề Lớp: 9/ Phân môn: VĂN HỌC HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐỀ: Câu 1: (5.0 đ) Sau khi học xong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà, em học tập được những gì ở Hồ Chí Minh? Câu 2: (5.0 đ) Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15 PHÚT NGỮ VĂN HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2018 - 2019 Câu Yêu cầu cần đạt Điểm Sau khi học xong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà, em học tập được những gì ở Hồ Chí Minh? - Tình yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. Câu 1: - Học tập lối sống có văn hoá, giản dị, tiết kiệm, liêm chính. 5.0 đ - Tinh thần ham học hỏi, cần cù, sáng tạo trong lao động; nghị lực vượt khó. - Ý thức về việc giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc trong thời buổi tăng cường hợp tác quốc tế và hội nhập thế giới hiện nay. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”. HS vẽ được SĐTD - Cụm từ trung tâm là “Chiến tranh hạt nhân”. Câu 2: - 4 nhánh con là các luận cứ: 5.0 đ + Hiểm họa của loài người. + Cướp đi khả năng cải thiện đời sống con người (Phi lí, vô nhân đạo). + Đi ngược lại lí trí con người, phản lại sự tiến hóa của tự nhiên. + Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân để bảo vệ hòa bình. /// TUẦN 02 Ng.soạn: 10/09/18 Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 14 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 Tiết: 7 (TV) Ng.dạy: 12/09/18 Chủ đề 2: Hoạt động giao tiếp tiếng Việt Bài 1: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiết 1) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: Nội dung phương châm về lương, phương châm về chất. b. Kỹ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. c. Thái độ: Có ý thức vận dụng đúng các ph/ châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất: 21. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp tiếng Việt. 22. Phẩm chất: Yêu quý, tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sưu tầm tranh ảnh, tục ngữ, thành ngữ có liên quan đến 2 p/c hội thọai - Phương pháp: thảo luận, phát vấn, thuyết giảng - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy. 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài, tham khảo, sưu tầm tranh ảnh, tục ngữ, thành ngữ có liên quan đến 2 p/c hội thoại. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Cho 1 HSkể lại truyện “Lợn cưới - áo mới” - Phê phán thói khoe khoang => dẫn vào bài - Truyện phê phán điều gì? mới. * GV: Trong quá trình giao tiếp, để tránh mắc một số lỗi về diễn đạt, người ta đặt ra một số quy định cụ thể để người tham gia giao tiếp tuỳ từng tình huống cụ thể mà tuân thủ hoặc không tuân thủ để đạt hiệu quả mong muốn. Những quy định đó chính là các ph/châm hội thoại. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 15 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ĐẠT Hoạt động1: Tìm hiểu thế nào là phương châm hội thoại . I/ Bài học: + Em hiểu “phương châm” là gì? “hội thoại”? “Phương châm Thế nào là phương châm hội thoại”? hội thoại: - GV giải thích: phương châm nghĩa gốc là kim chỉ hướng, sau Phương châm hội thoại là những đó mở rộng nghĩa là tư tưởng chỉ đạo của hành động. Phương quy định đặt ra trong giao tiếp (hội châm hội thoại là những quy định đặt ra trong giao tiếp (hội thoại) để người tham giao tiếp linh thoại) để người tham gia giao tiếp linh hoạt vận dụng nhằm đạt hoạt vận dụng nhằm đạt được hiệu được hiệu quả giao tiếp. quả giao tiếp. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về lượng 1/ Phương châm về lượng: Bước1: Tìm hiểu mục1-SGK - GV chiếu đoạn đối thoại 1 trong SGK - HS quan sát, trả lời) + Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không? Vì sao? (không, vì nó không đáp ứng cầu của An) + Theo em, điều mà An muốn biết là gì? (một địa điểm bơi cụ thể nào đó: bể bơi nào, ao nào, hồ nào chứ không phải là bơi ở môi trường nào- vì dĩ nhiên là bơi ở dưới nước rồi!) - Khi giao tiếp, cần nói có nội + Từ ví dụ trên, em rút ra được bài học gì trong giao tiếp? dung, nội dung của lời nói phải đáp HS thảo luận, pht biểu. ứng đúng với yêu cầu của giao tiếp. Bước2: Tìm hiểu truyện cười Lợn cưới-áo mới -GV cho HS đọc truyện + Truyện gây cười ở chỗ nào? (gây cười ở tính khoe của của cả hai người) + Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào là đủ rõ? - HSnêu các phương án hỏi và trả lời. Có thể hỏi: - Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? Có thể trả lời: - (Nãy giờ),(Từ lúc tôi đứng đây) không có con lợn nào chạy - không nên nói nhiều hơn những gì qua đây cả. cần nói.(không thừa) +Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp? Bước 3: Tìm hiểu các ví dụ sau: Nó đá bóng bằng chân. Cô ấy nhìn tôi bằng ánh mắt. - không nên nói ít hơn những gì cần + Em có nhận xét gì về nội dung những phát ngôn trên? nói.(không thiếu) (thiếu nội dung, không rõ ràng, khó hiểu) 2/ Phương châm về chất: + Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? - Trong giao tiếp, không nên nói + Từ hai bài tập trên, em hãy phát biểu nội dung của phương những điều mà mình khơng tin là châm về lượng? đúng hay không có bằng chứng xác Hoạt động 3: Tìm hiểu phương châm về chất. thực. - GV cho HS đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ”-SGK. * Ghi nhớ: SGK + Truyện cười này phê phán điều gì? Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 16 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 - HS thảo luận, trả lời (phê phán tính nói khoác) + Như vậy theo em, từ truyện cười này, khi giao tiếp ta cần tránh điều gì ? - HS thảo luận, trả lời. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH BT2: Chọn từ ngữ thích hợp điền Bài tập 2: vào chỗ trống. (nhóm 2) a) Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách có chứng. b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là nói dối. c) Nói một cách hú họa, không có căn cứ là nói mò. d) Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng, nói cuội. e) Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện BT3: GV cho HS đọc truyện cười. bông đùa, khoác lác cho vui là nói trạng. - HS suy nghĩ, phát biểu. Bài tập 3: - Câu hỏi “Rồi có nuôi được không?”- người nói không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi một điều rất thừa-vì không nuôi được bố làm sao có con) BT4: GV cho HS đọc BT4, sau đó Bài tập 4: thảo luận, trả lời (nhóm 2) a/ Các cụm từ đó được người nói dùng để cho biết thông tin họ B1: Giao nhiệm vụ. nói chưa chắc chắn (người nói tôn trọng phương châm về chất) b/ Các cụm từ đó được sử dụng chứng tỏ người nói tuân thủ phương châm về lượng, người nói muốn thông báo cho người nghe biết về việc nhắc lại nội dung cũ là do chủ ý của người nói (muốn nhấn mạnh, chuyển ý, dẫn ý ) Bài tập 5: BT5: Giải nghĩa các thành ngữ. - Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác. - Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ. - Ăn không nói có: vu khống bịa đặt. - Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả. - Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương. - Nói dơi nói cuội: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực. - Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa. Các thành ngữ trên đều chỉ những cách nói không tuân thủ phương châm về chất. Đây là những điều tối kị trong giao tiếp. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 17 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài tập 1: BT1: Vận dụng phương châm về lượng, phân 1- Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. tích lỗi trong câu (Nhóm 4) 2- Én là một loài chim có hai cánh. B1: N chẵn C1,3 - N lẻ C2,4 => Cả 2 câu đều thừa: nuôi ở nhà, có hai cánh B2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV hỗ trợ. 3- Cô ấy nhìn tôi bằng ánh mắt. B3: đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác 4- Nó đá bóng bằng chân. theo dõi nhận xét, bổ sung. => Cả 2 câu đều thiếu: ánh mắt thế nào?, Chân B4: GV nhận xét. nào? E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Về sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao, - HS sưu tầm được theo yêu cầu. truyện cười có nội dung liên quan đến 2 phương châm đã học. HẾT TUẦN 02 Ng.soạn: 10/09/18 Tiết: 8 (TV) Ng.dạy: 12/09/18 Chủ đề 2: Hoạt động giao tiếp tiếng Việt Bài 2: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt) (Tiết 2) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: Nội dung các phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự. b. Kỹ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. c. Thái độ: Có ý thức vận dụng đúng các ph/ châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất: 21. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp tiếng Việt. 22. Phẩm chất: Yêu quý, tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sưu tầm tranh ảnh, tục ngữ, thành ngữ có liên quan đến 3 p/c hội thọai - Phương pháp: thảo luận, phát vấn, thuyết giảng - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy. 2/ HS: Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 18 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 - Đọc kĩ bài học, soạn bài, tham khảo, sưu tầm tranh ảnh, tục ngữ, thành ngữ có liên quan đến 3 p/c hội thoại. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ĐẠT Hoạt động 1- Tìm hiểu phương châm quan hệ I/ Bài học: - Gọi HS đọc bài tập tìm hiểu mục I-SGK. 3/ Phương châm quan hệ: + Câu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ tình - Khi giao tiếp cần nói đúng vào huống hội thoại như thế nào? đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. - HS thảo luận, trả lời. - Gợi ý: (ông nói một đằng, bà nói một nẻo, không khớp nhau, không hiểu ý nhau) + Điều gì sẽ xảy ra khi xuất hiện tình huống hội thoại như vậy? - HS suy nghĩ, trả lời. - Gợi ý: (Nếu xuất hiện những kiểu tình huống hội thoại như vậy thì con người sẽ không giao tiếp với nhau được, không hiểu nhau, những hoạt động của xã hội sẽ trở nên rối loạn). + Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì trong giao tiếp? - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2- Tìm hiểu phương châm cách thức 4/ Ph/châm cách thức: Bước1: - Gọi HS đọc bài tập tìm hiểu mục II1-SGK. + Các thành ngữ “dây cà ra dây muống”, “lúng búng như ngậm hột thị” dùng để chỉ những cách nói như thế nào? - HS suy nghĩ, trả lời. (Nói dài dòng, rườm rà-Nói ấp úng, không rõ ràng, rành mạch) + Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp? - HS thảo luận, trả lời. (Làm cho người nghe khó hiểu, hoặc hiểu sai lệch nội dung người nói, gây cảm giác khó chịu, nhàm chán đ/v người nghe) +Từ đó em có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp? - Khi giao tiếp, cần chú ý nói Bước2: ngắn gọn, rành mạch. - Gọi HS đọc bài tập tìm hiểu mục II.2 - SGK. - GV ghi lại câu văn lên bảng, gạch chân những từ ngữ mà tổ hợp từ “của ông ấy “ bổ nghĩa. *Ví dụ: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy. + Ta có thể hiểu câu văn trên theo mấy cách? (2cách) + Tại sao ta có thể hiểu câu văn trên theo nhiều cách như vậy? (nhận xét về cách diễn đạt?) - Gợi ý: (cách nói mơ hồ, không rõ ràng) + Từ ví dụ trên, theo em, trong g/tiếp ta cần tránh điều gì? - Khi giao tiếp, cần tránh cách Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 19 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. nói mơ hồ. Hoạt động 3- Tìm hiểu phương châm lịch sự 5/Phương châm lịch sự: - Cho HS đọc mẩu chuyện “Người ăn xin” trong SGK. + Vì sao ông lão ăn xin và cả cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó? - HS thảo luận, trả lời. - Gợi ý: (Vì cả 2 đều có tình cảm chân thành và thái độ tôn trọng lẫn nhau trong giao tiếp). + Vậy, ta có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này? - Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. trọng người khác B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ĐẠT Bài tập1: Cho HS đọc BT1. II/ Luyện tập: + Qua những câu TN-CD trên, ông cha ta muốn khuyên dạy chúng Bài tập1: ta điều gì? (Ông cha ta khuyên dạy chúng ta cần phải biết lựa chọn những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp và có thái độ tôn trọng người đối thoại.) Bài tập2: (HĐ Nhóm 4) Bài tập2: B1: Những phép tu từ nào có liên quan đến phương châm lịch sự? 1/ Nói giảm- nói tránh: (Chữ Cho ví dụ minh họa. của em k0 được đẹp lắm = chữ B2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV hỗ trợ. xấu!) B3: Đại diện nhóm trình bày - các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2/ Ẩn dụ: (Gặp đây mận B4: GV nhận xét. mới ai vào) 3/ Nói quá: (Bao giờ rau Bài tập3: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống. diếp lấy mình) - GV chiếu BT cho HS quan sát, lựa chọn, trả lời. Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích + a.nói mát hợp điền vào chỗ trống. + b.nói hớt p/c lịch sự + c.nói móc + d.nói leo +e.nói ra đầu ra đũa p/c cách thức Bài tập5: Bài tập 5: Giải nghĩa thành - GV nêu từng câu, HS suy nghĩ, trả lời-lớp theo dõi, bổ sung- GV ngữ. nhận xét, ghi điểm. + nói băm nói bổ: nói bốp chát, thô bạo (p/c lịch sự) + nói như đấm vào tai: nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu (p/c lịch sự) + điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (p/c lịch sự) + nửa úp nửa mở: nói mập mờ, ỡm ờ, không hết ý(p/c cách thức) + mồm loa mép giải: lắm lời, đanh đá, nói át cả lời người khác (p/c lịch sự) + đánh trống lảng: nói lái sang vấn đề khác, không muốn đề cập đến vấn đề đang trao đổi (p/c quan hệ) Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 20 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 + nói như dùi đục chấm mắm cáy: nói không hay, không khéo, cộc lốc thiếu tế nhị(p/c lịch sự) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài tập 4: HScần giải thích: Bài tập 4: (HĐ nhóm 4) a/ “nhân tiện đây xin hỏi”: người nói muốn chuyển đề B1: Vận dụng kiến thức về các p/c hội tài giao tiếp, để đảm bảo tuân thủ p/c quan hệ, người thoại đã học, giải thích: nói thường dùng lời rào đón trên. a/ “nhân tiện đây xin hỏi”. b/ “cực chẳng đã tôi phải nói, tôi nói điều này có gì b/ “cực chẳng đã tôi phải nói, tôi nói điều không phải anh bỏ qua cho, ”: khi cần nói những điều này có gì không phải anh bỏ qua cho, ”. có thể làm tổn thương đến thể diện người đối thoại, để c/ “đừng nói leo, đừng ngắt lời như thế, đảm bảo tuân thủ p/c lịch sự, người nói thường dùng đừng nói cái giọng đó với tôi, ” những lời rào đón trên. B2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV hỗ trợ. c/ “đừng nói leo, đừng ngắt lời như thế, đừng nói cái B3: Đại diện nhóm trình bày - các nhóm giọng đó với tôi, ”: những cách nói này báo hiệu cho khác nhận xét, bổ sung. người đối thoại biết là họ đã vi phạm p/c lịch sự và yêu B4: GV nhận xét. cầu người đó phải tuân thủ. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Về sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao, - HS sưu tầm được theo yêu cầu. truyện cười có nội dung liên quan đến 3 phương châm đã học. HẾT TUẦN 02 Ng.soạn: 13/09/18 Tiết: 09 (TV) Ng.dạy: 15/09/18 Chủ đề 2: Hoạt động giao tiếp tiếng Việt Bài 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM ĐỐI THOẠI (Tiếp theo -T3) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: Mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. b. Kỹ năng: Biết lựa chọn đúng phương châm hội thoại khi giao tiếp Khi nào tuân thủ khi nào không tuân thủ các phương châm hội thoại c. Thái độ: Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 21 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 Có thái độ nghiêm túc khi sử dụng các phương châm hội thoại 2. Mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất: 21. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp tiếng Việt. 22. Phẩm chất: Yêu quý, tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sưu tầm tranh ảnh, những câu chuyện có liên quan đến quan hệ giữa p/c hội thọai với tình huống giao tiếp; những trường hợp không tuân thủ p/c hội thoại. - Phương pháp: thảo luận, phát vấn, thuyết giảng - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy. 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH + Vẽ SĐTD các phương châm hội - HS vẽ được SĐTD thoại? p/c quan hệ? - GV: Các ph/châm h/thoại không p/c về chất? phải là những quy định b/buộc một p/châm h/thoại p/c cách thức? cách cứng nhắc đối với những người tham gia hội thoại. Việc tuân thủ hay p/c về lượng? không tuân thủ chúng phụ thuộc vào p/c lịch sự? nhiều yếu tố, nguyên nhân. Tiết học lượng này chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về điều đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1-Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội I/ Bài học: thoại và tình huống giao tiếp. 1/Quan hệ giữa phương châm hội thoại - Gọi HS đọc truyện cười Chào hỏi trong SGK. và tình huống giao tiếp: + Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch - Việc vận dụng các phương châm hội sự không? Vì sao? thoại cần phải phù hợp với đặc điểm của - HS suy nghĩ, trả lời. tình huống giao tiếp (Nói với ai? Nói khi (Chàng rể không tuân thủ đúng p/c lịch sự.Trái lại, còn nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?). gây phiền hà cho người được chào hỏi vì không đúng tình *Lưu ý: Một phát ngôn có thể phù hợp huống giao tiếp: câu hỏi thăm không đúng lúc, đúng chỗ). với tình huống giao tiếp này nhưng Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 22 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 + Vì sao trong tình huống này, cách ứng xử của chàng rể không thích hợp với tình huống giao tiếp lại gây phiền hà cho người khác? khác. - HS trả lời. (vì người được chào hỏi bị lôi tụt từ trên cây xuống trong khi đang làm việc chỉ vì một lời chào không 2/Những trường hợp không tuân thủ đâu! ) phương châm hội thoại: + Theo em, việc tuân thủ p/c lịch sự của chàng rể phù * Việc không tuân thủ các p/c hội thoại hợp ở tình huống giao tiếp nào? (gặp gỡ dưới đất bình thường do những nguyên nhân sau: thường) - Do người nói vô ý, vụng về, thiếu văn + Từ đó em rút ra bài học gì? hoá giao tiếp. (ví dụ: Ba trả lời An về - HSnêu nội dung bài học. chuyện học bơi, các thành ngữ “ông nói - GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. gà, bà nói vịt”, “lúng búng như ngậm Hoạt động 2- Tìm hiểu những trường hợp không tuân hột thị” ) thủ phương châm hội thoại. - Do người nói ưu tiên cho một yêu cầu Bước1: khác hoặc tuân thủ một p/c hội thoại +Xét các ví dụ ở các tiết trước (phương châm về lượng, khác quan trọng hơn. (ví dụ: anh lợn phương châm về chất, phương châm quan hệ, phương cưới và anh áo mới : khoe của nên cố châm cách thức, phương châm lịch sự) và cho biết trong tình vi phạm, bác sĩ nói với bệnh nhân những tình huống nào các p/c hội thoại không được tuân mắc bệnh nan y: vì mục đích nhân đạo, thủ? Vì sao? lương tâm nghề nghiệp, anh chiến sĩ bị - HS đọc lại từng ví dụ, suy nghĩ, trả lời. địch bắt, tra tấn: vì đảm bảo bí mật cho (trừ tình huống ở p/c lịch sự- trong câu chuyện Người ăn đồng chí, đồng đội, tổ chức , việc báo tin xin, còn lại tất cả các tình huống không tuân thủ các p/c cho một người thân của nhà hàng xóm có hội thoại-đều vi phạm.) người vừa chết ) Bước2: (Nhóm - 2) Ví dụ 2-SGK - Cho HS đọc ví dụ mục 2-SGK (đoạn đối thoại). (Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu + Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin đúng cầu thông tin mà An mong muốn - không như An mong muốn không? Trong câu trả lời của Ba, tuân thủ phương châm về lượng. phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? Vì - Ba không tuân thủ phương châm về sao? lượng vì Ba không biết chính xác chiếc - HS thảo luận, trình bày ý kiến. máy bay đầu tiên trên thế giới được chế tạo vào năm nào.) Ba trả lời chung chung để tuân thủ + Vì sao Ba lại trả lời như vậy? phương châm về chất (người nói ưu tiên cho một p/c hội thoại khác) Bước3: (Nhóm - 2) Ví dụ 3-SGK - Cho HS đọc ví dụ mục 3-SGK - Lời nói của bác sỹ với bệnh nhân mắc +Khi bác sĩ nói với bệnh nhân mắc chứng bệnh nan y về bệnh nan y. Không tuân thủ phương tình trạng sức khỏe của họ thì phương châm hội thoại châm về chất (nói điều mình biết là nào có thể không được tuân thủ? Vì sao bác sĩ phải làm không đúng). Nhưng đó là việc làm nhân như vậy? đạo, cần thiết. - HS thảo luận, trình bày ý kiến. (người nói ưu tiên cho 1 yêu cầu khác quan trọng hơn) Bước4: Ví dụ 4-SGK - Cho HS đọc ví dụ mục 4-SGK - Nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” là đã tuân Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 23 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 + Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người thủ phương châm về lượng vì câu này có nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không? nội dung cụ thể. (Chú ý đây là câu nói có hàm ý, cần tìm hiểu nội dung câu nói) - Ý nghĩa câu này: tiền bạc chỉ là phương - HS suy nghĩ, trả lời. tiện để sống chứ không phải là mục đích + Phải hiểu ý nghĩa của câu này như thế nào? sống của con người. Nếu xét về nghĩa hiển ngôn thì câu này không tuân thủ P/C về lượng vì nó dường như không cho người nghe thêm một thông tin nào. Nhưng nếu xét nghĩa hàm ẩn thì câu này vẫn đảm bảo phương châm về lượng. - Câu này có ý răn dạy người ta không + Mục đích của cách nói này là gì? nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều - HS trả lời. thứ khác quan trọng, thiêng liêng hơn trong cuộc sống. - Người nói muốn nhấn mạnh để người Hoạt động 2- Hệ thống kiến thức nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào + Như vậy, theo em trong giao tiếp, việc không tuân thủ đó. các p/c hội thoại thường do những nguyên nhân nào? * Ghi nhớ- SGK - HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - vận dụng (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài tập1: Bài tập1: Câu trả lời của ông bố không tuân thủ - Cho HS đọc mẩu chuyện p/c cách thức (nói mơ hồ, vì đứa trẻ chưa biết + Câu trả lời của ông bố không tuân thủ p/c hội chữ, nên không nhận biết được cuốn Tuyển tập thoại nào? Hãy giải thích vì sao? truyện ngắn Nam Cao là gì! Sử dụng không đúng với đối tượng giao tiếp.) Bài tập2: Bài tập2: - Cho HS đọc đoạn trích. - Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai, Mắt đã + Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm p/c lịch sự- không chính đáng- vì vi phạm p/c hội thoại nào trong giao tiếp? Việc không có căn cứ. không tuân thủ p/c ấy có chính đáng không?Vì sao? D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Về sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao, - HS sưu tầm được theo yêu cầu. truyện cười có nội dung liên quan đến việc không tuân thủ các phương châm đã học. HẾT Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 24 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 TUẦN 02 Ng.soạn: 13/09/18 Tiết: 10 (TV) Ng.dạy: 15/09/18 Chủ đề 2: Hoạt động giao tiếp tiếng Việt Bài 4: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI (Tiếp theo -T 4) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Hệ thống từ ngữ xưng hô Tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt. b. Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. c. Thái độ: - Hiểu rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp. 2. Mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất: 21. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tiếp nhận văn bản: Cảm nhận được sự đa dạng, phong phú trong cách xưng hô của người Việt. - Năng lực tạo lập văn bản: Sử dụng cách xưng hô một cách chính xác trong văn bản nói và viết. 22. Phẩm chất: Yêu quý, tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sgk, sgv. - Phương pháp: thảo luận, phát vấn, thuyết giảng - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy. 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) * Giới thiệu bài: Tiếng Việt của chúng ta vô cùng giàu đẹp, Giàu đẹp bởi vốn từ vựng phong phú, bởi khả năng biểu đạt tinh tế (biểu vật, biểu niệm, biểu thái). Trong đó có vốn từ ngữ xưng hô. Vì vậy, khi sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt ta cũng cần hết sức lưu ý. Bài học này sẽ cho ta thấy được sự giàu có của vốn từ ngữ xưng hô và những điểm cần lưu ý khi sử dụng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 25 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT SINH Hoạt động 1- Hệ thống lại từ ngữ xưng hô I/ Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng và việc sử dụng những từ ngữ xưng hô hô trong tiếng Việt: tiếng Việt Bước1: Củng cố, hệ thống lại từ ngữ xưng 1/Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt: hô trong tiếng Việt: a/ Đại từ xưng hô: * Hoạt động nhóm - Nhóm 4 B1: Giao nhiệm vụ: Ngôi Số ít Số nhiều + Trong tiếng Việt, những từ loại nào thường được dùng để xưng hô? Cho ví dụ mỗi loại? 1 tôi, tao, tớ chúng tôi, bọn tao B2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV hỗ trợ. 2 mi,mày,mầy chúng mày, bọn mi *Gợi ý: 3 Nó, hắn, y, chúng nó, họ, bọn hắn + Người sinh ra ba, mẹ gọi là gì? Chị của ba? b/ Danh từ chỉ quan hệ họ hàng: cô, dì, chú, bác, Anh của ba? Em cuả mẹ? Chúng thuộc từ ông, bà loại gì? c/ Danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ: bác sĩ, thầy, + Những người dạy em? Người khám bệnh giáo sư, thủ trưởng, xếp, cho em? Cấp dưới gọi cấp trên? Chúng thuộc d/ Danh từ chỉ quan hệ xã hội: bạn, đồng chí, đồng từ loại gì? hương, + Những người lính gọi nhau? Những người e/ Danh từ riêng: Nam, Hoa, Lan, cùng quê đi làm ăn xa, gặp nhau họ gọi nhau thế nào? Chúng thuộc từ loại gì? B3: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. + Vậy em có nhận xét gì về vốn từ ngữ xưng Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất hô trong tiếng Việt? phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. Bước2: Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ xung 2/ Cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt: hô trong tiếng Việt: - Cần căn cứ vào đối tượng và đặc điểm của tình + Em hãy cho biết, với số lượng từ ngữ xưng huống giao tiếp để sử dụng từ ngữ xưng hô cho thích hô phong phú như vậy, khi sử dụng ta cần lưu hợp. ý điều gì? * Ghi nhớ: SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 2 - Luyện tập II/ Luyện tập: 1/ Bài tập 2 – mục Tìm hiểu bài 1/ Bài tập 2 mục THB: * HĐ Nhóm 2 Đoạn a: em-anh; ta-chú mày - GV cho HS đọc 2 đoạn văn - SGK. Cách xưng hô không bình đẳng giữa một kẻ ở vị + Xác định các từ ngữ xưng hô trong hai thế yếu - thấp hèn cần nhờ vả người khác với một kẻ đoạn trích? Phân tích sự thay đổi về cách ở vị thế mạnh, kiêu căng và hách dịch. xưng hô của Dế mèn và Dế Choắt trong mỗi Đoạn b: Sự xưng hô khác hẳn : tôi-anh. (bình đẳng - Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 26 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 đoạn trích? Giải thích sự thay đổi đó. ngang hàng) - HS trao đổi, trả lời Thay đổi trên do tình huống giao tiếp: Dế choắt không còn coi mình là một kẻ thấp hèn, đàn em nữa mà trăng trối với tư cách là một người bạn. *Bài tập1: Phân tích sự nhầm lẫn trong cách * Bài tập1: dùng từ “chúng tôi" - Cô học viên nhầm lẫn trong việc dùng từ "chúng ta", - HS suy nghĩ trả lời (Làm việc cá nhân) đáng lẽ là "chúng em" - Có sự nhầm lẫn đó là vì cô học viên (người châu Âu) bị ảnh hưởng bởi thói quen dùng tiếng mẹ đẻ (không phân biệt được ngôi gộp với ngôi trừ) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH *Bài tập 2: Giải thích cách dùng từ *Bài tập 2: "chúng tôi" thay vì dùng từ "tôi" Việc dùng "chúng tôi" thay từ "tôi" trong các văn bản khoa * HĐ Nhóm 2 học làm tăng tính khách quan cho những luận điểm trong văn bản. Đồng thời nó còn thể hiện sự khiêm tốn. * BT 3, 4, 5: Phân tích cách dùng * Bài tập 3: từ xưng hô. Thánh Gióng gọi mẹ theo cách thông thường, xưng hô với sứ * HĐ Nhóm 2 giả dùng từ "ta - ông" đứa bé khác thường có tài lạ * Bài tập 4: Cách xưng hô thể hiện thái độ kính cẩn và lòng biết ơn của vị tướng đối với thầy giáo của mình * Bài tập 5: Bác xưng "tôi", gọi dân chúng là "đồng bào" tạo cảm giác gần gũi, thân thiết giữa lãnh tụ và nhân dân. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV mời 1 HSlên bảng so sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh với từ ngữ xưng hô tương Trả Ngôi I II III lời: ứng trong tiếng Việt. Rút ra nhận xét. Số ít I You He, She, It Số nhiều We You They Cũng như tiếng Anh, có: - Ngôi I: Người nói, người viết tự xưng. - Ngôi II: Hô với người đối diện (Người nghe, đọc). - Ngôi III: Người được đề cập đến (Không có mặt). => Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. - GV cho HS về nhà làm bài tập 6 - SGK - HS về nhà làm bài tập - Về soạn bài “Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp - HS về nhà soạn bài theo yêu cầu. //// Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 27 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 TUẦN 03 Ng.soạn:16/09/18 Tiết: 11 (TV) Ng.dạy:18/09/18 Chủ đề 2: Hoạt động giao tiếp tiếng Việt Bài 4: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP- CÁCH DẪN GIÁN TIẾP (Tiếp theo - T 5) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. b. Kỹ năng: - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. c. Thái độ: - Dùng đúng mục đích ,yêu cầu tăng hiệu quả giao tiếp 2. Mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất: 21. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tạo lập văn bản: Xây dựng được văn bản có sử dụng hai cách dẫn trong bài một cách chính xác, hợp lý. 22. Phẩm chất: Yêu quý, tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Dụng cụ, thiết bị điện tử phục vụ tiết dạy. - Phương pháp: thảo luận, phát vấn, thuyết giảng, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy. 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) *Giới thiệu bài: Để tóm tắt tốt văn bản tự sự, trước hết ta cần nắm vững các cách dẫn lời nói, suy nghĩ của người khác, cũng như cách chuyển đổi giữa chúng. Tiết học này sẽ giúp các em có được những kiến thức đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1-Tìm hiểu cách dẫn trực I/ Cách dẫn trực tiếp: tiếp 1.Ví dụ: Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 28 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 - Gọi HS đọc các ví dụ mục I- SGK. a) Cháu ở liền trong trạm hàng tháng. Bác lái xe bao lần - GV chép lại 2 ví dụ mục a,b lên bảng đứng, bóp còi toe toe, mặc, cháu gan lì nhất định không phụ cho HS quan sát, trả lời. xuống, ấy thế là một hôm, bác lái phải thân hành lên trạm cháu. Cháu nói: “Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là + Trong đoạn trích (a), bộ phận in đậm gì?”. là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Dựa Phần câu in đậm ở ví dụ (a) là lời nói, vì trước đó có từ vào đâu mà em biết?Nó được ngăn cách nói trong phần lời của người dẫn. Nó được ngăn cách khỏi với bộ phận đứng đằng trước bằng phần câu đứng trước bằng dấu hai chấm và được đặt trong những dấu gì? dấu ngoặc kép. -HS thảo luận, trả lời. b) Hoạ sĩ nghĩ thầm: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu + Trong đoạn trích (b), bộ phận in đậm chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó hạn”. được ngăn cách với bộ phận đứng trước Phần in đậm ở ví dụ (b) là ý nghĩ vì trước đó có từ nghĩ. bằng những dấu gì? Nó cũng được ngăn cách với phần văn bản trước nó bởi -HS thảo luận, trả lời. dấu hai chấm và được đặt trong dấu ngoặc kép. + Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận. Khi đó, hai bộ in đậm và không in đậm được không? phận sẽ ngăn cách với nhau bằng dấu gạch ngang (thay Nếu được thì ta có thể thay dấu hai cho dấu hai chấm) chấm bằng dấu gì? 2.Ghi nhớ: - HS suy nghĩ, trả lời. - Cách dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý + Gọi các cách dẫn trên là cách dẫn nghĩ của một người hoặc một nhân vật. Lời dẫn trực tiếp trực tiếp. Vậy theo em, thế nào là cách được đặt trong dấu ngoặc kép và được tách khỏi phần văn dẫn trực tiếp? bản trước nó bằng dấu hai chấm hoặc tách khỏi phần văn - Cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. bản sau nó bằng dấu gạch ngang. Hoạt động 2-Tìm hiểu cách dẫn gián II/ Cách dẫn gián tiếp: tiếp 1.Ví dụ: - Cho HS đọc 2 ví dụ mụcII- SGK. a) Lão tìm lời lẽ giảng giải cho con trai hiểu. Lão khuyên nó hãy dằn lòng bỏ đám này, để dùi giắng lại ít lâu, xem + Trong ví dụ (a) phần in đậm là lời có đám nào khá mà nhẹ tiền hơn sẽ liệu; chẳng lấy đứa hay ý nghĩ? Nó có được tách ra khỏi này thì lấy đứa khác; làng này đã chết hết con gái đâu phần văn bản đứng trước bằng dấu gì mà sợ. không? Phần in đậm là lời nói. Đây là n/dung l/khuyên của lão - HS thảo luận, trả lời. Hạc, có từ khuyên trong phần lời của người dẫn + Trong ví dụ (b) phần in đậm là lời nói b) Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối hay ý nghĩ? Giữa phần in đậm và phần nhà tu hành, thanh tao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật. đứng trước có từ gì? Có thể thay từ Phần in đậm là ý nghĩ, vì có từ hiểu trong lời của người “là” vào chỗ từ đó được không? dẫn ở phía trước. Giữa ý nghĩ được dẫn và phần lời của - HS thảo luận, trả lời. người dẫn có từ “rằng” (trong một số trường hợp, có thể thay bằng từ “là”). + Cách dẫn ở hai ví dụ trên gọi là cách 2. Ghi nhớ: dẫn gián tiếp. Vậy thế nào là cách dẫn - Cách dẫn gián tiếp: là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của một gián tiếp? người hoặc một nhân vật bằng lời văn của mình, có điều HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép và thường được ngăn cách với phần văn bản Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 29 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 trước nó bằng từ “rằng” hoặc từ “là” C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH CẦN ĐẠT Hoạt động 3- Luyện tập III/ Luyện tập: Bài tập 1: HĐ nhóm 4 Bài tập1: B1: Giao nhiệm vụ: a/- Lời dẫn: “A à?”-Dẫn trực Có 3 yêu cầu: tiếp (ý nghĩ con chó). - Tìm lời dẫn? b/- Lời dẫn: “Cái vườn còn rẻ - Cho biết đó là dẫn lời nói hay dẫn ý nghĩ? cả ” - Dẫn trực tiếp (ý nghĩ - Cách dẫn trực tiếp hay cách dẫn gián tiếp? của lão Hạc). B2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV hỗ trợ. B3:Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài tập 2: Yêu cầu: Bài tập2: - Viết đoạn văn nghị luận ngắn - Cho cả lớp làm trên giấy. gọn. - HS trình bày, lớp theodõi, nhậnxét. (3em) - Chọn một trong ba ý kiến-SGK - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm. để dẫn vào trong đoạn văn của *Ví dụ1: (dẫn trực tiếp) mình theo 2 cách dẫn đã học. Trong Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ - GV: lưu ý HSphần xuất xứ trong II của Đảng, Chủ tịch HCM khẳng định (nhấn mạnh, nêu rõ ) ngoặc đơn. rằng: “Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.” *Ví dụ2: : (dẫn gián tiếp) Trong Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, Chủ tịch HCM khẳng định (nhấn mạnh, nêu rõ ) rằng các vị anh hùng dân tộc là những đại diện tiêu biểu của dân tộc Việt Nam ta. Vì vậy, chúng ta cần phải ghi nhớ công lao của họ. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài tập3: Yêu cầu: thuật lại lời nói của nhân vật Bài tập3: Cho HS về nhà làm. Vũ Nương theo cách dẫn gián tiếp - Chuẩn bị bài “Ôn tập tiếng Việt” - HS về nhà chuẩn bị bài. Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 30 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 TUẦN 03 Ng.soạn: 13/09/18 Tiết: 12 (TV) Ng.dạy: 19/09/18 Chủ đề 2: Hoạt động giao tiếp tiếng Việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 6) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Các phương châm hội thoại. - Xưng hô trong hội thoại. - Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. b. Kỹ năng: - Khái quát một số kiến thức tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày 2. Mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất: 21. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực tạo lập văn bản: Hiểu các khái niệm, viết được các đoạn văn theo yêu cầu. 22. Phẩm chất: Yêu quý, tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Dụng cụ, thiết bị điện tử phục vụ tiết dạy. - Phương pháp: thảo luận, phát vấn, thuyết giảng, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy. 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH B1: Giao nhiệm vụ: - HS thưởng thức những giai điệu du - Cho HSnghe bài hát «Thương ca Tiếng Việt » Nhạc: Đức dương của lời bài hát. Trí - Lời: Hà Quang Minh - Ca sĩ: Mỹ Tâm + Hãy nêu cảm nhận của mình về bài hát và tầm quan trọng - HSnêu cảm nhận và suy nghĩ của của việc sử dụng quy tắc Tiếng Việt trong giao tiếp. mình. - GV dẫn vào bài học . Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 31 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động1: Hệ thống lại kiến thức I/ Ôn lý thuyết: Bước1: Củng cố lại các phương châm 1/ Các phương châm hội thoại: hội thoại a. Phương châm về lượng: + Ta đã học qua mấy phương châm hội b. Phương châm về chất: thoại? Đó là những phương châm nào? c. Phương châm quan hệ: Nêu rõ nội dung của mỗi phương châm? d. Phương châm cách thức: Bước2: Củng cố lại kiến thức về từ e. Phương châm lịch sự: ngữ xưng hô 2/ Xưng hô trong hội thoại: + Tiếng Việt có những từ ngữ nào a.Những từ ngữ được dùng để xưng hô trong tiếng Việt: thường được dùng để xưng hô? Cho ví - Đại từ nhân xưng. dụ? - Danh từ chỉ quan hệ họ hàng. - Danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ. + Khi sử dụng từ ngữ xưng hô trong - Danh từ chỉ quan hệ xã hội. t/Việt ta cần lưu ý điều gì? - Danh từ riêng. Bước3: Củng cố lại kiến thức về cách b.Cách sử dụng từ ngữ xưng hô: dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp - Khi sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt, ta cần lưu + Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cách ý đến đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp. dẫn gián tiếp? 3.Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: + Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách a.Cách dẫn trực tiếp: dẫn gián tiếp? b.Cách dẫn gián tiếp: c.Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 2: Luyện tập II/ Bài tập: BT 1.2: Kể một tình huống BT 1.2: Kể một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số giao tiếp trong đó có một hoặc ph/châm hội thoại không được tuân thủ: một số phương châm hội thoại -VD1: Chuyện "Sóng là gì?"(HTTV9-Tr 68) HSkhông tuân thủ không được tuân thủ? p/c q/ hệ(nói lạc đề) -VD2: Chuyện "Tin học" (HTTV9- Tr 67) Người con không tuân thủ p/c về chất (nói điều mà mình không tin là đúng). -VD3: Chuyện "Nói có đầu có đuôi"(HTTV9-Tr 68) Anh đày tớ không tuân thủ p/c cách thức(nói dài dòng, vòng vèo). BT 2.2: Em hiểu thế nào là BT 2.2: Giải thích "Xưng khiêm, hô tôn": "xưng khiêm, hô tôn"? Cho ví - Xưng khiêm: tự xưng mình một cách khiêm nhường. dụ minh hoạ? - Hô tôn: gọi người đối thoại một cách tôn kính Khi giao tiếp, cần khiêm tốn và tôn trọng người khác. VD1: Trong giao tiếp, có khi người nói bằng tuổi người nghe, thậm Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 32 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 chí lớn tuổi hơn người nghe nhưng vẫn cứ xưng mình là em và gọi người đối thoại là anh, bác. VD2: Hiện nay người ta thường dùng những cách xưng hô như: quý ông, quý bà, ngài BT 2.3: Thảo luận: Vì sao BT 2.3: Thảo luận: trong tiếng Việt, khi giao tiếp, - Trong tiếng Việt, khi giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý đến người nói phải hết sức chú ý việc lựa chọn từ ngữ xưng hô bởi vì từ ngữ xưng hô trong tiếng đến việc lựa chọn từ ngữ xưng Việt rất phong phú, đa dạng, sâu sắc, tinh tế và giàu sắc thái ý hô? nghĩa. - Mặt khác, sử dụng từ ngữ xưng hô chính xác, hợp lí thì mới đạt hiệu quả giao tiếp. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH BT3.2: Chuyển những lời đối BT3.2: Chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích trên thành lời thoại trong đoạn trích trên dẫn gián tiếp: thành lời dẫn gián tiếp? Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thua, thắng thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh, giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan. *Nhận xét: có sự đổi ngôi nhân xưng,và từ ngữ chỉ thời gian. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG (3’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Về nhà, tìm một số câu chuyện, tình huống giao tiếp trong - HS về nhà tìm theo yêu cầu. đó có một hoặc một số phương châm hội thoại không được - Chuẩn bị “Sử dụng BPNT trong tuân thủ. Phân tích lí giải vì sao? (Nguyên nhân) VBTM HẾT Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 33 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 Họ tên: KIỂM TRA 15 PHÚT NGỮ VĂN ĐIỂM Duyệt đề Lớp: 9/ Phân môn: TIẾNG VIỆT HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2018 - 2019 I/ TRẮC NGHIỆM: (3.0 đ) Mỗi thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? TT THÀNH NGỮ PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 1 dây cà ra dây muống 2 ăn ốc nói mò 3 đánh trống lảng 4 hứa hươu hứa vượn 5 ông nói gà bà nói vịt 6 mồm loa mép giải 7 nửa úp nửa mở 8 lúng búng như ngậm hột thị 9 nói như đấm vào tai 10 nói có sách mách có chứng 11 nói bóng nói gió 12 trống đánh xuôi, kèn thổi ngược II/ TỰ LUẬN: (7.0 đ) Câu 1: (1.0 đ) Khi sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt, ta cần lưu ý điều gì? Vì sao? Câu 2: (2.0 đ) Phát ngôn sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao? - Mẹ tôi là giáo viên dạy văn. Câu 3: (2.0 đ) Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Câu 4: (2.0 đ) Chuyển các lời dẫn trực tiếp sau sang lời dẫn gián tiếp: - Nam nói: "Ngày mai, tớ được về thăm quê ngoại". - Mẹ Hoa nói: "Chủ nhật này, tôi sẽ đưa Hoa đi khám bệnh". Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 34 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15 PHÚT NGỮ VĂN 9 I/ TRẮC NGHIỆM: (0,25 đ X 12 = 3.0 đ) TT THÀNH NGỮ PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 1 dây cà ra dây muống Phương châm cách thức. 2 ăn ốc nói mò Phương châm về chất. 3 đánh trống lảng Phương châm quan hệ. 4 hứa hươu hứa vượn Phương châm về chất. 5 ông nói gà bà nói vịt Phương châm quan hệ. 6 mồm loa mép giải Phương châm lịch sự. 7 nửa úp nửa mở Phương châm cách thức 8 lúng búng như ngậm hột thị Phương châm cách thức 9 nói như đấm vào tai Phương châm lịch sự. 10 nói có sách mách có chứng Phương châm về chất. 11 nói bóng nói gió Phương châm cách thức. 12 trống đánh xuôi, kèn thổi ngược Phương châm quan hệ. II/ TỰ LUẬN: (7.0 đ) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm Khi sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt, ta cần lưu ý điều gì? Vì sao? 1.0 Câu 1 - Cần lưu ý đến đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp. Vì từ ngữ xưng 1.0 hô trong tiếng Việt rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. Phát ngôn sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao? 2.0 - Mẹ tôi là giáo viên dạy văn. Câu 2 - Phát ngôn trên vi phạm phương châm về lượng. 1.0 - Vì nói nhiều hơn những gì cần nói (Thừa từ: “dạy”. Vì từ “giáo viên” đã bao 1.0 hàm những người đi dạy.) Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. 2.0 Cách dẫn trực tiếp Cách dẫn gián tiếp 1.0 - 1.0 - Nhắc lại nguyên văn lời nói (hay ý - Thuật lại lời nói (hay ý nghĩ) của một nghĩ) của một người (hoặc nhân vật). người (hoặc nhân vật) bằng lời văn của Câu 3 mình, có điều chỉnh cho phù hợp. - Lời dẫn được đặt trong ngoặc kép. - Lời dẫn không đặt trong ngoặc kép. - Lời dẫn được ngăn cách với phần - Lời dẫn thường được ngăn cách với văn bản trước nó bằng dấu hai chấm phần văn bản trước nó bằng từ “rằng” hoặc ngăn cách với phần văn bản sau hoặc từ “là” nó bằng dấu gạch ngang. Câu 4 Chuyển các lời dẫn trực tiếp sau sang lời dẫn gián tiếp: 2.0 - Nam nói: "Ngày mai, tớ được về thăm quê ngoại".=> Nam nói rằng ngày mai 1.0 cậu ấy (bạn ấy) được về thăm quê ngoại. - Mẹ Hoa nói: "Chủ nhật này, tôi sẽ đưa Hoa đi khám bệnh".=> Mẹ Hoa nói là 1.0 chủ nhật này cô ấy (bà ấy) sẽ đưa Hoa đi khám bệnh. Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 35 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 TUẦN 03 Ng.soạn: 17/09/18 Tiết: 13 (TLV) Ng.dạy: 19/09/18 Chủ đề 3: Văn bản thuyết minh Tiết 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. b. Kỹ năng: Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết bài văn thuyết minh. c. Thái độ: Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong làm văn Thuyết minh. 2. Mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất: 21. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tiếp nhận văn bản - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực tạo lập văn bản: Viết được văn bản thuyết minh có sử dụng BPNT theo yêu cầu. 22. Phẩm chất: Yêu quý, tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Dụng cụ, thiết bị điện tử phục vụ tiết dạy. - Phương pháp: thảo luận, vấn đáp, thuyết giảng, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy. 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH CẦN ĐẠT - GV: Giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ Trình chiếu một số món ăn đặc sản: mì Quảng, phở sắn, một số di tích học tập: lịch sử, di sản VHTG của Quảng Nam cho HSxem và hỏi: - HSxem tranh ảnh qua màn + Hãy đọc tên cụ thể từng ảnh được giới thiệu? hình. Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 36 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 + Theo em, muốn cho du khách biết được một cách cụ thể về các món - HSlắng nghe, tái hiện. ăn hay các di tích, danh thắng ấy thì các em phải dùng đến kiểu văn - HS trả lời các nhân, lớp bản nào đã học? bổ sung. *Giới thiệu bài: - Ở lớp 8 các em đã làm quen với văn bản TM ở mức độ đơn giản, ch/trình TLV lớp 9 các em tiếp tục trở lại với văn TM nhưng yêu cầu cao hơn. Đó là việc k/hợp sử dụng các b/pháp nghệ thuật, các yếu tố miêu tả trong văn bản TM để bài văn thêm sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc. Hai tiết học này ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng một số biện pháp ng/thuật trong bài văn TM * Kiểm tra kiến thức về VBTM: 1/ Thế nào là văn bản TM? (VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.) 2/ Văn bản TM được viết ra nhằm mục đích gì? (Cung cấp những tri thức khách quan về đối tượng, giúp người đọc, người nghe hiểu rõ về chúng, biết cách sử dụng chúng) 3/ Đặc điểm của văn bản TM? (Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng- Cung cấp những tri thức khách quan, xác thực, hữu ích về đối tượng- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, hợp lí) 4/ Phương pháp TM? (Nêu định nghĩa-giải thích, Liệt kê, Nêu ví dụ, Dùng số liệu, So sánh, Phân loại-phân tích) 5/ Tích luỹ tri thức để làm bài văn TM? (Trực tiếp: tiếp xúc đối tượng, quan sát, ghi chép- Gián tiếp: tra cứu ở sách vở, báo chí, từ điển, ) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu việc sử dụng I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật một số biện pháp nghệ thuật trong trong văn bản TM: văn bản TM *Văn bản: “Hạ Long-Đá và Nước”-SGK - Gọi HS đọc văn bản: Hạ Long đá và 1/ Vấn đề TM: Sự kì lạ của Hạ Long do đá và nước tạo nước- SGK (2-3 em) nên (Giới thiệu vẻ đẹp hấp dẫn, kì diệu của vịnh Hạ Long) + Theo em, bài văn này th/minh đối tượng nào? Đối tượng ấy có đặc điểm 2/ Những phương pháp thuyết minh được sử dụng: gì? Đặc điểm ấy có khó thuyết minh - p2 giải thích: “Chính nước làm cho đá sống dậy có tâm không? Tại sao? hồn”. -HS thảo luận, nêu nhận xét. - p2 liệt kê: các cách di chuyển thuyền trên vịnh. - GV: Đây là vấn đề khó thuyết minh vì - p2 phân tích: sự sáng tạo của tạo hoá (nước tạo nên sự di nó trừu tượng. Ngoài việc thuyết minh, chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự còn phải truyền được cảm xúc và sự thú vị của cảnh sắc- “Tạo hoá đã chọn đá lạ lùng”) thích thú tới người đọc. - p2 so sánh: người đi thuyền du lịch như khách bộ hành + Tác giả đã sử dụng những phương tuỳ hứng pháp thuyết minh nào đã học? + Ngoài các phương pháp thuyết minh 3/ Những biện pháp nghệ thuật được sử dụng: đã học, tác giả còn sử dụng những biện - Tưởng tượng + miêu tả những cuộc dạo chơi. pháp nghệ thuật nào trong văn bản? - Liên tưởng + miêu tả hình thù các đảo đá biến đổi tuỳ Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 37 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 - HSphát hiện, trả lời-HSkhác bổ sung theo từng góc độ, từng thời điểm. - Nhân hoá + miêu tả các đảo đá (gọi chúng là thập loại chúng sinh già đi-trẻ lại-trang nghiêm-nhí nhảnh-tinh nghịch-buồn-vui, mái đầu một nhân vật Đá trẻ trung-bỗng bạc xoá, những con người bằng đá, bọn người bằng đá ) +Tác dụng của việc sử dụng các biện Gợi cảm giác thú vị của cảnh sắc thiên nhiên, giới thiệu pháp nghệ thuật trong bài văn? sự kì lạ của Hạ Long “cái vẫn được gọi là trơ lì, vô tri nhất để thể hiện cái hồn ríu rít của sự sống”. + Từ đó có thể thấy tác dụng của các 4/Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong VBTM: biện pháp nghệ thuật trong văn bản - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết thuyết minh là gì? minh một cách hợp lí góp phần làm nổi bật đặc điểm của HS trao đổi - trả lời. đối tượng, làm cho bài văn thêm sinh động hấp dẫn hơn. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức II/ Bài học: (Xem ghi nhớ SGK-tr13) -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài tập1: HĐ nhóm - Nhóm 4 III/ Luyện tập: B1: Giao nhiệm vụ: 1/ Bài tập1: Tìm hiểu văn bản Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh - Gọi HS đọc văn bản Ngọc Hoàng a. Thể loại:Văn bản TM. xử tội Ruồi xanh - SGK. b. Đối tượng: loài Ruồi Xanh. - GV phát phiếu học tập (Ghi các c. Tính chất TM thể hiện ở chỗ văn bản cung cấp cho ta câu hỏi ở dưới) những tri thức khách quan về: họ, giống, loài, đặc điểm cơ + Đối tượng thuyết minh ở đây là thể, đặc điểm sinh trưởng, sinh sản, lợi ích, tác hại của ruồi gì? d. Các phương pháp thuyết minh: + T/chất th/minh thể hiện ở chỗ - P2 nêu định nghĩa: “Con là Ruồi Xanh,thuộc họ côn trùng nào? hai cánh, mắt lưới”. + Em hãy tìm các phương pháp - P2 phân loại: các loại ruồi (Ruồi Trâu, Ruồi Vàng, Ruồi thuyết minh được sử dụng? Giấm); + Những biện pháp nghệ thuật nào - P2 liệt kê: nơi ở (nhà vệ sinh, chuồng lợn, chuồng trâu, nhà được sử dụng? ăn, ) + Tác dụng của những biện pháp - P2 dùng số liệu: số lượng vi khuẩn, số lượng sinh sản của nghệ thuật ấy? ruồi. B2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV hỗ e. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng: trợ. - V/bản được viết dưới hình thức một câu chuyện (một vụ xử B3: Đại diện nhóm trình bày; các án). nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Có đối thoại, tự thuật (Ngọc Hoàng - chánh án, Ruồi - bị B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kiến cáo, Nhện - vệ sĩ, Thiên Tào, luật sư bào chữa). thức. - Sử dụng biện pháp nhân hoá: loài vật. Bài tập2: Gợi hứng thú, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc, đồng thời làm - Gọi HS đọc đoạn văn Chim cú kêu nổi bật đặc điểm của đối tượng. + Nhận xét về các biện pháp nghệ Bài tập2: Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 38 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 thuật được sử dụng? -Xây dựng dưới hình thức một câu chuyện kể, có đối thoại, nhân hoá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - MỞ RỘNG (7’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV giao nhiệm vụ: - HS viết đoạn theo yêu cầu Viết đoạn văn thuyết minh đặc điểm của con vật nuôi hoặc - GV gọi một số em trình bày. một đồ dùng có sử dụng BPNT? - Cho HSkhác nhận xét. - Về nhà chuẩn bị tiết Luyện tập - GV: nhận xét - kết luận. HẾT TUẦN 03 Ng.soạn: 19/09/18 Tiết: 14 (TLV) Ng.dạy: 22/09/18 Chủ đề 3: Văn bản thuyết minh Tiết 2: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo ). Tác dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. b. Kỹ năng: Xác định yêu cầu của một đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh. (sử dụng một số biệm pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. c. Thái độ: Hiểu được văn bản thuyết minh rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. 2. Mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất: 21. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực tạo lập văn bản: Viết được văn bản thuyết minh có sử dụng BPNT theo yêu cầu. 22. Phẩm chất: Yêu quý, tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Dụng cụ, thiết bị điện tử phục vụ tiết dạy. Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 39 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 - Phương pháp: thảo luận, vấn đáp, thuyết giảng, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy. 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1. Hướng dẫn chung I.Hướng dẫn chung: - GV: ghi đề lên bảng. 1/ Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón. Bước 1: Xác định yêu cầu đề 2/ Yêu cầu : + Đối tượng thuyết minh ở đây là a. Đối tượng: Thuyết minh một đồ dùng. gì? b. Về nội dung: + Hãy cho biết những yêu cầu về - Cung cấp những tri thức khách quan về đồ dùng. nội dung? c. Về hình thức: + Hãy cho biết những yêu cầu về - Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật như: hình thức? + Nhập vai đối tượng để tự thuật. + Xây dựng bài viết dưới hình thức một câu chuyện (một phiên toà xét xử, một câu chuyện mẹ kể con nghe, một cuộc phỏng vấn, + Hãy cho biết những yêu cầu về cuộc gặp gỡ một nhà sưu tầm đồ vật ) phương pháp? d. Về phương pháp: - Ngoài các phương pháp thuyết minh đã học, cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện, tự thuật, nhân hoá, ẩn dụ Bước 2: Lập dàn ý: 3/ Lập dàn ý: +Nhắc lại dàn ý chung?(gồm mấy * Mở bài : phần? Nhiệm vụ mỗi phần - Giới thiệu chung về đối tượng cần thuyết minh * Thân bài: - Nguồn gốc (lịch sử ra đời ) - Chủng loại - Hình dáng, cấu tạo, đặc điểm, - Cách sử dụng - Cách bảo quản - Giá trị về vật chất. - Giá trị về văn hoá, tinh thần. *Kết bài: - Bộc lộ tình cảm của mình với đối tượng Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 40 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH B 1: GV giao nhiệm vụ cho các tổ thảo luận, xây dựng bài II. Luyện tập: trình bày 1/ Giao nhiệm vụ cho các tổ - Tổ 1: cái quạt. 2/ Các tổ tiến hành thảo luận, xây - Tổ 2: cái bút bi. dựng bài trình bày của tổ, cử đại - Tổ 3: cái kéo. diện chuẩn bị trình bày. - Tổ 4: cái nón lá. *Yêu cầu mỗi tổ: B 2: GV cho các tổ thảo luận. - Lập dàn ý chi tiết. B 3: GV cho các tổ lần lượt trình bày. - Dự kiến cách sử dụng các biện - Cả lớp lắng nghe, có ý kiến bổ sung. pháp nghệ thuật. B 4: GV nhận xét, tổng kết - Trình bày đoạn mở bài. HẾT TUẦN 03 Ng.soạn: 19/09/18 Tiết: 15 (TLV) Ng.dạy: 22/09/18 Chủ đề 3: Văn bản thuyết minh Tiết 2: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: Phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. b. Kỹ năng: Quan sát các sự vật hiện tượng. Sử dụng ngôn ngữ miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. c. Thái độ: Có ý thức quan sát các sự vật hiện tượng để phục vụ cho việc viết văn miêu tả. 2. Mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất: 21. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực tạo lập văn bản: Viết được văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả theo yêu cầu. 22. Phẩm chất: Yêu quý, tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 41 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV: - Soạn giáo án, bài giảng, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Dụng cụ, thiết bị điện tử phục vụ tiết dạy. - Phương pháp: thảo luận, vấn đáp, thuyết giảng, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy. 2/ HS: - Đọc kĩ bài học, soạn bài. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH B 1: Giao nhiệm vụ HT: - GV chiếu đoạn VB sau “Bước chân vào khu phố cổ, du khách sẽ ngỡ ngàng trước một thế giới biệt lập, tách khỏi mọi dòng chảy và sức phá huỷ của thời gian. Không có tiếng động cơ gầm rú cũng chẳng có những thương hiệu rực rỡ đèn màu, cả không gian và thời gian đều lắng đọng trong những nếp nhà gỗ cổ xưa. Chùa Cầu, dãy nhà cổ hai tằng quay lưng phía bến sông Hoài, Hội quán Quảng Ðông, Phúc Kiến lặng lẽ tồn tại để con người hoài niệm về một thời quá khứ. Ðặc biệt, vào mỗi đêm 14 âm lịch, khu phố cổ nằm trong giới hạn của bốn con đường Trần Phú, Nguyễn Thái Học, Lê Lợi, Bạch Ðằng được tắt đèn đồng loạt và thay vào đó là những ngọn đèn lồng lung linh, huyền ảo trước mỗi ngôi nhà ” + Đoạn VB trên giới thiệu về địa điểm nào? Vì sao em biết? + Đoạn VB đó có hấp dẫn, thu hút sự chú ý của em không? + Tại sao? B 2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV theo dõi, hỗ trợ. B 3: Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B 4: GV dẫn vào bài mới - Để cho VBTM thêm sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc, người nghe, bên cạnh việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật, ta còn có thể sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với việc sử dụng các yếu tố miêu tả trong VBTM. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG GHI BẢNG VÀ HỌC SINH Hoạt động 1- Tìm hiểu việc kết I/ Tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM: hợp yếu tố miêu tả trong văn bản * Văn bản: "Cây chuối trong đời sống Việt Nam" thuyết minh. - Gọi HS đọc văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”-SGK. 1/ Đối tượng thuyết minh: Cây chuối. + Đối tượng thuyết minh trong văn bản là gì? - HS trả lời. 2/ Nội dung thuyết minh: Vị trí, sự phân bố; các loại chuối; +Nội dung thuyết minh cúa văn bản công dụng của chuối trong đời sống sinh hoạt vật chất và tinh Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 42 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 gồm những gì? thần của người Việt Nam. -Học sinh trao đổi, trả lời. 3/ Các câu văn thuyết minh những đặc điểm tiêu biểu của +Em hãy chỉ ra các câu văn thuyết cây chuối: minh về những đặc điểm tiêu biểu * Đoạn 1: của cây chuối. +Câu1: sự phân bố. -HS tìm các câu thuyết minh về đặc +Câu3: đặc điểm sinh trưởng (tính thích nghi). điểm tiêu biểu của cây chuối trong +Câu4: đặc điểm sinh sản. văn bản. * Đoạn 2: +Câu5: Khái quát công dụng của chuối. * Đoạn 3: Các loại chuối (chuối hương, ngự, sứ, mường, trứng cuốc ) và công dụng (Chuối chín, Chuối xanh ) + Tìm những yếu tố miêu tả được 4/ Những yếu tố miêu tả về cây chuối: sử dụng trong văn bản? Đoạn 1: -HS tìm các yếu tố miêu tả trong - thân mềm, vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng; chuối mọc các câu văn thuyết minh về cây thành rừng, bạt ngàn vô tận chuối. Đoạn 3: - chuối trứng cuốc khi chín có những vệt lốm đốm như vỏ trứng cuốc; những buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu xuống tận gốc cây + Những yếu tố miêu tả ấy có tác *Tác dụng: các yếu tố miêu tả làm cho các đặc điểm của cây dụng gì? chuối thêm nổi bật, gây ấn tượng, hấp dẫn người đọc, người nghe; đồng thời làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động. Hoạtđộng 2- Hình thành kiến II/ Bài học: thức - Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động, hấp dẫn, bài thuyết - GV chốt lại kiến thức. minh có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn SGK. tượng. - Nõn chuối màu xanh non, cuốn tròn như một bức cổ thư còn phong kín đang đợi gió mở ra. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1/BT 1: HĐ nhóm - N 4 III/ Luyện tập: B1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các 1/ BT1: Bổ sung yếu tố miêu tả: câu văn thuyết minh sau: - Thân cây chuối có hình dáng thẳng đứng, tròn như cái cột B2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV hỗ trụ mọng nước, gợi cảm giác mát mẻ, dễ chịu. (Thân cây trợ. chuối thẳng đứng, tròn như những chiếc cột nhà sơn màu B3: Đại diện nhóm trình bày; các xanh). nhóm nhận xét, bổ sung. - Lá chuối tươi xanh rờn, ưỡn cong dưới ánh trăng, thỉnh B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm thức. khuya thanh vắng. (Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ * Bài tập 1. theo làn gió). Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 43 Trường THCS Quế An
- Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2018 - 2019 - Cho chiếu cho HS quan sát tranh, - Lá chuối khô màu xám nâu, dùng lót ổ gà vừa êm, vừa ảnh các chi tiết của cây chuối cần mát, giữ cho trứng gà khỏi bị ung do nóng hoặc chèn lót cho miêu tả, bổ sung. những chiếc nón lá cứng cáp hơn. (Sau mấy tháng chắc lọc dinh dưỡng cho cây, những chiếc lá già mệt nhọc héo úa dần 2/ Bài tập 2. rồi khô lại ). - Gv cho HS đọc đoạn văn, mỗi em - Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi dùng bút chì gạch chân câu văn có yếu thơm ngọt ngào, đầy quyến rũ. tố miêu tả. - Bắp chuối màu phơn phớt hồng, đung đưa trong gió chiều - Gọi vài HS trình bày kết quả, lớp nom như một cái búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu. nhận xét, bổ sung. BT2: Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn. * Gv nhận xét, kết luận, yêu cầu HS - Tách có tai, chén không có tai. tự hoàn chỉnh kết quả. - Bưng hai tay mà mời. 3/ Bài tập 3. - Vừa cười, vừa làm động tác. - Cho HS lần lượt đọc VB. - Nâng hai tay xoa xoa - Yêu cầu mỗi HS dùng bút chì gạch - Xếp chồng rất gọn gàng chân câu miêu tả trong từng đoạn giúp BT3:. Những câu miêu tả trong văn bản. cho việc thuyết minh từng trò chơi rõ - Liền anh, liền chị ở các làng nửa đêm. ràng, cụ thể, sinh động hơn. - Những con thuyền trữ tình. - Gv lần lượt gọi HS chỉ ra câu miêu - Lân được trang trí chạy quanh. tả trong mỗi đoạn, cho lớp bổ sung. - Những người tham gia bên đó thắng. * Nhận xét, kết luận sau mỗi lượt trình - Bãi cờ là sân bãi rộng , che lộng. bày của Hs, yêu cầu các em tự điều - Với khoảng thời gian không bị cháy, khê. Sau hiệu chỉnh kết quả của mình lệnh đôi bờ sông. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH B1: Giao nhiệm vụ - HS viết được đoạn văn thuyết minh - Từ những câu văn thuyết minh về các bộ phận của chuối ở có yếu tố miêu tả về cây chuối theo BT1, em hãy viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố yêu cầu. miêu tả về cây chuối. B2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV hỗ trợ. - GV thu bài, nhận xét, cho điểm. B3: GV gọi HS trình bày đoạn văn; các HS khác nhận xét. B4: GV nhận xét, sửa chữa, ghi nhận điểm những bài làm tốt. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI - MỞ RỘNG (6’) HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Chuẩn bị bài “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh “: Tìm hiểu đề (SGK), chọn ý và viết thành một - HS chuẩn bị bài theo yêu cầu. đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả. - Phân công chuẩn bị: Tổ1 (giới thiệu chung về con trâu); Tổ2 (con trâu trong việc làm ruộng); Tổ3 (con trâu trong lễ hội, đình đám); Tổ4 (con trâu với tuổi thơ nông thôn). Th¸i V¨n TuÊn – Tæ V¨n - C«ng d©n 44 Trường THCS Quế An