Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 13

doc 51 trang thaodu 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_1_den_13.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 13

  1. MẪU 1 Ngày soạn: 15 / 8/ Ngày dạy: 22 / 8 / Tuần 1 Tiết 1- Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Lê Anh Trà) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh : - Hiểu được một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. - Hiểu ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: HS : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em lòng tự hào, kính yêu Bác, biết học tập theo gươngBác. 4. Phẩm chất - năng lực: - Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, yêu quê hương đất nước. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: - Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, máy chiếu - Dự kiến phương án tích hợp – Liên hệ : + Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ '' + Văn - Tập làm văn: văn nghị luận 2. Trò:- Soạn bài - Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ '', sưu tầm những tài liệu viết về Bác. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định lớp * Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( Bài soạn) * Vào bài mới GV giới thiệu ( ) Chiếu đoạn clip về hình ảnh HCM Những mẫu chuyện trong cuộc đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương mà mỗi chúng ta phải học tập. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Người. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
  2. MẪU 1 Hoạt động 1 : Đọc , tìm hiểu chung I. Đọc - tìm hiểu chung * PP : gợi mở – vấn đáp, trực quan, dùng lời có nghệ thuật * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não GV : Giới thiệu vài nét về tác giả. 1. Tác giả : Lê Anh Trà 2. Tác phẩm ? Văn bản được trích trong tác phẩm a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ nào ? - Vb được trích trong HCM và văn hóa Việt Nam ( 1990) ? Theo em vb này cần được đọc với b, Đọc, tìm hiểu chú thích giọng đọc ntn ? - Giọng đọc: Nhẹ nhàng, tình cảm, thể - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu hiện rõ niềm tự hào về Bác - Gọi 2 HS đọc - Yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét - GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của - Chú thích (sgk) từ : phong cách , truân chuyên, uyên thâm. ? Bài viết trên thuộc kiểu loại văn bản c. Kiểu loại văn bản nhật dụng nào ? ? Chủ đề chính của vb? - Chủ đề: Hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. ? Để giúp người đọc hiểu rõ nội dung d, PTBĐ : Nghị luận + tự sự, biểu cảm. đó tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chính nào.? ? Văn bản được chia làm mấy phần. e. Bố cục Nêu rõ giới hạn và nội dung từng + Phần 1 ( Đoạn 1 ): Quá trình tiếp thu phần? văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh. + Phần 2 ( Đoạn 2,3,4 ): Lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh. Hoạt động 2 : Phân tích II. Phân tích * Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, 1.Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối của Bác. chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi. -Yêu cầu HS chú ý phần 1 ? Em biết danh hiệu cao quý nào của *Hồ Chí Minh: Danh nhân văn hoá thế Hồ Chí Minh về văn hoá ? giới (UNEECO-1990) ? Quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ * Con đường hình thành phong cách vh Chí Minh gắn với một cuộc đời như của Bác thế nào ? ? Trong cuộc đời ấy, vốn tri thức văn - Quá trình ấy gắn với cuộc đời đi tìm
  3. MẪU 1 hoá của Bác được thể hiện ra sao ? đường cứu nước đầy '' truân chuyên '' -Người tiếp xúc với văn hoá của nhiều nước, nhiều vùng (phương Đông, ? Tìm những câu văn nêu bật quá phương Tây) trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí - '' Trên những châu Mĩ '' Minh ? - '' Người đã từng sống Anh '' - '' Người nói nghề '' -'' Có thể nói Hồ Chí Minh '' ? Tác giả đã sử dụng bpnt nào qua - '' Đến đâu uyên thâm '' các chi tiết trên ? + NT: kể xen lẫn bình luận, so sánh ? Qua đó em hiểu gì về Hồ Chí Minh ? -> Bác là người đi nhiều, biết nhiều, có - GV: giảng và cung cấp tư liệu về nhu cầu cao về văn hoá, am hiểu văn hóa cuộc đời HCM trong quá trình người thế giới uyên thâm . Người có vốn văn tìm đường cứu nước. hóa sâu rộng. - Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi * Cách tiếp thu văn hóa của Bác: ? Cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí - Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời Minh có gì đặc biệt? Và đây là cách phê phán những tiêu cực tiếp thu ntn? ->Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá - GV gọi HS trình bày, NX nước ngoài. - Những ảnh hưởng quốc tế nhào nặn với gốc vh dân tộc không gì lay chuyển được - GV; giảng ->Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại ? Cách lập luận của tg ở đoạn văn trên cơ sở giữ vững giá trị vh dân tộc. trên? +Lập luận chặt chẽ; kết hợp giữa bình - GV sử dụng kĩ thuật động não luận, kể. ? Qua đv trên, em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của HCM? => Một nhân cách rất Việt Nam, rất Phương Đông nhưng đồng thời rất mới, ? Điều này có ý nghĩa như thế nào rất hiện đại. với quá trình hội nhập của chúng ta? - Chúng ta có định hướng đúng đắn, biết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu có chọn lọc văn hóa nhân - GV khái quát loại. 3.Hoạt động luyện tập: ? Vốn tri thức văn hóa của Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào? ?Cách lập luận của tg có gì đặc biệt? 4. Hoạt động vận dụng: - Em học tập được ở Bác cách tiếp thu tri thức,văn hóa của nhân loại như thế nào?
  4. MẪU 1 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Sưu tầm 1 số tài liệu về quá trình tự học , tiếp nhận tri thức của Bác. - Học bài cũ - Soạn tiếp phần 2 ( Câu hỏi 2,3,4 - SGK ) - Sưu tầm những bài thơ , câu chuyện kể về lối sống của Bác === Ngày soạn: 16 / 8 / Ngày dạy: 24 / 8 / TUẦN 1 Tiết 2- Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Tiếp ) ( Lê Anh Trà ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Học sinh : - Hiểu được một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. - Hiểu ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: HS : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em lòng tự hào, kính yêu Bác, biết học tập theo gương Bác. 4. Phẩm chất - năng lực: - Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,yêu quê hương đất nước. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 5. Dự kiến phương án tích hợp - Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: - Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu. - Dự kiến phương án tích hợp - liên hệ : + Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ '' + Văn - Tập làm văn: Văn nghị luận 2. Trò: - Soạn bài ( Câu hỏi 2,3,4 ) - Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ '' - Chuẩn bị phần luyện tập – SGK III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
  5. MẪU 1 1. Hoạt động khởi động * Ổn định lớp: *Kiểm tra bài cũ - Phân tích nét đẹp trong phong cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh? * Vào bài mới : GV cung cấp clip thể hiện phong cách sinh hoạt của Bác. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2 : Phân tích (tiếp) I. Đọc -Tìm hiểu chung * Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu II. Phân tích ( Tiếp ) và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, 2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ hoạt của chủ tịch Hồ Chí Minh( 25 thuật, hoạt động nhóm phút) * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. - Nơi ở, làm việc: chiếc nhà sàn gỗ - GV yêu cầu HS chú ý phần 2 cạnh chiếc ao, chỉ vẻn vẹn vài phòng ? Tác giả đã giới thiệu về nơi ở và nơi ->Nơi ở, làm việc đơn sơ. làm việc của Bác qua các chi tiết nào ? ? Em hiểu gì về nơi ở và nơi làm việc -Trang phục: quần áo bà ba nâu, áo của Bác ? trấn thủ, đôi dép lốp - GV giảng+ cung cấp thơ ->Trang phục giản dị, khi là người ? Trang phục của Bác được giới thiệu ra nông dân, khi là người chiến sĩ. sao ? - Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ? Đây là những trang phục ntn ? ghém, cà muối, cháo hoa -> dân dã, không cầu kỳ. ? Em hãy tìm những chi tiết nói về bữa ăn của Bác và nx về những món ăn đó ? -Tư trang: ít ỏi, một chiếc va ly GV giảng con,vài bộ quần áo. ? Những chi tiết nào nói về tư trang của Bác ? +Dẫn chứng tiêu biểu. Bình luận xen chứng minh. ? Phương thức lập luận nào được tg sử -> Lối sống giản dị, thanh đạm, dụng ở những chi tiết trên ? trong sáng. ? Với cách lập luận chặt chẽ em hiểu gì về lối sống của Bác ? '' Lần đầu tiên có một vị chủ tịch n- ? Về phía tác giả, tác giả đã có những ớc'' nhận xét, đánh giá nào về lối sống của '' quả nh một câu chuyện thần Bác? thoại cổ tích '' ? Em hiểu như thế nào về nội dung lời nhận xét, bình luận ấy ? -> Sự đặc biệt, hiếm có được một lối ? Em đó được học, đọc bài thơ bài văn sống nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ? như của Bác. Tức cảnh Pác bó
  6. MẪU 1 - Đức tính giản dị (Phạm Văn Đồng). -Thăm cõi Bác xưa (Tố Hữu). - GV:giảng, chốt - GV tích hợp an ninh quốc phòng: Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tôi dám chắc như vậy - GV yêu cầu HS chú ý Đ3, Đ4 - Bất giác thuần đức ? Lối sống của Bác còn được thể hiện - Nếp sống không phải tự thần qua những chi tiết nào? thánh hóa - GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm ( 5 phút) + Hình thức so sánh: Bác với các vị (1) Khi viết về lối sống của Bác, tác giả tổng thống, lãnh tụ, vua hiền, bậc đã dùng bpnt nào? hiền triết (2) Qua đó em hiểu ntn về lối sống của +Đối lập:vĩ nhân mà hết sức giản dị. Bác ? + Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, (3) Cách sống đó có ý nghĩa như thế nào cách dùng từ Hán Việt -> Gợi cho ? người đọc thấy sự gần gũi giữa Hồ - HS làm việc cá nhân -> HS thảo luận. Chí Minh với các bậc hiền triết của - GV gọi đại diện HS trình bày, HS nhận dân tộc. xét -> GV chốt kiến thức => Lối sống: giản dị và thanh cao – một biểu hiện trong phong cách văn hóa của HCM. - Cách sống có văn hóa trở thành quan điểm thẩm mĩ -> Lối sống đó là một cách di dưỡng tinh thần, có khả năng mang lại hạnh phúc cho tâm hồn và thể xác. - GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút và yêu cầu hs cảm nhận cái đẹp của lối sống giản dị qua hai câu thơ / sgk. - GV sử dụng kĩ thuật động não : Bác có vẻ đẹp riêng trong phong ? Cảm nhận chung của em về Bác qua cách văn hóa và trong lối sống : văn bản ? -Truyền thống - hiện đại - Dân tộc - nhân loại - Thanh cao - giản dị *Tự hào, kính yêu, ngưỡng mộ ? Tình cảm của tg đối với Bác được thể hiện ra sao ? ? Qua văn bản này, em học tập được điều gì ở Bác ? Học sinh trao đổi.
  7. MẪU 1 - Mở rộng giao lưu,học hỏi những tinh hoa của nhân loại, cú ý thức tự học Tiếp thu cú chọn lọc lối sống giản dị. GV: khái quát, liên hệ, giáo dục đạo đức - ăn mặc, vật chất, nói năng, ứng xử III. Tổng kết ( 5 phút) Hoạt động 3: Tổng kết 1. Nghệ thuật *PP: Vấn đáp - Đan xen kể, biểu cảm, bình luận *Kĩ thuật hỏi và trả lời - lấy dẫn chứng tiêu biểu * Năng lực : Tự học - Trích thơ, sử dụng từ Hán Việt * Phẩm chất : Chăm chỉ, trách nhiệm - Nghệ thuật đối lập - HS đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả 2. Nội dung lời về NT và ND văn bản - Vẻ trong phong cách của Bác :Truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại Thanh cao và giản dị * Ghi nhớ ( SGK/ 8 3.Hoạt động luyện tập: ? Vì sao Người lại có đợc vốn tri thức sâu rộng nh thế? ?Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15)?Theo em giống và khác nhau giữa hai lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng qua bài Côn Sơn ca) so sánh với các bậc hiền triết như Nguyễn Trãi. Học sinh thảo luận. + Giống: giản dị, thanh cao. + Khác: Bác gắn bó, chia sẻ khó khăn, gian khổ cùng dân. Các vị hiền triết khác sống ẩn dật, lánh đời ? GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm : Vẽ sơ đồ t duy khái quát về văn bản : Tác giả, tác phẩm, nội dung chính, nghệ thuật tiêu biểu 4. Hoạt động vận dụng: ? Kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị của Bác? 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Sưu tầm những chuyện kể về đức tính giản dị của Bác - Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại + Đọc vd-sgk +Trả lời các câu hỏi trong bài === Ngày soạn: 17 / 8 / Ngày dạy: 24/ 8/ Tuần 1- Bài 1 Tiết 3: TV - CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kĩ năng: HS nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - HS vận dung các phương châm này trong giao tiếp.
  8. MẪU 1 3. Thái độ: Có thái độ phê phán thói khoác lác của người đời. 4. Phẩm chất – năng lực - Năng lực : HS có năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề - Phẩm chất: HS tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: - Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu thảo luận, bảng phụ - Dự kiến phương án tích hợp – liên hệ + TV - Văn: Truyện cười dân gian 2. Trò:- Trả lời các câu hỏi SGK III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1.Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ *Vào bài mới Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chủ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phương châm về lượng I. Phương châm về lượng *Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, 1. Tìm hiểu ví dụ hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. -GV cho HS đọc a. Ví dụ 1 ( SGK/8 ) ? Từ ‘bơi’ trong câu hỏi của An có -Bơi :di chuyển trong nước hoặc trên nghĩa là gì ? mặt nước bằng cử động của cơ thể. ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu - Câu trả lời không đáp ứng yêu cầu. cầu của An không ,vì sao ? Bởi điều An muốn biết là một địa điểm bơi cụ thể ( còn nước là một môi trường tất yếu ? Vậy Ba cần trả lời như thế nào để đáp của hoạt động bơi) ứng điều An muốn biết? - Có thể trả lời :Mình bơi ở hồ, ao, sông, bể bơi nào đó ( tên, địa điểm cụ ? Từ đó em rút ra bài học gì về giao thể) tiếp ? -> Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà
  9. MẪU 1 giao tiếp đòi hỏi. - Yêu cầu HS đọc truyện và trả lời câu b. Ví dụ 2 ( SGK/9 ) hỏi: - GVyêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm ? Vì sao truyện '' Lợn cưới, áo mới '' lại - Truyện gây cười vì cả 2 nhân vật gây cười? đều nói nhiều và thừa những gì cần nói Anh có lợn hỏi thừa từ '' cưới ' Anh có áo mới trả lời: thừa từ '' mới '' ? Theo em hai anh có '' lợn cưới '' và '' - Anh có lợn cưới chỉ cần hỏi: '' Bác áo mới '' cần phải hỏi và trả lời như thế có thấy con lợn nào chạy qua đây nào để người nghe đủ biết được điều không-'' cần hỏi và điều cần trả lời? Anh có áo mới chỉ cần trả lời: '' Nãy giờ tôi chẳng thấy có con lợn nào ? Như vậy, chúng ta cần phải tuân thủ chạy qua đây cả '' yêu cầu gì khi giao tiếp ? -> Khi giao tiếp, không nên nói nhiều - Gv gọi HS trình bày , NX và chốt hơn những gì cần nói ? Cả 2 trường hợp trên là những trường hợp vi phạm phương châm về lượng. 2. Ghi nhớ 1 ( SGK/9 ) Vậy trong giao tiếp, nói như thế nào để đảm bảo phương châm về lượng? - GV cho HS đọc ghi nhớ -> GV khái quát - GV sử dụng kĩ thuật động não và yêu cầu hs làm bài tập bổ trợ :cho biết vì sao truyện lại gây cười? *Phụ nữ và bác sĩ Bác sĩ dặn bệnh nhân: - Bà bị thiếu vitamin và chất xơ nghiêm trọng, cần ăn thật nhiều quả màu xanh và phải ăn cả vỏ không được gọt bỏ. - Tôi xin ghi nhận lời khuyên của ông. Đến hẹn khám lại, bác sĩ hỏi: - Cách ăn hoa quả như vậy có ảnh hưởng gì không ? - Thưa không! Đào, lê, táo, nho đều ổn cả, chỉ có quả dừa thì ăn hơi lâu. → Vi phạm phương châm về lượng Hoạt động 2: Phương châm về chất *Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, II. Phương châm về chất
  10. MẪU 1 hoạt động nhóm, PP luyện tập thực 1. Xét ví dụ ( SGK/9 ) hành * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS đọc truyện cười ?Truyện cười này phê phán điều gì? - Truyện cười này phê phán tính nói khoác ( quả bí to bằng cái nhà, cái nồi ? Như vậy trong giao tiếp cần tránh to bằng cái đình ) điều gì ? -> Trong giao tiếp, không nên nói - GV đưa ra tình huống những điều mà mình không tin là ? Nếu không biết chắc là bạn A lấy đúng sự thật sách của bạn B ,thì em có thể trả lời cô - Không ,vì không có bằng chứng. bạn A lấy không? vì sao? ? Từ tình huống này em rút ra lưu ý gì khi giao tiếp ? -> Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác ? Qua các vd trên, phải nói như thế thực nào là đảm bảo phương châm về chất? 2. Ghi nhớ 2 ( SGK/10 ) - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ GV cung cấp thêm VD để học si về cnh phân tích pc về chất. Có một cậu bé rất lười. Một hôm cậu ta đến lớp muộn. Cô giáo hỏi: - Vì sao hôm nay em đến lớp muộn như vậy ? Cậu bé trả lời: - Em đến lớp muộn vì trên đường em bị một tên cướp tấn công ạ ? Cô giáo ngạc nhiên hỏi: - Một tên cướp tấn công em à ? Nó đã cướp cái gì của em ? - Thưa cô, nó đã cướp bài tập ở nhà của em ạ. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. III. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/10 ) - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp a. Thừa cụm từ '' nuôi ở nhà '' vì từ đôi, trình bày, NX ''gia súc ''đã hàm chữa nghĩa là thú
  11. MẪU 1 ? Vận dụng phương châm về lượng để nuôi trong nhà. phân tích lỗi trong câu sau? b. Thừa '' có 2 cánh '' vì tất cả các loài chim đều có 2 cánh. Bài tập 2 ( SGK/10 ) ? Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào a, nói có sách, mách có chứng chỗ trống? b, nói dối c, nói mò d, nói nhăng nói cuội e, nói trạng Bài tập 3 ( SGK/11 ) ? Đọc truyện cười và cho biết phương Câu nói của anh chàng '' Rồi có nuôi châm hội thoại nào đã không được tuân được không- '' đã vi phạm phương thủ? châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa Bài tập 4 ( SGK/11 ) ? Vì sao người nói đôi khi phải diễn đạt a. Như tôi được biết, tôi tin rằng như vậy ? -> Để tuân thủ theo phương châm về chất, người nói thông báo cho người nghe thông tin nhưng chưa được kiểm chứng chính xác. b. Như tôi đã trình bày -> Để chuyển ý, dẫn ý và để đảm bảo phương châm về lượng dùng cách nói trên để báo cho người nghe biết đó là chủ ý của mình. Bài tập 5 ( SGK/11 ) ? Giải thích các thành ngữ và cho biết - Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, nó liên quan đến phương châm hội bịa chuyện cho người khác thoại nào? - Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ GV: yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, -> Các thành ngữ vi phạm phương trình bày -> NX châm về chất 4. Hoạt động vận dụng - Khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy - Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên. - Lấy một Ví dụ vi phạm phương châm về chất ? (trong thực tế) 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Học bài, thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh các bài tập - Sưu tầm 1 số đoạn thoại trong thực tế có vi phậm về lượng và chất - Chuẩn bị: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh + Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh + Đọc vb-sgk +Trả lời các câu hỏi trong bài
  12. MẪU 1 === Ngày soạn: 18/ 8 / Ngày dạy: 25 / 8 / TUẦN 1 Tiết 4: TLV - SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được khái niệm, đặc điểm của văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. 2. Kĩ năng: HS nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - HS vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thức trân trọng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên quý giá của đất nước. 4. Phẩm chất – năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: HS tự tin, tự chủ,yêu quê hương. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: - Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan - Dự kiến phương án tích hợp - liên hệ + TLV - TLV: Phương pháp thuyết minh ( Lớp 8 ) + TLV - TV: Các biện pháp tu từ 2. Trò: - Xem lại phần văn thuyết minh ( lớp 8 ) - Đọc và trả lời câu hỏi SGK III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hợp đồng 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động * Kiểm tra sĩ số * Kiểm tra bài cũ: ( Lồng trong nội dung bài học) * Vào bài mới: GV giới thiệu bài bằng một clip về Hạ Long 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu việc sử dụng I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện một số biện pháp nghệ thuật trong pháp nghệ thuật trong văn bản văn bản thuyết minh.
  13. MẪU 1 *Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt 1. Ôn tập văn thuyết minh và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hoạt động nhóm, hợp đồng. *Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi. - GV yêu cầu HS thanh lí hợp đồng ? Văn bản thuyết minh là gì? - Khái niệm: là kiểu vb thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm , tính chất, nguyên nhân của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình ? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết bày, giới thiệu, giải thích. minh? - Đặc điểm : Cung cấp tri thức tri thức ? Kể tên các phương pháp thuyết minh khách quan có tính phổ thông. chủ yếu? - Phương pháp thuyết minh: Phương pháp định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, - Gv yêu cầu HS nhận xét và bổ sung dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích. 2. Viêt văn bản thuyết minh có sử - GV yêu cầu HS đọc văn bản dụng một số biện pháp nghệ thuật a. Đọc văn bản: Hạ Long - Đá và Nước ? Bài văn thuyết minh về đối tượng b. Nhận xét: nào?. - Bài văn thuyết minh về vịnh Hạ Long ? Bài viết thuyết minh về đặc điểm nào của Hạ Long ? - Đặc điểm: Sự kì lạ của Hạ Long là ? Hãy tìm câu văn nêu khái quát về sự nước và đá kỳ lạ của Hạ Long? -“Chính nước tâm hồn” ? Nx về vần đề được thuyết minh qua câu văn trên? ->Vấn đề trừu tượng, không dễ dàng ? Theo em văn bản đã sử dụng những thuyết minh bằng đo đếm, liệt kê. phương pháp thuyết minh nào ?. - Phương pháp thuyết minh: Nêu định ? Nếu chỉ có những phương pháp đó nghĩa, giải thích, liệt kê bài văn có nêu bật được sự kì lạ của Hạ -> Chưa thể nêu bật được sự kì lạ của Long không? Hạ Long. - GV:yêu cầu hs chú ý vào đoạn 2 *Nước Hạ Long. ? Theo tg, nước Hạ Long có gì kỳ lạ? -Nước: tạo sự di chuyển,di chuyển theo ? Sự di chuyển của nước sẽ tạo nên mọi cách. hoạt động của con thuyền ra sao? -Con thuyền có thể hoạt động một cách ?Với từ “có thể’’, ta thấy có phải tg tuỳ ý,du khách có thể thưởng ngoạn. trực tiếp nhìn thấy các hoạt động đó -Tác giả tưởng tượng ra khả năng hoạt hay không? động của con thuyền
  14. MẪU 1 ? Như vậy khi viết vb thuyết minh,ta có thể sử dụng bpnt gì? +Bpnt tưởng tượng ? BPNT tưởng tượng giúp hình ảnh nước Hạ Long hiện lên ntn? -> Sự kì lạ của nước Hạ Long ? Vẻ đẹp nào khác của Hạ Long được tg thuyết minh? *Đá Hạ Long - GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm ? Sự kỳ lạ của đá Hạ Long được hiện lên qua các chi tiết nào? -Già đi,trẻ lại vui hơn -Hướng ánh sáng không còn có tuổi -Những con người bằng đá toả ra ? ở phần này tg đã sử dụng bpnt nào để -Dưới ánh sao cuộc tụ họp thuyết minh? +Biệnpháp nhân hoá,miêu ? BPNT đó giúp em thấy đá Hạ Long tả,liêntưởng. hiện lên ntn? - HS trình bày -> bổ sung -> Đá có tâm hồn và tri giác ? Nx về đoạn văn mà tg thuyết minh về đá và nước? ? Làm thế nào để vb thuyết minh sinh ->Đoạn văn sống động, hấp dẫn động, hấp dẫn? ? Em có nx gì về cách sử dụng các bpnt =>ghi nhớ –ý1(sgk) trong vb? ? Tác dụng của việc sử dụng một số ->Các bpnt được sử dụng thích hợp bpnt trong vb trên? ->Góp phần làm rõ sự kỳ lạ của ? Qua phân tích VD trên, em thấy văn nướcvà đá,gây hứng thú cho người bản thuyết minh thường sử dụng những đọc. biện pháp nghệ thuật nào. Tác dụng ? =>ghi nhớ –ý2(sgk) - Gv :yêu cầu hs khái quát lại toàn bộ 3. Ghi nhớ ( SGK/13 ) phần ghi nhớ 3.Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt II. Luyện tập và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hoạt động nhóm. *Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi. ? Theo em văn bản '' Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh '' có phải là văn bản Bài tập 1 ( SGK/14 ) thuyết minh không. Ngoài yếu tố a, Đây là văn bản thuyết minh có sử
  15. MẪU 1 thuyết minh còn có yếu tố nào ? dụng một số biện pháp nghệ thuật - Gv yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm. ? Vậy tính chất thuyết minh được thể hiện như thế nào. ? - Tính chất thuyết minh được thể hiện: Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống ( những t/c chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp kiến thức chung các tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý ? Trong văn bản những phương pháp thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thuyết minh nào được sử dụng. Các thức diệt ruồi. phương pháp đó được thể hiện như thế b, Phương pháp thuyết minh: nào ? - Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng 2 cánh - Phân loại: Các loài ruồi - số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản ? Tác giả dùng những biện pháp nghệ - Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất thuật gì ? dính - HS trình bày -> NX c, Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng + Nhân hóa ? Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tình tiết dụng gì ? d, Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, ? Nhận xét về các biện pháp nghệ vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thuật ?. thức Bài tập 2 ( SGK/14 ) Đoạn văn nói về tập tính của chim cu dưới sự ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. - Biện pháp nghệ thuật ở đây là lấy sự ngộ nhận làm đầu mối câu chuyện để trình bày đặc điểm của đối tượng. 4.Hoạt động vận dụng +Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt + Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập
  16. MẪU 1 -Tìm hiểu thêm các văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật. - Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh . +Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt + Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón + Yêu cầu chung : Nắm được dàn ý của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. Có sử dụng BPNT khi thuyết minh. === Ngày soạn: 19 / 8 / Ngày dạy: 26 / 8 / Tuần 1- Bài 1 Tiết 5: TLV- LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Hiểu được tác dụng của BPNT trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: HS biết xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - HS biết cách lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thức hơn trong việc sử dụng và bảo quản đồ dùng. 4. Phẩm chất - năng lực: - Tự tin trong giao tiếp - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: - Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, - Dự kiến phương án tích hợp- liên hệ + TLV - TV : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh + TLV - Đ/S: Kiến thức thực tế 2. Trò:- Học bài cũ, chuẩn bị yêu cầu luyện tập, lập dàn ý III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động : * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ: ( không) *Vào bài mới : GV cung cấp đoạn văn thuyết minh có sử dụng BPTN và yêu cầu HS xác định BPNT, tác dụng. 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
  17. MẪU 1 * Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề, PP luyện tập thực hành. *Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS I,Chuẩn bị ? Đối tượng được thuyết minh ? - Đối tượng thuyết minh: cái quạt, chiếc nón ? Nội dung thuyết minh ? - Nội dung thuyết minh : lịch sử của đồ dùng, chủng loại, cấu tạo, công dụng, cách sử dụng và bảo quản. ? Hình thức thuyết minh ? - Hình thức thuyết minh : vận dụng các bpnt như kể chuyện, nhân hoá, hỏi đáp - GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo II. Luyện tập luận -> trình bày -> NX 1. Trình bày dàn ý + Nhóm 1,3: Cái quạt * Nhóm 1 ,3: Thuyết minh về cái quạt + Nhóm 2,4: Chiếc nón a. Mở bài: Nêu định nghĩa về cái quạt (GVcó thể gợi ý theo câu hỏi: b. Thân bài: - Cần mở bài như thế nào? - Các loại quạt: quạt giấy, quạt nan, - Các ý chính nào được triển khai trong quạt hòm, quạt kéo, quạt điện phần thân bài? - Cấu tạo và công dụng ( theo từng loại - Kết bài em phải làm gì?) ) - Bảo quản: Của bền tại người + Quạt điện: Lau bụi, tra dầu, rút điện ( an toàn và tiết kiệm ) + Quạt giấy: Dồn dẻ quạt lại, tránh nước, tránh lửa + Quạt nan: Phơi kĩ, tránh nước c. Kết bài: Khẳng định vai trò của chiếc nón * Nhóm 2,4: Thuyết minh về chiếc nón a. Mở bài: Định nghĩa về chiếc nón ( Từ điển ) b. Thân bài: - Các loại nón: Nón bài thơ, nón dấu, nón chóp, nón quai thao. - Cấu tạo: Thường làm bằng lá, có hình một vòng tròn nhỏ dần lên đỉnh ( trừ nón quai thao ). - Công dụng: Chính là che mưa, che nắng, ngoài ra còn làm quạt mát, làm vật kỉ niệm.
  18. MẪU 1 - Bảo quản: Quang dầu, cất nơi khô - GV: Yêu cầu HS viết phần mở bài. ráo Sau đó yêu cầu HS trình bày.Các HS c. Kết bài: Chiếc nón lá một biểu khác nhận xét, bổ sung. tượng của văn hóa Việt Nam - GV đưa ra một số kiểu mở bài để HS 2. Viết phần mở bài tham khảo * Mở bài 1: Thưa các quý khán giả xem vô tuyến. Tôi là phóng viên Chuột đồng. Tôi đang có mặt tại nhà kho của anh Hai Lúa. Điều ấn tượng nhất với tôi là nhà kho có rất nhiều quạt, thứ đồ dùng để làm cho không khí chuyển động tạo thành gió. * Mở bài 2: Chào các bạn! Mình rất vui được có mặt cùng các bạn trong chuyến đi dài đến châu Âu để giới thiệu về văn hóa Việt Nam. Mình xin tự giới thiệu mình là nón bài thơ, nhóm trưởng của nhóm nón, đồ dùng để đội đầu, che mưa, che nắng. 4.Hoạt động vận dụng ? Tiết luyện tập giúp em nắm được điều gì ? - Rèn kĩ năng xây dựng đề, lập dàn ý, biết cách sử dụng nghệ thuật vào bài văn thuyết minh, biết xây dựng phần mở bài hoàn chỉnh, mạnh dạn trình bày trước lớp 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Hoàn chỉnh dàn ý 2 đề trên lớp . Lập dàn ý cho 2 đề còn lại. - Sưu tầm các bài tập về văn thuyết minh có sử dụng BPNT. - Chuẩn bị: '' Đấu tranh cho một thế giới hòa bình '' bằng cách soạn bài, trả lời các câu hỏi phần '' Đọc - hiểu văn bản, tìm các tư liệu liên quan. === Ngày soạn : 22 - 8 - Ngày dạy: 29- 8 - Tuần 2- Bài 2 Tiết 6 - VB : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH Mác - két I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : HS cần - Hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. - Hiểu được việc chạy đua vũ trang, vũ khí hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi lí. Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, bảo vệ hoà bình.
  19. MẪU 1 2. Kĩ năng : HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại. 3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ hoà bình, quan tâm tới tình hình thế giới. 4. Phẩm chất - năng lực: - Phẩm chất : Sống có trách nhiệm. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 5. Tích hợp với an ninh quốc phòng - Lấy vì dụ về mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom hạt nhân. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu -Tích hợp- liên hệ : + Văn với tập làm văn nghị luận + Văn với đời sống: Tình hình thời sự thế giới. 2. Trò:Soạn bài, theo dõi tình hình thời sự thế giới, sưu tầm tranh, ảnh về bom hạt nhân. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động * ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: - Phân tích vẻ đẹp trong lối sống của Bác? *Vào bài mới : GV cung cấp một đoạn video về bộ phim Mĩ thả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật và yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình về hậu quả của chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm của con người trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đọc- Tìm hiểu chung I.Đọc- Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu 1. Tác giả và giải quyết vấn đề, PP phân tích, - Mác-két là nhà văn Cô-lôm-bi-a , sinh Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động 1928 nhóm. - Tác giả của nhiều tiểu thuyết và truyện * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu ngắn theo khuynh hướng hiện thực hỏi, thuyết trình tích cực. huyền ảo. - GV sử dụng kĩ thuật thuyết trình tích - Ông được nhận giải thưởng Nô-ben về cực và yêu cầu HS nêu những hiểu biết văn học. của em về tác giả ? 2.Tác phẩm GV: cung cấp tư liệu a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ ? Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác -VB được trích từ bài tham luận Thanh phẩm ? gươm Đa-mô-clet của Mác-két khi
  20. MẪU 1 tham dự hội nghị nguyên thủ sáu nước tại Mê-hi-cô vào tháng 8-1986 b, Đọc và tìm hiểu chú thích ? VB cần được đọc với giọng điệu ntn ? *.Đọc : Giọng rõ ràng, rứt khoát, đanh -GV :đọc mẫu, gọi HS đọc và nx thép. ? Giải nghĩa của từ “dịch hạch, kỉ địa * Chú thích (sgk) chất” ? Văn bản trên có chủ đề là gì, qua đó c. Văn bản nhật dụng đoạn trích trên thuộc kiểu loại văn bản - Chủ đề: Chống chiến tranh bảo vệ hòa nào? bình. ? PTBĐ của văn bản? d. Phương thức biểu đạt: Nghị luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi e. Bố cục: 4 phần ? Văn bản trên có thể được chia làm + ĐV1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân mấy phần, giới hạn và nội dung từng và sự tàn phá khủng khiếp của nó. phần ? +ĐV2-6: Cuộc chạy đua c.tranh hạt - GV gọi HS trình bày, NX nhân cực kì tốn kém +Đ7-9 : Chiến tranh hạt nhân là hành động phi lí +Đ10,11: Đoàn kết ngăn chặn vũ khí hạt nhân,bảo vệ hoà bình TG Hoạt động 2 : Phân tích II. Phân tích - GV yêu cầu HS theo dõi đv1 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân ? Vấn đề mà tác giả đề cập trong hội - Hôm nay ngày 8-8-1986, hơn 50.000 nghị được thể hiện rõ qua câu văn nào? đầu đạn hạt nhân đã được bố trí trên khắp hành tinh. ? Theo em tác giả đang đề cập tới vấn -> Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đề gì? ? Nhận xét cách vào đề của tác giả? Tác ->Vào đề trực tiếp, xác định cụ thể thời dụng của cách vào đề đó? gian. ->Làm nổi rõ tính thời sự và hệ trọng của v.đề - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp - 50000 đầu đạn hạt nhân. đôi =Mỗi người ngồi trên 4 tấn thuốc nổ. ? Để là rõ nguy cơ chiển tranh tác giả đã -Làm biến hết thảy12 lần trái đất. đưa ra những dc và lí lẽ nào ? -Tiêu diệt tất cả các hành tinh phá huỷ thế cân bằng của hệ mặt trời. ? Em có nhận xét gì về những dẫn + NT:Dẫn chứng cụ thể xác thực chứng này? ? Tác dụng của những dẫn chứng trên ? -> Gây ấn tượng khủng khiếp về sức - HS thảo luận -> trình bày, bổ sung mạnh tàn phá của kho vũ khí hạt nhân. GV ; Giảng ? Vấn đề chiến tranh hạt nhân còn được - Nguy cơ như thanh gươm Đa-mô-clet tác giả đề cập đến qua chi tiết nào? ? Em hiểu gì về BPNT được tác giả sử + So sánh, điển tích thần thoại Hi Lạp
  21. MẪU 1 dụng qua chi tiết này? ? Bằng cách nói đó em thấy nguy cơ -> C.tr hạt nhân có thể xảy ra bất cứ lúc chiến tranh hạt nhân như thế nào? nào. - GV; giảng – nói về tình trạng ngàn cân treo sợi tóc ? Nói về nguy cơ ấy, thái độ của tác giả - Không có Thế giới được bộc lộ qua chi tiết nào? Và em ->Mỉa mai, lên án thành tựu của CN hạt hiểu gì về thái độ của tg ? nhân -Giáo viêng giảng : Tác giả đã nhận ra mặt trái của những phát minh khoa học.Nếu phát minh không gắn với lương tri sẽ dẫn đến tội ác. ? Em có n.xét gì vê nt lập luận trong +Dcvà lí lẽ sắc bén đoạn văn trên ? ? Với cách lập luận đó , đoạn văn trên => Sự tàn phá của c.tr hạt nhân là vô giúp chúng ta nhận rõ vấn đề gì ? cùng khủng khiếp và c.tr hạt nhân sẽ xảy ra bất cứ lúc nào - GV: Tích hợp an ninh quốc phòng bằng cách sử dụng PP nêu và gải quyết vấn đề : ? Qua các phương tiện thông tin đại chúng, em biết gì về các cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân hiện nay và ? mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom hạt nhân. - HS giải quyết vấn đề - Gợi ý : + Các cuộc thử bom nguyên tử . + Các lò phản ứng hạt nhân . + Tên lửa đạn đạo GV; Khái quát bài 3.Hoạt động luyện tập - Nguy cơ của vũ khí hạt nhân ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của con người? - Suy nghĩ của em khi biết được nguy cơ này? 4. Hoạt động vận dụng - Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về hậu quả của chiến tranh. 5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng -Nắm vững nội dung bài học. -Soạn tiếp văn bản: tiếp tục tìm hiểu về vũ khí hạt nhân ( theo nội dung hợp đồng).Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan.
  22. MẪU 1 Ngày soạn : 24 - 8- Ngày dạy: 31- 8 - Tuần 2- Bài 2 Tiết 7- VB : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH Mác -két I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : HS cần - Hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. - Hiểu được việc chạy đua vũ trang, vũ khí hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi lí. Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, bảo vệ hoà bình. 2. Kĩ năng : HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại. 3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ hoà bình, quan tâm tới tình hình thế giới. 4. Phẩm chất - năng lực: - Phẩm chất : Sống có trách nhiệm. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu. - Tích hợp văn- đời sống 2. Học sinh: chuẩn bị bài III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm,Hợp đồng. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động : * ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: -Trình bày về nguy cơ chiến tranh hạt nhân ? *Vào bài mới : GV tổ chức cho học sinh thi hát giữa các đội ( HS hát được những câu hát về chủ đề chiến tranh và hòa bình) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2 : Phân tích ( tiếp) 2. Sự tốn kém của chạy đua vũ khí hạt * Phương pháp : Gợi mở vấn nhân đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm.
  23. MẪU 1 * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực, động não. - Gv :Y.cầu hs theo dõi phần 2(từ đv2- đv6) -Việc bảo tồn sự sống trên TĐ ít tốn ? Sự tốn kém của chạy đua vũ trang kém hơn là “dịch hạch” hạt nhân. hạt nhân được tác giả đề cập tới qua - Chỉ sự tồn tại của nó không những chi tiết nào ? thôi cũng đã làm tất cả chúng ta mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn. + Phép so sánh , lối nói ẩn dụ , từ ngữ ? ở đoạn văn này, tác giả đã sử dụng giàu hình ảnh BPNT gì ? ->Việc chạy đua vũ trang hạt nhân đã ? Qua đó, đoạn văn trên đã khẳng định tước đi khả năng cải thiện cuộc sống của điều gì ? con người. GV : giảng - Giáo viên yêu cầuHS thảo luận Lĩnh vực xã hội nhóm và thanh lí hợp đồng - Giải quyết vấn đề Gần bằng chi phí ? Tìm những dẫn chứng mà tg đưa ra cấp bách: y tề, giáo cho 100 máy bay để giúp ta thấy được chiến tranh hạt dục cho 500 triệu ném bom B.1B nhân đã tước đi cơ hội được sống tốt trẻ em trên thế giới. của Mĩ và cho đẹp của con người ? - Là một giấc mơ dưới 7000 tên không thể thực hiện lửa. vì tốn kém 1 tỉ đô la Lĩnh vực y tế Kinh phí của Bằng giá 10 tàu chương trình phòng sân bay vũ khí bệnh trong 14 năm, hạt nhân bảo vệ 1 tỉ người và cứu 14 triệu trẻ em Châu Phi. Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm. -Không bằng -Số tiền để cứu 575 kinh phí 149 tên triệu người thiếu lửa MX. dinh dưỡng. - Tiền nông cụ cho -Bằng chi phí cho các nước nghèo để 27 tên lửaMX họ có TP trong 4 năm. Lĩnh vực giáo dục - Bằng chi phí
  24. MẪU 1 - Tiền xoá nạn mù cho 2chiếc tàu chữ toàn thế giới. ngầm mang vũ khí hạt nhân. ? Đây là những lĩnh vực ntn? - Lĩnh vực xã hội, y tế,thực phẩm, giáo dục =>lĩnh vực thiết yếu trong đời sống. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận +NT:-Lập luận chứng minh của tác giả ? -Dẫn chứng cụ thể và toàn diện -Bp so sánh, đối lập ? Từ đó em nhận thấy chi phí cho -> Chạy đua vũ trang hạt nhân là vô cuộc chạy đua vũ trang như thế nào? cùng tốn kém và phi nhân đạo. - GV: gọi HS trình bày -> bổ sung - Giáo viên kết luận: Những con số trong bảng so sánh cho thấy sự tốn kém và tính chất phi nghĩa của chạy đua vũ khí hạt nhân. Nó đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện đi cuộc sống của con người. - GV: cung cấp một số tranh ảnh về cuộc sống của những người nghèo ( Châu Phi) để làm rõ tính chất phi nhận đạo của việc chạy đua vũ trang hạt nhân. 3. Chiến tranh hạt nhân là hành động - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân phi lí. ? Tác giả đã có những suy nghĩ gì về - Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân ? - “Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lý trí tự nhiên” ? Để làm rõ điều đó tác giả đã đưa ra - 380 triệu năm con bướm mới có thể dẫn chứng như thế nào? bay, 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở, trải qua 4 kỉ địa chất con người mới hát hay hơn chim và mới chết vì yêu. - Chỉ cần bấm nút một cái trở về điểm xuất phát ban đầu. ? Nghệ thuật gì được tác giả sử dụng? NT: - Đối lập: Hàng triệu năm và một khoảnh khắc -Lời văn truyền cảm ,sinh động - Dẫn chứng xác thực ? Những chi tiết đó đã thể hiện rõ điều => Làm nổi bật hiểm hoạ hạt nhân gì ? phản tiến hoá , phản tự nhiên. ? Nhận xét về thái độ của tác giả qua - Thái độ mỉa mai, lên án việc chạy đua các chi tiết trên ? vũ khí hạt nhân.
  25. MẪU 1 - Trân trọng, nâng niu cuộc sống. - GV:Qua 1 quá trình tiến hoá lâu dài,kì công và vĩ đại,những gì tinh tuý và đáng yêu nhất của sự sống mới được hình thành.Thế nhưng ,chỉ trong nháy mắt chiến tranh hạt nhân sẽ tiêu huỷ tất cả những thành quả kì diệu và thiêng liêng của sự sống 4. Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân. ? Nhiệm vụ của loài người trước -“Chúng ta đến đây công bằng.” hiểm họa hạt nhân ? ? Em hiểu thế nào là “Bản đồng ca”? - Tiếng nói chung của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới. ? Nhà văn muốn kêu gọi điều gì? -> Kêu gọi mọi người: đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho 1 thế giới hoà bình. ? Em nghĩ gì về khát vọng này ? ->K.vọng của toàn thể nhân dân yêu - GV: giảng và liên hệ tình hình thực chuộng hòa bình trên thế giới tế ( Các nước kí hiệp ước cắt giảm vũ khí hạt nhân, các phong trào phản đối chiến tranh trên thế giới hiện nay) ? Tác giả đưa ra ý tưởng gì? -Thành lập nhà băng lưu trữ trí nhớ. ? Qua đó, tác giả muốn gửi thông điệp -> Muốn cho thời đại sau biết rằng cuộc gì cho mai sau? sống của con người đã từng tồn tại và những kẻ dã man đã huỷ diệt cuộc sống bằng vũ khí hạt nhân ? Em có suy nghĩ gì về thông điệp của - Thông điệp đúng đắn và cần thiết vì sự tác giả? tồn vong của loài người ? Qua bài viết em hiểu thêm gì về tác - Là người yêu c.sống, quan tâm đến giả? việc bảo vệ hoà bình thế giới. - Căm phẫn cao độ, cực lực lên án những kẻ đẩy nhân loại vào hoạ diệt - GV sử dụng kĩ thuật động não. vong ? Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình ? - HS liên hệ - Gv :Mỗi chúng ta,dù ai cũng có cuộc sống của riêng mình nhưng ta vẫn phải quan tâm và xây dựng cuộc sống chung của tất cả mọi người. Bởi vì sự tồn tại của mỗi chúng ta không phải là
  26. MẪU 1 sự tồn tại độc lập. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình là nhiệm vụ chung của tất cả chúng ta. Hoạt động 3 : Tổng kết III. Tổng kết - PP: Gợi mở vấn đáp -KT: Đặt câu hỏi ? Nghệ thuật lập luận của tác giả? 1.Nghệ thuật - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong phú, xác thực, cụ thể ? Để đấu tranh cho một thế giới hoà 2. Nội dung bình tác giả đã nêu ra những luận - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ điểm như thế nào trong bài? Qua đó loài người. thể hiện tư tưởng gì? - Cuộc chạy đua chiến tranh tốn kém - Chiến tranh hạt nhân là phi lí - Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân. -> Chống chiến tranh , bảo vệ hòa bình. *Ghi nhớ(sgk) 3. Hoạt động luyện tập - Nguy cơ, sự tốn kém phi lí của vũ khí hạt nhân được tác giả trình bày như thế nào? - Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể loài người trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân? 4. Hoạt động vận dụng - Viết đoạn văn về chủ đề chiến tranh và hòa bình. 5.Hoạt động tìm tòi và mở rộng - Nắm vững nội dung bài học. - Tìm các bài viết về chủ đề chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. - Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại +Đọc vd +Trả lời các câu hỏi trong sgk Ngày soạn : 24-8- Ngày dạy : 31 -8- Tuần 2 – Bài 2 Tiết 8 - TV: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : HS hiểu được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. 2. Kĩ năng : - HS biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
  27. MẪU 1 - HS nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm trong một tình huống giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ: HS có phép lịch sự trong giao tiếp, giao tiếp đúng đề tài, nói ngắn gọn. 4. Phẩm chất - năng lực: - Phẩm chất : Tự tin, tự chủ. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, nănglực tư duy. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu. 2. Học sinh: chuẩn bị bài III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động * ổn định tỏ chức * Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là pc về lượng, chất và cho vd minh họa ? *Vào bài mới : - GV đưa ra các tình huống và yêu cầu HS đóng vai thể hiện các tình huống đó ? ? Cách nói trong các tình huống này sẽ ảnh hưởng ntn tới giao tiếp. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Phương châm quan hệ I. Phương châm quan hệ *Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành. * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. -GV yêu cầu HS chú ý ví dụ - SGK 1. Tìm hiểu ví dụ ? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống “Ông nói gà, bà nói vịt.” hội thoại như thế nào? + Nói không cùng một vấn đề, không khớp, không hiểu nhau. + Mỗi người nói một đề tài khác nhau. ? Hậu quả của tình huống trên? => Người nói, người nghe không hiểu nhau. => Sẽ không giao tiếp được với nhau. ? Bài học rút ra từ tình huống trên? *Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài đang hội thoại, tránh nói lạc đề. - Giáo viên kết luận: phương châm quan hệ. ? Thế nào là phương châm quan hệ 2. Ghi nhớ/ Sgk
  28. MẪU 1 ? GV: cung cấp bài tập qua bảng phụ và yêu cầu HS làm BT bổ trợ HĐ 2 : Phương châm cách thức II. Phương châm cách thức Phương pháp : Gợi mở vấn 1. Ví dụ đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP Ví dụ1 phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. Kĩ thuật:Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. ? Hai thành ngữ trên chỉ những + “ Dây cà ra dây muống”-> Nói dài dòng, cách diễn đạt như thế nào? rườm rà. + “Lúng búng như ngậm hột thị”-> Nói ấp úng không thành lời, không rành mạch. ? Những cách diễn đạt đó dẫn tới => Người nghe không hiểu vấn đề, khó tiếp điều gì khi giao tiếp ? nhận -> hiệu quả giao tiếp thấp. - HS thảo luận, trình bày và bổ sung ? Qua đó có thể rút ra bài học gì * Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch trong giao tiếp? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Có thể hiểu câu “Tôi đồng ý ông Ví dụ2 ấy” theo mấy cách? - Có thể hiểu theo hai cách : + Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấyvề truyện ngắn. + Tôi đồng ý với những nhận định của một người nào đó về truyện ngắn của ông ấy. ? Để người nghe không hiểu lầm, - Có thể chọn một trong những câu trên phải nói như thế nào? ? Trong giao tiếp cần phải tuân thủ => Tránh cách nói mơ hồ khiến người nghe điều gì? có thể hiểu không đúng nội dung - GV : Kết luận :phương châm cách thức. ? Qua 2 VD em hiểu thế nào về 2. Ghi nhớ/ SGK phương châm cách thức? - GV: yêu cầu HS làm BT bổ trợ ( Bảng phụ) Hoạt động 3: Phương châm lịch III. Phương châm lịch sự sự Phương pháp : Gợi mở vấn
  29. MẪU 1 đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. Kĩ thuật:Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. - Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc 1. Ví dụ VD và thảo luận câu hỏi theo bàn ? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé + Cả 2 đều cảm nhận được sự quan tâm và trong truyện đều cảm thấy như tôn trọng nhau.Do họ xác định đúng vai xã mình đã nhận được từ người kia hội và vị trí giao tiếp của mình -> Từ đó có một cái gì đó? được những lời lịch sự, nhã nhặn. - Học sinh: trả lời -> NX ? Có thể rút ra bài học gì từ truyện => Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng ngắn này người khác - GV kết luận : phương châm lịch sự ? Em hiểu thế nào là p.châm lịch 2. Ghi nhớ/ SGK sự ? - GV: Sử dụng sơ đồ khái quát kiến thức về 5 phương châm hội thoại đã học. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt *Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, IV. Luyện tập PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh 1. Bài 1 làm bài tập câu a - Khuyên ta trong giao tíêp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn - Yêu cầu học sinh lµm nh÷ng c©u VD: - Chim kh«n kªu tiÕng dÔ nghe. cßn l¹i. Vµng th× thö löa thö lêi. Mét c©u nhÞn c©u lµnh. - GV : Tổ chức học sinh hđ theo 2. Bài 2 cặp - Là phép: Nói giảm, nói tránh. trả lời câu hỏi trong SGK - VD: - HS trình bày -> NX + “Bác Dương thôi đã thôi rồi.”
  30. MẪU 1 + Bài viết của em chưa được hay. 3. Bài 3. - Giáo viên: Hướng dẫn làm bài tập a. Nói mát d. Nói leo câu a. b. Nói hớt e. Nói ra đầu ra đũa. - Chỉ định 4 học sinh làm bài tập c. Nói móc trên bảng. - Phương châm lịch: a, b, c, d - Phương châm cách thức:e - Giỏo viờn: Hướng dẫn học sinh hđ 4. Bài 4. nhóm(3 nhóm) và trả lời cõu hỏi - a. Muốn hỏi một vấn đề không dùng đề tài sgk trao đổi và muốn người nghe không hiểu - HS trả lời, nx nhầmệ. b. Muốn giảm nhẹ ảnh hưởng của người nói đến người nghe. c. Báo hiệu cho người đối thoại biết họ không tuân thủ phương châm lịch sự và phải chấm rứt sự không tuân thủ đó. 4. Hoạt động vận dụng - Lấy vd trong thực tế về các tình huống vi phạm phương châm hội thoại. 5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng - Nắm vững nội dung bài học, làm bài tập 5/ 24 - Sưu tầm các bài tập về PC hội thoại. - Chuẩn bị: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh + Đọc các vd – sgk + Trả lời các câu hỏi trong bài + Xác định được những câu văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả Ngày soạn: 25 - 8 - Ngày dạy: 1 - 9 - Tuần 2- Bài 2 Tiết 9- TLV: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : HS : - Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh - Hiểu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh là làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi 2.Kĩ năng : HS có kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh và vận dụng tốt các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 3. Thái độ : HS có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả khi viết văn thuyết minh 4. Phẩm chất - năng lực: - Phẩm chất : Tự tin, tự chủ. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ
  31. MẪU 1 1. Giáo viên: - Tích hợp( liên hệ) : Văn miêu tả ( lớp 6) - Giáo án , tài liệu tham khảo 2. Học sinh: - Đọc, trả lời câu hỏi bài mới. Ôn lại văn miêu tả. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động *ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: - Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? *Vào bài mới : GV cung cấp đoạn văn thuyết minh không có yếu tố miêu tả và đoạn văn cùng nội dung có yếu tố miêu tả. ?Em thấy đoạn văn nào hay hơn, vì sao. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố miêu I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn tả trong văn bản thuyết minh bản thuyết minh * Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. 1.Ví dụ Vănbản :“Cây chuối trong đời sống Việt Nam.” ? Giải thích nhan đề VB ? * Nhan ®Ò cña v¨n b¶n muèn nhÊn m¹nh: - Vai trß cña c©y chu«Ý ®èi víi ®êi sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn cña ngưêi ViÖt Nam tõ xa ®Õn nay. - GV yªu cÇu HS th¶o luËn theo 5 nhãm *YÕu tè thuyÕt minh. ? T×m nh÷ng c©u v¨n thuyÕt minh vÒ (1)- “§i kh¾p ViÖt Nam nói ®Æc ®iÓm cña c©y chuèi? rõng” “C©y chuèi rÊt ưa nước ch¸u lò” (2)- “C©y chuèi lµ thøc ¨n hoa, qu¶!” (3)- Giíi thiÖu qu¶ chuèi: Nh÷ng lo¹i chuèi vµ c«ng dông cña nã.
  32. MẪU 1 + “Qu¶ chuèi lµ mét mãn ¨n ngon” + “Nµo chuèi h¬ng th¬m hÊp dÉn” + “Mçi c©y chuèi ®Òu cho ta mét buång chuèi ngh×n qu¶” + Chuèi xanh ®Ó chÕ biÕn thøc ¨n. + Chuèi ®Ó thê cóng. ? Chỉ ra những câu văn, từ ngữ có *Yếu tố miêu tả. tính miêu tả về cây chuối? - Cây chuối thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng. - Vòm tán lá xanh cho rợp - Chuối trứng quốc - Chuối xanh gỏi ? Các yếu tố miêu tả có tác dụng như => Làm cho h/a cây chuối nổi bật,gây ấn thế nào cho văn bản thuyết minh? tượng- bài văn thêm sinh động,hấp dẫn - HS thảo luận, trình bày, bổ sung. ? Theo yêu cầu chung của bài văn * Có thể bổ sung thuyết minh bài này có thể bổ sung - Về phân loại: Chuối tiêu, chuối hột, những nội dung gì? chuối ngự - Cấu tạo: Thân, lá, nõn, hoa, bẹ, củ. -Tác dụng: + Thân( chuối non): ăn ghém + Quả: Làm thuốc + Lá: Gói bánh ? Em hãy thử thêm các yếu tố m.tả - Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nước. cho những nội dung trên ? + Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc, + Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ. ? Vậy các yếu tố miêu tả trong vb 2. Ghi nhớ/ SGK thuyết minh có ý nghĩa gì ? 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt * Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề,PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
  33. MẪU 1 ? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi/ SGK -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp 1. Bài tập1. đôi + Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn ? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn như một cái trụ cột mọng nước, gợi ra cảm văn? giác mát mẻ, dễ chịu. - HS thảo luận, trình bày, bổ sung + Lá chuối tươi xanh rờn, uốn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật theo gió. + Lá chuối khô dùng lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoảng mùi thơm. + Nõn chuối màu xanh non, cuốn tròn như một bức thư còn phong kín - Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân 2.Bài2 ? Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn? + Tách là loại chén có tai. - HS trình bày, nx + Chén của ta không có tai. + Khi mời ai rất nóng. - HS thảo luận theo 5 nhóm 3. Bài 3 ? Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn + Qua sông Hồng mượt mà. văn. +Những con thuyền thúng nhỏ tình. + Lân được trang trí chạy + Kéo co thu hút mỗi người. + Bàn cờ che lọng. + Với khoảng thời gian nhất khê. + Sau hiệu lệnh bờ sông. 4. Hoạt động vận dụng - Viết đoạn văn thuyết minh về cây tre trong đời sống của người dân Việt Nam. Đoạn văn có sử dụng yếu tố thuyết minh. 5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng - Nắm vững nội dung bài học, ôn lại kiểu bài thuyết minh có sử dụng BPNT và yếu tố miêu tả. - Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng yt mtả trong vbTM +Đọc các vd +Trả lời các câu hỏi Ngày soạn: 30 -8 - Ngày dạy: 7 -9 - Tuần 3- Bài 2 Tiết 10- TLV : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
  34. MẪU 1 I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : HS cần : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về văn TM có sử dụng yếu tố mtả - Hiểu yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2.Kĩ năng : Viết được đoạn văn , bài thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả 3. Thái độ : Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh 4. Phẩm chất - năng lực: - Phẩm chất : Tự tin, tự chủ. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tích hợp( liên hệ) : Văn miêu tả ( lớp 6) - Giáo án , tài liệu tham khảo 2. Học sinh: - Đọc, trả lời câu hỏi . III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động *ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: - Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? *Vào bài mới : GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP 1. Tìm hiểu đề: '' Con trâu ở làng quê thuyết trình Việt Nam '' * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi - Đề yêu cầu trình bày về vai trò, vị trí * Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực của con trâu trong đời sống của người tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, nông dân trong nghề nông của người thẩm mĩ, cảm thụ. Việt Nam. 2. Tìm ý: ? Đọc yêu cầu đề bài ? - Con trâu là con vật như thế nào ?. - Con trâu có vai trò, vị trí gì trong đời ? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? sống sản xuất và sinh hoạt của người nông dân ? - Người nông dân đối xử với con trâu như thế nào ? 3. Lập dàn ý: - Gv : Yêu cầu HS thảo luận theo cặp a. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu đôi -> trả lời câu hỏi -> NX trên đồng ruộng Việt Nam, làng quê (1) Cụm từ '' Con trâu ở làng quê Việt Việt Nam. Nam'' bao gồm những ý gì ? b. Thân bài:
  35. MẪU 1 1, Con trâu trong việc làm ruộng: - Trâu kéo cày: mỗi ngày kéo cày 2-3 - GV yêu cầu HS thảo luận theo 5 sào Con khỏe cày 3 sào ) nhóm - Trâu kéo xe: đường xấu cũng kéo ? Từ các ý đã tìm được em hãy sắp xếp khỏe, đường tốt kéo trên một tấn. thành dàn bài cho hợp lí? - Trâu kéo gỗ, trục lúa ? Nhiệm vụ của phần MB ? 2, Con trâu trong lễ hội ? Con trâu trong việc làm như thế nào? - Chọi trâu: Theo từng cặp, đeo số, dùng sừng để tấn công, bỏ chạy là thua cuộc. - Đua trâu: trâu thi chạy 3, Con trâu đem lại giá trị kinh tế - Cung cấp thịt, sữa ( thực phẩm ) - Cho da để thuộc làm đồ da ? Con trâu trong lễ hội ra sao ? - Cho sừng để làm đồ mĩ nghệ 4, Con trâu là bạn của nhà nông, là người bạn của trẻ thơ ở nông thôn: ngồi, ngủ trên lưng trâu, cưỡi trâu tắm hồ ? Con trâu đem lại giá trị kinh tế gì? c. Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân. ? Tình cảm của con trâu với người II. Xây dựng đoạn văn thuyết minh nông dân, trẻ thơ và ngược lại? có yếu tố miêu tả. 1. Xây dựng đoạn mở bài: ? Phần kết bài cần thể hiện được điều - Con trâu xuất hiện ở làng quê Việt gì ? Nam - HS thảo luận -> trình bày, bổ sung - Miêu tả hình ảnh con trâu * Một số cách mở bài - Dẫn cadao, tục ngữ về con trâu - Tả cảnh trẻ em chăn trâu - Giới thiệu hình ảnh con trâu ? Nội dung cần thuyết minh trong phần 2. Xây dựng đoạn thân bài mở bài là gì. Cần sử dụng yếu tố miêu - Nhóm 1: Con trâu trong làm ruộng tả nào? - Nhóm 2: Con trâu trong lễ hội - GV nêu ví dụ một số cách mở bài để - Nhóm 3: Con trâu mang lại giá trị kinh HS viết có thể viết theo cách đó? tế - Nhóm 4: Con trâu với người nông dân, trẻ em. 3. Xây dựng đoạn kết bài - GV chia lớp thành 4 nhóm ứng với 4 VD: Ngày nay, công nghệ hiện đại dù ý trong phần thân bài đã góp phần quan trọng trong sản xuất Yêu cầu HS viết, đọc và nhận xét nông nghiệp nhưng cũng không thể thay GV bổ sung cho hoàn chỉnh thế hoàn toàn. Chiều chiều với cái bụng căng tròn, đôi mắt to ngơ ngác và cái
  36. MẪU 1 đầu lắc lơ, trâu vẫn theo chân những người nông dân chất phác về nhà. GV yêu cầu HS viết đoạn văn phần kết bài - HS viết 4. Hoạt động vận dụng - Viêt bài văn hoàn thiện cho đề bài trên. 5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng - Tìm đọc các bài văn thuyết minh có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Ôn tập kiểu văn bản thuyết minh và sự kết hợp các ytố biểu cảm, mtả trong vb TM =>Chuẩn bị viết bài TLV số 1 - Soạn VB : Tuyên bố trẻ em ( Đọc, tìm hiểu chung về vb, trả lời các câu hỏi trong sgk) === Ngày soạn: 30 - 8 - Ngày dạy: 7 - 9- Tuần 3 – Bài 3 Tiết 11- VB TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆVÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. -HS hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và quyền phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu văn bản, phân tích. HS tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được về quyền của mình, biết sống yêu thương, gắn bó với bạn bè. 4. Phẩm chất - năng lực: - Phẩm chất : Tự tin, tự chủ,sống biết yêu thương và có trách nhiệm. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Phương tiện : bài soạn , tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập Dự kiến phương án tích hợp – Liên hệ
  37. MẪU 1 + Văn - Lịch sử: Bối cảnh thế giới đầu thế kỉ XX + Văn - GDCD: Quyền trẻ em 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích,Hoạt động nhóm, Dùng lời có nghệ thuật. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động *ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: - Nguy cơ và tính chất của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân được Mackét làm rõ như thế nào? *Vào bài mới : GV cung cấp một số hình ảnh về cuộc sống của trẻ em hiện nay ?Những hình ảnh trên gợi cho em điều gì ? Em có suy nghĩ gì về quyền của trẻ em? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt HĐ 1 : Đọc - Tìm hiểu chung I. Đọc - Tìm hiểu chung Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP 1. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ phân tích, Dùng lời có nghệ thuật - Văn bản này là văn bản trích của Hội * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại * Năng lực giải quyết vấn đề, năng trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc, ngày lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp 30/9/1990. ? Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ 2. Đọc , tìm hiểu chú thích của văn bản ? * Đọc - Mạch lạc, rõ ràng ? VB cần được đọc với giọng điệu ntn ? GV đọc mẫu , gọi hs đọc và nx ? Giải thích nghĩa của các từ : Công *Chú thích ( SGK) ước, hiểm hoạ, tăng trưởng, vô gia cư ? Xác định kiểu loại văn bản và 3. Văn bản nhật dụng. phương thức biểu đạt ? - Phương thức biểu đạt: Nghị luận chính trị – xã hội. ? Văn bản chia làm mấy phần? Nội 4. Bố cục dung chính của từng phần? - 4 phần: - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo (1): 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền luận theo cặp đôi -> trả lời -> NX được sống,quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này.
  38. MẪU 1 (2): Phần: thách thức: Thực trạng Cuộc sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới. (3): Phần: Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em. (4): Phần : Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm vụ cụ thể có tính cấp bách. ? Em có nhận xét gì về bố cục trên? => Bố cục chặt chẽ, hợp lí. II.Phân tích HĐ 2 : Phân tích 1. Lời kêu gọi bảo vệ và nhận thức về trẻ Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP em phân tích, PP thuyết trình * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi * Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học ? Sự cam kết và kêu gọi của hội nghị - Hãy đảm bảo cho tất cả trẻ em một tương được thể hiện qua câu văn nào? lai tốt đẹp hơn. ? Em có nhận xét gì về cam kết này? -> Mang tính quốc tế, vấn đề mang tính cấp thiết ? Trẻ em đã được nhận thức như thế - Nhận thức về đặc điểm tâm sinh lí của trẻ nào về đặc điểm tâm, sinh lí? em: Trong trắng, dễ bị tổn thương, còn phụ thuộc, hiểu biết, ham hoạt động, đầy ước vọng. ? Từ đó trẻ em phải có những quyền -> Phải được sống trong vui tươi, thanh bình, gì? được chơi, được học, được phát triển ? Em có nhận xét gì về cách nhận => Cách nhìn tiến bộ, nhân ái, có tinh thức ấy? thần trách nhiệm với tương lai thế giới. * GV: giảng - GV; Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi : ? Là trẻ em, em có suy nghĩ gì về lời tuyên bố này? ? Thực tế ở địa phương em đã có VD: Trẻ em dưới 6 tuổi được khám và chữa những hoạt động gì để bảo vệ trẻ em? bệnh miễn phí - HS liên hệ và trả lời câu hỏi trên - GV yêu cầu HS thảo luận theo 5 2. Thực trạng cuộc sống của trẻ em. nhóm ? Thực trạng cuộc sống của trẻ em ? *Thực trạng cuộc sống của trẻ em - Là nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, phân biệt chủng tộc, xâm lược - Chịu thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế bệnh dịch, mù chữ - Chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật
  39. MẪU 1 ? Các từ “hàng ngày”, “mỗi ngày” Các từ: “Hàng ngày” mở đầu mục 4. mở đầu các mục 4, 5, 6 cùng với “Mỗi ngày” mở đầu mục 5, 6. các từ chỉ số lượng, những con số Các từ chỉ số lượng: Vô số, hàng triệu còn cho ta biết thêm điều gì về trẻ em, 40.000 cho chúng ta thấy rõ cuộc sống của trẻ em? thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em đang diễn ra hàng ngày. Đó là vấn đề bức xúc cần phải giải quyết để khắc phục. ? Cách trình bày vấn để của Tg có gì +NT:Trình bày ngắn gọn nhưng khá đầy đặc biệt? đủ,cụ thể về tình trạng c.sống của trẻ em ? Từ đó em có nhận xét gì về thực =>Trẻ em chịu khổ cực nhiều mặt - là trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay? thách thức đối với các nhà lãnh đạo - HS thảo luận -> trình bày và bổ sung - GVgiảng và cung cấp một số ảnh minh họa (Cuộc sống của trẻ em trên thế giới còn là nạn nhân của việc buôn bán trẻ em, trẻ em sớm phạm tội, trẻ em các nước Nam á sau trận động đất, sóng thần). - GV sử dụng kĩ thuật động não - Loại bỏ chiến tranh, bạo lực, phát triển văn ? Để trẻ em không phải chịu những hoá, y tế nỗi bất hạnh ấy, chúng ta phải làm gì? - HS trình bày ý kiến. ? Tại sao nỗi bất hạnh của trẻ em lại - Vì đó là những khó khăn cần phải giải là thách thức đối với các nhà lãnh quyết đạo? ? Qua đó em thấy tổ chức Liên hợp => Nhận thức rõ quyền lợi và thực trạng quốc có thái độ như thế nào đối với bất hạnh của trẻ em, quan tâm giúp trẻ trẻ em? em vượt qua nỗi bất hạnh này. 3. Hoạt động luyện tập Chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau. 1. Văn bản này liên quan chủ yếu đến vấn đề nào trong đời sống xã hội? A. Bảo vệ và chăm sóc phụ nữ. B. Bảo vệ môi trường sống. C. Bảo vệ và chăm sóc trẻ em. D. Phát triển kinh tế xã hội. 2. Việc nhắc lại từ “Phải”, “Được” trong đoạn 1 có tác dụng? A. Nhấn mạnh những viịec người lớn làm cho trẻ em. B. Nhấn mạnh những quyền lợi mà trẻ em được hưởng. C. Nhấn mạnh những việc trẻ em cần làm. D. Nhấn mạnh những điều trẻ em cần tránh.
  40. MẪU 1 3. Nội dung phần: “Sự thách thức” của văn bản là gì? A. Nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới. B. Nêu những nhiệm vụ của người lớn nhằm bảo vệ và chăm sóc trẻ em. C. Nêu nên những khó khăn trong bối cảnh thế giới ngày nay. D. Nêu những giải pháp để giúp đỡ trẻ em và những nước nghèo. 4. Hoạt động vận dụng - Viết đoạn văn về thực trạng cuộc sống của trẻ em ở địa phương em? 5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng - Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới. - Học bài -Soạn tiếp văn bản:phần “ Cơ hội , nhiệm vụ” + Tìm hiểu về những khó khăn của trẻ em ở địa phương em Ngày soạn: 30- 8 - Ngày dạy: 8 -9- Tuần 3 - Bài 3 Tiết 12 - TLV : TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. -HS hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và quyền phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu văn bản, phân tích. HS tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được về quyền của mình, biết sống yêu thương, gắn bó với bạn bè. 4. Phẩm chất - năng lực: - Phẩm chất : Tự tin, tự chủ,sống biết yêu thương và có trách nhiệm. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Phương tiện : bài soạn , tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích,Hoạt động nhóm, Dùng lời có nghệ thuật.
  41. MẪU 1 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động *ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: - Thực trạng cuộc sống trẻ em trên thế giới? *Vào bài mới : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giữa hai đội - Yêu cầu: Đọc các câu thơ, câu danh ngôn hoặc hát các câu hát về trẻ em. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt HĐ 2 : Phân tích ( tiếp) 3. Cơ hội - Những điều kiện thuận lợi để Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP cộng đồng thế giới chăm sóc trẻ em phân tích * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi * Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác ? Nêu những điều kiện cơ bản để *Thế giới cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh - Sự liên kết giữa các quốc gia việc chăm sóc trẻ em? - Có công ước về quền trẻ em. - Những cải thiện của bầu chính trị thế giới. ? Đây là những điều kiện ntn ? => Đó là điều kiện thuận lợi giúp các quốc gia thực hiện quyền trẻ em ? Vì sao nói đây là những thuận lợi, -Vì sự đoàn kết , liên kết giữa các quốc gia những cơ hội để bảo vệ trẻ em? để cùng nhau giải quyết một vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp và toàn diện của cộng đồng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo 5 *Việt Nam nhóm - Đất nước được hoà bình độc lập, tự do. ? Cơ hội ấy đã xuất hiện ở Việt Nam - Kinh tế văn hoá xã hội phát triển ra sao ? - Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế ? Những cơ hội thuận lợi ấy có ý > Việc tạo cho trẻ em một cuộc sống tốt nghĩa ntn ? đẹp hơn không còn xa vời. ? Trẻ em ở nước ta đã được hưởng * Đảng, Nước, các tổ chức xã hội, cá nhân những quyền lời gì đã luôn quan tâm tới vấn đề chăm sóc và - GV; Yêu cầu HS trả lời , NX bảo vệ trẻ em với nhiều hình thức, nhiều lĩnh vực, như y tế, giáo dục.Trường cho trẻ em khuyết tật , các bệnh viện nhi, các đợt khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi, các việc làm từ thiện với những em nhỏ gặp hoàn cảnh khó khăn 4. Nhịêm vụ - các giải pháp của cộng
  42. MẪU 1 đồng quyết tâm vì quyền trẻ em. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp a. Nhiệm vụ đôi - Tăng cường vị trí của phụ nữ và đảm bảo ? Những nhiệm vụ nào được nêu ra quyền bình đẳng nam- nữ. để bảo vệ quyền trẻ em? - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng. - Quan tâm tới trẻ em tàn tật và trẻ em có hoàn cảnh sống khó khăn. - Xoá nạn mù chữ ở trẻ em. - Đảm bảo an toàn khi mang thai và sinh đẻ. - Khuyến khích trẻ em tham gia vào các hoạt động văn hoá xã hội. ? Em có nhận xét gì về những nhiệm =>Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, bao quát vụ này? mọi lĩnh vực, mọi đối tượng, mọi gia - HS thảo luận, trình bày, NX đình -> Bảo vệ trẻ em. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Để thực hiện các nhiệm vụ trên, b. Các giải pháp: các nước cần có những giải pháp - Đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế và giải nào? quyết nợ nước ngoài cho các nước. - Các nước cần có nỗ lực liên tục, phối hợp đồng bộ trong hoạt động vì trẻ em. ? Nhận xét giọng điệu trong các câu +NT: Giọng điệu dứt khoát, mạch lạc, rõ văn trên ? ràng. Lập luận chặt chẽ. ? Giọng điệu đó thể hiện thái độ gì ? -> Thái độ quyết tâm hành động vì GV: tương lai của trẻ thơ. Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế Liên quan trực tiếp đến tương lai của một đất nước và của toàn nhân loại. GV liên hệ HĐ 3: Tổng kết IIII. Tổng kết. - GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời 1.NT - Yêu cầu HS đặt câu hỏi và mời - Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục. bạn trả lời về nghệ thuật và nội - Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng. dung của VB 2.ND Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý nghĩa toàn cầu. *Ghi nhớ (SGK) 3. Hoạt động luyện tập
  43. MẪU 1 - Viết đoạn văn về những nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện quyền của trẻ ? 4. Hoạt động vận dụng - Nêu những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa phương nơi em ỏ với trẻ em ? - Những suy nghĩ của em khi nhận được sự chăm sóc, giáo dục của gia đình, nhà trường và xã hội? 5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng - Tìm các bài viết về quyền của trẻ em. - Học bài. - Chẩn bị : Các pc hội thoại ( Đọc vd, trả lời các câu hỏi trong SGK) === Ngày soạn: 1 - 9 - Ngày dạy: 9- 9- Tuần 3- Bài 3 Tiết 13 - TV : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức :- HS biết được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp, hiểu được những phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc. - HS đánh giá được hiểu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ hoặc không tuân thủ các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Kĩ năng: - HS lựa chọn đúng các phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. 3. Thái độ: - HS chú ý đến lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp. 4. Phẩm chất - năng lực: - Phẩm chất : Tự tin, tự chủ. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Phương tiện : bài soạn, tham khảo tài liệu có liên quan - Dự kiến phương án tích hợp – liên hệ + TV - Văn: Những truyện cười DGVN + TV - TV: Nghĩa tường minh và hàm ý, Nói giảm nói tránh. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích,Hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động *ổn định tổ chức.
  44. MẪU 1 * Kiểm tra bài cũ: *Vào bài mới : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giữa hai đội - Yêu cầu: Tìm các thành ngữ liên quan đến các PC hội thoại đã học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt HĐ 1 : Quan hệ giữa phương châm I. Quan hệ giữa phương châm hội hội thoại và tình huống giao tiếp thoại và tình huống giao tiếp. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP 1. Ví dụ: phân tích , PP thuyết trình * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi * Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Trong t.huống này chàng rể tuân thủ - chàng rể tuân thủ phương châm lịch đúng phương châm nào ? sự. ? Tuy nhiên câu hỏi ấy được sử dụng -Tuy nhiên không đúng chỗ, đúng lúc đúng chỗ, đúng lúc không? Tại sao? Vì gây phiền hà cho người khác. ? Có thể rút ra bài học gì qua câu => Cần vận dụng phương châm hội chuyện này? thoại phù hợp vời đặc điểm của tình - GV: Việc vận dụng phương châm hội huống giao tiếp. thoại phải phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?). - GV: Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ- SGK. HĐ 2 : Những trường hợp không II. Những trường hợp không tuân tuân thủ phương châm hội thoại. thủ phương châm hội thoại. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP 1. Ví dụ. phân tích a)VD1 * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi Vd1: “Học bơi” – phương châm về * Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực lượng. tự học, năng lực hợp tác Vd2: “Quả bí khổng lồ” – phương châm về chất. ? Nhắc lại những ví dụ về phương Vd3: “Ông nói gà- Bà nói vịt” phương châm hội thoại đã học? châm quan hệ. Vd4: “Lúng túng như ngậm hột thị” phương châm cách thức. Vd5: Người ăn xin”- phương châm lịch sử. Gv : Yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm - Trong tình huống 1,2.3.4: người nói
  45. MẪU 1 ? Trong những tình huống ấy,có tình không tuân thủ các phương châm hội huống nào mà p.châm hội thoại không thoại. được tuân thủ ? => Vì người nói vô ý, vụng về, thiếu ? Vì sao PC hội thoại ở các tình huống văn hoá. đó không được tuân thủ ? - Gv gọi HS trình bày, nx b)VD2 ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu -Câu trả lời không đáp ứng nhu cầu cầu thông tin đúng như an mong muốn thông tin của người hỏi không? ? Phương châm hội thoại nào đã không -Phương châm về lượng không dược được tuân thủ? tuân thủ ? Vì sao nói không tuân thủ phương + Vì Ba không biết chính xác nên Ba châm hội thoại ấy? muốn tuân thủ phương châm về chất: (không nói điều mà mình không có bằng chứng xác thực) ? Như vậy, người nói(Ba) đã vi phạm =>Người nói ưu tiên cho 1 p.châm phương châm về lượng là do đâu? hội thoại khác quan trọng hơn - GV: Tổ chức thảo luận theo cặp đôi c) VD3 ? Khi thông báo cho một bệnh nhân sự -Bác sĩ thường vi phạm phương châm thật về căn bệnh nặng của họ,người bác về chất ( nói dối) sĩ thường phải vi phạm p.châm h.thoại nào ? ? Vì sao bác sỹ phải làm vậy? - Giúp người bệnh lạc quan,có nghị lực để tiếp tục điều trị hoặc để sống khoảng thời gian còn lại. ? Việc nói dối của bác sỹ có thể chấp - Chấp nhận được,vì nó có lợi cho bệnh nhận được không vì sao? nhân. - GV: gọi HS trình bày, nx - GV : Yêu cầu HS tìm những tình VD : Người chiến sĩ cách mạng bị huống tương tự? địch bắt ? Qua những vd trên, em hiểu thêm gì =>Người nói phải ưu tiên cho một về nguyên nhân vi phạm pc hội thoại ? yêu cầu khác quan trọng hơn d)VD4 ? Khi nói “tiền bạc chỉ là tiền bạc” “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” người nói đã vi phạm p.châm hội thoại -Vi phạm p.châm về lượng(vì nókhông nào ? cung cấp cho người nghe thêm thông tin gì.) ?Trong 1 số tình huống,cần phải hiểu ý - Cần hiểu là: Tiền bạc dù quý nhưng nghĩa câu này ntn ? không phải là tất cả và con người không nên chạy theo tiền bạc, quên đi những giá trị khác.
  46. MẪU 1 GV : - Tích hợp với nghĩa tường minh và hàm ý ? Tìm thêm những các nói tương tự? VD: Chiến tranh là chiến tranh ? Người nói không tuân thủ p.châm về =>Muốn người nghe hiểu câu nói lượng để nhằm thực hiện điều gì ? theo một hàm ý nào đó. ? Qua các vd,ta thấy : việc không tuân 2. Ghi nhớ/ SGK. thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt III. Luyện tập - GV : Yêu cầu HS đọc mẩu truyện, làm Bài 1 bài tập, trình bày - Ông bố không tuân thủ phương châm cách thức. Vì một cậu bé 5 tuổi không biết chữ thì không thể nhận biết được cuốn truyện. Cách nói của ông bố không rõ ràng. =>Người nói không chú ý dến tình huống g.tiếp(nói với ai) ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập và 2. Bài 2. yêu cầu Hs trả lời câu hỏi trong sgk - Không tuân thủ phương châm lịch sự. ->Không thích hợp với tình huống giao tiếp, không có lí do chính đáng. 4.Hoạt động vận dụng - Tìm những tình huống trong thực tế vi phạm PC hội thoại và nêu nguyên nhân ? - Khi sử dụng phương châm hội thoại trong giao tiếp cần chú ý điều gì ? 5 . Hoạt động tìm tòi và mở rộng - Học bài cũ, ôn lại những phương châm hội thoại đã học. - Chuẩn bị: Bài: Ôn tập kiến thức về văn thuyết minh có sử dụng bpnt và yếu tố miêu tả . Chuẩn bị viết bài TLV số 1.
  47. MẪU 1 Quí thày cô liên hệ số 0989.832560 (có zalo) để có đầy đủ trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé