Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 76: kiểm tra Tiếng Việt Lớp 9

doc 7 trang thaodu 4140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 76: kiểm tra Tiếng Việt Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_76_kiem_tra_tieng_viet_lop_9.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 76: kiểm tra Tiếng Việt Lớp 9

  1. Ngày soạn: Tiết 76 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 9 (Thời gian làm bài : 45 phút) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp học sinh thể hiện được các kiến thức Tiếng Việt đã học thông qua bài viết của mình. - Qua bài kiểm tra, giúp giáo viên đánh giá được kết quả của học sinh về tri thức, kỹ năng, thái độ, để có định hướng khắc phục những điểm còn yếu. 2. Kỹ năng và năng lực - Đọc hiểu văn bản - Tạo lập văn bản (đặt câu và viết đoạn văn) 3. Thái độ - Chủ động tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất II. HÌNH THỨC : Trắc nghiệm và tự luận III. MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Cộng dụng NLĐG cao I. Đọc hiểu. - Nhận diện - Biết phương thức - Ngữ liệu: được dấu biểu đạt của đoạn Văn bản hiệu của từ thơ. văn học loại, phép tu - Hiểu được nội - Tiêu chí từ. dung ý nghĩa của lựa chọn từ, của câu. ngữ liệu: một đoạn thơ Số câu 2 2 4 Số điểm 1.0 2.0 3.0 Tỉ lệ % 10% 20% 30% II. Tạo lập Đặt câu theo Viết một văn bản yêu cầu đúng đoạn văn cú pháp có sử ngắn dụng từ loại Số câu 1 1 2 Số điểm 2.0 5.0 7.0 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 1.0 2.0 2.0 5.0 10.0 Tỉ lệ % 10% 20% 20% 50% 100% IV. Biên soạn câu hỏi kiểm tra Phần I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
  2. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Lắng tai nghe đàn bầu Thánh thót giữa đêm thâu Êm đềm như dòng suối Chở hồn mình về đâu? Tiếng đàn bầu của ta Nghe đầm ấm thiết tha Cung thanh là tiếng mẹ Cung trầm là giọng cha Ngân nga em khẽ hát Tích tịch tình tình tang ( Tiếng đàn bầu - Lữ Giang) Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Các từ sau đây: thánh thót, êm đềm, thiết tha, ngân nga xét về cấu tạo thuộc loại từ nào? A. Từ ghép C. Từ phức B. Từ láy D. Từ đơn Câu 2. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào những câu sau: a. Đoại thơ trên sử dụng biện pháp tu từ so sánh b. Đoại thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa Câu 3. Chọn từ phù hợp trong các từ sau (biểu cảm, nghị luận, tượng thanh, tượng hình) để điền vào chỗ trống - Đoạn thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính là - Từ “Tích tịch tình tang” là từ Câu 4. Nối thông tin ở cột (A) với thông tin ở cột (B) cho phù hợp Cột A Cột nối Cột B 1. Câu “Cung thanh là tiếng a. Âm thanh tiếng đàn bầu ấm mẹ” áp, lắng sâu. 2. Câu “Cung trầm là giọng b. Âm thanh tiếng đàn bầu cha” hùng tráng, sôi nổi. c. Âm thanh tiếng đàn bầu ấm trong trẻo, dịu ngọt, bay bổng. Phần II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm): Câu1 (2.0 điểm) Đặt một câu có sử dụng từ tượng thanh và một câu có sử dụng từ tượng hình ? Câu 2 (5.0 điểm)
  3. Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề tự chọn khoảng 150- 200 chữ trong đó có sử dụng từ đồng âm và biện pháp nghệ thuật nhân hóa ? V. Hướng dẫn chấm: Phần Câu Yêu cầu Điểm 3.0 1 Từ láy 0.5 2 a (Đ) b (S) 0.5 Đọc 3 Biểu cảm 0.5 hiểu Tượng thanh 0.5 4 1- c 0.5 2- a 0.5 Đặt hai câu theo đúng yêu cầu 2.0 a. Đặt một câu hoàn chỉnh có đầy đủ chủ ngữ và vị 1.0 1 ngữ, có từ tượng thanh, không có lỗi chính tả. b. Đặt một câu hoàn chỉnh có đầy đủ chủ ngữ và vị 1.0 ngữ, có từ tượng hình, không có lỗi chính tả. * Các yêu cầu: a. Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn (hình thức) 0.5 - Đảm bảo một nội dung trọn vẹn, thống nhất (nội dung) Tạo lập b. Cần đảm bảo được các ý cơ bản sau văn bản + Đoạn văn viết có ít nhất một cặp từ đồng âm khác 2.0 nghĩa tạo nên giá trị độc đáo, sinh động, hấp dẫn. 2 + Đoạn văn viết có ít nhất một biện pháp nghệ thuật 2.0 nhân hóa tạo nên giá trị độc đáo, sinh động, hấp dẫn. c. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo đúng chính 0.5 tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt d. Đoạn văn viết hay có sáng tạo. Tổng điểm 10.0 Lưu ý chung 1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu mức điểm của các phần nội dung lớn nhất thiết phải có. 2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. 3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết không giống đáp
  4. án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải hợp lý. 4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ kể chung chung, sắp xếp ý lộn xộn. PHÒNG GD&ĐT THƯỜNG XUÂN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TRƯỜNG PTDTBT THCS XUÂN LẸ Năm học 2018 - 2019 Môn: Ngữ Văn, Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên học sinh: Lớp 9 Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI Phần I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Lắng tai nghe đàn bầu Thánh thót giữa đêm thâu Êm đềm như dòng suối Chở hồn mình về đâu? Tiếng đàn bầu của ta Nghe đầm ấm thiết tha Cung thanh là tiếng mẹ Cung trầm là giọng cha Ngân nga em khẽ hát Tích tịch tình tình tang ( Tiếng đàn bầu - Lữ Giang) Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Các từ sau đây: thánh thót, êm đềm, thiết tha, ngân nga xét về cấu tạo thuộc loại từ nào? C. Từ ghép C. Từ phức D. Từ láy D. Từ đơn Câu 2. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào những câu sau: a. Đoại thơ trên sử dụng biện pháp tu từ so sánh b. Đoại thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa
  5. Câu 3. Chọn từ phù hợp trong các từ sau (biểu cảm, nghị luận, tượng thanh, tượng hình) để điền vào chỗ trống - Đoạn thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính là - Từ “Tích tịch tình tang” là từ Câu 4. Nối thông tin ở cột (A) với thông tin ở cột (B) cho phù hợp Cột A Cột nối Cột B 1. Câu “Cung thanh là tiếng a. Âm thanh tiếng đàn bầu ấm mẹ” áp, lắng sâu. 2. Câu “Cung trầm là giọng b. Âm thanh tiếng đàn bầu cha” hùng tráng, sôi nổi. c. Âm thanh tiếng đàn bầu ấm trong trẻo, dịu ngọt, bay bổng. Phần II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm): Câu1 (2.0 điểm) Đặt một câu có sử dụng từ tượng thanh và một câu có sử dụng từ tượng hình ? Câu 2 (5.0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề tự chọn khoảng 150- 200 chữ trong đó có sử dụng từ đồng âm và biện pháp nghệ thuật nhân hóa ? Bài làm