Giáo án Sinh học 11 học kỳ 1 Phương pháp mới phát triển năng lực

docx 88 trang xuanha23 06/01/2023 3401
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 11 học kỳ 1 Phương pháp mới phát triển năng lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_11_hoc_ky_1_phuong_phap_moi_phat_trien_nang.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học 11 học kỳ 1 Phương pháp mới phát triển năng lực

  1. Chương 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Tiết 1 Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải : 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát kiến thức. 3. Thái độ: - Biết cách chăm sóc cây trồng để cây sinh trưởng phát triển tốt nhất. - Vận dụng được kiến thức bài học vào thực tiễn 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Năng lực sáng tạo 3 -Phương pháp - Đàm thoại tìm tòi II-Chuẩn bị -Hình vẽ 1.1,2,3 SGK, phiếu học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Vào bài mới A. khởi động: - GV giới thiệu sơ qua chương trình 11 và nội dung chương 1 HS lắng nghe -Vào bài: Mọi sinh vật muốn tồn tại, sinh trưởng và phát triển đòi hỏi phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Vậy sự trao đổi chất đó diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài đầu tiên của chương. " Bài 1 Sự hấp thụ nuớc và muối khoáng ở rễ " B. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung
  2. Gv yêu cầu học sinh quan -Mô tả đặc điểm thích nghi 1. Hình thái của hệ rễ quan sát hình 1.1 sgk kết hợp của rễ về hút nước và hút Hệ rễ của thực vật trên cạn với một số mẫu rễ sống ở khoáng: gồm: trong các môi trường khác +Rễ chính, rễ bên, lông hút, Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền nhau, hãy mô tả đặc điểm hình miền sinh trưởng kéo dài, đ sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh tr thái của hệ rễ cây trên cạn ỉnh sinh trưởng, miền lông ưởng. Đặc biệt có miền lông hút thích nghi với chức năng hấp hút phát triển. thụ nước và ion khoáng của +Rễ cây trên cạn hấp thụ n 2. Rễ cây phát triển nhanh bề cây? ước và ion khoáng chủ yếu mặt hấp thụ qua miền lông hút - Rễ cây liên tục tăng diện tích Quan sát hình 1.2 có nhận +Rễ sinh trưởng nhanh bề mặt tiếp xúc với đất hấp thụ xét gì về sự phát triển của hệ chiều sâu, phân nhánh được nhiều nước và muối rễ ? chiếm chiều rộng và tăng khoáng - Môi trường ảnh hưởng đến nhanh số lượng lông hút - Tế bào lông hút có thành tế sự tồn tại và phát triển của +Cấu tạo của lông hút thích bào mỏng, có áp suất thẩm thấu lông hút như thế nào? hợp với khả năng hút nước lớn thuận lợi cho việc hút nước. của cây - Trong môi trường quá ưu trư - Tại sao cây ở cạn bị ngập - HS nghiên cứu SGK trả ơng, quá axit, thiếu oxi lông hút úng lâu ngày sẽ chết? lời rất dễ gãy và tiêu biến Hoạt động 2. II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động của GV Đưa một tế bào vào một HS nghiên cứ SGK trả lời 1. Hấp thụ nước và ion khoáng trong các môi trường có từ đất vào tế bào lông hut nồng độ khác nhau thì tế bào ( Xem đáp án bài tập 1 trong có sự biến đổi như thế nào? phiếu học tập) Yêu cầu hs hoàn thành bài Mỗi cá nhân Hs nghiên cứu tập 1 trong phiếu học tập SGK để làm bài tập 1 trong phiếu học tập - Hướng dẫn HS hoàn thành - Hs hoàn thành phiếu bài tập 1 trong phiếu học tập: Yêu cầu học sinh quan sát 2. Dòng nước và các ion hình 1.3 sgk, phân tích và tìm Hs nghiên cứu SGK trả lời khoáng đi từ đất vào mạch gỗ ra các con đường vận chuyển của rễ nước và các ion khoáng - 2 con đường: Dòng nước và các ion + Con đường gian bào khoáng đi từ đất vào mạch gỗ + Con đường tế bào chất của rễ theo những con đường nào? Sự khác nhau giữa các con đ ường đó?
  3. Hoạt động 3. III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung GV chuẩn bị thêm một số HS quan sát, phân tích và mẫu vật sống: Rễ vùng khô rút ra kiến thức về mối liên cằn, rễ vùng ẩm để học quan giữa hệ rễ và môi trư sinh quan sát, phân tích và ờng rút ra kiến thức về mối liên quan giữa hệ rễ và môi trư ờng Hãy kể tên các tác nhân Học sinh nghiên cứu trả lời - Độ thẩm thấu ngoại cảnh ảnh hưởng đến - Độ axit lông hút và qua đó giải - Lượng oxi thích sự ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây? C. Luyện tập – Vận dụng: ( bài tập 2 trong phiếu học tập) D. TÌM TÒI MỞ RỘNG HS về trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và xem trước bài 2 " Vận chuyển các chất trong cây" PHIẾU HỌC TẬP Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ Họ và tên: Lớp Bài tập 1: Dịch tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dịch đất do những nguyên nhân nào? - - Nước và các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo những con đường và các cơ chế nào? Nước (Do ) Các ion khoáng (Do chênh lệch građien nồng độ) Các ion khoáng (Ngược chiều građien nồng độ và cần ATP)
  4. Bài tập 2. Trắc nghiệm Câu 1: Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào: a. Hoạt động trao đổi chất b. Chênh lệch nồng độ ion c. Cung cấp năng lượng d. Hoạt động thẩm thấu Câu 2: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào: a. Građien nồng độ chất tan b. Hiệu điện thế màng c. Trao đổi chất của tế bào d. Cung cấp năng lượng Câu 3: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ? a. Đỉnh sinh trưởng b. Miền lông hút c. Miền sinh trưởng d. Rễ chính PHỤ LỤC Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ Họ và tên: Lớp Bài tập 1: Dịch tế bàobiểu bì rễ ưu trương so với dịch đất do những nguyên nhân nào? - Quá trình thoát hơi nước của lá - Nồng độ các chất tan cao Nước và các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế nào? Nước Đất Tế bào lông hút Thẩm thấu (Do chênh lệch thế nước ) Các ion khoáng Đất Tế bào lông hút Thụ động (Do chênh lệch građien nồng độ) Các ion khoáng Đất Tế bào lông hút Chủ động (Ngược chiều građien nồng độ và cần ATP) Bài tập 2. Trắc nghiệm Câu 1: Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào: a. Hoạt động trao đổi chất b. Chênh lệch nồng độ ion c. Cung cấp năng lượng d. Hoạt động thẩm thấu Câu 2: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào: a. Građien nồng độ chất tan b. Hiệu điện thế màng c. Trao đổi chất của tế bào d. Cung cấp năng lượng Câu 3: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ? a. Đỉnh sinh trưởng b. Miền lông hút c. Miền sinh trưởng d. Rễ chính
  5. Tiết 2 - BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 11A 11B I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Mô tả được cơ quan vận chuyển , - Thành phần của dịch vận chuyển - Động lực đẩy dòng vật chất vận chuyển 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh 3. Thái độ:
  6. - Giải thích một số hiện tượng liên quan đến vận chuyển các chất trong cây, dẫn đến yêu thích bộ môn 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực chuyên biệt. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực sáng tạo 5.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp + Thảo luận nhóm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: -Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3, 2 4, 2.5 sách giáo khoa -Bảng phụ 2. Học sinh: - Ôn tập lại sự vận chuyển các chất trong cây ở lớp 6 - bút lông, giấy lịch cũ, dùng phiếu học tập để củng cố III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1 KIỂM TRA BÀI CŨ: C1. Trình bày cơ chế hấp thụ nước, ion khoáng ở rễ cây C2. Giải thích vì sao các cây sống trên cạn không sống được trên đất ngập mặn 2. Bài mới: A. Khởi động: Hãy cho biết quá trình vận chuyển các chất trong cây nhờ vào hệ thống nào? Học sinh liên hệ lại kiến thức đã học để trả lời, giáo viên dẫn qua bài mới: vậy mạch gỗ, mạch rây có cấu tạo thế nào? Thành phần của dịch mạch gỗ, mạch rây ra sao? Vận chuyển các chất nhờ động lực nào?. Để trả lời câu hỏi tiếp mời các em cùng tìm hiểu nội dung bài 2: Vân chuyển các chất trong cây B. Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: CẤU TẠO CỦA MẠCH GỖ Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội Dung viên sinh Giáo viên cho học sinh Học sinh trả lời: Dòng I / Dòng mạch gỗ: quan sát hình 21 trả lời mạch gỗ từ rễ qua thân 1.Cấu tạo mạch gỗ câu hỏi: Hãy mô tả con lên lá, qua các tế bào nhu - Mạch gỗ gồm các tế bào chết: gồm đường vận chuyển của mô ( thịt lá ) ra ngoài qua 2 loại quản bào và mạch ống. Các dòng mạch gỗ trong cây. khí khổng tế bào cùng loại nối kế tiếp nhau tạo Giáo viên cho học sinh thành con đường vận chuyển nước và quan sát hình 2 2 và trả Học sinh trả lời dựa vào các ion khoáng từ rễ lên thân, lá lời câu hỏi: hãy trình bày sách giáo khoa và kiến cấu tạo của mạch gỗ? tại thức đã học: Do chất tế sao các tế bào mạch gỗ là bào đã hoá gỗ Chỉ tiêu Quản bào Mạch ống các tế bào chết Đường Nhỏ Lớn Giáo viên cho học sinh kính phân biệt quản bào và Chiều dài Dài Ngắn
  7. mạch ống thông qua Học sinh điền vào bảng bảng phụ: phụ như trên thông qua Cách thảo luận nhóm nối Đầu tế bào này nối với đầu tế bào kia HOẠT ĐỘNG 2: THÀNH PHẦN DỊCH MẠCH GỖ Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội Dung Giáo viên: Hãy nêu Học sinh tham khảo sách 2.Thành phần của dịch mạch gỗ thành phần của dịch giáo khoa để trả lời Thành phần chủ yếu gồm: nước, các mạch gỗ? ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ HOẠT ĐỘNG 3: ĐỘNG LỰC ĐẨY DÒNG MẠCH GỖ Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội Dung Giáo viên: Cho học sinh Học sinh quan sát hình + 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ quan sát hình 2.3, 2.4 trả tham khảo sách giáo -Áp suất rễ (lực đẩy )tạo sức đẩy lời câu hỏi:hãy cho biết khoa trả lời: nước từ dưới lên nước và các ion được -Lực hút do thoát hơi nước ở lả vận chuyển trong mạch -Lực liên kết giữa các phân tử nước gỗ nhờ vào những động với nhau và với thành mạch gỗ tạo lực nào? thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá. HOẠT ĐỘNG 4: DÒNG MẠCH RÂY Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Tiểu kết Giáo viên: cho học sinh Mỗi nhóm học sinh tìm II / Dòng mạch rây: quan sát hình 2.2 và 2.5 hiểu một tiêu chí, thảo 1. Cấu tạo của mạch rây đọc mục II trả lời câu hỏi luận hoàn thành phiếu -Gồm những tế bào sống, là ống sau: học tập, giáo viên chỉnh rây và tế bào kèm + Mô tả cấu tạo của Ống sữa bổ sung sau đó đưa -Các ống rây nối đầu với nhau rây? ra tiểu kết thành ống dài đi từ lá xuống rễ + Thành phần dịch của 2. Thành phần dịch mạch rây: mạch rây? Gồm các sản phẩm đồng hoá ở lá + Động lực vận chuyển như: + Sacarozơ, axit amin, vitamin, hoocmon + Một số ion khoáng được sử dụng lại 3. Động lực của dòng mạch rây: là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan chứa (lá ), và cơ quan nhận ( mô ) C. Luyện tập – Vận dụng: Dựa vào bài để củng cố Tìm điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và mạch rây theo phiếu học tập sau
  8. Tiêu chí Mạch gỗ Mạch rây -Cấu tạo -Thành phần dịch -Động lực Hãy chọn câu đúng nhất sau: 1/ Mạch gỗ được cấu tạo như thế nào A / Gồm các tế bào chết B/ Gồm các quản bào và mạch ống C/ Các tế bào cùng loại nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên thân D / A, B, C đều đúng 2 / Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác A / Trọng lực B / Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu C / Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa D / Áp suất của lá D. TÌM TÒI MỞ RỘNG - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài mới cho tiết sau Tiết 3 BÀI 3 THOÁT HƠI NƯỚC Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:Học sinh cần phải: - Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống thực vật - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước -Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước 2. Kỹ năng: - Quan sát , phân tích tranh - So sánh, tổng hợp - Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn sản xuất - tưới tiêu hợp lí cho cây trồng 3. Thái độ: - Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng thoát hơi nước của lá cây - Có ý thức tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh góp phần cải tạo môi trường sống 4. Năng lực: a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực chuyên biệt.
  9. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 5. Phương pháp: -Quan sát tranh kết hợp đàm thoại gợi mở, đàm thoại tái hiện II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Tranh hình 3.1, , 3.3, 3.4 (SGK) 2. Học sinh: - Học bài cũ (bài 2) và đọc trước bài 3 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá? Câu 2: Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ lớn hàng chục mét? 2. Vào bài mới A. Khởi động: Một trong 3 động lực giúp dòng nước trong mạch gỗ di chuyển ngược chiều trọng lực là: lực hút do thoát hơi nước ở lá .Chúng ta cùng tìm hiểu quá trình thoát hơi nước qua bài này B. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung GV:Cho HS nghiên cứu SGK -Nghiên cứu SGK - Thoát hơi nước là động lực đầu mục I, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: mục I để trả lời trên của dòng mạch gỗ, giúp vận ?So sánh tỉ lệ giữa lượng nước chuyển nước, các ion khoáng và các cây sử dụng để trao đổi tạo chất chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan hữu cơ và lượng nước cây hấp thu của cây trên mặt đất được? -GV nêu vấn đề: Lượng nước cây thoát vào không khí là rất lớn,vậy sự thoát hơi nước của cây có vai trò gì? ? Vai trò của thoát hơi nước đối với vận chuyển các chất trong - Nhớ lại bài học cây?( Bài cũ) trước đẻ trả lời -GV: Nêu vấn đề: ngô thoát 250 kg nước để tổng hợp 1 kg chất khô, lúa mì hay khoai tây thoát 600kg nước mới tổng hợp được 1kg chất khô. Vậy sự thoát hơi nước liên quan với quá trình tổng hợp chất hữu cơ của thực vật như thế nào? Nghiên cứu SGK - Nhờ có thoát hơi nước , khí khổng để trả lời câu hỏi mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
  10. -GV:Treo, giới thiệu tranh H3.2 - Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ (SGK),cho HS quan sát và dẫn của lá cây vào những ngày nắng dắt bằng các câu hỏi: nóng đảm bảo cho quá trình sinh lí ? Nhận xét về con đường khuếch xảy ra bình thường tán của CO2 từ môi trường vào lá và khuếch tán hơi nước từ lá ra ngoài?Từ đây rút ra vai trò của Quan sát thoát hơi nước? tranh,nghiên cứu ? Tại sao những ngày nhiệt độ SGK để trả lời môi trường cao cây thoát hơi nước mạnh, phản ứng này có lợi gì cho cây? Hoạt động 2: II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ H Đ CỦA GV H Đ CỦA H S Nội Dung ? Nghiên cứu SGK và cho biết Nghiên cứu 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước thí nghiệm nào chứng tỏ lá là cơ hình 3.2(SGK) để quan thoát hơi nước? trả lời -GV:Cho HS xem bảng3: kết quả thực nghiệm của Garô,đặt câu hỏi: ?Số lượng khí khổng ở mặt lá cây có vai trò quan trọng trong sự thoát hơi nước của lá cây như thế -Nghiên cứu nào? Bảng3 (SGK) để ?Lá cây đoạn và lá cây thường trả lời xuân đều không có lỗ khí ở mặt trên lá nhưng lá cây đoạn thì có thoát hơi nước còn lá cây thường xuân thì không? ?Vậy những cấu trúc nào của lá tham gia vào quá trình thoát hơi nước ?So sánh lượng hơi nước thoát ra -Các tế bào khí khổng và lớp cutin ở mặt trên và mặt dưới của lá?Vì bao phủ toàn bộ bề mặt của lá (trừ sao?Từ đó có thể rút ra kết luận khí khổng) là những cấu trúc tham gì? gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá GV:Treo, giới thiệu tranh H3.4 (SGK). Cho HS quan sát,đặt câu hỏi: ?Mô tả cấu tạo tế bào khí khổng? -Thoát hơi nước chủ yếu là qua khí khổng ?Nghiên cứu SGK và giải thích cơ chế đóng mở khí khổng? 2.Hai con đường thoát hơi nước:qua khí khổng và qua cutin
  11. -Quan sát a.Thoát hơi nước qua khí khổng ?Tại sao khí khổng không bao giờ tranhH3.4 để trả *Cấu tạo tế bào khí khổng đóng hoàn toàn? lời (H 3.4 SGK) ?Lá non và lá già,loại lá nào thoát *Cơ chế đóng mở khí khổng hơi nước qua cutin mạnh hơn?Vì -Khi no nước, thành mỏng của khí sao? khổng căng ra làm cho thành dày cong theo khí khổng mở thoát -Nghiên cứu Sgk hơi nước mạnh phần 2 để trả lời -Khi mất nước,thành mỏng hết căng,thành dày duỗi thẳng khí khổng khép lại thoát hơi nước yếu b.Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá -Lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại -Nghiên cứu SGK để trả lời Hoạt động 3: III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung GV:Cho HS nghiên cứu phầIII -Nghiên cứu SGK -Nước,ánh sáng,nhiệt độ,gió,các (SGK), đặt câu hỏi: phầnIII để trả lời ion khoáng điều tiết hàm lượng ?Những yếu tố nào ảnh hưởng nước trong tế bào khí khổng,làm đến thoát hơi nước? tăng hay giảm độ mở khí khổng -Qua nghiên cứu thấy cây cải ảnh hưởng đến thoát hơi nước bắp thoát hơi nước khá mạnh; - Sự thoát hơi nước còn chịu ảnh cây lúa thời kì làm đòng thoát hưởng của:đặc điểm sinh học của hơi nước mạnh nhất loài, giai đoạn sinh trưởng và phát ?Vậy sự thoát hơi nước còn chịu -Vận dụng những triển của cây. ảnh hưởng những yếu tố nào? kiến thức đã học để trả lời Hoạt động 4: IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS TIỂU KẾT ?Nêu khái niệm sự cân bằng Nghiên cứu SGK 1.Sự cân bằng nước của cây nước của cây trồng? phần IV để trả lời (SGK) ?Muốn cây phát triển bình 2.Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng thường, cần tưới nước hợp lí như Dựa vào các tác (SGK) thế nào? nhân ảnh hưởng ?Bằng cách nào có thể chẩn đoán đến quá trình nhu cầu về nước của cây? thoát hơi nước vận dụng để trả lời C. Luyện tập – Vận dụng: +Những cấu trúc nào tham gia quá trình thoát hơi nước? Cấu trúc nào đóng vai trò chủ yếu? +Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?
  12. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG +Trả lời các câu hỏi và bài tập (SGK) trang 19 +Đọc trước bài 4 (SGK) Tiết 4 Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, các yếu tố đại lượng, nguyên tố vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng và nêu được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu. Liệt kê các nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây, dạng phân bón (muối khoáng) cây hấp thụ được. 2.Kỹ năng: - Quan sát, phân tích tranh vẽ. - Thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Vận dụng bón phân hợp lý để đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng tốt mà không gây ô nhiễm môi trường. 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực chuyên biệt. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học 5. Phương pháp: Vấn đáp, nghiên cứu SGK + thảo luận nhóm + trực quan. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: + Tranh vẽ hình 4.1; 4.2 & 4.3 SGK. + Bảng phụ về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. +Phiếu học tập - HS: Nghiên cứu trước bài học. III.Tiến trình bài giảng:
  13. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? Câu 2: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là tác nhân nào? 3. Vào bài mới: A. Khởi động: Để đảm bảo cho quá trình sinh trưởng và phát triển của mình, cây luôn cần được cung cấp đầy đủ các nguyên tố khoáng cần thiết. Vậy vai trò của các nguyên tố này trong cây cụ thể là gì? B. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội Dung (?) Kể tên những nguyên tố HS: Nghiên cứu • Nguyên tố dinh dưỡng khoáng dinh dưỡng khoáng thiết yếu SGK trả lời thiết yếu là: đối với sự sinh trưởng của cây. - Nguyên tố mà thiếu nó cây GV:Cho HS quan sát tranh không hoàn thành được chu trình vẽ 4.1 SGK HS: Quan sát sống. (?) So sánh sự sinh trưởng và tranh - Không thể thay thế được bất kỳ phát triển của lúa trong 3 chậu nguyên tố nào khác. thí nghiệm? HS: Trả lời - Phải trực tiếp tham gia vào quá (?) Thế nào là nguyên tố dinh HS khác: bổ sung trình chuyển hóa vật chất trong cơ dưỡng khoáng thiết yếu? thể. (?) Dựa vào nhu cầu cần của • Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây nguyên tố dinh dưỡng HS: nghiên cứu được chia làm 2 nhóm: khoáng thiết yếu được phân SGK trả lời. - Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, thành mấy nhóm nguyên tố? O, N, P, K, S, Ca, Mg. (?) Kể tên các nguyên tố đại HS: Nghiên cứu - Nguyên tố vi lượng gồm: Fe, Mn, lượng và vi lượng? SGK trả lời. B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. GV: Cho HS quan sát hình 4.2 SGK. (?) Em có nhận xét gì về sự thay đổi màu lá ở các loại cây HS: Nghiên cứu trên? SGK trả lời GV: Giải thích và kết luận. HS: Quan sát GV: Vậy dinh dưỡng khoáng tranh thiết yếu có vai trò gì trong cây chúng ta sang phần II. HS: Trả lời HS khác: bổ sung
  14. Hoạt động 2: Nghiên cứu cá nhân: Học sinh nghiên cứu bảng 4 (trang 22) để trình bày II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Tiểu kết -GV: Yêu cầu học sinh trình bày HS: trả lời theo yêu cầu Xem bảng 4 trang các nhóm nguyên tố: của GV. 22 SGK - HS 1: Nguyên tố đại lượng: N, Lần lượt từng HS: trả P, K. lời - HS 2: Nguyên tố đại lượng: Ca, Các HS khác: bổ sung Mg, S. nếu có. - HS 3: Nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, B, Cl. - HS 4: Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, Mo, Ni. (?) Vì sao sau khi thu hoạch đậu, đất ở đó sử dụng để trồng một loại cây khác thì cây sinh trưởng, phát triển tốt? Hoạt động 3: III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. Hoạt động của giáo Hoạt động của HS Nội Dung viên 1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây: - Muối khoáng tồn tại dưới 2 dạng: + Hòa tan (dạng ion) (?) Các nguyên tố HS: Nghiên cứu + Không hòa tan khoáng trong đất tồn tại SGK và liên hệ thực - Cây hấp thụ muối khoáng ở dạng hòa ở mấy dạng? tế trả lời. tan. HS: Trả lời (?) Rễ cây hấp thụ muối khoáng ở dạng HS: nghiên cứu Muối khoáng không tan Hàm lượng nào? SGK trả lời. H2O, lượng O2 0 (?) Sự chuyển hóa Độ PH, t , VSV Muối khoáng hòa tan. Những nhân tố muối khoáng từ dạng này chịu ảnh hưởng của cấu trúc đất. không tan thành dạng HS: trả lời 2. Phân bón cho cây trồng: hòa tan chịu ảnh hưởng - - Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. của nhân tố nào? HS: Hiểu biết -từ cá - Bón với liều lượng hợp lý. nhân trả lời. - - Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm
  15. (?) Những nhân tố trên nông phẩm, ô nhiễm môi trường đất và chịu ảnh hưởng của yếu nước tố nào? (?) Trong kinh nghiệm chăm sóc cây trồng nhân dân ta có câu ca dao gì? "Nhất nước, nhì phân, HS: Vận dụng kiến tam cần, tứ giống". Vậy thức ở bài 1 để giải phân bón giữ vai trò rất thích. quan trọng đối với đời HS: Nghiên cứu sống của cây. SGK trả lời. GV: Cho HS quan sát hình 4.3 SGK và nhận xét. (?) Vì sao tưới nước giải trực tiếp vào cây sẽ bị héo? (?) Khi bón phân cần chú ý điều gì? GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ thực tiễn để thấy được tác hại của việc bón phân không đúng liều lượng C. Luyện tập – Củng cố: GV sử dụng bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng? A C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B Zn, Cl, B, K, Cu, S. C C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D C, H, O, K, Zn, Cu, Fe. Câu 2: Cây hấp thụ nitơ ở dạng: 2+ - 2+ + A.N , NO 3 C. N , NH3 + - - + B.NH 4, NO 3 D. NH4 , NO 3 Câu 3: Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật? A Hoạt hóa nhiều E, tổng hợp dịp lục. B Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa E. C Thành phần của Xitôcrôm. D A và C D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
  16. - Trả lời các câu hỏi SGK - Xem trước bài 5. PHỤ LỤC Các nguyên tố Dạng mà cây Vai trò trong cơ thể thực vật đại lượng hấp thụ + - Nito NH 4 và NO3 Thành phần của prôtêin, axit nuclêic. Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, Phôtpho H PO- , PO 3- 2 4 4 côenzim Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí Kali K+ khổng Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt Canxi Ca2+ hóa enzim Magiê Mg2+ Thành phanà của dịêp lục, hoạt hóa enzim 2- Lưu huỳnh SO 4 Thành phần của prôtêin Các nguyên tố Dạng mà cây Vai trò trong cơ thể thực vật vi lượng hấp thụ Thành phần của xitôcroom, tổng hợp dịêp lục, Sắt Fe2+, Fe3+ hoạt hóa enzim Mangan Mn2+ Hoạt hóa nhiều enzim 2- 3- Bo B4O7 và BO3 Liên quan đến hoạt động của mô phân sinh Clo Cl- Quang phân li nước, cân bằng ion Kẽm Zn2+ Hoạt hóa nhiều enzim Đồng Cu2+ Hoạt hóa nhiều enzim 2- Môlipđen MoO4 Cần cho sự trao đổi nitơ Tiết 5 BÀI 5. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh phải: 1.Kiến thức: - Nêu được vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ - Trình bày các con đường đồng hoá nitơ trong mô thực vật - Ý nghĩa của quá trình hình thành amit trong đời sống thực vật 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, phân tích và sử dụng sách giáo khoa 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc và bón phân cho cây trồng 4. Năng lực
  17. a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Năng lực sáng tạo 5. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, giảng giải IV. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ H5.1, H5.2(SGK); sơ đồ quá trình khử nitrat - Học sinh: Nghiên cứu bài mới V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1/ Nêu cơ sở của việc bón phân hợp lý? 2/ Nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá muối khoáng trong đất từ dạng khó tiêu thành dạng dễ tiêu và liên hệ thực tế ? 2. Bài mới A. Khởi động: GV cho học sinh nhận xét câu tục ngữ: “Nhất nước, Nhì phân, tam cần, tứ giống”. Từ nhận xét của học sinh, GV xác định, hiện nay giống có vai trò quan trọng nhất để dẫn dắt HS đi vào vai trò của phân bón; một trong những loại phân bón quan trọng nhất là phân đạm. trong phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng nào? (Nitơ). Như vậy, nitơ có vai trò như thế nào đối thực vật và thực vật đồng hoá nitơ như thế nào? Vào bài mới. B. Hình thành kiến thức * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò của nitơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động Nội Dung của học sinh ?1. Hãy cho biết nitơ là nguyên tố I. Vai trò sinh lý của nguyên tố đa lượng hay vi lượng? Tại sao? nitơ: ?2. TV hấp thụ nitơ ở những dạng HS1 trả lời 1. Các dạng nitơ TV hấp thụ: nào? - Amoni HS2 trả lời - Nitrat ?3. GV treo tranh H5.1 và H5.2 (SGK), HS nhận xét vai trò của 2. Vai trò của nitơ: nitơ đối với sự phát triển của TV? HS3 trả lời - Vai trò chung: Nitơ là nguyên tố khoáng thiết yếu của TV. Hoạt động của giáo viên Hoạt động Nội Dung của học sinh ?4. Hãy nêu các hợp chất hữu cơ - Vai trò cấu trúc: quan trọng của sự sống và các + Cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ nguyên tố cấu tạo nên chất đó? HS4 trả lời quan trọng của sự sống. + Thiếu nitơ làm giảm quá trình tổng hợp Protein, cường độ quang
  18. hợp giảm nên giảm năng suất và phẩm chất của cây trồng. ?5. Để xúc tiến quá trình trao đổi - Vai trò điều tiết: chất trong cơ thể TV thì cần + Nitơ là thành phần cấu tạo nên những hợp chất nào? HS5 trả lời protein - enzim, coenzim và ATP + Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, thông qua HĐ xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của Protein. * HOẠT ĐỘNG 2: Nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung - Hướng dẫn học sinh đọc III. Nguồn cung cấp Nitơ tự mục III SGK và đạt câu - HS trả lời nhiên cho cây. hỏi. + Nitơ trong không 1. Nitơ trong không khí - Hãy nêu các dạng Nitơ khí, N2. NO, NO2. - N2 cây không hấp thụ được. chủ yếu trong tự nhiên. + Nitơ trong đất. - NO, NO2 độc hại đối với thực vật. . Nitơ vô cơ. . Nitơ hữu cơ. 2. Nitơ trong đất - Hướng dẫn học sinh nghiên cứu mục 2 SGK. - HS thảo luận theo GV phát phiếu số 1. nhóm và điền vảo Nitơ Nitơ - Phiếu học tập số 1. phiếu số 1. khoáng hữu cơ Các dạng Nitơ trong đất Đại diện nhóm trả lời. * Hoạt động 3: - HS nhận xét bổ sung. + Hoạt động 3.1/ HS trả lời: - Cho HS quan sát hình 6.1 SGK và GV đặt câu IV. Quá trình chuyển hoá Nitơ hỏi. Quá trình chuyển hoá trong đất và cố định Nitơ trong Nitơ gồm những quá trình đất. nào? Hãy chỉ ra vai trò 1. Quá trình chuyển hoá Nitơ trong của vi khuẩn đất trong quá đất: trình chuyển hoá Nitơ + - trong tự nhiên? Xác SV VSV NH 4, NO 3. GV có thể giảng thêm đất còn có quá trình phản Nitrát hoá gây mất Nitơ trong đất * Hoạt động 3.2/: - Cho HS đọc mục IV.2, quan sát hình 6.2 và phát phiếu học tập cho HS. 2. Quá trình cố định Nitơ phân tử: GV đặt câu hỏi: Hãy trình N2 + H2 -> NH3. bày các con đường cố định - Con đường hoá học: 0 Nitơ phân tử? Học sinh trả lời: N2 + H2 200 c, 200atm NH3. Phiếu học tập số 2. các Nitơ hữu cơ VK amôn Con đường sinh học cố định Nitơ: + con đường cố định Nitơ hoá NH 4. N2 + H2 Nitrogenaza NH3. + NH 4 VK nitrát hoá
  19. Cho HS nêu ứng dụng về NO-3 vai trò của vi sinh vật cố định đạm. * Hoạt động 4 : V/ Phân bón với năng suất cây GV yêu cầu học sinh đọc trồng và môi trường: mục V. 1. Bón phân hợp lý và năng suất Học sinh thảo luận cây trồng: - Thế nào là phân bón hợp theo nhóm vào điền Đủ loại, đủ số lượng và tỉ lệ các lý. vào phiếu học tập. thành phần dinh dưỡng, khí hợp lý - Phương pháp bón phân? - Đại diện nhóm trình với cây, đất đai và khí hậu. - Phân bón có quan hệ với bày. 2. Các phương pháp bón: năng suất và môi trường - Bón phân cho rễ. như thế nào? HS lấy ví dụ : - Bón phân cho lá. Trồng cây họ đậu để 3. Phân bón và môi trường: cải tạo đất Bón phân hợp lý có tác dụng làm tăng năng suất cây trồng và không - HS trả lời. gây ô nhiễm môi trường C. Luyện tập – Củng cố: Cho học sinh trả lời các câu hỏi 1. Nêu các dạng Nitơ trong đất và các dạng Nitơ cây hấp thụ được. 2. Trình bày vai trò của quá trình cố định Nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng Nitơ của thực vật. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG - Nắm vững phần in nghiêng trong SGK. - Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 trang 31 SGK. PHIẾU HỌC TẬP 1: CÁC DẠNG NITƠ TRONG ĐẤT Dạng Nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây Nitơ vô cơ trong các muối khoáng Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. PHIẾU HỌC TẬP 2: CÁC CON ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH NITƠ Các con đường cố định Nitơ Điều kiện Phương trình phản ứng Con đường hoá học Con đường sinh học: + Nhóm vi sinh vật sinh sống tự do. + Nhóm vi sinh vật sống cộng sinh Đáp án phiếu học tập số 1: CÁC DẠNG NITƠ TRONG ĐẤT Dạng Nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây
  20. + Nitơ vô cơ trong các + NH 4 ít di động, được Cây dễ hấp thụ muối khoáng hấp thụ trên bề mặt của các hạt keo đất. + NO3 dễ bị rửa trôi Nitơ hữu cơ trong Kích thước phân tử lớn. Cây không hấp thụ được. xác sinh vật Đáp án phiếu học tập số 2: CÁC CON ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH NITƠ Các con đường cố định Điều kiện Phương trình phản ứng Nitơ Con đường hoá học - Nhiệt độ khoảng 2000c và N + 3H -> 3NH 200 atm trong tia chớp lửa 2 2 3 điện hay trong công nghiệp Con đường sinh học: N + 3H -> 3NH + Nhóm VSV sống tự 2 2 3 trong môi trường nước NH do. Enzym nitrogenaza 3 biến thành NH+ . + Nhóm VSV sống 4 cộng sinh
  21. Tiết 6 – Bài 7: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM THOÁ HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá. - Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng. II. chuẩn bị: 1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay. - Dung dịch coban clorua 5 %. - bình hút ẩm. 2. Thí nghiệm 2: - Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày. - Chậu hay cốc nhựa. - Thước nhựa có chia mm. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ. - Ống đong dung tích 100ml. - Đũa thủy tinh. - hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit. III. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm: 1. thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. - Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá. - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
  22. 2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch. Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước. - Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau. IV. Thu hoạch: - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: 1. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian Tên cây, vị trí Thời gian chuyển màu của giấy Nhóm Ngày, giờ của lá coban clorua Mặt trên Mặt dưới Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá 2. Thí nghiệm 2 Chiều cao cây Tên cây Công thức TN Nhận xét (cm/cây) Đối chứng (nước) Mạ lúa Thí nghiệm (dung dịch NPK)
  23. Tiết 7 - Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs cần: - Phát biểu được khái niệm quang hợp - Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh - Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp - Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu các sắc tố quang hợp 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức từ hình vẽ. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cây xanh 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Năng lực sáng tạo 5. Phương pháp: Quan sát + Vấn đáp + Sử dụng phiếu học tập và thảo luận nhóm II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ: Sơ đồ quang hợp của cây xanh (H8.1), cấu trúc của lá (H8.2), cấu trúc của lục lạp (H8.3). - Phiếu học tập, đặc điểm cấu tạo, chức năng của lá và lục lạp 2. Chuẩn bị của học sinh - Tìm hiểu trước Bài 8 theo phân công của GV. III. Tiến trình lên lớp: A. Khởi động: Nguồn thức ăn và năng lượng cần để duy trì sự sống trên trái đất bắt nguồn từ đâu? Trả lời: Từ quang hợp. Vậy quang hợp là gì, bộ phận nào tham gia vào quá trình quang hợp, chúng ta tìm hiểu trong bài 8. B. Hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung
  24. hs *Hoạt động 1 I. KHÁI QUÁTVỀ QUANG HỢP GV: Treo tranh hình 8.1, giới Ở CÂY XANH. thiệu tổng quát và cho học - Quan sát tranh sinh quan sát -CH 1: Em hãy cho biết quang 1. Khái niệm (SGK) hợp là gì? HS1 trả lời, CH 2:Yêu cầu học sinh viết Phương trình tổng quát: phương trình tổng quát của HS2 lên bảng 6CO2 + 6H2O > C6H12O6 + quá trình quang hợp viết PTTQ. 6O2 *Hoạt động 2 - HS nghiên cứu GV: Cho học sinh nghiên cứu và trả lời 2.Vai trò quang hợp của cây xanh mục I.2, kết hợp với kiến thức (SGK) đã học. Gọi HS nêu vai trò của QH *Hoạt động 3 II.LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG GV: Treo tranh H8.2, cho học - Làm bài tập 1 HỢP sinh quan sát H 8.2 và phát trong phiếu học phiếu số 1. Phân lớp thành 6 tập: nhóm, phân nhiệm vụ cho mỗi + Nhóm trưởng nhóm: điều hành thảo 1. Hình thái, giải phẩu của lá thích + Nhóm 1: Xác định cấu tạo luận. nghi với chức năng quang hợp. và chức năng của bề mặt lá. + Cử một học ( Mỗi học sinh hoàn thiện kiến thức +Nhóm 2: Xác định cấu tạo sinh ghi lại kiến vào phiếu học tập giống như phần và chức năng của phiến lá. thức vào giấy phụ lục phục vụ cho nội dung này). +Nhóm 3: Xác định cấu tạo Crôki theo mẫu và chức năng của lớp biểu bì +Đại diện nhóm dưới. trình bày. +Nhóm 4: Cấu tạo và chức + Thảo luận năng của hệ gân lá. chung toàn lớp. +Nhóm 5: Xác định cấu tạo + So sánh và và chức năng của lớp tế bào hoàn thiện lại mô giậu phiếu học tập +Nhóm 6: Xác định cấu tạo - Trả lời và chức năng của lớp tế bào - Bổ sung mô khuyết. -Hướng dẫn các nhóm thảo luận. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Mỗi học sinh - Gọi các nhóm khác bổ sung hoạt động độc - Nhận xét và rút ra tiểu lập theo yêu cầu kết.(thông báo đáp án) của bài tập 2. - Trả lời. *Hoạt động 4 2.Lục lạp là bào quan quang hợp. GV:cho học sinh quan sát - Bổ sung hình 8.3, phát phiếu số 2.Yêu ( Mỗi học sinh hoàn thiện kiến thức
  25. cầu mỗi học sinh thực hiện bài vào phiếu học tập giống như phần tập số 2. phụ lục phục vụ cho nội dung này). _ Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi: hãy nêu những đặc điểm cấu tạo của lụclạp thích HS trả lời, các nghi với chức năng quang em khác nhận xét hợp. bổ sung - Gọi học sinh bổ sung. - Nhận xét rút ra tiểu kết *Hoạt động 5 3. Hệ sắc tố quang hợp GV: Cho học sinh nghiên cứu - Hệ sắc tố gồm: Diệp lục: diệplục a mục II.3. và diệplục b), các sắc tố khác: CH:Nêu các loại sắc tố của Carôten và xantôphyl cây, và vai trò của chúng - Diệp lục: hấp thụ năng lượng ánh trong quang hợp? sáng chuyển hoá thành năng lượng trong ATP và NADPH. - Các sắc tố khác (carôtenôit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a C. Luyện tấp – Vận dụng: - Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát về quang hợp. - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? -Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp? D. TÌM TÒI MỞ RỘNG Quan sát các loài cây mọc trong vườn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt, màu sắc ),dựa trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng? PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1:Nghiên cứu phần II.1 SGK để hoàn thành bảng sau: Hình thái và giải phẩu của Đặc điểm cấu tạo Chức năng lá Bề mặt lá Bên ngoài Phiến lá Lớp biểu bì dưới Hệ gân lá Lớp tế bào mô Bên trong giậu Lớp tế bào khuyết Bài tập 2: Nghiên cứu phần II.2 SGK để hoàn thành bảng sau: Các bộ phận của lục Cấu tạo Chức năng lạp Các tilacôit (grana) Chất nền (Strôma)
  26. PHỤ LỤC PHỤC VỤ BÀI HỌC 1. Đáp án hoàn chỉnh bài tập 1: Hình thái giải phẩu của lá Cấu tạo Chức năng -Bề mặt lá -Lớn -Tăng khả năng hấp thụ ánh sáng -Phiến lá -Mỏng -Thuận lợi cho khí khuếch tán Bên ngoài vào ra dễ dàng. -Thuận lợi cho khí co2 khuếch -Lớp biểu bì dưới -Có nhiều khí tán vào dễ dàng. khổng - Hệ gân lá -Gồm mạch gỗ -Vận chuyển nước và muối và mạch rây, xuất khoáng đến tận từng tế bào phát từ bó mạch ở cuống lá đi đến tận từng tế bào nhu mô lá -Ánh sáng xuyên qua dẽ dàng -Cutin Bên trong -Trực tiếp hấp thụ được ánh sáng -Lớp tế bào mô -Chứa các hạt -Thuận lợi cho khí khuếch tán giậu màu lục xếp sít vào dễ dàng - Lớp tế bào mô nhau khuyết - Có nhiều khoảng trống 2.Đáp án hoàn chỉnh bài tập 2: Các bộ phận của Cấu tạo Chức năng lục lạp Các tilacôit Các tilacôit xếp chồng lên nhau (Grana) nhưchồng đĩa. Các tilacoit còn nối với nhau tạo Thực hiện pha sáng trong quang nên hệ thống các tilacoit. hợp Trên màng tilacoit chứa sắc tố quang hợp Chất nền (strôma) Là chất lỏng giữa màng trong của Thực hiện pha tối của quang hợp lục lạp và màng của tilacoit
  27. Tiết 8 - Bài 9 : QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Trình bày mối liên quan giữa pha sáng và pha tối - Phân biệt các con đường cố định CO 2 trong pha tối ở những nhóm thực vật C3, C4, CAM 2. Kỹ năng : Rèn cho học sinh một số kỹ năng : - Quan sát tranh hình, sơ đồ để mô tả được chu trình C3, C4 - Phân tích tổng hợp để so sánh quang hợp ở C3,C4 và CAM
  28. 3.Thái độ: Giải thích được phản ứng thích nghi của các nhóm thực vật trong môi trường sống, liên hệ thực tế 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Năng lực sáng tạo 5. Phương pháp : Hoạt động nhóm + Vấn đáp tái hiện + Đàm thoại phát hiện Phương tiện dạy học: - Các tranh vẽ H 9.1 trang 40, H 9.2 trang 41, H 9.3 trang 42, H 9.4 trang 42 - Phiếu học tập dùng cho pha sáng của Quang hợp - Phiếu học tập dùng so sánh pha tối ở Thực vật C3,C4,CAM. II. Tiến hành bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ : Quang hợp ở cây xanh là gì ? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì để thích nghi với quang hợp ? (Giáo viên có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm 5,6 trang 39 SGK để kiểm tra bài cũ) Hs trả lời, gọi hs khác bổ sung GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: A. Khởi động: Trong bài quang hợp ở cây xanh chúng ta đã biết lá cây là cơ quan quang hợp có cấu tạo phù hợp với chức năng của nó . Còn bản chất quá trình quang hợp ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài 9 B. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Quá trình quang hợp gồm mấy H/s trả lời : Quá trình pha ? quang hợp gồm 2 pha : Pha I/ Quang hợp ở các nhóm thực Giáo viên thông báo cho H/s sáng và pha tối vật biết vì sao gọi là thực vật C 3, 1/ Pha sáng : Giống nhau ở C4, CAM các nhóm thực vật C3,C4,CAM Giáo viên theo tranh H9.1, cho Quan sát tranh, nghiên cứu H/s tìm hiểu mục 1 SGK và mục 1 phát phiếu học tập số 1 Hs nhận phiếu HT nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu HT GV gọi 1 HS trình bày phiếu HT cuả mình GV treo bảng Hs trả lời phụ để Hs đối chiếu hoàn Nội dung trong phiếu học tập chỉnh phiếu học tập Hs khác lắng nghe và bổ sung GV : Trong pha sáng có sự quang phân li nước Hs trả lời
  29. Trong tự nhiên có sự quang phân li nước không ? Chúng giống nhau hay khác nhau ? GV bổ sung Trong pha sáng có sự quang phân li nước 1 chiều vì năng lượng giải phóng ra trong QPL nước được bù lại năng lượng của diệp lục bị mất, còn trong tự nhiên . Sự quang phân li nước là 2 chiều ( Phản ứng 2/Pha tối ( Pha cố định CO2) thuận nghịch ) Hs trả lời - Diễn ra trong chất nền GV : Pha tối diễn ra ở đâu ? (Stroma) của lục lạp GV cho Hs biết pha này khác - Pha này khác nhau cơ nhau ở các nhóm thực vật bản ở các nhóm thực TV C3,C4,CAM GV treo tranh H9.2 (SGK) a)ở thực vật C 3: giới thiệu tổng quát sơ đồ đồng thời cho hs nghiên cứu mục 2 (SGK) Hs quan sát hình 9.2 trả lời Yêu cầu hs trả lời pha tối cần - Thành phần tham gia: thành phần nào ? Yêu cầu hs quan sát hình, + CO2 n/c Sgk và trả lời : Pha tối + Sản phẩm của pha sáng Pha tối thực hiện gồm mấy thực hiện qua chu trình (ATP, NADPH ) giai đoạn ? Canvin gồm 3 giai đoạn : Pha tối thực hiện qua chu trình Giai đoạn 1 : Cố định Canvin gồm 3 giai đoạn : GV vấn đáp học sinh g/đ 1 và CO2 : - Cố định CO2 yêu cầu hs chỉ rõ chất nhận Chất nhận CO2 là - Giai đoạn khử CO2 là gì ? Ribulozo 1.5 diphotphát - Giai đoạn tái sinh chất để tạo thành APG nhận. Tóm tắt bằng sơ đồ : Giai đoạn 2 :Giai đoạn khử - Sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH được sử dụng để khử APG Với g/đ 2 cần sản phẩm của thành AlPG pha sáng để làm gì ? - AlPG tách ra khỏi chu trình để kết hợp với phân tử Triôzơphôtphát -> Chú thích Cacbon hydrat (C6H12O6) - > TB, saccarozơ, axit amin (1): Giai đoạn cố định C02. ,lipít, trong quang hợp (2): Giai đoạn khử. Giai đoạn 3 : Tái sinh (3): Giai đoạn tái sinh chất nhận GV: Hãy trả lời lệnh SGK đưa chất nhận CO2 là RiDP. mũi tên (?)hình 9.2 vào các Nhờ ATP của pha sáng điểm mà tại đó sản phẩm của cung cấp để chuyển AlPG TV C3 phổ biến (Sgk) pha sáng đi vào chu trình –>Ri DP Canvin GV có thể giải thích thêm cho hs hiểu : Để khử được APG
  30. thành AlPG thì APG phải được hoạt hoá bằng con đường photphoryl hoá nghĩa là phải dùng đến ATP của pha sáng b) Ở thực vật C 4 (H 8.3 SGK Để khử APG là dạng oxy hoá nâng cao) vì có nhóm (-COOH) . Muốn biến nhóm (-COOH) (Oxy hoá) thành andehyl (khử) thì phài cung cấp lực khử có Hs trả lời nghĩa là phải cần đến NAPDH GV: TV C3 gồm những loài nào ? GV thông báo cho Hs nhóm thực vật này có 2 loại tế bào Hs nghiên cứu tranh và trả tham gia vào Pha tối lời : Pha tối ở C 4 chia thành 2 GV treo tranh Hình 9.3 (SGK) giai đoạn ( Xảy ra ở ban yêu cầu hs đọc hình theo ngày) hướng dẫn của giáo viên để -Giai đoạn cố định CO2: mô tả được chu trình C 4 ( Về Chất nhận CO2 là hợp chất vị trí và tiến trình ) 3 cacbon : PEP ( Photpho enol piruvat ) -> hợp chất C4 (AOA (axit oxaloaxetic ) )diễn ra trong thành mô giậu. Hợp chất C4 di chuyển qua cầu sinh chất vào các Tế bào bao bó mạch , chúng bị loại CO 2 và tạo thành AxitPyruvic (C3). -Giai đoạn tái cố định CO2: Tại các tế bào bao bó mạch CO2 tiếp tục được cố định theo chu trình Canvin -> C6H12O6; còn axit pyruvic (C3) quay trở lại các tế bào mô giậu -> PEP để tiếp tục nhận CO2. HS: -Chất nhận CO2 đầu tiên ở - Nhóm thực vật C 4 bao gồm C3 là RiDP còn ở C 4 là (Sgk) PEP - Nhóm thực vật C4 có ưu việt - Sản phẩm đầu tiên ở: C3 (Sgk) GV yêu cầu HS trả lời lệnh của là APG , C4 là h/c C4 mục II (AOA) - ở C3 chỉ có một chu trình
  31. - ở C4 gồm có 2 giai đoạn : Chu trình C4 và chu trình C3 Hs đọc và trả lời : - Nhóm thực vật C4 gồm một số loại thực sống GV cho HS đọc thông tin đoạn ở vùng nhiệt đới như : mía, 1 SGK và yêu cầu Hs nêu rau dền, ngô, cao lương, kê được đại diện thực vật C4 và những ưu việt của thực vật C 4 - Thực vật C4 có ưu và thực vật C3? việt : + Cường độ quang hợp cao hơn + Điểm bão hoà ánh c) Ở thực vật CAM sáng cao hơn Đại diện (sgk) + Điểm bù CO2 thấp hơn + Nhu cầu nước thấp Bản chất của chu trình CAM : hơn -Cơ bản giống chu trình C4 + Thoát hơi nước thấp -Điểm khác chu trình C4 là : hơn Giai đoạn đầu cố định CO2 vào => TV C4 có năng suất ban đêm lúc khí khổng mở, còn cao hơn thực vật C3 giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình Canvin vào ban ngày Hs đọc và trả lời : Thực vật CAM sống ở các vùng GV yêu cầu : hoang mạc khô hạn như - Một hs đọc mục III SGK dứa, xương rồng, thuốc và cho biết đại diện của bỏng, thanh long, thực vật CAM? Vì sao thực vật lại cố định CO2 Hs nghiên cứu sgk và trả theo chu trình CAM ? lời: Để tránh mất nước do thoát hơi nước , khí khổng phải đóng vào ban ngày và - Giáo viên yêu cầu 1 hs đọc mở vào ban đêm, do đó đoạn 2 mục III và cho biết bản chúng không thể quang chất của chu trình CAM hợp được. Để thoát khỏi GV kết luận : Nhóm TV nào tình trạng ấy chúng đã cố cố định CO2 cũng trải qua chu định CO2 theo chu trình trình Canvin CAM * Liên hệ : Mỗi nhóm thực vật đều có sự thích nghi với môi Hs đọc và trả lời trường sống nhất định . Như vậy theo em để tăng năng suất cây trồng chúng ta cần phải làm gì ?
  32. C. Luyện tập – Vận Dụng: GV treo phiếu học tập số 2 đã kẻ to trên giấy lên bảng và gọi 3 hs lên bảng hoàn thành các chỉ tiêu so sánh ứng với thực vật C 3,C4,thực vật CAM, sau đó GV treo bảng phụ để học sinh đối chiếu D. TÌM TÒI MỞ RỘNG Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 5,6,7 SGK và yêu cầu hs chuẩn bị bài mới Phiếu học tập 1: PHA SÁNG QUANG HỢP Khái niệm Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm và vai trò Phiếu học tập số 2 : Một số chỉ tiêu so sánh về quang hợp giữa C3, C4 và CAM Chỉ số so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Đại diện và vùng phân bố Chất nhận CO2 Sản phẩm đầu tiên Thời gian cố định CO2 Các tế bào quang hợp của lá Các loại lục lạp Bảng phụ phiếu học tập số 1: PHA SÁNG CỦA QUANG HỢP Khái niệm Pha sáng là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH Nơi diễn ra ở tilacôit Nguyên liệu H2O và ánh sáng Sản phẩm và ATP,NADPH và O2 cung cấp cho pha thứ vai trò Bảng phụ phiếu học tập số 2: SO SÁNH PHA TỐI Ở THỰC VẬT C3,C4, CAM Chỉ số so Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM sánh Nhóm thực Đa số thực Một số thực vật nhiệt Những loài thực vật sống vật vật đới và cận nhiệt đới ở vùng hoang mạc khô như:mía,rau dền,ngô, hạn như dứa , xương rồng, cao lương thuốc bỏng, thanh long, Chất nhận Ribulôzơ 1-5- PEP PEP CO2 diP (phôtphoenolpiruvat) Sản phẩm APG(hợp AOA(hợp chất 4 AOA đầu tiên chất 3 cacbon) cacbon)
  33. Thời gian cố Chỉ 1 giai Cả 2 giai đoạn đều vào Giai đoạn 1 vào ban đêm định CO2 đoạn vào ban ban ngày Giai đoạn 2 vào ban ngày ngày Các tế bào Tế bào nhu Tế bào nhu mô và tế bào Tế bào nhu mô quang hợp mô bao bó mạch của lá Sự phân bố Một Hai Một lục lạp Tiết 9 - Bài 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
  34. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp - Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2 - Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp. - Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp - Lấy được ví dụ về vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp 3.Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trương sốngcủa cây xanh và tạo điều kiện để cây xanh quang hợp tốt nhất - Ứng dụng trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo để tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Năng lực sáng tạo 5. Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, vấn đáp II. Chuẩn bị của gv và hs: 1.GV : - Hình 10.1, 10.2, 10.3 sgk - Phiếu học tập (PHT), bảng phụ ghi nội dung của các nhân tố ngoại cảnh: nồng độ CO2, ánh sáng, nhiệt độ, nguyên tố khoáng, trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (che phần nội dung ảnh hưởng của các nhân tố) 2. HS: - Đọc trước bài mới III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV: Quá trình quang hợp ở cây xanh được chia làm mấy pha? Điều kiện cần và đủ để quang hợp diễn ra là gì ? HS: Trả lời, hs khác bổ sung GV: Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới : A. Khởi động Sử dụng hình 8.1sgk để chỉ cho học sinh thấy một số điều kiện cần để quá trình quang hợp thực hiện được là ánh sáng,nước,CO2 Đó là một số trong các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp. Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng như
  35. thế nào đến quang hợp là nội dung bài học hôm nay B. Hình thành kiến thức ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung GV.- Phát phiếu học tập cho hs HS. 1.Ánh sáng - Treo hình 10.1, 10.2, 10.3 sgk - Nhận phiếu học 2.Nồng độ CO2 phóng to, giới thiệu tên mỗi hình tập(mẫu PHT ở trang 3.Nước - Chia lớp thành 4 nhóm. Phân sau) 4.Nhiệt độ công mỗi nhóm hoàn thành một phần 5.Nguyên tố khoáng của phiếu học tập: 6.Trồng cây dưới *Nhóm 1: Ẩnh hưởng của ánh sáng ánh sáng nhân tạo *Nhóm 2: Nồng độ C02 - Mỗi nhóm quan sát *Nhóm 3: Nhiệt độ hình theo sự phân công *Nhóm 4: Nước, nguyên tố khoáng và của gv, nghiên cứu SGK, trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo thảo luận và hoàn thành công việc được giao GV: Lần lượt gọi đại diện từng nhóm HS: Đại diện từng nhóm lên trình bày nội dung đã phân công lên trình bày, các em khác bổ sung Sau khi mỗi nhóm trình bày xong GV nhận xét và lật bảng phụ tương ứng với nội dung đã phân GV: Chuẩn hoá nội dung kiến thức từng công phần bằng cách lật bảng phụ đã ghi sẵn . C: Luyện tập – Vận dụng Câu 1: Điểm bão hoà CO2 là nồng độ CO2 làm cho: a . IQH = IHH b . IQH > IHH c . IQH > IHH d. IQH đạt cực đại Câu 2 : Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng để: a . IQH = IHH b . IQH > IHH c . IQH < IHH d . IQH đạt cực đại Câu 3 : Khoảng nhiệt độ thích hợp nhất cho quang hợp ở thực vật nhiệt đới là: a . 150C - 250C b . 250C - 350C c . 300C - 450C d . 450C - 500C Câu 4 : Các nhân tố ngoại cảnh tác động đến quang hợp theo mối quan hệ như thế nào? a . Từng nhân tố tác động riêng lẽ b . Là phép công đơn giàn của các nhân tố c . Tác động tổng hợp của các nhân tố d . Chỉ là tác động tổng hợp của 3 nhân tố chính là CO2 , ánh sáng, nhiệt độ. *Phát phiếu trả lời trắc nghiệm cho học sinh (theo nhóm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B C D Đáp án: 1. d 2. a 3. b 4. c
  36. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG HS về nhà đọc trước bài mới, trả lời các câu hỏi và bài tập cuối sách SGK. = = = = = 0 * * * 0 = == = = Mẫu phiếu học tập : Các nhân tố Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp Ánh sáng - Cường độ ánh sáng - Quang phổ của ánh sáng Nồng độ CO2 Nước Nhiệt độ Nguyên tố khoáng Trồng cây dưới ánh sáng nhân tao Đáp án phiếu học tập: Các nhân tố Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp -Cường độ ánh sáng: * Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng làm cho Iqh=Ihh * Điểm bão hoà ánh sáng:Cường độ ánh sáng làm cho Iqh đạt cực đại * Tăng cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì Iqh tăng tỉ lệ thuận Ánh sáng cho đến khi đạt tới điểm bão hoà ánh sáng,sau đó cường độ quang hợp giảm -Thành phần quang phổ: * Quang hợp chỉ xãy ra ở miền ánh sáng đỏ và xanh tím * Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axitamin, prôtêin * Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cácbohydrat - Điểm bù CO2: Trị số nồng độ CO2 làm cho Iqh =Ihh Nồng độ CO2 - Điểm bão hoà CO2: Trị số nồng độ CO2 làm cho Iqh đạt cực đại * Tăng nồng độ CO2, lúc đầu Iqh tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm cho tới khi đạt trị số bão hoà CO2.Vượt qua trị số đó, Iqh giảm - Là nguyên liệu cung cấp H+ và e- cho pha sáng - Ảnh hưởng đến độ ngậm nước của chất nguyên sinh và hoạt động của chất Nước nguyên sinh - Điều hoà nhiệt độ cho lá, ảnh hưởng tốc độ hấp thụ CO2 qua lá
  37. - Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp, tốc độ sinh trưởng và kích thước lá Nhiệt độ - Đối với đa số các loài cây, quang hợp tăng theo nhiệt độ đến giá trị tối ưu tuỳ loài, trên ngưỡng đó quang hợp giảm Nguyên tố - Tham gia cấu thành enzim quang hợp(N,P,K) và diệp lục (Mg,N), điều khoáng tiết độ mở khí khổng cho CO 2 khuếch tán vào lá(K), liên quan đến quang phân li nước(Mn, Cl) - Là sử dụng ánh sáng nhân tạo của các loại đèn(đèn nêon,đèn sợi đốt) thay Trồng cây cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong phòng. dưới ánh sáng -Ưu điểm: Khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường, tạo ra các sản phẩm nhân tạo sạch bệnh Tiết 10 - Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I/ Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Giải thích được quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng - Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế. - Hiểu được cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật làm tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển của quang hợp 2 - Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, giải thích để nắm vững quang hợp liên quan đến năng suất cây trồng. 3- Hành vi, thái độ: Có nhận thức và hành động đúng về vấn đề sử dụng quá trình quang hợp vào thực tế sản suất để đấp ứng yêu cầu của con người và ý thức bảo vệ môi trường.
  38. 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 5. Phương pháp: - Thảo luận nhóm - Hỏi đáp II. Chuẩn bị của GV-HS 1- Chuẩn bị của GV: - Phiếu học tập - Sơ đồ về bảng số liệu phân tích thành phần hoá học trong sản phẩm của cây trồng Nguyên tố hoá học Cacbon Oxi Hiđrô Các nguyên tố khác Tỉ lệ % 45% 42-45% 6,5% 5-10% 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập kiến thức quang học đã học ở lớp 10 - Nghiên cứu bài mới. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Cường độ của ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? HS1: Trả lời HS2: Nhận xét, bổ sung. GV: Đánh giá, cho điểm học sinh. 2. Nội dung bài mới A. Khởi động: Năng suất cây trồng là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố, trong đó quang hợp có ý nghĩa quyết định đến năng suất thu hoạch . B. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: Quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng I/ Quang hợp quyết định đến GV: Cho HS quan sát sơ đồ tỉ lệ % các HS: nghiên cứu năng suất cây trồng: nguyên tố hoá học, kết hợp đọc SGK SGK để trả lời yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận. Nguyên tố hoá học Cacbon GV cho HS bổ sung HS: Suy nghĩ Oxi Hiđrô Các GV hoàn chỉnh kiến thức để trả lời nguyên tố khác GV cho vd sau: Tỉ lệ % 45% 42-45% Ví dụ: Phần vật chất khô trong các bộ 6,5% 5-10% phận trên cây lúa vào thời điểm thu hoạch: Kết luận: Quang hợp quyết định Thân + lá + rễ + hạt: năng suất SH khoảng 90 95% năng suất cây Hạt: năng suất kinh tế trồng,
  39. Câu hỏi: Hãy phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế. * Năng suất sinh học: tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi HS: trả lời ngày trên 1 ha gieo trồng trong Hoạt động 2: Tìm hiểu năng suất của cây -Năng suất sinh suốt thời gian sinh trưởng. trồng thông qua sự điều khiển của quang học hợp - Năng suất * Năng suất kinh tế: là 1 phần GV: Để tăng năng suất cây trồng cần kinh tế của năng suất sinh học được tích phối hợp những biện pháp nào cho quang luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, hợp xảy ở mức tối ưu. quả) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và điền vào phiếu học tập II/ Tăng năng suất cây trồng HS: nghiên cứu thông qua sự điều khiển quang GV: bổ sung hoàn chỉnh phiếu học tập SGK để trả lời hợp HS: nghiên cứu 1/Tăng diện tích lá: Bằng các SGK để điền biện pháp nông sinh như bón vào phiếu học phân hợp lí, kĩ thuật chăm sóc tập phù hợp 2/Tăng cường độ quang hợp: -Sử dụng các biện pháp nông sinh. -Tuyển chọn và sử dụng giống mới. 3/Tăng hệ số kinh tế - Sử dụng giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao. -Sử dụng các biện pháp nông sinh hợp lí. C. Luyện tập – Vận dụng: Câu 1: 90 95% năng suất của cây trồng do yếu tố nào quyết định? A. Hô hấp. B. Trao đổi nước. C. Quang hợp. D. Dinh dưỡng khoáng. Câu 2: Năng suất kinh tế nằm ở phần vật chất khô nào trong các bộ phận của cây khoai tây? A. Thân. B. Lá. C. Củ. D. Toàn bộ cây. Câu 3: Hãy xác định mối quan hệ giữa năng suất kinh tế- năng suất sinh học? Năng suất KT= Năng suất SH . hệ số kinh tế D. TÌM TÒI MỞ RỘNG - HS trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài tiếp theo Phiếu học tập Các hướng điều khiển quang hợp Các biện pháp kĩ thuật 1-Tăng diện tích lá
  40. 2-Tăng cường độ quang hợp 3-Tăng hệ số kinh tế Bảng phụ: NỘI DUNG CỦA PHIẾU HỌC TẬP Các hướng điều khiển quang hợp Các biện pháp kĩ thuật 1-Tăng diện tích lá (1, 2) -(1) Sử dụng các biện pháp nông sinh hợp lí như bón phân hợp lí, kĩ thuật chăm sóc phù hợp 2-Tăng cường độ quang hợp (1,2) -(2) Tuyển chọn và sử dụng giống mới. 3-Tăng hệ số kinh tế (3) -(3) Sử dụng giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao.
  41. Tiết 11 - BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học xong bài này học sinh phải: Trình bày hô hấp ở thực vật, viết được phương trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. Phân biệt 02 con đường hô hấp ở thực vật: Kị khí & hiếu khí Mô tả mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. Nếu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đối với hô hấp. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích. 3.Thái độ: Biết ứng dụng các kiến thức đã học để bảo quản nông sản phẩm. 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 5. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình. II. Chuẩn bị - Hình : 12.1; 12.2 (Sgk) - Phiếu học tập III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ Giáo viên: Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết quang hợp ? 2. Bài mới: A. Khởi động:
  42. Ở thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách, hoạt động hô hấp ở thực vật diễn ra ở mọi cơ quan của cơ thể. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào? B. Hình thành kiến thức Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội Dung Hoạt động 1 I. Khái quát hô hấp ở thực vật: Cho HS quan sát H12.1 - N/c Sgk 1.Hô hấp ở thực vật là gì? SGK. - Trả lời: (?): Hãy mô tả các thí (SGK) nghiệm? Mục đích các thí TN a: chứng minh hạt nghiệm là gì? nảy mầm thải CO2 TN b: Phát hiện hạt nảy - Lưu ý: ở thí nghiệm a: cách mầm hấp thụ O2 lắp thiết bị như vậy nhằm TN c: Phát hiện hạt nảy loại bỏ CO2 của môi trường mầm thải nhiệt - N/c Sgk (?) Vậy biểu hiện bên ngoài - Trả lời của hô hấp TV là gì? (?) Bản chất (Bên trong) - Trả lời: - Giải thích thêm về thực chất của quá trình hô hấp. - Hđ 2 Dựa vào kiến thức đã học và kết quả ở các TNo nêu trên (?) Hãy viết phương trình hô hấp tổng quát? - Giáo viên hoàn chỉnh - Lên bảng viết phương 2. Phương trình hô hấp tổng Hoạt động 3: trình. HS khác bổ sung quát: C6H12O6 + 6 02 6CO2 + 6H2O - Cho HS đọc mục I 3 + Q (?): Hãy cho biết hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? - Đọc mục I.3 3. Vai trò của hô hấp đối với - Trả lời thực vật: - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. - Cung cấp ATP cho các hoạt động sống của cây. Hoạt động4: II. Các con đường hô hấp ở - Quan sát H 12.2 thực vật. (?) Hãy cho biết ở TV có thể - Quan sát H 12.2 xảy ra những con đường hô - Chia nhóm hấp nào? - Nhận PHT - Ng/cứu SGK - Thảo luận
  43. - Cho HS quan sát H12.2 . Đại diện HS lên điền Đọc mục II.1 chia nhóm phát vào PHT sô 1( theo HD phiếu học tập số 1 của GV) -Yêu cầu HS phân biệt 2 con đường HH. - Quan sát HS hoàn thành PHT - Đọc SgK - Gọi HS bổ sung để hoàn - Trả lời chỉnh PHT III. Hô hấp sáng: (SGK) Hoạt động 5 - Đọc mục III SgK (?) Hô hấp sáng là gì? Xảy ra ở đâu? Có lợi hay có hại cho IV. Quan hệ giữa hô hấp với TV? quang hợp và môi trường: Hoạt động 6: - Đọc SgK 1. MQH giữa HH và QH: (?) Dựa vào kiến thức quang Sản phẩm của quá trình này là hợp đã học hãy cho biết giữa nguyên liệu của quá trình kia và HH và QH có mối quan hệ ngược lại. như thế nào? 2. Mối quan hệ giữa HH và môi Hoạt động 7: trường: - Đọc mục IV.2 a. Nước(sgk) - Hãy cho biết hô hấp chịu b. Nhiệt độ (sgk) ảnh hưởng các yếu tố nào? c. ô xy (sgk) Vai trò của mỗi yếu tố? d. Hàm lượng CO 2(sgk) 3. Hô hấp và bảo quản nông - Xâu chuỗi các kiến phẩm: thức Quá trình HH làm phân hủy các - trả lời nguyên liệu dự trữ bên trong nông sản. - Dựa vào kiến thức về quan Biện pháp: hệ giữa hô hấp và môi - Khống chế độ ẩm của nông trường, hãy nêu các biện phẩm. pháp để bảo quản nông -Khống chế nhiệt độ môi trường phẩm. Mỗi biện pháp cho 1 -Khống chế thành phần khí của vd. môi trường bảo quản VD: sử dụng CO2 ở nồng độ cao C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG: Hãy phân biệt quá trình đường phân, chu kỳ Crep, chuỗi truyền điền tử qua PHT số 02. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG - Học bài và trả lời các câu hỏi SgK - Nắm sơ đồ các con đường hô hấp (H12.1) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: So sánh hô hấp kị khí với hô hấp hiếu khí - Giống nhau: - Khác nhau
  44. Điểm phân biệt Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí -Ôxy -Nơi xảy ra -Sản phẩm -Năng lượng tích lũy PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Phân biệt đường phân với Chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử Điểm phân biệt Đường phân Chu trình Chuỗi truyền điện tử Crep 1. Vị trí 2. Nguyên Liệu 3. Sản phẩm 4. Năng lượng Đáp án PHT số 01: Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí - Giống nhau: Giai đoạn đường phân tạo ra axit piruvic (CH3COCOOH) - Khác nhau Điểm phân biệt Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí -Ôxy - Không cần - Cần -Nơi xảy ra - Tế bào chất - Ti thể -Sản phẩm - Giai đoan đường phân: tạo ra a - Chu trình Crep tạo CO2 , xit piruvic (CH3 CO COOH) H2O - Lên men tạo rượu (C2H5OH), - Chuỗi truyền điện tử tạo CO2 hoặc a xit lactic (C3 H6 O3) 36 ATP -Năng lượng tích - Tích lũy năng lượng ít. lũy - Tích lũy 38 ATP Đáp án PHT số 2: Điểm phân Đường phân Chu trình Crep Chuỗi truyền điện biệt tử 1. Vị trí - Tế bào chất - Chất nền ti thể - Màng trong ti thể 2. Nguyên - Glucozơ ( C6H12 - A xit piruvic ( - NADH, FADH2 liệu O6) CH3COCOOH) - CO2, NADH2 , FADH - CO2 , H2O 3. Sản phẩm - CH3COCOOH 2 ATP 34 ATP 4. Năng 2 ATP lượng Tiết 12 – Bài 13: THỰC HÀNH : PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTENOIC Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
  45. I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. - Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ. II. chuẩn bị: 1. Dụng cụ: - Cốc thủy tinh 20 - 50 ml. - Ống đong 20 - 50 ml có chia độ. - Ống nghiệm. - Kéo. 2. Hóa chất: - Nước sạch. - Cồn. 3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố. - Lá xanh tươi. - Lá có màu vàng. - Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng. - Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ III. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm: 1.Thí nghiệm 1: diệp lục. 2. thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit. IV. Thu hoạch: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: Màu sắc dịch chiết Dung môi chiết Cơ quan của cây Đỏ, da cam, vàng, vàng rút Xanh lục lục - Nước (đối Xanh tươi chứng) - Cồn (thí nghiệm) Lá - Nước (đối Vàng chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối Gấc chứng) - Cồn (thí nghiệm) Quả - Nước (đối Cà chua chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối Cà rốt chứng) - Cồn (thí nghiệm) Củ - Nước (đối Nghệ chứng) - Cồn (thí nghiệm)
  46. - Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về: + Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi. + Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì. + Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người Tiết 12 PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO2. - Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O2. II. chuẩn bị: 1. Dụng cụ: - Bình thủy tinh 1000 ml, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cố có mỏ. 2. Hóa chất: - Nước bari [Ba(OH)2] hay nước vôi trong [Ca(OH)2], diêm
  47. 3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố. - Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm. III. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 HS: 1.Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2. Tiến hành thí nghiệm: - Cho vào bình thủy tinh 50g các loại hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu. Công việc này HS phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ. Do HH của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình, CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh. - Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua pheux vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí rakhoir bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 → nước bari hay nước vôi trong sẽ bị vẫn đục. - Để so sánh, lấy một ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thủy tinh hay ống lá cây đu đủ. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẫn đục. HS tự rút ra kết luận về HH của cây. 2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự thải O2. Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần: 50 g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác này phải được HS tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 - 2 giờ. Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống và nhanh chóng đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) → tắt ngay, vì sao?. Sau đó, mở nút bình chứa hạt đã bị giết chết đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình, nến (que diêm) tiếp tục cháy IV. Thu hoạch: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Mỗi HS làm một bản tường trình: Tiết 14: KIỂM TRA MỘT TIẾT Lớp Ngày dạy HS vắng Ghi chú 11A 11B
  48. Tiết 15 - Bài 15: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình tiêu hoá trong không bào tiêu hoá ở động vật đơn bào, trong ống tiêu hoá và ống tiêu hoá. - Phân biệt được tiêu hoá ngoại bào và nội bào. - Nêu được chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá từ động vật đơn bào đến đa bào bậc thấp, đến đa bào bậc cao. - Từ đó thấy được sự khác biệt trong quá trình hấp thụ các chất từ môi trường vào trong cơ thể ở động vật và thực vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghiên cứu quan sát phân tích tranh vẽ. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh trong ăn uống để tránh 1 số bệnh về đường tiêu hóa. 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù.
  49. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: * Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK. - Sử dụng bảng 15 SGK. - Bảng phụ. * Chuẩn bị của học sinh: nghiên cứu trước bài 15, quan sát các hình vẽ. IV. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (?) Vì sao nói cây xanh tồn tại và phát triển như một thể thống nhất? 2. Bài mới: A. Khởi động GV: Sinh vật muốn tồn tại phải thực hiện các quá trình gì? HS: Phải trao đổi chất với môi trường. GV: Cây xanh tồn tại được nhờ thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài thông qua các quá trình quang hợp, hô hấp, hút nước và muối khoáng. Vậy động vật và con người thực hiện trao đổi chất với môi trường như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới: B. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. Khái niệm tiêu hoá: Cho HS quan sát nghiên HS nghiên cứu quan cứu các tranh vẽ trong sát các tranh vẽ. SGK và đánh dấu × vào ô trống cho câu hỏi về tiêu hoá. (?) Thế nào là tiêu hoá? Tiêu hoá là quá trình Tiêu hoá là quá trình biến đổi và biến đổi và hấp thụ hấp thụ thức ăn. thức ăn từ môi trường được đưa vào cơ thể. (?) Quá trình tiêu hoá xảy Bên trong và bên Quá trình tiêu hoá xảy ra ở: ra ở đâu trong cơ thể động ngoài tế bào. - Bên trong tế bào: tiêu hoá nội vật? bào. - Bên ngoài tế bào: tiêu hoá ngoại bào. Hoạt động 2: II. Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ Tiêu hoá ở động vật đơn quan tiêu hoá (động vật đơn bào xảy ra như thế nào đó bào): là hình thức tiêu hóa nội - Thức ăn vào không bào tiêu bào hay ngoại bào? hoá. Cho HS quan sát H15.1 HS nghiên cứu H15.1 - Không bào tiêu hóa gắn với SGK từ đó mô tả quá sau đó trả lời: Lizôxôm. trình tiêu hoá thức ăn ở - Thức ăn từ môi - Enzim tiêu hoá của Lizôxôm trùng đế giày. trường vào tế bào, biến đổi thức ăn thành chất đơn hình thành không giản đi vào tế bào chất, còn bào tiêu hoá bao chất thải được đưa ra ngoài. lấy thức ăn.
  50. - Lizôxôm gắn vào không bào, và tiết Enzim vào không bào để tiêu hoá thức ăn thành chất đơn giản đi vào tế bào chất. - Chất thải được thải ra ngoài môi trường. - Đó là hình thức Đọc và trả lời câu hỏi ở tiêu hoá nội bào. Phần II SGK. - Đáp án 2→ 3→ 1 (B). Hoạt động 3: III. Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu Cho HS quan sát nghiên hoá: cứu H15.2 tiêu hoá thức *Đại diện: Ruột khoang, Giun ăn trong túi tiêu hoá của dẹp. thuỷ tức. 1. Đặc điểm cấu tạo của túi tiêu (?) Túi tiêu hóa có đặc HS nghiên cứu SGK hóa: (SGK) điểm cấu tạo như thế nào? trả lời. (?) Mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn HS quan sát H15.2 trả của thuỷ tức? lời: Thức ăn từ môi 2. Quá trình tiêu hóa thức ăn trường qua miệng đến trong túi tiêu hóa: túi tiêu hoá, nhờ Thức ăn → miệng → túi tiêu hoá: Enzim tiêu hoá tiêu *Tiêu hóa ngoại bào: thức ăn hoá thức ăn. Sau đó được phân huỷ nhờ Enzim của thức ăn được tiêu hoá tế bào tuyến trên thành cơ thể tiếp tục trong các tế *Tiêu hóa nội bào: xảy ra bên bào trên thành túi tiêu trong tế bào trên thành túi tiêu (?) Tại sao phải có quá hoá. hoá, thức ăn được phân huỷ trình tiêu hoá nội bào? HS:Vì ở túi tiêu hoá hoàn toàn . thức ăn mới được biến đổi dở dang, cơ thể chưa hấp thụ được. (?)Ưu điểm của tiêu hóa HS:Tiêu hoá được thức ăn ở ĐV có túi tiêu nhiều loại thức ăn, và hóa so với ĐV đơn bào? những thức ăn có kích thước lớn. Hoạt động 4: IV. Tiêu hoá ở động vật có ống (?) HS quan sát các hình tiêu hoá: vẽ 15.3 đến 15.6, cho biết HS quan sát và trả lời: *Đại diện: ĐV có xương sống và sự tiêu hoá ở những động đã có ống tiêu hoá. nhiều loài ĐV không xương sống. vật này khác với thuỷ tức 1.Đặc điểm cấu tạo của ống tiêu ở điểm nào? hóa: (?) Vậy ống tiêu hoá là Ống tiêu hoá là một - Ống tiêu hoá được cấu tạo từ gì? Đặc điểm gì khác với ống dài với nhiều bộ nhiều bộ phận khác nhau. túi tiêu hoá? phận có những chức
  51. năng khác nhau. Thức - Thức ăn đi theo một chiều, và ăn chỉ đi theo một được tiêu hoá ngoại bào trong chiều. ống tiêu hoá. HS nghiên cứu tranh (?) Ống tiêu hoá ở người 15.6 trả lời. gồm bộ phận nào? Cho HS nghiên cứu SGK HS nghiên cứu SGK và trả lời nội dung bảng và trả lời các HS khác 15. bổ sung. GV dùng bảng phụ. Củng 2.Quá trình tiêu hóa: cố lại. - Thức ăn đi qua ống tiêu hoá (?) Thức ăn được tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá như thế nào trong ống học nhờ dịch tiêu hoá tạo thành tiêu hoá? chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. - Các chất không được tiêu hoá Các bộ phận của ống sẽ được tạo thành phân và được tiêu hoá đảm nhiệm thải ra ngoài qua hậu môn. (?) Sự tiêu hoá trong ống các chức năng khác tiêu hoá có ưu điểm gì? nhau do đó tiêu hoá * Hiệu quả tiêu hoá cao. được nhiều loại thức ăn và hiệu quả cao GV cho HS nghiên cứu hơn. trả lời lệnh ở cuối phần HS quan sát H15.3 IV đến H15.5 để trả lời. Bảng phụ: Bộ phận Tiêu hoá cơ học Tiêu hoá hoá học Miệng Nghiền thức ăn Men Amilaza trong nước bọt Thực quản Co bóp đẩy thức ăn xuống dạ Không dày Dạ dày Co bóp trộn thức ăn Dịch dạ dày có Enzim pepsin Ruột non Co bóp Dịch ruột có nhiều E tiêu hoá Ruột già Co bóp đưa phân ra ngoài Không Gan Không Dịch mật Tuỵ Không Dịch tuỵ C. Luyện tập – Vận dụng: Điền ô chữ và tìm từ của ô hàng dọc và nêu khái niệm, ý nghĩa của từ đó: (GV dùng bảng phụ vừa vấn đáp vừa điền vào ô chữ)
  52. Gợi ý: (Mỗi gợi ý vừa hỏi vừa trả lời trong 30 giây) Hàng 1 (13 chữ ): Động vật nào chưa có cơ quan tiêu hoá? Hàng 2 (11 chữ): Thức ăn được tiêu hoá hoá học nhờ yếu tố nào? Hàng 3 (10 chữ): Ở Thuỷ tức, trên thành túi tiêu hoá có tế bào gì? Hàng 4 (7 chữ): Nơi thải chất bã của động vật có ống tiêu hoá? Hàng 5 (8 chữ): Ở người bộ phận nào của ống tiêu hoá không có tiêu hoá hoá học? Hàng 6 (6 chữ): Ở ruột non tiêu hoá nào là chủ yếu? Hàng 7 (8 chữ): Quá trình tiêu hoá ở túi tiêu hoá được gọi là gì? Phần trả lời: Đ Ô N G V Â T Đ Ơ N B A O D I C H T I Ê U H O A T Ê B A O T U Y Ê N H Â U M Ô N T H Ư C Q U A N H O A H O C N G O A I B A O D. TÌM TÒI MỞ RỘNG - Học theo câu hỏi SGK trang 64. - Rút ra chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật: - Trả lời theo nội dung của bảng dưới đây: Nội dung Túi tiêu hoá Ống tiêu hoá Mức độ trộn lẫn thức ăn với chất thải: Mức độ hoà loãng của dịch tiêu hoá: Mức độ chuyên hoá các bộ phận: Chiều đi của thức ăn: Phần bổ sung Củng cố hoặc bài tập về nhà Các loài động Động vật chưa có Động vật có túi Động vật có ống tiêu hoá Chỉ vật cơ quan tiêu hoá tiêu hoá tiêu so sánh Đặc điểm cơ quan tiêu hoá Cơ chế tiêu hoá Đại diện
  53. Tiết 16 - Bài 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo). Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải + Mô tả cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật +So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật 2. Kĩ năng +Phát triển tư duy, so sánh, khái quát hóa. 3. Thái độ -Xây dựng cơ sở khoa học trong chăn nuôi cũng như ý thức bảo tồn một số loài động vật quý hiếm trong tự nhiên. 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II.Phương pháp -Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm. III.Chuẩn bị của GV và học sinh 1.Giáo viên: -Chuẩn bị tranh vẽ, hình 16.1, 16.2 Sgk -Một số mẫu vật thật ( nếu có) -Bảng phụ và phiếu học tập. 2.Học sinh: Đọc trước bài IV. Tiến trình dạy 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Tiêu hóa là gì? Phân biệt tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. -Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa. 3. Dạy bài mới A. Khởi động: Ở động vật ăn thực vật và động vật ăn thực vật đều có cơ quan tiêu hóa là ống tiêu hóa. Vậy cấu tạo của ống tiêu hóa ở hai nhóm động vật này có đặc điểm nào giống và khác nhau. B. Hình thành kiến thức Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội Dung Giáo viên phát phiếu học tập cho Học sinh nghiên V. Đặc điểm tiêu hóa của thú ă học sinh, hướng dẫn học sinh quan cứu trả lời. n thịt và thú ăn thực vật. sát nghiên cứu hình 16.1 và hình
  54. 16.2 Sgk. Thảo luận để hoàn thành C ác nh óm khác 1. Đặc điểm tiêu hóa của thú ă phiếu học tập. nghiên cứu bổ n thịt. Chia học sinh làm 6 nhóm. Nhóm sung. a.Miệng: 1,2,3 nghiên cứu cấu tạo, chức nă -Răng cửa: ng của nhóm động vật ăn thịt. -Răng nanh: Nhóm 4,5,6 nghiên cứu cấu tạo, - Răng hàm: chức năng của nhóm động vật ăn b. Dạ dày: Dạ dày đơn: thực vật. c.Ruột: GV hoàn thịên kiến thức trong -Ruột non ngắn: bảng. -Ruột già: -Vì sao ở thú ăn thịt, răng nanh lại -Manh tràng: phát triển mạnh. Trong khi đó ră 2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn ng hàm kém phát triển? thực vật. Vì sao ở thú ăn thực vật, ruột dài HS nghiên cứu trả a. Răng: hơn so với thú ăn động vật? lời. -Răng cửa và răng nanh: -Vì sao manh tràng ở thú ăn thực - Răng trước hàm và răng hàm. vật phát triển mạnh hơn thú ăn b. Dạ dày: thịt? HS nghiên cứu trả - ĐV nhai lại có 4 ngăn. - Hãy mô tả cơ quan tiêu hóa ở lời. + Dạ cỏ: bò? +Dạ tổ ong: -Ở động vật nhai lại, thức ăn được HS nghiên cứu trả +Dạ lá sách: di chuyển trong dạ dày qua 4 ngăn lời. +Dạ múi khế: như thế nào? -ĐV ăn thực vật khác: Dạ dày Vì sao người ta gọi dạ múi khế là HS quan sát Sgk trả đơn. dạ dày thực sự? lời. c. Ruột: HS trả lời: Dạ cỏ - Ruột non:  Dạ tổ ong  Dạ -Ruột già lớn: lá sách  Dạ múi -Manh tràng: khế . HS suy nghĩ trả lời. C. Luyện tập – Vận dụng : Bằng câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1.Vì sao cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày, ruột lớn và dài? a. Vì thức ăn thuộc loại khó tiêu. b. Vì chúng tiết ra enzim tiêu hóa. c. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn ít nên nơi chứa phải lớn và ruột phải dài để tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng. d. Vì enzim của chúng hoạt động yếu. Câu 2. Trong các loại ĐV ăn thực vật, loại có dạ dày đơn là: a. Chuột, thỏ, ngựa b. Chuột, thỏ, dê c. Chuột, thỏ, cừu d.Chuột, thỏ, nai Câu 3. Sự biến đổi thức ăn theo hình thức sinh học trong dạ dày ở động vật nhai lại diễn ra tại: a. Dạ múi khế c. Dạ lá sách b. Dạ cỏ d. Dạ tổ ong. Câu 4. Ở ĐV nhai lại, thức ăn được di chuyển qua 4 ngăn trong dạ dày theo trình tự sau: a. Dạ cỏ - Dạ tổ ong - Dạ lá sách – Dạ múi khế b. Dạ tổ ong – Dạ múi khế - Dạ cỏ - Dạ lá sách. c. Dạ lá sách - Dạ tổ ong - Dạ cỏ- Dạ múi khế d. Dạ cỏ - Dạ lá sách - Dạ tổ ong- Dạ múi khế. Câu 5. Hợp chất nào là thành phần chủ yếu cho thức ăn của ĐV ăn thực vật? a. Glucôzơ c. Prôtêin b. Xenlulôzơ d. Lipit. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
  55. - Học bài, nghiên cứu bài mới -Trả lời các câu hỏi trong Sgk. Phiếu học tập Bộ phận Động vật ăn động vật Động vật ăn thực vật Cấu tạo Chức năng Cấu tạo Chức năng Miệng Dạ dày Ruột Đáp án phiếu học tập Bộ phận Động vật ăn động vật Động vật ăn thực vật Cấu tạo Chức năng Cấu tạo Chức năng Miệng Rằng cửa Gặm và lấy Răng cửa to, hình nêm thịt ra. bằng Răng nanh: Cắn và giữ Răng nanh Giữ và giật cỏ. Nhọn con mồi giống răng Răng hàm Ít sử dụng cửa Nghiền nát thức ăn. nhỏ Răng hàm có nhiều gờ Dạ dày Đơn, to Chứa thức ăn ĐV nhai lại 4 Tiêu hóa hóa ngăn: học và cơ Dạ cỏ -Chứa thức ăn, tiêu hóa sinh học học. nhờ vi sinh vật -Tiêu hóa hóa học nhờ nước bọt -Tiêu hóa hóa học nhờ nước bọt Dạ tổ ong và hấp thu bớt nước -Tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin và vi sinh vật. Dạ lá sách Chứa và tiêu hóa thức ăn (cơ học và hóa học). Dạ múi khế. * ĐV khác:Dạ dày đơn Ruột Ruột non Tiêu hóa và Ruột non dài Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn ngắn. hấp thụ thức Hấp thụ lại nước và thải bã ăn Ruột già lớn -Tiêu hóa nhờ vi sinh vật và hấp Ruột già Hấp thụ lại n thụ thức ăn ngắn. ước và thải bã Ít có tác dụng Manh tràng lớn Manh tràng nhỏ
  56. Tiết 17 - BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học xong bài này HS phải: - Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp tế bào - Nêu và mô tả sơ lượt cơ quan hô hấp của động vật ở cạn và dưới nước - Giải thích được vì sao các động vật có khả năng trao đổi khí một cách có hiệu quả - Rút ra được sự tiến hóa dần của cơ quan hô hấp và hình thức trao đổi khí ở các nhóm động vật. 2.Kỹ năng:
  57. - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi ở để tránh một số bệnh về đường hô hấp. 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực công nghệ thông tin. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 5. Phương pháp: - Đàm thoại - Thảo luận nhóm - HS nghiên cứu sgk - Trực quan II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Các mẫu vật sống : giun, cá da trơn, - Các tranh vẽ về cơ quan hô hấp của động vật : phổi, mang, và các tranh vẽ trong sgk 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài mới. - Chuẩn bị các tranh vẽ hoặc các mẫu vật sống để minh họa cho phần trình bày theo nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh cấu tạo của ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật ? Chúng ta vào bài mới : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT 2.Bài mới: A. khởi động GV đặt vấn đề Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể ? Những sinh vật khác nhau thì hoạt động hô hấp và hiệu quả hô hấp giống hay khác nhau ? Hiệu quả hô hấp phụ thuộc vào những yếu tố nào? B. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Hô hấp là gì ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung * GV phát phiếu đã in sẵn câu hỏi HS trả lời nhanh vào I.Khái niệm hô hấp (SGK) trắc nghiệm. phiếu. * GV thu phiếu trả lời và gọi một trả lời nếu sai gọi HS khác bổ sung. HS trả lời. HS nghiên cứu sgk trả lời Hoạt động 2: -GV phân nhiệm vụ cho mỗi nhóm: + Nhóm 1: Thảo luận và trình bày ND II + Nhóm 2 : Thảo luận và trình bày ND 1 (III)
  58. + Nhóm 3: Thảo luận và trình bày ND 2 (III)+ Nhóm 4 : Thảo luận và trình bày ND 3 (III) -Học sinh: Hoạt động theo nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung * GV gọi đại diện nhóm 1 trình Cử đại diện trình II. Bề mặt trao đổi khí: bày nội dung II có hình ảnh bày nội dung II 1.Khái niệm (SGK) minh họa. Các HS khác lắng nghe và bổ sung * GV nhấn mạnh lại một số ý 2. Hiệu quả trao đổi khí liên quan để HS ghi nhanh. đến các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí: (SGK) * GV gọi đại diện nhóm 2 trình Đại diện nhóm trình III. Các hình thức hô hấp: bày nội dung 1(III), Yêu cầu bày (có thể dùng 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: HS dùng tranh hoặc các mẫu tranh hoặc mẫu vật - Các động vật đơn bào hoặc đa bào vật sống để mô tả. sống để minh hoạ) có tổ chức thấp như: giun đũa, giun * GV gọi các đại diện của các đất, nhóm bổ sung hoặc giải thích HS lắng nghe và - O2 và CO2 khuếch tán trực tiếp qua thêm nếu các vấn đề chưa rõ. phát biểu ý kiến màng tế bào, các mạch máu trên bề * GV gọi đại diện nhóm 3 trình Đại diện nhóm trình mặt cơ thể. bày nội dung 2 (III): bày 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí: HS lắng nghe - Các động vật sống trên cạn tổ chức Đại diện nhóm trình cơ thể chưa tiến hóa như côn trùng bày hô hấp bằng ống khí. HS quan sát tranh và - Cấu tạo của ống khí: (SGK) mô tả. - Cơ chế: Đại diện nhóm trình + O2 lổ thở ống khí lớn ống bày khí nhỏ tế bào. + CO2 ống khí nhỏ ống khí * GV gọi đại diện nhóm 4 báo lớn lổ thở ra ngoài. cáo nội dung 3 (III). 3. Hô hấp bằng mang: (SGK) * GV gọi đại diện nhóm 5 mô tả cấu tạo của phổi và nêu sơ 4. Hô hấp bằng phổi: (SGK) lượt cử động hô hấp của phổi dựa vào tranh hình 17.5 * GV: Ở thú, chim, bò sát, lưỡng cư hoạt động hô hấp có gì khác nhau? C. Luyện tập – Vận dụng: 1.Trong các hình thức trao đổi khí nêu trên hình thức nào trao đổi khí hiệu quả nhất? Vì sao? 2. GV có thể củng cố bằng cách xây dựng một số câu hỏi trắc nghiệm: 1) Bề mặt trao đổi khí là gì? a.Tăng diện tích tiếp xúc với không khí. b. Là bộ phận nhận O2 từ môi trường ngoài khếch tán vào trong tế bào và CO 2 khếch tán từ tế bào ra ngoài. c. Làm tăng hiệu quả trao đổi khí cúa các nhóm sinh vật d. Làm tăng thể tích trao đổi khí 2) Loài nào sau đây có kiểu hô hấp bằng ống khí: a. Giun đất b. Châu chấu c. Chim sẻ d. Thằn lằn
  59. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG -Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK. -Đọc trước bài mới. TIẾT 18 - BÀI 18: TUẦN HOÀN MÁU Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I /Mục tiêu bài học 1 . Kiến thức Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: -Nêu được ý nghĩa tuần hoàn máu -Phân biệt hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép -Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so vơí hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn 2. Kỹ năng: Phát triển tư duy phân tích,so sánh cho học sinh. 3. Thái độ: Biết cách ăn uống khoa học hợp vệ sinh để tránh một số bệnh về tim mạch. 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 5. Phương pháp :Thảo luận nhóm,vấn đáp II. Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 18.1; 18.2; 18.3A;18.3B (SGK)
  60. Phiếu học tập III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài: Nêu khái niệm hô hấp. Có những hình thức hô hấp nào? Hình thức nào tiến hóa nhất tại sao? 3. Bài mới: A. Khởi động Cơ thể động vật và người muốn tồn tại cần phải được cung cấp liên tục oxi và các chất dinh dưỡng. Các chất này được đưa đến từng bộ phận và từng tế bào nhờ một hệ thống đặc biệt. B. Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CÚA THẦY HOẠT ĐỘNG Nội Dung CỦA HS Giới thiệu bài mới: Thức ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng ở Lắng nghe hệ tiêu hóa và các chất khí (ôxi) của hô hấp không nằm lại một chổ mà được vận chuyển trong cơ thể nhờ cơ quan nào đảm nhiệm? Chúng ta tìm hiểu bài mới HỆ TUẦN HOÀN I/ Cấu tạo và chức năng của Hoạt động 1: hệ tuần hoàn Cho HS tự đọc I SGK và trả lời câu HS nghiên cứu 1/ Cấu tạo chung hỏi. SGK để trả lời Hệ tuần hoàn có 3 phần ?1: HTH được cấu tạo chủ yếu bởi - Dịch tuần hoàn: Máu hoặc các bộ phận nào? hổn hợp máu ( dịch mô) - Tim - Hệ thống mạch máu (ĐM, HS nghiên cứu TM, MM) ?2: Chức năng của HTH? SGK để trả lời 2/ Chức năng. GVđặt câu hỏi:Tại sao động vật có Vận chuyển các chất từ bộ kích thướt nhỏ không có hệ tuần phận này đến bộ phận khác đáp hoàn, động vật có kích thướt lớn có ứng cho các họat động sống hệ tuần hòan? củacơ thể Hoạt động 2: II/ Các dạng hệ tuần hoàn GV cho HS thảo luận nhóm. Chia lớp Thảo luận nhóm, 1/ Hệ tuần hoàn hở thành 4 nhóm hoàn thành bài Nhóm 1&3 hoàn thành bài tập 1 tập, cử đại diện Nhóm 2&4 hoàn thành bài tập 2 trình bày GV gọi HS đại diện nhóm 1&2 lên 2/ Hệ tuần hoàn kín: Gồm 2 bảng trình bày HS1 nhận xét loại Gọi các nhóm khác nhận xét HS2 nhận xét - Hệ tuần hoàn đơn GV nhận xét và hoàn thành nội dung - Hệ tuần hoàn kép GV yêu cầu quan sát hình (HS ghi và học theo phiếu học 18.1,18.2,18.3,18.4,v à trả lời các tập) câu lệnh SGK C. Luyện tập – Vận dụng Câu 1: Nêu hướng tiến hóa của HTH ở ĐV?
  61. Câu 2: Bộ phận nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở mà có ở hệ tuần hoàn kín? A/ Tim B/ Mao mạch C/ Tĩnh mạch D/ Động mạch Câu 3: Máu được tim bơm vào ĐM MM TM là đặc điểm của? A/ Hệ tuần hoàn hở B/ HTH kín C/ Hệ thống mạch máu D/ HTH D. TÌM TÒI MỞ RỘNG Cho HS về nhà trả lời các câu hói SGK Đọc trước bài 19 Phụ lục: Phiếu học tập Họ và tên Lớp. . Nhóm Bài tập 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Loài đại diện Hệ thống mạch máu Đường đi của máu Phương thức trao đổi chất Áp lực, tốc độ Bài tập 2 Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Khái niệm Đại diện Máu đi nuôi cơ thể Đáp án bài tập 1 Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Loài đại diện Đa số ĐV thân mềm:( ốc Mực ống,bạch tuộc,giun đốt,chân đầu, sên,trai,ngheo,sò )và chân động vật có xương sống khớp(tôm,cua ) Hệ thống mạch ĐM và TM ĐM, MM và TM máu Đường đi của máu Được tim bơm vào ĐM sau đó Được tim bơm đi lưu thông liên tục tràn vào khoang cơ thể trong mạch kín: Từ ĐM- MM-TM- Tim Phương thức trao Trao đổi trực tiếp với các tế Trao đổi với tế bào qua thành mao đổi chất bào mạch
  62. Áp lực, tốc độ Máu chảy với áp lực thấp, tốc Máu chảy với áp lực cao hoặc trung độ chảy chậm bình,tốc độ chảy nhanh Đáp án bài tập 2 Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Khái niệm Chỉ có 1 một vòng tuần Có 2 vòng tuần hoàn,vòng tuần hoàn hoàn,tim hai ngăn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ, tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn Đại diện lớp cá lớp lưỡng cư,bò sát,chim và thú Máu đi nuôi cơ Đỏ thẩm(tim 2 ngăn) Máu pha(tim 3 ngăn) máu đỏ tươi (tim thể 4 ngăn) Tiết 19 - Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU ( tiếp theo) Ngày soạn :
  63. Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giải thích được vì sao tim có khả năng đập tự động, nguyên nhân gây tính tự động của tim. Nêu được chu kì hoạt động của tim của tâm nhĩ và tâm thất Nêu được khái niệm huyết áp và giải thích được sự tăng giảm của huyết áp, nguyên nhân gây huyết áp, nguyên nhân thay đổi huyết áp trong hệ mạch. Vận tốc của máu và nguyên nhân thay đổi vận tốc máu. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích tranh. - So sánh, tổng hợp, liên hệ thực tiễn. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh tim mạch để phòng tránh một số bệnh về tim mạch. 4. Năng lực * Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. - Năng lực công nghệ thông tin. * Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Năng lực sáng tạo 5. Phương pháp - Đàm thoại, giảng giải , thuyết trình. - Thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh hình 19.1 , 19.2 ,19.3 , 19.4 ( SGK) ( phóng to) . - GV chuẩn bị trước thí nghiệm chứng minh tính tự động của tim. 2. Học sinh tham khảo trước các nội dung: Khả năng đập tự động của tim, nguyên nhân gây tính tự động của tim. Trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất Khái niệm huyết áp , sự tăng giảm của huyết áp, nguyên nhân gây huyết áp, nguyên nhân thay đổi huyết áp trong hệ mạch. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( GV gọi 1 HS) Câu 1 : Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. Câu 2 : Hai lớp động vật nào sau đây có cấu tạo tim giống nhau nhất? A/ Bò sát và lưỡng cư B/ Cá và lưỡng cư C/ Bò sát và chim
  64. 2. Bài mới: A. Khởi động : Cơ thể chúng ta khi nghỉ ngơi hay hoạt động mạnh đều có sự TĐC và năng lượng (để cung cấp đủ lượng máu cần thiết cho hoạt động), vậy trong cơ thể sống cơ quan nào đảm nhận, cơ chế hoạt động của tim mạch như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu sâu hơn về hoạt động của tim và hệ mạch. B. Hình thành kiến thức HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung GV : Cho HS quan sát thí III. HOẠT ĐỘNG CỦA nghiệm mà GV đã chuẩn bị trước. HS quan sát trả lời. TIM ?: Tim ếch và cơ bắp của chân ếch lấy ra khỏi cơ thể có còn co bóp không? HS quan sát tranh, đ GV nhận xét , bổ xung. ọc mục III. 1 thảo luận 1.Tính tự động của tim: và hoàn thành phiếu *KN : Là khả co dãn tự động GV treo tranh H 19.1 . Phát học tập ( 5 phút) theo chu kì của tim. phiếu học tập số 1. * Nguyên nhân gây ra tính tự đ ộng của tim: Do hệ dẫn truyền tim. GV gọi đại diện từng nhóm so - Hệ dẫn truyền tim gồm: sánh, nhận xét, bổ xung. HS : Giúp tim đập tự + Nút xoang nhĩ tự phát xung đ động cung cấp đủ oxi iện, truyền xung điện đến nhĩ thất và chất dinh dưỡng cho và cơ tâm nhĩ co. GV : Tính tự động của tim có ý cơ thể ngay cả khi ngủ. + Nút nhĩ thất nhận xung điện nghĩa gì? từ nút xoang nhĩ truyền đến bó His. + Bó His dẫn truyền xung điện HS nghiên cứu mục đến mạng Puôckin. III.2 trả lời. + Mạng Puôckin truyền xung đ iện đến cơ tâm thất co. GV treo tranh H 19.2 . ? CK tim có mấy pha? Thời 2. Chu kì hoạt động của tim: gian mỗi pha? Tim co giãn nhịp nhàng theo ? Vì sao tim có thể hoạt động chu kì. liên tục trong thời gian dài không Do thời gian co tim và Mỗi chu kì 0.8s, gồm 3 pha mệt mỏi. dãn tim là hợp lý. trong đó tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất (Tâm nhĩ nghỉ 0,7s. co 0,3s, thời gian dãn chung 0,4s. ? Nhịp tim là gì? ở người lớn tâm thất nghỉ 0,5s) nhịp tim trung bình là bao nhiêu? Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 - Nhận xét, đánh giá. HS xem bảng 19.1 trả phút. lời. ?: Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể? Động vật càng nhỏ tim đập càng ( S : là diện tích bề mặt cơ thể. HS : ĐV càng nhỏ nhanh. V : là khối lượng cơ thể.) thì tỉ lệ S/V càng lớn. HS : Khi S/V càng lớn thì nhiệt lượng mất vào môi trường càng
  65. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung nhiều, nhu cầu oxi phải ?:Hệ mạch bao gồm những hệ nhiều. IV/ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ thống nào? HS QS và đọc mục IV MẠCH: . 1 trả lời . 1. Cấu trúc của hệ mạch : ĐMC-ĐM- TĐM (Nội dung SGK ) TTM-TM-TMC GV nêu tình huống : Tại sao những người bị xuất huyết não có thể dẫn tới bại liệt hoặc tử vong thường gặp ở người bị huyết áp cao. Vậy chúng ta hãy tìm hiểu 2. Huyết áp: xem : Huyết áp là gì? ( Ở người gìa thường mạch bị xơ + KN : Là áp lực tác dụng lên cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt thành mạch và đẩy máu chảy ở các mạch máu não thành mạch HS tham khảo SGK trong hệ mạch. máu rất mỏng, khi xuất huyết cao TL. dễ làm vỡ mạch).) GV treo hình 19.3 + Nguyên nhân: Gây ra huyết áp: ? : Tại sao tim đập nhanh , mạnh Do tâm thất co đẩy máu vào hệ thì HA tăng, tim đập chậm, yếu HS nêu các số liệu về mạch . HA giảm? HA tối đa, HA tối GV giải thích rõ thế nào là HA thiểu. * Sự co bóp của tim và nhịp tâm thu và HA tâm trương . ( tim. Theo SGK) * Sức cản trong mạch. * Khối lượng máu và độ quánh ?: Các yếu tố làm thay đổi huyết của máu. áp? 3. Vận tốc máu: Là tốc độ máu chảy trong 1 giây. ? Vận tốc máu là gì? VD : SGK QS H19.3 (SGK NC) GV treo tranh 19.3 ( SGK NC) rút ra nhận xét về sự Vận tốc máu liên quan đến tổng thay đổi huyết áp ở các tiết diện của mạch và chêch lệch ?: Tiết diện và tổng tiết diện là hệ mạch. HA giữa 2 đầu đoạn mạch. (Vận gì? ( SGV trang 78) Càng xa tim HA càng tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết Tổng tiết diện ở ĐMC 5-6 cm2, giảm (Xem bảng số diện của mạch). tốc độ máu 500mm/s, ở MM liệu 19.2 SGK) 6000 cm2, tốc độ máu 0,5mm/s, Tốc độ máu tỉ lệ Vận tốc máu ở mao mạch chậm nghịch với tổng tiết có ý nghiã gì? diện của mạch. (Tạo điều kiện cho máu kịp TĐC với TB) C. Luyện tập – Vận dụng
  66. - GV nhắc lại các nội dung chính đã học: Tính tự động của tim, chu kì tim, huyết áp, sự biến đổi của vận tốc máu. - GV treo bảng phụ có ghi 2 câu hỏi trắc nghiệm rồi gọi HS lần lượt trả lời: Câu 1 : Cấu trúc nào sau đây không thuộc hệ thống thần kinh tự động của tim? a/ Nút xoang nhĩ. b/ Van nhĩ - thất c/ Bó His d/ Mạng lưới Puôc - kin Câu 2 : Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?: a/ Trong chu kì tim, pha co tâm thất có thời gian dài nhất. b/ Huyết áp cực đại xảy ra vào pha co tâm nhĩ. c/ Nhịp tim trung bình ở người trưởng thành bình thường bằng 100 lần / phút. d/ Tần số nhịp tim ở động vật thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Đáp án : Câu 1 : b Câu 2 : d D. TÌM TÒI MỞ RỘNG - HS trả các câu hỏi SGK . - HS đọc trước các nội dung trong bài mới bao gồm : + Khái niệm nội môi và ý nghĩa của cân bằng nội môi , cơ chế duy trì cân bằng nội môi. + Vai trò của gan thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu. + Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi. + GV đặt vấn đề : Tại sao khi chạy HA tăng cao, khi nghỉ ngơi HA trở lại bình thường? Hoặc sau khi ăn huyết áp thường tăng cao? PHIẾU HỌC TẬP TRẢ LỜI: CÂU HỎI: NH ÓM Tính 1 tự đ ộng của tim là gì? Ngu yên nhân gây ra tính tự đ ộng
  67. của tim? TRẢ LỜI: CÂU HỎI: NHÓM 2 Hệ dẫn truyền tim gồm những bộ phận nào? TRẢ LỜI: CÂ U HỎI NH : ÓM 3 Con đư ờng dẫn truy ền xung điện tron g hệ dẫn truy ền? Ghi chú cho (GV) : Đáp án phiếu học tập đã có ghi ở tiểu kết mục III . TIẾT 20 - BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
  68. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này, HS : 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa và ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả nếu mất cân bằng nội môi. - Vẽ được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi, nêu được vai trò của các thành phần của cơ chế duy trì cân bằng nội môi. - Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi. 2. Kỉ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh vẽ và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Vận dụng lý thuyết để giải thích một số ví dụ: Cơ chế điều hoà huyết áp, vai trò của gan và thận trong việc cân bằng áp suất thẩm thấu của máu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra một số bệnh thông thường: huyết áp giảm, cảm cúm 4. Năng lực a, Năng lực chung. - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. b, Năng lực đặc thù. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Năng lực sáng tạo 5. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận nhóm (phương pháp chính) kết hợp vấn đáp - gợi mở. II. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to HV: 20.1, 20.2 – SGK - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài củ: GV: Tính tự động của tim là gì? Hệ dẫn truyền tim bao gồm các yếu tố nào? GV: Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp lại giảm trong hệ mạch? 2. Bài mới: A. Khởi động : GV đưa ra tình huống : GV: Môi trường bên ngoài là các yếu tố bao quanh cơ thể, ví dụ như môi trường bên ngoài của các loài cá là nước. GV: Vậy theo các em, môi trường trong là gì? GV: Hướng dẫn học sinh đưa ra định nghĩa: Môi trường trong là môi trường bao quanh tế bào, trong môi trường đó tế bào của cơ thể tiếp nhận chất dinh dưỡng và thải ra các chất thải. Ví dụ như môi trường trong của cơ thể người là máu, nước mô và bạch huyết. GV: Môi trường trong cũng luôn cần được duy trì ổn định. Vậy sự ổn định của môi trường trong chịu sự tác động của những yếu tố và theo cơ chế nào, chúng ta đi vào bài học mới: B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt dộng của Nội dung cần đạt trò
  69. *Hoạt động 1: Khái niệm, ý I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA nghĩa cân bằng nội môi. CÂN BẰNG NỘI MÔI: 1. Khái niệm cân bằng nội môi: GV: Phát phiếu học tập số 1, HS: Đọc mục I, yêu cầu HS đọc mục I và hoàn thảo luận nhóm và thành trong khoảng thời gian hoàn thành nội (Nội dung phiếu học tập số 1) 5’ (phiếu học tập số 1 - phụ dung trong phiếu. lục) GV: Trong thời gian HS làm việc, treo bảng phụ phiếu học tập số 1 lên bảng. GV: Yêu cầu đại diện của một hoặc hai nhóm trình bày nội dung và cả lớp cùng góp ý để hoàn thành phiếu học tập số 1. GV: Em hãy nêu ý nghĩa của HS: Tiếp tục tham sự cân bằng nội môi? khảo mục I để trả 2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi: GV: Môi trường trong duy trì lời. - Cân bằng nội môi giúp cho động vật được sự ổn định là do cơ thể tồn tại và phát triển có các cơ chế duy trì cân bằng - Mất cân bằng nội môi có thể gây ra nội môi. Chúng ta qua phần II. bệnh. *Hoạt động 2: Cơ chế di trì cân bằng nội môi. GV: Treo tranh vẽ hình 20.1 - SGK II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ GV: Cơ chế cân bằng nội môi HS: Nêu được các DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: có sự tham gia của các bộ bộ phận: phận nào? - tiếp nhận kích - Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự thích tham gia của các bộ phận: GV: Phát phiếu học tập số 2. - điều khiển + Bộ phận tiếp nhận kích thích Yêu cầu học sinh đọc mục II, - thực hiện + Bộ phận điều khiển quan sát HV 20.1 và điền nội + Bộ phận thực hiện dung thích hợp vào phiếu (10 HS: Quan sát HV, HV 20.1 phút). thảo luận nhóm để (Phiếu học tập số 2) hoàn thành phiếu. GV: Gọi một số HS trả lời, (Nội dung phiếu học tập số 2) các HS khác bổ sung. HS: dựa vào HV 20.1 và SGK để - Những biến đổi của môi trường có thể GV: Thế nào là liên hệ giải thích và nêu tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận ngược? được vai trò quan kích thích (liên hệ ngược). trọng của liên hệ GV: Nếu một trong các yếu tố ngược trong cơ trong sơ đồ này không hoạt chế duy trì cân động hoặc hoạt động kém thì bằng nội môi. - Nếu một trong các bộ phận của cơ chế sẽ như thế nào? hoạt động không bình thường sẽ dẫn HS: Tham khảo đến mất cân bằng nội môi. GV: Cho một số VD: Hiện SGK để trả lời. tượng tụt huyết áp ở người, bệnh cảm cúm