Giáo án Sinh học 6 cả năm - Theo định hướng phát triển năng lực

docx 201 trang xuanha23 06/01/2023 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 cả năm - Theo định hướng phát triển năng lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_6_ca_nam_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_lu.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học 6 cả năm - Theo định hướng phát triển năng lực

  1. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1, 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG; NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng qua các ví dụ. - Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, suy luận. - Rèn khả năng hoạt động nhóm, khai thác thông tin. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh, mẫu vật về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Hòn đá, một đồ vật, một cây xanh, tranh ảnh về động vật. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu HS môi nhóm nêu một số sinh vật gần gũi xung quanh cuộc sống của các em? HS: Cây bàng, con gà, con lợn, con trâu, cây lúa B2: GV: Em hãy cho biết những sinh vật trên có tác động như thế nào tới cuộc sống của chugns ta? HS: Giúp ích cho cuộc sống của con người. B3: GV: Vậy sinh vật có hại cho con người không? HS: Có thể trả lời đúng hoặc sai. B4: Những vấn đề trên là 1 phần của nội dung “nhiệm vụ của sinh học” chúng ta sẽ nghiên cứu tìm hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
  2. Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. (3’) 1. Nhận dạng vật sống và Mục tiêu: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua vật không sống nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng - Vật sống: lấy thức ăn, B1: GV cho học sinh kể tên một số, cây, con, đồ vật ở xung nước uống, lớn lên, sinh quanh rồi chọn 1 cây,1 con, 1 đồ vật. sản. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, - Vật không sống: không cây cải, cây đậu con gà, con lợn cái bàn, ghế. lấy thức ăn, không lớn B2: - GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : lên, không sinh sản. - Con cá, cây đậu cần điều kiện gì để sống? - Cái bàn(hòn đá) có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? - Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - Yêu cầu thấy được con cá và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn hòn đá không thay đổi. B3: GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời. B4: GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật 2. Đặc điểm của cơ thể không sống. sống: - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. + Trao đổi chất với môi - 1 vài HS, bổ sung. trường. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống (13’) + Lớn lên và sinh sản. Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng qua các ví dụ. B1: GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 3 và cột 6 và 7. - HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7. B2: GV giải thích giúp HS hiểu : + Trao đổi chất : Lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải ra ngoài. VD : Quá trình quang hợp, quá trình hô hấp, + Lớn lên : Sinh trưởng và phát triển. VD : Sự lớn lên của cây bưởi, con gà, + Sinh sản : VD : Sự ra hoa, kết quả của cây phượng, mèo đẻ con, + Cảm ứng VD : Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ B3: GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ. - HS hoàn thành bảng SGK trang 6 (HS điền vào VLT) `- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS ghi tiếp các VD khác vào bảng. B4: GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét. - GV hỏi: qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? Đáp án Bảng SGK/6 STT Ví dụ Lớn Sinh Di Lấy các Loại bỏ Vật Vật lên sản chuyển chất cần các chất sống không thiết thải sống.
  3. 1 Hòn đá - - - - - + 2 Con gà + + + + + + 3 Cây đậu + + - + + + 4 Cái bàn - - - - - + Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên (8’) 3. Sinh vật trong tự nhiên: a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật a.Sự đa dạng của thế giới B1: GV: yêu cầu HS làm bài tập mục  trang 7 SGK. sinh vật: - Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? Sinh vật trong tự nhiên (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với rất đa dạng và phong phú. người? ) Chúng sống ở nhiều môi - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di trường khác nhau, có mối chuyển của sinh vật nói lên điều gì? quan hệ mật thiết với nhau B2: HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 GSK (ghi tiếp 1 và với con người số cây, con khác). b.Các nhóm sinh vật trong B3: Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần tự nhiên : nhận xét. Sinh vật được chia thành B4: Rút ra kết luận: sinh vật đa dạng. 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học (8’) Nấm, Thực vật, Động vật. B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời 4. Nhiệm vụ của sinh học: câu hỏi: - Nhiệm vụ của sinh - Chương trình Sinh học THCS gồm các phần nào ? học.(SGK trang 8) - Nhiệm vụ của sinh học là gì? Vì sao sinh học lại có nhiệm - Nhiệm vụ của thực vật vụ đó. học (SGK trang 8) - Nhiệm vụ của Thực vật học là gì ? ý nghĩa của việc nghiên cứu Thực vật học. - HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. B2: GV gọi 1-3 HS trả lời. B3: GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. - Theo các em thế nào là sử dụng hợp lí thực vật ? - HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn. - HS nhắc lại nội dung vừa nghe. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Chọn đáp án đúng: 1/ Trong những nhóm vật sau đây, nhóm nào gồm toàn vật sống? A. Cây tre,con cóc,con khỉ,cây cột điện. B. Cây nến,con mèo,con lật đật,cây xương rồng. C. Cây táo, cây ổi, con gà, con chó. D. Cây cà phê, cái thước kẻ, con dao, con cá. 2/ Đặc điểm chung của cơ thể sống là : A. Có sự trao đổi chất với môi trường. B. Có khả năng di chuyển. C. Có khả năng sinh sản. D. Cả A, B và C. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Là HS em phải làm gì để thực hiện tốt nhiệm vụ của sinh học và thực vật học? 4.Dặn dò (1 phút)
  4. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập trong vở Luyện tập Sinh học. - Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. - Đọc trước Bài 3/ SGK, sưu tầm tranh ảnh và tìm hiểu thêm thông tin về một số loài thực vật. * Rút kinh nghiệm bài học:
  5. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng - Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu tự nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước ;Bảng phụ. Một số mẫu cây sống trên cạn và mẫu cây sống dưới nước. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể một vài loài thực vật mà em biết ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu HS nêu 1 số loài thực vật và đặc điểm của chúng mà em quan sát được. - HS: Kể tên một số loài thục vật ở cuộc sống xung quanh. - Chúng đều có màu xanh, không di chuyển được, tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B2: GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của thực vật. - HS có thể trả lời đúng hoặc sai. B3: GV: Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Thực vật có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta và với thế giới sinh vật. Ta cùng xét. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật (18’) 1. Sự đa dạng và Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm chung của thực vật và sự đa phong phú của thực dạng phong phú của chúng vật: B1: GV giới thiệu tranh : - Thực vật sống ở - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và: mọi nơi trên Trái
  6. Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức. Đất, chúng có rất - HS quan sát , hoạt động nhóm. nhiều dạng khác - HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh nhau thích nghi với mang theo. môi trường sống. Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật. B2: Hoạt động nhóm 4 người + Thảo luận câu hỏi SGK trang 11. B3: Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật. - Phân công trong nhóm: + 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe) + 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm. VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn. + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp, lá to, bản rộng, B4: GV kiểm tra có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung. - GV chốt kiến thức về sự đa dạng của thực vật. - TV sống ở khắp nơi trên Trái đất, ở các miền khí hậu khác nhau đều có những loài thực vật thích hợp sống thể hiện sự thích nghi cao với môi trường. TV ở miền nhiệt đới phong phú nhất. - Thực vật rất đa dạng và phong phú, vậy em hãy kể tên một số vai trò của thực vật mà em biết ? GV gợi ý : Đối với tự nhiên, đối với con người, và đối với động vật, Gv: Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái đất, ở nhiều môi trường sống khác nhau và nó có rất nhiều vai trò đối với tự nhiên và đối với con người. - Là học sinh, em phải làm gì để bảo vệ thực vật ? - HS nêu được một số vai trò của thực vật: Đối với tự nhiên: làm giảm ô nhiễm môi trường, điều hòa khí hậu, Đối với động vật: Cung cấp thức ăn và chỗ ở, Đối với con người: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, thuốc chữa bệnh, 2. Đặc điểm chung - Không ngắt lá bẻ ngọn, không phá hoại cây xanh, giữ gìn môi của thực vật: trường xanh sạch đẹp, - Thực vật có khả Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật (14’) năng tự tổng hợp Mục tiêu: Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng chất hữu cơ. Phần phong phú của chúng lớn không có khả B1: Yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 11. năng di chuyển. Khả - GV treo bảng phụ. năng phản ứng chậm - HS làm bài vào vở luyện tập, hoàn thành các nội dung. với các kích thích từ - HS lên bảng trình bày. bên ngoài. - HS khác nhận xté, bổ sung : B2: GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản. B3: GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Lấy roi đánh con chó -> chó chạy và sủa + Lấy roi đánh vào thân cây bàng -> cây bàng vẫn đứng yên. + Con gà, con mèo: chạy, đi.
  7. + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng. - Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. B4: GV: Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật. - HS khác nhắc lại : đặc điểm chung của thực vật. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài - Làm bài tập trắ nghiệm : Chọn đáp án đúng: 1/ Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là: A. Thực vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. B. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển. C. Thực vật rất đa dạng và phong phú. D. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản. 2/ ở vùng sa mạc, vùng băng giá có rất ít thực vật vì: A. ở xa mạc khí hậu rất khắc nghiệt. B. ở vùng băng giá nhiệt độ qúa thấp. C. Cây không thể sống trên cát và băng tuyết được. D. ở đó thiếu những điều kiện cần thiết cho cây sinh trưởng và phát triển. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Thực vật nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng? - Dựa vào đặt điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa? 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi trong vở Luyện tập sinh học 6. - Đọc mục : Em có biết? - Đọc trước Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? - Chuẩn bị: Tranh cây hoa hồng, hoa cải. - Mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ, cây rau cải có hoa, * Rút kinh nghiệm bài học:
  8. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ? I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm qua các dấu hiệu : Thời gian sống, số lần ra hoa kết quả trong đời. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, lắng nghe, phản hồi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin. - Vận dụng vào thực tế kể ví dụ về cây có hoa và cây không có hoa, cây 1 năm và cây lâu năm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ chăm sóc thực vật. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. Mẫu cây cà chua, cây đậu (có cả hoa quả, hạt- nếu có), cây dương xỉ. 2. Chuẩn bị của học sinh: HS sưu tầm tranh, cây dương xỉ, rau bợ III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu các nhóm HS trình bày sự chuẩn bị của mình về các nhóm thực vật có hoa và không có hoa. Các mẫu được xếp thành 2 nhóm. - HS đại diện mỗi nhóm lần lượt lên bảng trình bày. B2: GV yêu cầu HS nêu điểm giống nhau và khác nhau của 2 nhóm. - HS có thể nêu đúng hoặc sai. B3: GV kết luận: Sự khác nhau cơ bản nhất là cơ quan sinh sản. B4: GV: Có những nhóm thực vật nào, và vì sao người ta lại phân chia như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
  9. Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa (22,) 1.Thực vật có hoa Mục tiêu: Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực và thực vật không vật không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, có hoa quả). - Thực vật có 2 B1: HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 nhóm: thực vật có SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải. hoa và thực vật + Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. không có hoa. B2: GV đưa ra câu hỏi sau: + Thực vật có hoa: + Rễ, thân, lá, là có cơ quan sinh sản + Hoa, quả, hạt là là hoa, quả, hạt. +Chức năng của cơ quan sinh sản là + Thực vật không có +Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là hoa: cơ quan sinh - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa sản không phải là và thực vật không có hoa? hoa, quả, hạt. + Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ sung). + Cơ quan sinh dưỡng. + Cơ quan sinh sản. + Sinh sản để duy trì nòi giống. + Nuôi dưỡng cây. B3: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm - GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày. - GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt (bào tử) - GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm? - HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành bảng 2 SGK trang 13. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu đã phân chia ở trên. - Các nhóm khác có thể bổ sung, đưa ra ý kiến khác để trao đổi. B4: GV cho HS đọc mục  và cho biết: - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa? - GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài. ? GV yêu cầu HS nêu được các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa. - Gv gợi ý HS lấy các ví dụ gần gũi với đời sống - GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa - Qua đó giải thích thắc mắc cho HS. HS khác nhắc lại:
  10. - HS làm nhanh bài tập  SGk trang 14. -HS lấy được các ví dụ: 2.Cây một năm và - Cây có hoa: cây sen, cây mướp, cây bàng, cây lâu năm - Cây không có hoa: Cây rêu, cây dương xỉ, cây thông, - Cây 1 năm ra hoa Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm (8,) kết quả 1 lần trong Mục tiêu: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm qua các dấu vòng đời. hiệu : Thời gian sống, số lần ra hoa kết quả trong đời. - Cây lâu năm ra hoa B1: GV viết lên bảng 1 số cây như: kết quả nhiều lần Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm. trong đời. Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm. - Tại sao người ta lại nói như vậy? - HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy. Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây. Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả, ra nhiều quả trong vòng đời B2: GV hướng cho HS phân biệt cây một năm và cây lâu năm qua các dấu hiệu : - Thời gian sống - Số lần ra hoa kết quả trong vòng đời. - HS thảo luận theo hướng: thời gian sống của cây, cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. - Ví dụ: B3: GV cho SH kể thêm 1 số cây loại 1 năm và lâu năm. B4: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Chọn câu trả lời đúng : 1/ Trong những cây sau đây, những nhóm cây nào toàn cây có hoa ? A. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. B. Cây bưởi, cây dương xỉ, cây rau bợ, cây cải. C. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây rêu. D. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây hoa hồng. E. Cây hoa hụê, cây hoa cúc, cây lúa, cây hoa hồng. 2/ Trong những cây sau đây, những nhóm cây nào toàn cây 1 năm ? A. Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc B. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây cải. C. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều. D. Cây xu hào, cây bắp cải, cây cà chua, cây dưa chuột. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Em hãy tìm hiểu xem cây lúa, cây ngô, cây đậu, cây lạc, cây mía từ khi nảy mầmđến khi chết kéo dài thời gian bao lâu? 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị 1 số cây rêu tường. * Rút kinh nghiệm bài học:
  11. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, lắng nghe, phản hồi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kính lúp cầm tay, kính hiển vi. Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ cây nhỏ 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 đám rêu, rễ hành. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hoàn thành sơ đồ sau: Cơ quan sinh dưỡng Cây xanh có hoa Cơ quan sinh sản - Lấy 3 ví dụ về cây xanh có hoa và 3 cây xanh không có hoa ? - Lấy 3 ví dụ về cây một năm và 3 cây lâu năm ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu 1 học sinh đọc bản tin khoa học cho cả lớp nghe Bản tin khoa học: “Xin chào vi khuẩn” Vi khuẩn là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật có kích thước rất nhỏ, phân bố khắp mọi nơi và phát triển nhanh chóng ở những nơi có đủ thức ăn, độ ẩm, và nhiệt độ tối ưu cho sự phân chia và lớn lên của chúng. Chúng có thể được mang đi bởi gió từ nơi này sang nơi khác. Cơ thể người là nơi cư trú của hằng tỷ vi sinh vật; chúng ở trên da, đường ruột, trong mũi, miệng và những nơi hở khác của cơ thể. Chúng có trong không khí mà ta thở, nước ta uống và thức ăn ta ăn. B2: GV: Đã bạn nào từng nhìn thấy vi khuẩn? HS:
  12. B3: GV: Để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy được chúng ta sử dụng một số loại kính hỗ trợ, đó là kính lúp và kính hiển vi. Bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về hai loại kính này! Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng (10, ) 1. Kính lúp và cách Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và sử dụng: kính hiển vi. + Kính lúp gồm 2 B1: Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp. phần: Tay cầm : - GV yêu cầu HS đọc thông tin  SGK trang 17, cho biết kính bằng nhựa hoặc bằng lúp có cấu tạo như thế nào? kim loại. - Đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo. - HS cầm kính lúp đối chiếu các phần như đã ghi trên. Mắt kính : tấm kính - Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp cùng nghe. trong lồi 2 mặt. B2: Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay. + Cách sử dụng : để - Yêu cầu HS đọc nội dung hướng dẫn SGK trang 17, quan sát mắt kính sát mẫu vật hình 5.2 SGK trang 17. từ từ đưa kính lên B3: Vấn đề 3: Tập quan sát mẫu bằng kính lúp. cho đến khi nhìn rõ - HS quan sát 1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy, vật thì dừng lại. vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được trên giấy. B4: GV: Quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu. Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng (20,) Mục tiêu: Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi. 2. Kính hiển vi và B1: 1: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi. cách sử dụng: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vì mỗi nhóm (6 - 7HS) có 1 + Cấu tạo : Kính chiếc kính. hiển vi có 3 phần - Đặt kính trước bàn trong nhóm cử 1 người đọc SGK trang 18 chính: - Chân kính. phần cấu tạo kính. Thân kính. Bàn kính B2: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vì mỗi nhóm (6 - 7HS) có 1 + Cách sử dụng: - chiếc kính. Đặt và cố định tiêu - Cả nhóm nghe đọc kết hợp với hình 5.3 GSK trang 18 để xác bản trên bàn kính. đinh các bộ phận của kính. - - Trong nhóm nhắc lại 1-2 lần để cả nhóm cùng nắm đầy đủ cấu Điều chỉnh ánh sáng tạo của kính. bằng gương phản - Các nhóm còn lại chú ý nghe rồi bổ sung (nếu cần). chiếu ánh sáng. B3: GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện của 1-2 nhóm lên trước - Sử lớp trình bày. dụng hệ thống ốc - Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao? điều chỉnh để nhìn rõ - HS có thể trả lời những bộ phận riêng lẻ như ốc điều chỉnh hay vật. ống kính, gương - Đọc mọc  SGk trang 19 nắm được các bước sử dụng kính. - HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu. - GV nhấn mạnh: đó là thấu kính vì có ống kính để phóng to được các vật. B4: 2: Cách sử dụng kính hiển vi
  13. - GV làm thao thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để tập quan sát. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi. - Nhận xét, đánh giá điểm nhóm nào học tốt trong giờ. - Thu dọn phòng thực hành Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Yêu cầu các nhóm lần lượt quan sát vật mẫu bằng kính lúp và kính hiển vi. Sau đó mô tả lại hình thái đối tượng? 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và làm bài tập trong sách Luyện tập. Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 củ hành, 1 quả cà chua chín. * Rút kinh nghiệm bài học:
  14. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát dưới kính hiển vi - Quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vảy hành, tế bào cà chua.Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm. - Vẽ tế bào quan sát được 3. Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thí nghiệm. - Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được. - ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín. - Kính hiển vi, bộ đồ dùng thực hành ( 7 bộ ) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Mỗi nhóm một củ hành và một quả cà chua chín. - Học kỹ lại bài 5. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu học sinh làm việc với phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 1: Em muốn là nhà khoa học Em hãy cho biết các dụng cụ dưới đây sử dụng để làm gi? Cân điện tử d. Kính thiên văn Ống nghe (y tế) e. Kính lúp Đồng hồ bấm giây f. Thước mét. Dụng cụ nào sẽ giúp các nhà khoa học trong việc quan sát những tình huống sau: Nhà sinh vi sinh vật muốn nghiên cứu vi trùng trong phòng thí nghiệm bệnh viện Nhà hóa học muốn đo nhiệt độ của một phản ứng hóa học Nhà vật lí muốn đo thời gian rơi của một hòn đá thả từ độ cao 2m Nhà thực vật học muốn đo được tốc độ tăng trưởng của một cây non
  15. Bác sĩ muốn nghe nhịp đập của tim Các nhà thiên văn học muốn nghiên cứu bề mặt của Mặt Trăng. HS: Cả lớp thảo luận về sản phẩm của cá nhân học sinh. B2: GV: Tiết trước chúng ta đã học bài kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng. Hôm nay các em sẽ đóng vai là các nhà khoa học sinh học : quan sát tế bào vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua chín dưới kính hiển vi xem có gì khác với quan sát bằng mắt thường? B3: GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày). - GV yêu cầu HS: + Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành. + Vẽ lại tế bào quan sát được. + Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn, đảm bảo an toàn. B4: GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như kinh mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, gấy thấm, lam kính - GV phân công: một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua. - Gv hướng dẫn HS cách dử dụng đồ dùng thực hành. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi (24,) Mục tiêu: Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát dưới kính hiển vi B1: GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính. - HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV. - Tiến hành làm tiêu bản chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng. B2: GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát. Tiến hành làm tiêu bản chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng. B3: GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS. (Trong quá trình hướng dẫn các nhóm kiểm tra cách sử dụng kính hiển vi, cho điểm học sinh) B4: Yêu cầu HS quan sát : - Tiêu bản tế bào biểu bì vẩy hành - Tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín. - Tiến hành làm tiêu bản chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng. - HS tiến hành quan sát : 2 tiêu bản HS vẽ hình vào vở. - Tiêu bản tế bào biểu bì vẩy hành - Tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín. Hoạt động 2: Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính(10,)
  16. Mục tiêu: Quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vảy hành, tế bào cà chua.Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). B1: GV treo tranh phóng to giới thiệu: + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. - HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào. B2: GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình. B3: Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát và vẽ được cả 2 tiêu bản. B4: Vẽ tế bào quan sát được : - Chọn vị trí tế bào tế bào đẹp, rõ ràng. - Vẽ tế bào biểu bì vẩy hành - Vẽ tế bào thịt quả cà chua chín. -> Nhận xét hình dạng tế bào thực vật : Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả. - GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), - Yêu cầu HS lau kính, thu rọn đồ dùng thực hành xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Các nhóm quan sát chéo, tự nhận xét và cho điểm. 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27. - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật. - Đọc trước Bài 7. Cấu tạo tế bào thực vật. * Rút kinh nghiệm bài học:
  17. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Kể tên các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật : Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật ( vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân) ; Chức năng của các thành phần. - Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức, so sánh, lắng nghe, phản hồi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK. Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước làm tiêu bản hiển vi tế bào biểu bì vảy hành và cho biết hình dạng của tế bào vảy hành. Kiểm tra hình vẽ tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua HS đã làm ở nhà. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Cho học sinh tham gia trò chơi “Họa sĩ nhí” theo nhóm HS: Mỗi nhóm hoàn thiện một bức tranh cát với chủ đề cây xanh. B2: GV: Thu sản phẩm nhận xét đánh giá tuyên dương tổ hoàn thiện xuất sắc. B3: GV: Bất cứ cơ thể sống nào cũng đều được cấu tạo bởi những đơn vị cơ bản là tế bào. Thực vật được cấu tạo bởi tập hợp các tế bào cũng những cái cây trong bức tranh vừa hoàn thành được xây dựng từ tập hợp những hạt cát. Vậy tế bào thực vật có hình thái và cấu tạo như thế nào? Câu trả lời sẽ được giải đáp sau bài học hôm nay! Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
  18. Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào (12,) Mục tiêu: Kể tên các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật : Kể tên 1. Hình dạng và kích các thành phần chính của tế bào thực vật ( vách tế bào, màng sinh thước của tế bào chất, chất tế bào và nhân) ; Chức năng của các thành phần. - Các cơ quan của B1: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK ở mục thực vật đều được 1. Quan sát H7.1 ; 7.2 ; 7.3/ SGK / 23 và đọc bảng /SGK/ 24 trả cấu tạo bằng tế bào. lời câu hỏi : Nhận xét về hình dạng kích thứơc của tế bào thực - Các tế bào có hình vật ? dạng và kích thước - HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 đọc bảng / sgk/ 24 khác nhau. và trả lời câu hỏi: B2: GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài B3: GV yêu cầu HS rút ra kết luận. B4: HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: - Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau 2. Cấu tạo tế bào: - Kích thước của tế bào khác nhau. + Vách tế bào Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào(15,) + Màng sinh chất Mục tiêu: Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô + Chất tế bào chính của thực vật. + Nhân. B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang Chức năng của các 24.và sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật H 7.4/sgk/24 thành phần.: SGK/ - HS đọc thông tin SGk trang 24. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK 24 trang 24. B2: GV treo tranh câm; sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. - Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh. HS xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức. - 1-2 HS lên bảng chỉ tranh: chỉ rõ vị trí các thành phần chính của tế bào thực vật. B3: Gv : ngoài các thành phần chính, một số tế bào còn có không bào và lục lạp + Chức năng : - GV treo bảng phụ :Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Bài tập : Ghép các thành phần cấu tạo chính của tế bào thực vật ở cột A phù hợp với chức năng của chúng ở cột B rồi điền vào cột trả lời ở cột C. - GV yêu cầu HS nhắc lại chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào thực vật. - Đại diện 4 nhóm lên điền kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1,2 HS nhắc lại chức năng của các thành phần chính của tế bào thực vật. +HS vẽ sơ đồ cấu tạo của 1 tế bào thực vật vào vở. - HS khác nghe và bổ sung. B4: GV mở rộng: chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết lá cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp. + Vẽ sơ đồ tế bào thực vật : Yêu cầu có đủ các thành phần chính : vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân. Chú thích rõ vị trí của chúng trên sơ đồ.
  19. - GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Bài tập: Ghép các chữ số chỉ thành phần cấu tạo chính của tế bào thực vật ở cột A với các chữ cái chỉ chức năng của chúng ở cột B cho phù hợp rồi điền vào cột trả lời ở cột C. Cột A: Các thành Cột B: Chức năng của các thành phần Cột C: Trả phần chính của TB lời 1. Vách tế bào. a/ bao bọc ngoài tế bào chất. 1 - d 2. Màng sinh chất b/ tham gia quang hợp 2 - a 3. Chất tế bào c/ điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. 3 - e 4. Nhân d/ làm cho tế bào có hình dạng nhất định 4 - c e/ chứa các bào quan Hoạt động 3: Tìm hiểu mô (6,) 3. Mô B1: GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu - Mô gồm một nhóm hỏi: (H7.5/sgk/25) tế bào có hình dạng Yêu cầu: Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại và cấu tạo giống mô, của các loại mô khác nhau? nhau cùng thực hiện - HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét 1 chức năng riêng. ngắn gọn. - Các loại mô chính: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Mô phân sinh ngọn, B2: GV đưa gợi ý: nhận xét về hình dạng, cấu tạo, nguồn gốc và mô mềm, mô nâng chức năng. đỡ. ? Rút ra kết luận: mô là gì? ? Kể tên các loại mô? + Hs nêu được: - Các tế bào ở cùng một mô có cùng hình dạng, cấu tạo, nguồn gốc, và cùng thực hiện một chức năng riêng. B3: GV bổ sung thêm vào kết luận của HS: chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên. - Khái niệm mô: Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. + HS kể được các loại mô: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2,3 cuối bài. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - HS giải ô chữ nhanh, đúng, GV đánh giá điểm. Hàng ngang số 1: thực vật Hàng ngang số 2: Nhân tế bào Hàng ngang số 3: Không bào Hàng ngang số 4: Màng sinh chất Hàng ngang số 5: Chất tế bào Ô chữ hàng dọc: Tế bào. 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới). - Làm bài tập trong vở Luyện tập Sinh học 6.
  20. * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. + Sự lớn lên của tế bào: Đặc điểm, điều kiện để tế bào lớn lên. + Sự phân chia: Các thành phần than gia, quá trình phân chia, kết quả phân chia. + Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức, so sánh, lắng nghe, phản hồi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ tế bào thực vật ? Nêu chức năng của các thành phần ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hành ở nhà theo nội dung đã hướng dẫn. HS: 1 số nhóm báo cáo kết quả B2: GV: Kết quả đều cho thấy cơ thể thực vật có khả năng lớn lên và to ra. Yêu cầu học sinh dự đoán: Nhờ đâu mà thực vật có thê lớn lên? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào(12,) Mục tiêu: + Sự lớn lên của tế bào: Đặc điểm, điều kiện để tế bào lớn lên. B1: GV treo tranh : Sơ đồ sự lớn lên của tế bào. yêu cầu HS: + Nghiên cứu SGK (Cá nhân trong 2 phút).
  21. + Hoạt động theo nhóm trong 3 phút : Trả lời 2 câu hỏi lệnh  SGK trang 27. - HS đọc thông tin mục  kết hợp hợp quan sát hình 8.1 SGK trang 27. 1. Sự lớn lên của tế B2: GV gợi ý: bào: + Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có - Đặc điểm: Tăng về khả năng sinh sản. kích thước + Trên hình 8.1 khi tế bào đang lớn lên phát hiện bộ phận nào - Điều kiện để tế bào tăng kích thước nhiều lên ? lớn lên: Có sự trao B3: Trao đổi nhóm, thảo luận ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất đổi chất. ra giấy. - Sự lớn lên của tế bào: + Đặc điểm: tăng về kích thước. + Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất. B4: GV: từ những ý kiến HS đã thảo luận trong nhóm yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên. Gọi bổ sung và rút ra kết luận. - Từ gợi ý của GV học sinh phải thấy được vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào(13,) Mục tiêu: Sự phân chia: Các thành phần than gia, quá trình phân 2. Sự phân chia của chia, kết quả phân chia. tế bào: B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK theo nhóm. - Các thành phần - HS đọc thông tin mục  SGK trang 28 kết hợp quan sát hình vẽ tham gia: Tất cả các 8.2 SGK trang 28, nắm được quá trình phân chia của tế bào. bộ phận của tế bào B2: GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân - Quá trình phân chia chia của tế bào. : SGK/ 28 - Tế bào non lớn dần thành tế bào trưởng thành phân chia thành tế - Kết quả: Từ một tế bào non mới. bào thành 2 tế bào HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của GV. con. - HS thảo luận và thống nhất ý kiến. - Ý nghĩa: Tế bào B3: GV: yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi ở mục . lớn lên và phân chia: - GV gợi ý: sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá Tăng số lượng và trình: kích thước + Phân chia tế bào. tế bào giúp cây sinh + Sự lớn lên của tế bào. trưởng và phát triển. - Sự phân chia: + Các thành phần tham gia + Quá trình phân chia: SGK trang 28 + Kết quả: Từ một tế bào thành 2 tế bào con. + Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. + Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. B4: - Đây là quá trình sinh lí phức tạp ở thực vật. GV có thể tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi thảo luận của HS để cả lớp cùng hiểu rõ. GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? - HS thảo luận và thống nhất ý kiến. - Sự phân chia: + Các thành phần tham gia
  22. + Quá trình phân chia: SGK trang 28 + Kết quả: Từ một tế bào thành 2 tế bào con. + Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. + Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS phải nêu được: sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên ( sinh trưởng và phát triển). Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất: Bài tập 1: Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau: a. Mô che trở b. Mô nâng đỡ c. Mô phân sinh d. Mô che trở và mô phân sinh Bài tập 2: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia: a. Tế bào non b. Tế bào trưởng thành c. Tế bào già d. Tế bào già và tế bào trưởng thành. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Làm bài tập trong Sách Luyện tập. 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nghiên cứu trước Bài 9. - Chuẩn bị một số cây nhổ cả rễ rửa sạch như: Cây rau cải, cây cam nhỏ, cây nhãn nhỏ, cây rau dền, cây hành, cây cỏ. * Rút kinh nghiệm bài học: .
  23. Ngày soạn: Ngày dạy: Khối lớp (đối tượng):6 Số tiết: 04 Tên chủ đề: RỄ ( Sinh học 6) (Gồm các bài: Bài 9: Các loại rễ, Các miền của rễ; Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ: Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ; Bài 12: Biến dạng của rễ.) I. Vấn đề cần giải quyết 1. Câu hỏi nhận biết: Câu 1: Hãy chú thích hình vẽ sau: A: B: Câu 2: Quan sát hình sau, mô tả lại thí nghiệm nhu cầu muối khoáng của cây: Câu 3: Cho các loại củ sau: cà rốt, củ gừng, củ cải, củ khoai lang, củ su hào. Hãy xác định loại nào thuộc rễ củ? 2. Câu hỏi thông hiểu: Câu 4: Phân biệt đặc điểm rễ cọc và rễ chùm? Câu 5: Em hãy vẽ sơ đồ lát cắt ngang miền hút của rễ? Câu 6: Phân biệt rễ móc và giác mút? 3. Câu hỏi vận dụng thấp: Câu 7: Vẽ sơ đồ con đường vận chuyển nước và muối khoáng của rễ từ đất lên cây? Câu 8: Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? Câu 9: Mỗi nhóm rễ biến dạng, em hãy lấy 2 hoặc 3 ví dụ và nêu ý nghĩa của mỗi loại rễ biến dạng đó? 4. Câu hỏi vận dụng cao: Câu 10: Cho một số dụng cụ sau: 2 Chậu cây, các loại muối khoáng: đam, lân, kali Em hãy thiết kế thí nghiệm để chứng minh về tác dụng của muối kali đối với cây trồng? Câu 11: Em hãy giải thích vì sao một số cây như: bần, đước, sống được ở nơi đầm lầy? Câu 12: Vì sao mỗi khi bứng cây đi trồng thì không nên để bị đứt rễ chính?
  24. II. Nội dung – chủ đề bài học MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NỘI Vận DUNG dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp cao - Liệt kê được 2 - Phân biệt được rễ cọc, - Thu thập một số CÁC loại rễ chính rễ cọc rễ chùm, các miền của rễ mẫu vật có rễ cọc LOẠI RỄ, và rễ chùm và rễ chùm CÁC - Nhận biết các MIỀN miền của rễ. CỦA RỄ CẤU - Gọi tên các bộ - Vẽ sơ đồ lát cắt ngang - Phân tích sự TẠO phận miền hút của miền hút của rễ. phù hợp giữa cấu MIỀN rễ. - Phân biệt mạch gỗ, tạo và chức năng HÚT mạch rây. miền hút của rễ. CỦA RỄ SỰ HÚT - Mô tả thí nghiệm - Nêu con đường vận - Vẽ sơ đồ con NƯỚC chứng minh cây chuyển nước và muối đường vận chuyển VÀ cần nước và muối khoáng hòa tan của rễ. nước và muối MUỐI khoáng như thế khoáng của rễ từ KHOÁNG nào? đất lên cây. CỦA RỄ - Biết các loại rễ - Trình bày ý nghĩa của - Thu thập các biến dạng sự biến dạng của rễ. loại rễ biến dạng ở BIẾN - Mô tả một số loại - Phân biệt các loại rễ địa phương và nêu DẠNG rễ biến dạng. biến dạng. ý nghĩa của sự CỦA RỄ biến dạng đó. III. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. - Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền - Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút) - Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng. - Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm. - Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích bộ môn 4 Nội dung trọng tâm của bài: - Phân loại được các loại rễ và lấy được ví dụ - Nêu được các miền của rễ và chức năng của từng miền. - Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? 5.Mục tiêu phát triển năng lực *Năng lực chung: - Năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề: + HS tự lập được kế hoạch học tập về chủ đề rễ,
  25. + Xác định và thực hiện nhiệm vụ học tập, tự tìm tài liệu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến rễ. + Tự nhận ra thiếu sót của bản thân thông qua nhận xét của bạn bè, của GV. - Năng lực tư duy: Có khả năng đặt những câu hỏi liên quan đến rễ, vai trò của rễ đối với cây , - NL hợp tác: hợp tác tốt với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ - NL thu thập mẫu vật thật, tim hiểu qua các nguồn thông tin khác. - NL sử dụng ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ chính xác, diễn đạt rõ ràng các kiến thức về rễ trước lớp * Năng lực chuyên biệt: - Nl kiến thức sinh học: + Rễ là cơ quan sinh dưỡng + Vai trò của rễ: Giữ cho cây mọc được trên đất, Hút nước và muối khoáng hòa tan. + Có 2 loại rễ : rẽ cọc và rễ chùm. nl n/c khoa học, nl thực nghiệm, nl thực địa, nl thực hành sinh học. IV. Chuẩn bị 1. GV - Một số rễ cây ( cây cải, cây lúa ) và một số tranh ảnh mô hình thí nghiệm liên quan. 2. HS: - Một số mẫu vật thật, sưu tầm tranh ảnh cụ thể cho từng cá nhân/ nhóm theo yêu cầu của giáo viên. V. Hoạt động dạy học Hoat động 1: Khởi động ( 10 phút) Mục tiêu: - Xác định được tên chủ đề lớn: Chủ đề rễ cây. - Xác định được các chủ đề nhỏ từ chủ đề lớn. - Thành lập được các nhóm, chia đều theo năng lực của học sinh. - Phổ biến nhiệm vụ cho các nhóm. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm. -GV gợi ý: Trong các bộ phận của cây, bộ phận nào thường chìm trong lòng đất mà chúng ta không nhìn thấy? -HS: Rễ - GV gợi ý cho hs bằng các hình ảnh minh họa của các loại rễ cây.
  26. Bài tập 1: Sau khi mưa bão xong, Lan thấy ruộng hành nhà mình bị héo và lá của nhiều khóm ngả sang màu vàng. Lan không hiểu tại sao? 1. Em hãy dự đoán xem ruộng hành nhà bạn Lan bị làm sao? 2. Em tìm ra nguyên nhân làm cho ruộng hành nhà bạn Lan lại bị như vậy? 3. Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả sau mưa bão đối với cây hành nói riêng, các cây trồng nói chung? HS thảo luận và đưa ra ý kiến: -Từ những nội dung trên, GV sẽ phân chia lớp chia thành 4 nhóm chính, cụ thể như sau: Sau khi phân chia nhóm, GV giới thiệu một số tài liệu tham khảo cho HS . + SGK Sinh học 6 + Tổng hợp kiến thức sinh học 6 THCS + Sách học tốt Sinh học 6 + Sách nâng cao Sinh học 6 - HS: mỗi nhóm cử nhóm trưởng , thư kí. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Tuần 1(2 tiết) Nội dung công việc Nghiên cứu tài liệu về : + Kiến thức về các loại rễ, các miền của rễ. + Kiến thức về cấu tạo miền hút của rễ. Người thực hiện Học sinh cả lớp (4 nhóm) Sản phẩm - Báo cáo về: + Kiến thức về các loại rễ, các miền của rễ. + Kiến thức về cấu tạo miền hút của rễ. Tuần 2 (2 tiết) Nội dung công việc: Nghiên cứu tài liệu và làm thí nghiệm về : + Kiến thức về nhu cầu nước và muối khoáng của cây. + Kiến thức về sự hút nước và muối khoáng của rễ. + Kiến thức về điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. Người thực hiện:
  27. Cả lớp chia 4 nhóm thực hiện Sản phẩm - Báo cáo về: + Kiến thức về nhu cầu nước và muối khoáng của cây. + Kiến thức về sự hút nước và muối khoáng của rễ. + Kiến thức về điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ. VĐ 1: Phân biệt các loại rễ. -Gv:+ Kiểm tra mẫu vật của hs . 1. Các loại rễ: +Yêu cầu hs sd kính lúp q.sát mẫu vật - kết hợp hình 9.1, thảo luân nhóm hoàn thành phiếu học tập (hs chuẩn bị trước): Stt Nhóm A B 1 Tên cây 2 Đ.đ chung của rễ 3 Đặt tên rễ - Hs: thảo luận thống nhất ý kiến. - Gv: Gợi ý: Hãy chia rễ cây ra 2 nhóm: Nhóm A và nhóm B. - Hs: Chia mẫu vật thành 2 nhóm - Gv: Kiểm tra. Thu phiếu, n.xét - Gv: cho hs làm bài BT điền từ /sgk/29. - Hs: Lên bảng điền từ thích hợp . - Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: Đáp án: 1.Rễ cọc 2. Rễ chùm 3.Rễ cọc 4.Rễ chùm. - Gv: Khắc sâu KT: Cho hs q.sát lại m.v có các loại rễ cọc, rễ chùm ( gọi 1hs đọc to lại b.tập) - Gv: Yêu cầu hs q.sát H 9.2, làm BT/30/sgk). - Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ - Hs: Phải làm được: chùm. Cây có rễ cọc: cây số 2, 3, 5. +Rễ cọc: Gồm rễ cái to và các rễ Cây có rễ chùm: cây số 1, 4. con. H: Lấy thêm VD về cây rễ cọc, rễ chùm ? + Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con. - Gv: Cho hs rút kết luận: 2. Các miền của rễ: H: Có mấy loại rễ, đặc điểm của từng loại rễ ? - Hs: Trả lời . Các miền của rễ. Chức năng chính - Gv: Nhận xét bổ sung của từng miền . VĐ 2: Tìm hiểu các miền của rễ.
  28. -Gv: Treo tranh 9.3 (tranh câm), bảng phụ (tr.30) yêu Miền tr. thành có Dẫn truyền. cầu hs quan sát : các mạch dẫn . H: Hãy xác định trên tranh rễ có mấy miền? gồm Miền hút có các Hấp thụ nước & những miền nào? Chức năng của từng miền? lông hút . muối khoáng. -Hs: Lên bảng xác định trên tranh câm Miền sinh Làm rễ dài ra. -Gv: cho hs nhận xét, bổ sung trưởng. Miền chóp rễ Che chở đầu rễ. Hoạt động 2: Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ. VĐ 1: Cấu tạo miền hút của rễ: 1. Cấu tạo gồm: - Gv: Treo tranh H: 10.1, giới thiệu tranh về: Các miền hút của rễ. - Gv: Treo bảng phụ. Cho hs sử dụng kính lúp qs miền hút của 1 rễ cây: - Cấu tạo: H: Nêu cấu tạo của miền hút ? Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ - Hs: Trả lời Gv: Ghi nhanh nội dung vào bảng Trụ giữa gồm bó mạch ( mạch rây phụ(ở cột 1: cấu tạo). và mạch gỗ) và ruột. - Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: Vỏ: Biểu bì, thịt vỏ. Trụ giữa: Bó mạch, ruột. H: Nêu cấu tạo của từng bộ phận bộ trên ? - Hs: Trả lời Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ(ở cột 2). - Gv: Yêu cầu hs quan sát H:10.2. H: Vì sao mỗi tế bào là một lông hút ? Nó có tồn tại mãi không ? - Hs: Trả lời: Vì nó làm nhiệm vụ hút nước & muối khoáng Nó không tồn tại mãi. - Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung Khắc sâu kiến thức cho hs qua tranh. Yêu cầu hs hoàn thành nội dung( như bảng phụ). VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút. -Gv:Tiếp tục cho hs hoạt động nhóm: Tìm hiểu chức - Chức năng: năng của miền hút. H: Cho biết chức năng của từng bộ phận miền hút ? -Hs: Trả lời Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ(Cột + Vỏ: bảo vệ các bộ phận bên 3). trong của rễ; Hút nước và muối -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung khoáng hòa tan; -Gv: Dùng tranh để bổ sung, khắc sâu kiến thức cho + Trụ giữa: vận chuyển các chất hs hữu cơ đi nuôi cây; chuyển nước -Gv: Yêu cầu hs quan sát lại H: 7.4( bài 7) và quan và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; sát H:10.2, trả lời: chứa chất dự trữ. H: Hãy rút ra nhận xét sự giống nhau & khác nhau sơ đồ chung tế bào TV với tế bào lông hút ? -Hs: Trả lời -Gv: Cho hs thấy rõ: +Giống nhau: đều có cấu tạo: Vách tb, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào. +Khác nhau: Tế bào TV: Lớn lên, phân chia nhiều tế bào.
  29. Tế bào lông hút : Có không bào lớn, kéo dài tìm nguồn thức ăn. -Gv: Yêu cầu hs hoàn thành bảng phụ (nội dung bài học). Hoạt động 3: Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ. VĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu cần nước của cây. -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu TN 1. I.Cây cần nước và muối khoáng. H: Bạn Minh làm T.N trên nhằm mục đích gì ? 1. Nhu cầu nước của cây. H: Hãy dự đoán kết quả và giải thích ? a. Thí nghiệm: 1, 2. (SGK) -Hs: Trả lời . -Gv: Nhân xét, bổ sung: (Theo dự đoán cây chậu B sẽ bị héo, vì thiếu nước) -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.n 2 (T.N làm trước ở nhà): H: Hãy báo cáo kết quả T.N đã làm trước ở nhà về lượng nước chứa trong các loại hạt ? -Hs: trả lời: Hạt (rau) trước khi phơi khô có lượng b. Kết luận: nước nặng hơn (nhiều hơn) hạt sau khi phơi khô Nước rất cần cho cây, nhưng cần ít -Gv: Nhận xét, bổ sung hay nhiều phụ thuộc vào từng loại H: Vậy cây cần nước như thế nào? cây, các giai đoạn sống, các bộ -Hs: Trả lời, chốt nội dung. phận khác nhau của cây. VĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu cần muối khoáng của cây. -Gv: Treo tranh H:11.1, giới thiệu T.N 3 cho hs tìm hiểu: H: Theo em bạn Tuấn làm T.N trên để làm gì ? -Hs: Để CM cây cần m. khoáng. 2. Nhu cầu cần muối khoáng của -Gv: Cho hs q.sát bảng phụ-t.tin sgk thảo luận: cây. H: Em hiểu thế nào về v.trò của muối khoáng đối với cây ? a. Thí nghiệm 3: (SGK) H: Qua kết quả t.n cùng với bảng số liệu trên giúp em khẳng định điều gì ? b. Kết luận: H: Hãy lấy VD chứng minh nhu cầu cần m.khoáng Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng của các loại cây không giống nhau? hòa tan trong đất, cây cần 3 loại -Hs: Trả lời, chốt nội dung muối khoáng chính: Đạm, Lân, VĐ 3: Tìm hiểu rễ cây hút nước và muối khoáng. Kali -Gv: Treo tranh H:11.2, giới thiệu tranh - yêu cầu hs quan sát, thảo luận làm bài tập:(Gv: Treo bảng II. Sự hút nước và muối khoáng của phụ). rễ. Gợi ý cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi của nước và muối khoáng hòa 1. Rễ cây hút nước và muối khoáng tan. . -Hs: Thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng làm bài tập -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: 1.Lông hút 2.Vỏ 3.Mạch gỗ 4.Lông hút - Gv: Gọi 1hs đọc to bài tập để thấy được: Con đường - Rễ cây hút nước và muối khoáng hút nước và muối khoáng của rễ. hòa tan nhờ vào lông hút.
  30. - Gv: Tiếp tục cho hs mô tả tranh: - Nước và muối khoáng trong đất H: Rễ cây hút nước và muối khoáng ntn? được lông hút hấp thụ chuyển qua - Hs: Lên bảng mô tả trên tranh vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận H: Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước của cây. và muối khoáng hòa tan ? - Hs: Bộ phận lông hút. H: Tại sao sự hút nước và muối khoáng không thể tách rời ? - Hs: Vì rễ chỉ hút nước và muối khoáng hòa tan. 2. Những điều kiện bên ngoài ảnh - Gv: Nhận xét, b.sung, chốt n.dung. hưởng đến sự hút nước và muối VĐ 4: Tìm hiểu những điều kiện ảnh hưởng đến sự khoáng của cây. hút nước của cây. -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t sgk: H: Đất đá ong ở vùng đồi trọc ảnh hưởng gì đến cây trồng? H: Các loại đất nào thích hợp cho cây phát triển ? H: Vậy đất trồng ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng như thế nào ? H: Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời - Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, sống của cây ? khí hậu, các loại đất khác nhau -Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung có ảnh hưởng tới sự hút nước và -Gv: Bổ sung, liên hệ thực tế muối khoáng của cây. - Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng tốt. Hoạt động 4: Bài 12: Thực hành Quan sát biến dạng của rễ. - Gv yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị và đồng - HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để thời gv quan sát. gv kiểm tra. - HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv kiểm tra. - Yêu cầu HS nhắc lại có mấy loại biến dạng của rễ. - Trả lời: Có 4 loại. - HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv kiểm tra. - Trả lời: Có 4 loại. - HS chia các rễ biến dạng thành 4 - HS chia các rễ biến dạng thành 4 nhóm. nhóm. - Các nhóm thảo luận trả lời: - Các nhóm thảo luận trả lời: + Rễ củ: Phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra + Rễ củ: Phình to, chứa chất dự trữ hoa, tạo quả. cho cây khi ra hoa, tạo quả. + Rễ móc: Rễ mọc từ thân, cành giúp cây leo lên + Rễ móc: Rễ mọc từ thân, cành + Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, lấy oxi cung cấp cho giúp cây leo lên các phần rễ dưới đất (hô hấp) + Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, lấy + Rễ giác mút: ký sinh vào cây khác. Lấy thức ăn từ oxi cung cấp cho các phần rễ dưới cây chủ. đất (hô hấp) - Nhóm bổ xung: Đúng + Rễ giác mút: ký sinh vào cây - HS: Nghe giảng khác. Lấy thức ăn từ cây chủ. - Yêu cầu học sinh chia các mẫu vật đã chuẩn bị thành - Nhóm bổ xung: Đúng 4 nhóm mà HS vừa trả lời. - HS: Nghe giảng
  31. - Hỏi: Các nhóm hãy cho biết đặc điểm của các loại 2. Nhận biết biến dạng của rễ. rễ đó. + Rễ củ: Cà rốt, sắn - GV: Gọi nhóm khác bổ xung. + Rễ móc: Trầu không. - GV: Nhận xét – kết luận. + Rễ thở: Bụt mọc, bần. - Yêu cầu HS nêu từng loại biến dạng của rễ có những + Rễ giác mút: Tầm gửi cây gì? - GV: Nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập ( phút) Mục tiêu: - Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhóm: trình bày báo cáo thông qua thuyết trình, biểu diễn - Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác. - Hình thành được kĩ năng: Lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết. - Góp phần rèn luyện các kĩ năng bộ môn. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( phút) Bài tập 1: Để xây dựng vườn Sinh vật của nhà trường, nhóm của bạn Hải có nhiệm vụ phải chuẩn bị một số cây trồng. Trong số cây đem đến trồng thì bạn Hằng phát hiện ra rễ cây bèo tây không có lông hút còn rễ cây hoa hồng lại có lông hút. 1. Lông hút có cần cho cây không? 2. Giải thích vì sao có những cây có lông hút, có cây không có lông hút? 3. Lông hút có tồn tại mãi không? Em hãy đưa ra biện pháp để lông hút thực hiện chức năng hiệu quả nhất? Bài tập 2: Bằng hiểu biết của bản thân em hãy giải thích câu thành ngữ mà ông cha ta vẫn nói: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Bài tập 3: Khi làm vườn Bác Thành đã vô tình cuốc đứt một số rễ nhỏ của cây vải nhà mình, sau một thời gian bác theo dõi thấy cây vải đó chậm lớn hơn rất nhiều so với các cây vải khác. Giải thích vì sao cây vải đó lại chậm lớn so với các cây vải khác? Bài tập 4. 1. Hãy sắp xếp rễ của các loại cây trên vào các nhóm khác nhau? 2. Với các nhóm rễ đó thì việc trồng và chăm sóc khác nhau như thế nào? * Rút kinh nghiệm bài học: Ninh Bình, ngày tháng năm 201 NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN
  32. (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Nhung Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Chương III- THÂN Bài 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách ( chồi lá và chồi hoa) dựa vào vị trí, đặc điểm và chức năng - Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò dựa vào cách mọc của thân. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 13.1; 13.2; 13.3 SGk trang 43, 44. Ngọn bí đỏ, ngồng cải. Bảng phân loại thân cây. 2. Chuẩn bị của học sinh: Cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ, rau má, cây cỏ, kính lúp cầm tay, tranh 1 số loại cây. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Điền các cụm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau: Một số loại rễ làm các chức năng khác nhau của cây như rễ chứa chất dự trữ cho cây ding khi cây ra hoa tạo quả; rễ bám vào trụ giúp cây leo lên; rễ .giúp cây hô hấp trong không khí; rễ . Lấy thức ăn từ cây chủ. + Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Có thể chia thân thành mấy loại? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
  33. - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân 1. Tìm hiểu cấu tạo ngoài Mục tiêu: của thân - Học sinh nêu được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách ( chồi lá và chồi hoa) dựa vào vị trí, đặc điểm và chức năng a. Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách. B1: GV yêu cầu: + HS đặt mẫu trên bàn + Hoạt động cá nhân + Quan sát thân, cành từ trên xuống trả lời câu hỏi SGK. -HS: Đặt cây, cành lên bàn quan sát đối chiếu với hình 13.1 SGK trang 43 trả lời 5 câu hỏi SGK. B2: GV kiểm tra bằng cách gọi HS trình bày trước lớp. - HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân, HS khác bổ sung. B3: GV gợi ý HS đặt 1 cành gần 1 cây nhỏ để tìm đặc điểm giống nhau. - Câu hỏi thứ 5 có thể HS trả lời không đúng, GV gợi ý: vị trí của chồi ở đâu thì nó phát triển thành bộ phận đó. - HS tiếp tục trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: + Thân, cành đều có những bộ phận giống nhau: đó là có chồi, lá + Chồi ngọn: đầu thân, chồi nách, nách lá. B4: GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi nhớ. b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá B1: GV nhấn mạnh: chồi nách gồm 2 loại: chồi lá, chồi hoa. Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá. - HS nghiên cứu mục thông tin  SGk trang 43 ghi nhớ kiến thức về 2 loại chồi lá và chồi hoa. B2: GV yêu cầu: HS hoạt động nhóm. - HS quan sát thao tác và mẫu của GV kết hợp hình 13.2 SGK trang 43, ghi nhớ kiến thức cấu tạo của chồi lá, chồi hoa. B3: GV cho HS quan sát chồi lá (bí ngô) chồi hoa (hoa hồng) , GV có thể tách vảy nhỏ cho HS quan sát. - HS xác định được các vảy nhỏ mà GV đã tách là mầm lá. B4: GV hỏi: Những vảy nhỏ tách ra được là bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá? - Ngọn thân và cành có chồi - GV treo tranh hình 13.2 SGK trang 43. ngọn, dọc thân và cành có - GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân. chồi nách. Chồi nách gồm 2 - HS trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK. loại; chồi hoa và chồi lá.
  34. - Yêu cầu nêu được: + Giống nhau: có mầm lá bao bọc. + Khác nhau: Trong chồi lá là mô phân sinh sẽ phát triển thành cành mang lá ; trong chồi hoa mô phân sinh ngọn là mầm hoa sẽ phát triển thành cành mang hoa hoặc chồi hoa. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ 2. Phân biệt các loại thân sung. Hoạt động 2: Phân biệt các loại thân Mục tiêu: Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò dựa vào cách mọc của thân. B1: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - GV treo tranh hình 13.3 SGK trang 44, yêu cầu HS đặt mẫu tranh lên bàn, quan sát và chia nhóm. - HS quan sát tranh, mẫu đối chiếu với tranh của GV để chia nhóm cây kết hợp với những gợi ý của GV rồi đọc thông tin  SGK trang 44 để hoàn thành bảng trang 45 SGK. B2: GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia: + Vị trí của thân trên mặt đất. + Đặc điểm của thân : ( Độ cứng mền của thân ; Sự phân Có 3 loại thân chính: thân cành ; Thân tự đứng hay phải leo, bám.) đứng, thân leo, thân bò. - HS làm vào vở Luyên tập sinh 6 B3: GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia: + Vị trí của thân trên mặt đất. + Đặc điểm của thân : ( Độ cứng mền của thân ; Sự phân cành ; Thân tự đứng hay phải leo, bám.) B4: GV gọi 1 HS lên điền tiếp vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. - GV chữa ở bảng phụ để HS theo dõi và sửa lỗi trong bảng của mình. ? Có mấy loại thân? cho VD? - 1 HS lên điền vào bảng phụ. Các SH còn lại nhận xét, bổ sung. - HS trả lời và lấy được ví dụ cho mỗi loại thân. Đáp án Bảng SGK /45 Tên cây Thân đứng Thân leo Thân bò STT Thân gỗ Thân cột Thân cỏ Thân Tua quấn cuốn 1 Đậu ván x 2 lúa x 3 Dừa x 4 Nhãn x 5 Rau má x 6 Mướp x Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
  35. - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Yêu cầu HS làm Bài tập 1 và 2 ở SGV: Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau: Có hai loại chồi nách: phát triển thành cành mang lá, phát triển thành cành . Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại: Thân ( thân ., thân ., thân ) ; thân ( thân , tua .) và thân . Bài 2: Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng. A. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là cây thân cột. B. Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là cây thân gỗ. C. Thân cây lúa, cây cải, cây ôỉ là cây thân cỏ. D. Thân cây đậu ván, cây mướp, cây khổ qua là cây thân leo. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Chuẩn bị: Gieo hạt đậu vào khay đất ẩm cho đến khi ra lá thất thứ nhất, chon 6 cây cao bằng nhau, ngắt ngọn 3 cây, 3 cây không ngắt ngọn. Sau 3 ngày đo chiều cao của 6 cây ghi kết quả vào bảng: Nhóm cây Chiều cao Cây ngắt ngọn Cây không ngắt ngọn 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập SGK/ 45 - Hoàn thành bài trong vở Luyện tập. - Đọc trước và làm thí nghiệm rồi ghi lại kết quả ở bài 14. * Rút kinh nghiệm bài học:
  36. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU ? I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Trình bày được: thân mọc dài ra la do sự phân chia của mô phân sinh (ở phần ngọn và lóng của một số loài) - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tiến hành thí nghịêm chứng minh về sự dài ra của thân. - Kĩ năng quan sát, phân tích,so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 14.1; 13.1 ; Hình ảnh tư liệu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Báo cáo kết quả thí nghiệm. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thân gồm các bộ phận nào? ? Kể tên các loại thân, đặc điểm của các loại thân. Lấy ví dụ: - Các nhóm báo cáo kết quả đã làm từ tuần trước. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Trong thực tế khi trồng rau, người ta thường cắt ngang thân, điều đó có tác dụng gì? HS: Giải thích theo quan điểm cá nhân VB: Trong thực tế; khi trồng rau ngót, thỉnh thoảng người ta cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân 1. Tìm hiểu sự dài ra của thân
  37. Mục tiêu: Trình bày được: thân mọc dài ra la do sự phân chia của mô phân sinh (ở phần ngọn và lóng của một số loài) B1: GV cho HS báo cáo kết quả thí nghệm - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B2: GV ghi nhanh kết quả lên bảng. - Nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi SGK trang 46 đưa ra được nhận xét: - Cây bị bấm ngọn thấp hơn cây không bấm ngọn, thân dài ra do phần ngọn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B3: GV cho HS thảo luận nhóm - Gọi 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Đối với câu hỏi * GV gợi ý: ở ngọn cây có mô phân sinh ngọn, treo tranh 14.1 GV giải thích thêm. + Khi bấm ngọn, cây không cao thêm được, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển. + Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân, sợi dài. - Thân dài ra do sự B4: Cho HS rút ra kết luận. phân chia tế bào ở - Cây bị bấm ngọn thấp hơn cây không bấm ngọn, thân dài ra do mô phân sinh ngọn. phần ngọn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc thông tin  SGK trang 47 rồi chú ý nghe GV giải thích 2. Giải thích những ý nghĩa của bấm ngọn, tỉa cành. hiện tượng thực tế Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế Mục tiêu: Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất. B1: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Nhóm thảo luận 2 câu hỏi GSK trang 47 dựa trên phần giải thích của GV ở mục 1. - Yêu cầu đưa ra được nhận xét: cây đậu, bông, cà phê là cây lấy quả, cần nhiều cành nên người ta cắt ngọn. Bấm ngọn những loại B2: GV nghe phần trả lời, bổ sung của các nhóm cây lấy quả, hạt, thân ? Những loại cây nào người ta thường bấm ngọn, những cây nào để ăn còn tỉa cành thì tỉa cành? với những cây lấy ? Lợi ích của việc bấm ngọn, tỉa cành ? gỗ, lấy sợi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tăng năng suất cây trồng, và tùy vào loại cây mà có biện pháp bấn ngọn tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp. - Nhằm gíup cây ra nhiều chồi nách, ra nhiều lá tăng năng suất. B3: Sau khi học sinh trả lời xong GV hỏi: Vậy hiện tượng cắt thân cây rau ngót ở đầu giờ nêu ra nhằm mục đích gì? ? Người ta đã vận dụng kiến thức gì để đưa ra hai phương pháp bấn ngọn và tỉa cành ? - Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. B4: GV nhận xét giời học, giải đáp thắc mắc của HS. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn:
  38. a. Rau muống b. Rau cải c. Đu đủ d. ổi e. Hoa hồng f.Mướp Đáp án: a, e, g Bài tập 2: Khoanh tròn vào những cây không sử dụng biện pháp ngắt ngọn: a. Mây b. Xà cừ c. Mồng tơi d. Bằng lăng e. Bí ngô f. Mía Đáp án: a, b, d, g. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. + Cấu tạo trong của thân non như thế nào? + Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch của rễ và thân? 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài trong sách Luyện tập. - Ôn lại bài : “Cấu tạo miền hút của rễ” chú ý cấu tạo. - Đọc trước Bài 15/ SGK / 49 * Rút kinh nghiệm bài học:
  39. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. - Phân biệt được các bộ phận của thân non dựa trên vị trí, cấu tạo, chức năng. - Vẽ được sơ đồ cấu tạo của thân non. - So sánh với cấu tạo trong của thân non và của rễ (miền hút) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 15.1; 10.1 SGK. Bảng phụ: “Cấu tạo trong thân non” 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ. Vở Luyện tập Sinh học 6. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Chọn đáp án đúng: Cây dài ra do bộ phận nào:. A. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. B. Chồi ngọn C. Sự lớn lên và phân chia tế bào. D.Mô phân sinh ngọn 2/ Chỉ trên tranh: Sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ.: các bộ phận và vị trí của các bộ phận đó. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Gv: Đưa ra trước lớp mẫu vật là một cây keo tầm 70cm còn có cả bầu đất và hỏi: - Em hãy kể tên các bộ phận của cây này? Hs: Gồm thân, rễ, lá - Gv: Vậy em hãy chỉ cho cô thân non của cây này nằm ở đâu Hs: . Gv: Thân non nằm ở ngọn thân và ngọn cành.Vậy để tìm hiểu thân non có cấu tạo như thế nào và cấu tạo thân non có những điểm gì giống và khác cấu tạo của rễ. Cô và trò chúng ta đi vào nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
  40. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non 1. Tìm hiểu cấu tạo Mục tiêu: trong của thân non - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ + Biểu bì có tác dụng bảo giữa. vệ bộ phận bên trong. - Phân biệt được các bộ phận của thân non dựa trên vị trí, cấu + Thịt vỏ, dự trữ và tham tạo, chức năng. gia quang hợp. Vấn đề 1: Xác định các bộ phận của thân non. + Bó mạch: Mạch rây: B1: GV cho HS quan sát hình 15.1 SGK, hoạt động cá nhân vận chuyển chất hữu cơ. (GV treo tranh phóng to hình 15.1) Mạch gỗ: vận chuyển - HS quan sát hình 15.1 đọc phần chú thích xác định cấu tạo muối khoáng và nước. chi tiết 1 phần của thân non. + Ruột: chứa chất dự trữ. - Cả lớp theo dõi phần trình bày của bạn, nhận xét và bổ sung. B2: GV gọi HS lên bảng chỉ tranh và trình bày cấu tạo của thân non. - yêu cầu nêu được thân được chia thành 2 phần: Vỏ (biểu bì và thịt vỏ) và trụ giữa (mạch và ruột non) - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng SGK trang 49. Chú ý cấu tạo phù hợp với chức năng của từng bộ phận. B3: GV nhận xét và chuyển sang vấn đề 2. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 1-2 nhóm lên viết vào bảng phụ trình bày kết quả. - Nhóm khác theo dõi rồi bổ sung. B4:- HS sửa lại bài làm của mình nếu cần. - HS đọc lại toàn bộ cấu tạo và chức năng các bộ phận của 2. So sánh cấu tạo trong thân non. của thân non và miền + Vấn đề 2: Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng của các hút của rễ bộ phận thân non. +Điểm giống nhau: - GV treo tranh, bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, - Đều có cấu tạo từ tế hoàn thành bảng. bào. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền - Đều có cấu tạo: Vỏ ở hút của rễ ngoài, trụ giữa ở trong: Mục tiêu: So sánh với cấu tạo trong của thân non và của rễ Vỏ có (miền hút) biểu bì và thịt vỏ; Trụ B1: GV treo tranh hình 15.1 và 10.1 phóng to lần lượt gọi 2 giữa có các bó mạch và HS lên chỉ các bộ phận cấu tạo thân non và rễ. ruột. - Yêu cầu HS làm bài tập  SGK trang 50. +Điểm khác nhau: - Nhóm thảo luận 2 nội dung: - ở rễ biểu bì có lông hút, + Tìm đặc điểm giống nhau đều có các bộ phận. còn ở thân non biểu bì B2: GV gợi ý: thân và rễ được cấu tạo bằng gì? Có những bộ không có lông hút. phận nào? vị trí của bó mạch? - ở rễ, cấu tạo bó mạch - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. có mạch râyvà mạch gỗ B3: GV lưu ý: dù đúng hay sai thì ý kiến của nhóm vẫn được xếp xen kẽ. Còn ở thân trình bày hết, sau đó sẽ bổ sung, tìm ra phần trả lời đúng nhất non, mạch rây mằm ở chứ không được cắt ngang ý kiến của nhóm). ngoài, mạch gỗ ở trong.
  41. B4: GV cho HS xem bảng so sánh kẻ sẵn (SGV) để đối chiếu - Kết luận SGK. phần vừa trình bày. GV có thể đánh giá điểm cho nhóm làm tốt. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Bài tập: Khoanh tròn vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Vỏ của thân non gồm những bộ phận : A. thịt vỏ và mạch rây. B. biểu bì, thịt vỏ và ruột. C. biểu bì và thịt vỏ. D. thịt vỏ và ruột. 2. Vỏ của thân non có chức năng: A. chứa chất dự trữ. B. vận chuyển chất hữu cơ C. vận chuyển nước và muối khoáng. D. bảo vệ các bộ phận bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp. 3 Trụ giữacủa thân non gồm những bộ phận : A. thịt vỏ và mạch rây. B. thịt vỏ và ruột C. mạch rây, mạch gỗ và ruột. D. vỏ và mạch gỗ. 4. Trụ giữa của thân non có chức năng: A. chứa chất dự trữ. B. vận chuyển nước và muối klhoáng. C. vận chuyển chất hữu cơ. D. cả A,B và C. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Treo sơ đồ câm hình 15.1 lên bảng, gọi hs lên điền tên các bộ phận. 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong vở luyện tập. - Học thuộc mục “Điều em nên biết” - Đọc trước Bài 16: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 thớt gỗ. * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 16 : THÂN TO RA DO ĐÂU ? I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm cho thân cây to ra . Phân biệt được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào vị trí và chức năng. - Phân biệt được dác và dòng. Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực
  42. - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đoạn thân gỗ già cưa ngang (thớt gỗ tròn) - Tranh phóng to hình 15.1; 16.1; 16.2 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị 1 thớt, 1 cành cây bằng lăng dao nhỏ, giấy lau. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau? - Cấu tạo trong của thân non gồm: . phần chính: và . - Vỏ gồm: và - Trụ giữa gồm: xếp thành vòng (mỗi bó mạch có mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và. . 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Gv yêu cầu hs chơi trò chơi đoán tuổi cây: - Gv đưa ra 3 miếng gỗ tròn là lát cắt ngang của 3 cây gỗ khác nhau, yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã đọc trước,thử đoán tuổi của các cây gỗ thông qua 3 miếng. - Hs có thể có nhiều kết quả khác nhau.Vậy chính xác các cây này có tuổi là bao nhiêu, cách tính tuổi như thế nào? Bài học ngày hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp điều này. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh 1. Xác định tầng phát Mục tiêu: Học sinh nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ sinh (sinh mạch) làm cho thân cây to ra . Phân biệt được tầng + Tầng sinh vỏ: Vị trí sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào vị trí và chức năng. :nằm trong lớp thịt vỏ B1: GV treo tranh hình 15.1 và 16.1 trả lời câu hỏi: cấu tạo Chức năng : sinh ra vỏ. trong của thân non như thế nào? + Tầng sinh trụ : Vị trí: - HS quan sát tranh trên bảng, trao đổi nhóm và ghi nhận nằm giữa mạch rây và xét vào giấy. mạch gỗ. - Yêu cầu: Phát hiện được tầng sinh vỏ và sinh trụ) Chức năng: sinh ra lớp - 1 HS lên bảng trả lời chỉ trên tranh điểm khác nhau cơ bản mạch rây và mạch gỗ. giữa thân non và thân trưởng thành. - Cây to ra nhờ tầng sinh B2: GV lưu ý: vì ở hình 16.1 không có phần biểu bì, nếu vỏ và tầng sinh trụ. HS cho đó là đặc điểm khác thì GV phải giải thích. HS các nhóm tập làm theo GV, tìm tầng sinh vỏ và sinh trụ. - HS đọc mục thông tin SGK trang 51, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, ghi ra giấy. - Yêu cầu: + Tầng sinh vỏ  sinh ra vỏ. + Tầng sinh trụ  sinh ra lớp mạch rây và mạch gỗ. + Thân cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
  43. B3: GV hướng dẫn HS xác định vị trí 2 tầng phát sinh như SGV : Dùng dao khẽ cạo cho bong lớp vỏ màu nâu để lộ phần màu xanh (đó là tầng sinh vỏ). Tiếp tục dùng dao khía sâu vào cho đến lớp gỗ – tách khẽ lớp vỏ này ra – lấy tay sờ lên phần gỗ thấy nhớt đó chình là tầng sinh trụ. B4: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi. - GV gọi đại diện nhóm lên chữa bài. - GV nhận xét phần trao đổi của SH các nhóm, yêu cầu HS rút ra kết luận cuối cùng của hoạt động. - HS của nhóm mang mẫu của nhóm lên chỉ vị trí của tầng 2. Nhận biết vòng gỗ phát sinh và nội dung trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. hàng năm, tập xác định Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây tuổi cây Hàng năm cây sinh ra các Mục tiêu: Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ vòng gỗ, đếm số vòng gỗ hàng năm. có thể xác định được tuổi B1: GV yêu cầu HS hoạt động độc lập và trả lời câu hỏi: của cây. ? Thế nào là dác? Thế nào là ròng? ? Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng? - HS đọc thông tin  quan sát hình 16.2 SGK trng 52 và trả lời 2 câu hỏi. B2: GV nhận xét phần trả lời của HS, có thể mở rộng: Người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau một thời gian vớt lên, có hiện tượng phần bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng, còn phần trong cứng chắc, Em hãy giải - Thân cây gỗ già có dác thích? và ròng. ? Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, thành tà vẹt (đường ray tàu hoả) người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. B3: GV nhận xét phần trả lời của HS, có thể mở rộng: Người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau một thời gian vớt lên, có hiện tượng phần bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng, còn phần trong cứng chắc, Em hãy giải thích? - HS dựa vào vị trí của dác và ròng để trả lời câu hỏi (phần bong ra là dác, phần cứng chắc là ròng). B4: GV chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng. - Dựa vào tính chất của dác và ròng để trả lời (người ta dùng phần ròng để làm). Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và ròng B1: GV yêu cầu HS hoạt động độc lập và trả lời câu hỏi: ? Thế nào là dác? Thế nào là ròng? ? Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng? - HS đọc thông tin  quan sát hình 16.2 SGK trng 52 và trả lời 2 câu hỏi. - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. B2: GV nhận xét phần trả lời của HS, có thể mở rộng: Người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau một thời gian vớt lên, có hiện tượng phần bên ngoài của thân bong ra
  44. nhiều lớp mỏng, còn phần trong cứng chắc, Em hãy giải thích? ? Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, thành tà vẹt (đường ray tàu hoả) người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ? - HS dựa vào vị trí của dác và ròng để trả lời câu hỏi (phần bong ra là dác, phần cứng chắc là ròng). B3: GV chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng. - Dựa vào tính chất của dác và ròng để trả lời (người ta dùng phần ròng để làm). Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Gọi HS lên bảng chỉ trên tranh vị trí và chức năng của tầng phát sinh, trả lời câu hỏi: thân cây to ra do đâu? - Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? Xác định tuổi gỗ của miếng gỗ của nhóm hay nhóm khác. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Có thể xác dịnh được tuổi cây gỗ bằng cách nào. Hs: Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ sáng ( hoặc sẫm) - Có thể xác định được tuổi của cây. - Gv quay trở lại ba miếng gỗ ban đầu để tìm ra câu trả lời đúng nhất 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập trong sách luyện - Chuẩn bị thí nghiệm theo nhóm cho bài sau SGK trang 54. - Ôn lại phần cấu tạo và chức năng của bó mạch. - Chú ý nhắc HS đọc trước bài 17, làm thí nghiệm (đặt cành hoa vào nước rồi dùng dao cắt bỏ 1 đoạn trong nước để bọt khí không làm tắc mạch dẫn). * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố được các kiến thức đã học từ chương mở đầu đến chương III. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên các tranh vẽ. - Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát. - Kĩ năng quan sát, so sánh, vẽ hình và chú thích sơ đồ. 3. Thái độ:
  45. - Có thái độ yêu thích môn học và ý thức bảo vệ thực vật và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh vẽ các hình có trong nội dung đã học. -Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị theo nội dung GVđã dặn. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Gv: treo lên bảng bức tranh một cái cây tươi tốt màu xanh và hỏi hs các em hãy cho biết từ đầu chương trình tới giờ các em đã tìm hiểu được những gì của cây rồi? Hs: Về thân, rễ, lá và đặc điểm đời sống của cây. Hãy nhắc lại những gì mà em nhớ được về từng bộ phận ( mỗi bộ phận gọi 1 em hs) Tốt lắm hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức này một lần nữa. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập về đặc điểm chung của Thực vật. 1. Ôn tập về đặc điểm Cấu tạo và chức năng của các cơ quan. chung của Thực vật. Mục tiêu: Học sinh củng cố được các kiến thức đã học từ Cấu tạo và chức năng của chương mở đầu đến chương III. các cơ quan. B1: Gv yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời các câu hỏi sau: ?. Nêu đặc điểm chung của thực vật. ?. Kể tên 3 cây xanh có hoa và 3 cây xanh không có hoa. Cá nhân HS nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. - Đặc điểm chung của thực B2: Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn: Điền vào sơ đồ: vật. cây xanh có hoa. - Cây xanh có hoa. B3: HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác nhận xét,bổ sung. B4: Gv chữa bài, kiểm tra kết quả của HS các nhóm. - HS tự sửa sai. Hoạt động 2: Tế bào. 2. Tế bào. Mục tiêu: - Đặc điểm cấu tạo của tế bào và chức năng của chúng - Trình bày được cấu tạo của tế bào, sự lớn lên và phân chia của tế bào. Cột A (Thành phần Cột B: (Chức năng) Trả lời cấu tạo)
  46. Màng tế bào a. Chứa dịch tế bào. 1- Không bào. b. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. 2- Chất tế bào. c. Bao bọc tế bào 3- Nhân d. Tham gia quang hợp 4- e. Là chất keo lỏng chứa các bào quan là nơi diễn ra các họat động sống của tế bào. - Cấu tạo tế bào thực vật. - Chức năng. - Tế bào ở mô phân sinh có khă năng phân chia. Hoạt động 3: Rễ và thân. Mục tiêu: - So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo của miền hút rễ với thân non. - Phân biệt được các loại rễ, các loại thân, biến dạng của rễ, biến dạng của thân. - Sự dài ra và to ra của thân. Các thí nghiệm chứng minh cây cần nước và muối khoáng, sự vận chuyển các chất trong thân. B1: Gv yêu cầu HS quan sát tranh : Sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ và thân non. Thảo luận nhóm bàn, chỉ ra sự giống và khác nhau về cấu tạo của miền hút rễ với cấu tạo của thân non. - HS thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu của GV. B2: Gv đưa bảng so sánh: - Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. B3: Gv chữa bài, kiểm tra kết quả của HS các nhóm. - HS tự sửa sai. Cấu tạo trong miền hút của rễ. Cấu tạo trong của thân non. 1.Vỏ: - Biểu bì có lông hút. 1.Vỏ: - Biểu bì không có lông hút. - Thịt vỏ không có tế bào diệp lục - Thịt vỏ có thêm tế bào diệp lục 2. Trụ giữa: Bó mạch: mạch rây và mạch 2. Trụ giữa: Bó mạch xếp thành vòng: gỗ xếp xen kẽ. mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong. B4: Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV. ?. Trong các miền của rễ, miền nào quan trọng nhất. Vì sao? ?. Thân dài ra do đâu? Chứng minh bằng thí nghiệm. ?. Cây to ra nhờ đâu? ?. Kể tên 3- 5 cây có rễ cọc, 3- 5 cây có rễ chùm. ? Có mấy loại rễ biến dạng? Lấy ví dụ. ?. Có mấy loại thân biến dạng ? Lấy ví dụ - HS khác nhận xét, bổ sung. Ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV củng cố nội dung bài và đánh giá giờ học. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
  47. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Em hãy tự thiết kế thí nghiệm thân dài ra do đâu và trình bày kết quả? 4.Dặn dò (1 phút) - HS học bài, ôn tập lại bài - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút. * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: KIỂM TRA 45 PHÚT I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được: Cấu tạo TB thực vật, sự phân chia TB, các loại rễ, các miền rễ, sự hút nước và MK, cấu tạo của thân, vận chuyển các chất trong thân 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Ma trân đề Tên Chủ đề Vận dụng Vận (nội dung, Nhận biết Thông hiểu thấp dụng cao chương ) 1. RỄ Biết được rễ Hiểu được nhu cầu nước (5 tiết) được chia thành của cây như thế nào và mấy loại. những giai đoạn nào cây Biết được chức cần nhiều nước nhất. năng của các loại rễ biến dạng 5 câu =4 điểm 4 câu = 2 điểm 1 câu = 2,0 điểm 2 .THÂN Biết được chức Giải thích (7 tiết) năng của thịt vỏ được ý nghĩa và cấu tạo phần của công việc trụ giữa của thân ngắt ngọn, tỉa non gồm những cành trong bộ phận nào. trồng trọt 6 câu = 6 5 câu = 4,0 1 câu = điểm điểm 2,0điểm
  48. Tổng 10 9 câu = 6 điểm 1 câu = 2 điểm 1 câu = điểm điểm(100%) Đề kiểm tra. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) chỉ ý trả lời đúng nhất: 1/ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây rễ chùm? a. Ngô, hành, lúa, xả b. Cam, lúa, ngô, ớt c. Dừa, cải, nhãn, hành d. Chuối, tỏi tây, sầu riêng, đậu. 2/ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây lâu năm? a. Mướp, tràm, mận, ổi b. Phượng, bàng, tràm, mít c. Lim, đay, chuối, mía d. Bằng lăng, bí ngô, mồng tơi, ớt. 3/ Cấu tạo trong trụ giữa của thân non gồm: a. Thịt vỏ và mạch rây b. Thịt vỏ và ruột c. Mạch rây và mạch gỗ, ruột d. Vỏ và mạch gỗ. 4/ Rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ: a. Miền trưởng thành b. Miền sinh trưởng c. Miền chóp rễ d. Các lông hút. 5/ Chức năng của mạch gỗ là: a. Vận chuyển cấc chất. b. Vận chuyển nước và muối khoáng. c. Vận chuyển các chất hưu cơ. d. Cả a,b,c đều đúng. 6/ Chồi ngọn mọc ở đâu: a. Ngọn cành b. Nách lá c. Ngọn thân d. Ngọn cành hoặc ngọn thân. 7/ Cấu tạo ngoài của thân cây gồm: a. Thân chính, cành. b. Chồi ngọn, chồi nách. c. Thân chính, chồi hoa, chồi lá . d. Cả a, b. 8/ Cây nào sau đây có thân leo? a) Cây ớt b) Cây dừa c) Cây mướp d) Cây rau má II. TỰ LUẬN.(6 điểm) Câu 2. Rễ có mấy miền? Chức năng của từng miền? (2 đ) Câu 3. Mạch rây và mạch gỗ trong thân có chức năng gì? (2đ) Câu 4: Trong trồng trọt bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào bấm ngọn và tỉa cành. Cho ví dụ (2 đ). Câu 5: So sánh cấu tạo miền hút của rễ với cấu tạo trong của thân non ? ĐÁP ÁN I. TRẮCNGHIỆM. (4 điểm) Câu 1 (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án a b c d b d d c II. TỰ LUẬN. (6 điểm) Câu 2 : (2đ) Các miền của rễ Chức năng chính của từng miền 1. Miền trưởng thành có các mạch dẫn. Dẫn truyền(0,5 đ) 2. Miền hút có các lông hút Hấp thụ nước và muối khoáng(0,5 đ) 3. Miền sinh trưởng ( nơi tế bào phân Làm cho rễ dài ra(0,5 đ) chia) 4. Miền chóp rễ Che trở cho đầu rễ.(0,5 đ)
  49. Câu 3. -Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống thân, rễ. (1đ) -Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá. (1đ) Câu 4: (2đ) - Bấm ngọn và tỉa cành nhằm tăng năng xuất cây trồng. (0,5) - Bấm ngọn đối với cây lấy quả, hạt hay lá.(0,5đ) vd: mông tơi, chè, hoa hồng (0,25) - Tỉa cành đối với cây lấy gỗ, sợi.(0,5đ) vd: bạch đàn, lim, đây (0,25) Câu 5 : *Giống nhau : - Gồm 2 phần : Vỏ và trụ giữa + Vỏ gồm : Biểu bì, thịt vỏ + Trụ giữa : Bó mạch và ruột. + Chức năng của bó mạch là như nhau. *Khác nhau : Miền hút của rễ Thân non - Biểu bì có lông hút , không có diệp lục. - Biểu bì không có lông hút, có diệp lục - Bó mạch xếp xen kẻ - Bó mạch xếp thành vòng, mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài 4. Dặn dò. -Chuẩn bị trước bài 19. -Chuẩn bị 1 số lá cây : lá ổi (cành ổi), lá me, lá mít, lá dâm bụt, lá xoài, lá bình bát, lá rau má, Cành cây bình bát, cành cây ổi, cành cây hoa huỳnh * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ký duyệt của tổ CM: Ngày dạy: Tiết số: Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. - Các bước làm thí nghiệm: Chuẩn bị thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm; Nhận xét kết quả thí nghiệmvà kết luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thao tác thực hành. - Kĩ năng quan sát, nhận xét. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt - Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm (nếu có).
  50. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Làm thí nghiệm 1 theo nhóm ghi lại kết quả ; - Thí nghiệm 2 : quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có). - Phương pháp dạy học: - Quan sát, thuyết trình. - Tiến hành, phân tích và báo cáo kết quả thí nghiệm - Thảo luận hợp tác trong nhóm. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thân to ra do đâu? - Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau ? + Tầng sinh vỏ : Vị trí : Chức năng : + Tầng sinh : Vị trí : nằm giữa mạch rây và mạch gỗ. Chức năng : + Thân cây to ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh và tầng sinh . 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Gv yêu cầu các nhóm để lên bàn phần chuẩn bị mà cô đã dặn từ tiết trước. B2: Gv kiểm tra và biểu dương tinh thần chuẩn bị của các em. Như các em đã thấy cành hoa hồng đă chuyển màu, mép vỏ mà các em bóc ở phía trên phình to ra. Vậy vì sao lại có hiện tượng như thế. Điều đó sẽ được giải đáp trong bài học ngày hôm nay. B3: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các nhóm báo cáo). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và 1. Tìm hiểu sự vận chuyển muối khoáng hoà tan nước và muối khoáng hoà tan Mục tiêu: * Các bước tiến hành thí nghiệm: - Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng Bước1.Mục đích của thí nghiệm. minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch Bước 2.Chuẩn bị thí nghiệm. gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ Bước 3. Tiến hành thí nghiệm. mạch rây. Bước 4. Nhận xét kết quả thí B1: GV yêu cầu nhóm trình bày thí nghiệm ở nhà. nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày các bước tiến hành thí Bước 5. Kết luận. nghiệm, cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm mình, * Nước và muối khoáng được nhóm khác nhận xét, bổ sung. vận chuyển từ rễ lên thân nhờ B2: GV nêu các bước tiến hành thí nghiệm : (5 bước) mạch gỗ. - Quan sát ghi lại kết quả. B3: GV quan sát kết quả của các nhóm, so sánh SGK, GV thông báo ngay nhóm nào có kết quả tốt. - HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân lá. B4: GV cho cả lớp xem thí nghiệm của mình trên cành mang hoa (cành hoa huệ) cành mang lá (cành
  51. dâu) để nhằm mục đích chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân lên hoa và lá. - Các nhóm thảo luận: chỗ bị nhuộm màu đó là bộ phận nào của thân? Nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm, quan sát bằng kính hiển vi. - GV phát một số cành đã chuẩn bị hướng dẫn HS bóc vỏ cành. 2. Tìm hiểu sự vận chuyển chất - GV cho 1 vài HS quan sát mẫu trên kính hiển vi, hữu cơ xác định chỗ nhuộm màu, có thể trình bày hay vẽ lên bảng cho cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm nhóm làm tốt. - Chất hữu cơ vận chuyển nhờ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ mạch rây. Mục tiêu: - Các bước làm thí nghiệm: Chuẩn bị thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm; Nhận xét kết quả thí nghiệmvà kết luận. B1: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm. - HS đọc thí nghiệm và quan sát hình 17.2 SGK trang 55. B2: GV lưu ý khi bóc vỏ, bóc luôn cả mạch nào? - Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK trang 55. - GV có thể mở rộng: chất hữu cơ do lá chế tạo sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B3: GV nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng hiện tượng này để chiết cành. - Giáo dục ý thức bảo vệ cây, tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây théo vào thân cây. B4: GV hỏi: Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không? tại sao? - HS Suy nghĩ trả lời. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Bài tập: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Mạch . gồm những tế bào sống, màng mỏng, có chức năng . Mạch . gồm những tế bào hóa gỗ dày, không có chất nguyên sinh, có chức năng. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Nhà Ông nội bạn có cây bưởi rất ngon, muốn có giống bưởi đó và nhanh được ăn thì em cần phải làm gì?
  52. - Để tạo ra nhiều cành hoa có màu sắc khác nhau thì em phải làm gì? 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm. * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 18: THỰC HÀNH : QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA THÂN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được các đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. - Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK. - Một số mẫu vật., tranh ảnh về thân biến dạng 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị một số củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm, sách luyện tập sinh học 6. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: