Giáo án Vật lí Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Chương trình học kì 1 - Năm học 2022-2023

docx 103 trang Hàn Vy 03/03/2023 2641
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Chương trình học kì 1 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_trinh_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Chương trình học kì 1 - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ MÔN VẬT LÍ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ● Nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí. ● Phân tích được ảnh hưởng của vật lí đối với đời sống và đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Tự chủ và học tập: Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học từ trung học cơ sở để giải quyết vấn đề. Cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu đối tượng, mục tiêu phương pháp nghiên cứu cũng như tầm ảnh hưởng của vật lí đối với thế giới tự nhiên. ● Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết tự giác và có tinh thần trách nhiệm hoàn thành phần việc được giao, đóng góp ý kiến điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung và thúc đẩy quá trình xây dựng kiến thức mới; tôn trọng, tiếp nhận và khiêm tốn học hỏi ý kiến các thành viên trong nhóm. - Năng lực môn vật lí: ● Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí. Trình bày, phân tích được những ảnh hưởng của vật lí đối với đời sống cả ở khía cạnh vi mô và vĩ mô.
  2. ● Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện tượng, quá trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời sống và trong thế giới tự nhiên theo tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học, các ví dụ thực tế để kiểm chứng kiến thức có trong bài. 3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, chăm chỉ , tự giác chủ động nghiên cứu nội dung bài học cũng như lĩnh hội kiến thức mới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: ● SGK, SGV, Giáo án. ● Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học. ● Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh: ● SGK, bút, thước, vở ghi chép ● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích sự hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới. b. Nội dung: - GV đưa ra tình huống nhằm tạo sự hứng thú và dẫn dắt HS đi vào bài học. - GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK c. Sản phẩm học tập: HS biết vận dụng những kiến thức đã học từ cấp trung học cơ sở để trả lời câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đưa ra câu hỏi để HS trả lời: Hãy kể tên các lĩnh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
  3. - HS nhớ lại kiến thức cấp trung học cơ sở để đưa ra câu trả lời. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mới 1 bạn đứng tại chỗ trả lời cho câu hỏi mở đầu. Gợi ý: Các lĩnh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở: lực, năng lượng, âm thanh, ánh sáng, điện, từ - Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến. Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV tiếp nhận câu trả lời của HS, đánh giá, nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài: Ở cấp trung học cơ sở, các em đã được học rất nhiều lĩnh vực thuộc bộ môn Vật lí. Có bao giờ các em tự đặt ra câu hỏi cho chính mình rằng: Vật lí nghiên cứu về cái gì? Nghiên cứu vật lí để làm gì và nghiên cứu bằng cách nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên. Chúng ta đi vào Bài 1. Làm quen với vật lí. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí a. Mục tiêu: HS nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - HS nêu được được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí và biết lấy ví dụ chứng minh. - Biết làm bài tập vận dụng. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  4. Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu đối tượng nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu của vật lí. của vật lí. Trả lời: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Theo em, đối tượng nghiên cứu là - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: bản chất của sự vật hay hiện tượng CH: Theo em đối tượng nghiên cứu là gì? Lấy ví cần xem xét và làm rõ trong nhiệm dụ trong môn ngữ văn? vụ nghiên cứu. + Trong môn ngữ văn, đối tượng nghiên cứu là các tác phẩm văn học, là các cấu trúc ngữ pháp. Trả lời: - GV cho HS tự đọc phần đọc hiểu trong SGK và trả lời các câu hỏi: Đối tượng nghiên cứu của vật lí là các dạng vận động của vật chất và + Đối tượng nghiên cứu của vật lý là gì? năng lượng. Trả lời: + Vật lí là môn Khoa học tìm hiểu về thế giới tự Những lĩnh vực vật lý mà em đã nhiên. Nó được phân thành rất nhiều lĩnh vực, được học ở cấp trung học cơ sở: nhiều phân ngành. Em hãy cho biết những lĩnh lực, năng lượng, âm thanh, ánh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sáng, điện, từ sở? - GV chia lớp thành 4 nhóm rồi yêu cầu mỗi Trả lời: nhóm trả lời phần thảo luận 1. - Phân ngành cơ có đối tượng Thảo luận 1: Nêu đối tượng nghiên cứu tương nghiên cứu là: tốc độ, thời gian, ứng với từng phân ngành sau của vật lí: cơ, ánh quãng đường, lực, moment lực. sáng, điện, từ. - Phân ngành ánh sáng có đối tượng GV giao nhiệm vụ: nghiên cứu là: hiện tượng phản xạ + Tổ 1. Trả lời đối với phân ngành cơ
  5. + Tổ 2. Trả lời đối với phân ngành ánh sáng ánh sáng, khúc xạ ánh sáng, tán sắc + Tổ 3. Trả lời đối với phân ngành điện ánh sáng; các loại quang cụ như + Tổ 4. Trả lời đối với phân ngành từ. gương, thấu kính, lăng kính. - Phân ngành điện có đối tượng nghiên cứu là: dòng điện, mạch điện. - Phân ngành từ có đối tượng nghiên cứu là: nam châm, từ trường Trái đất, hiện tượng cảm ứng điện từ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và đặt vấn đề, nêu câu hỏi. Trả lời: Đối tượng nghiên cứu của công trình này là mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng. + Dựa vào dữ liệu được đưa ra ở SGK về công trình nghiên cứu đã đưa ra được biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng. Em hãy cho biết, đối tượng nghiên cứu của công trình này là gì? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
  6. - HS giơ tay trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Đại diện của mỗi nhóm HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi ở phần thảo luận. - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu mục tiêu nghiên cứu của 2. Mục tiêu của vật lí. vật lí. * Mục tiêu của vật lí là khám phá ra Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập quy luật tổng quát nhất chi phối sự - GV giới thiệu mục tiêu nghiên cứu của vật lí. vận động của vật chất và năng lượng cũng như tương tác giữa chúng ở - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận mọi cấp độ: vi mô và vĩ mô. theo cặp để nêu thế nào là cấp độ vi mô, cấp độ Trả lời: vĩ mô? - Ở cấp độ vi mô (hình a): vật lý đi nghiên cứu các hạt có kích thước rất nhỏ, bé hơn 10―10m như nguyên tử, proton, neutron, electron. - Ở cấp độ vĩ mô (hình b): vật lý đi - GV yêu cầu HS dựa vào SGK để nêu vai trò của nghiên cứu những vật có kích thước vật lí: Qua những gì đọc được ở SGK, em hãy lớn hơn nguyên tử như con người, đồ cho biết vai trò của vật lí đối với con người? vật, các vật có kích thước rất lớn Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập tầm cỡ hành tinh, thiên hà, vũ trụ - HS đọc thông tin SGK, vận dụng cùng những Trả lời: kiến thức đã được học ở cấp trung học cơ sở để Vai trò của vật lí đối với con người: trả lời câu hỏi.
  7. - HS trao đổi thông tin trong phần thảo luận + Các định luật vật lí được tìm ra nhóm để đưa ra câu trả lời hợp lí nhất. không những giúp con người giải - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi thích mà còn tiên đoán được rất HS cần. nhiều hiện tượng tự nhiên. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận + Việc vận dụng các định luật này - HS hiểu và ghi chép vào vở về mục tiêu của vật rất đa dạng, phong phú có ý nghĩa lí. thiết thực trong đời sống và nghiên - HS đưa ra được các câu trả lời theo yêu cầu của cứu khoa học. GV. + Học tập môn vật lí giúp HS hiểu Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện được các quy luật của tự nhiên, vận - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến dụng kiến thức đó vào cuộc sống. Từ thức, chuyển sang nội dung mới. đó hình thành những năng lực khoa Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu phương pháp nghiên học và công nghệ. cứu của vật lí. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Phương pháp nghiên cứu của - GV dẫn lời: “Phương pháp nghiên cứu của vật lí. khoa học nói chung và của vật lí nói riêng được a. Phương pháp thực nghiệm. hình thành qua thời kì phát triển của nền văn minh nhân loại, bao gồm hai phương pháp chính là phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí Trả lời: thuyết. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu phương pháp đầu + Galilei đã làm thí nghiệm về sự tiên là phương pháp thực nghiệm.” rơi tự do bằng cách: Thả rơi hai vật - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 1.3 và có hình dạng khác nhau nhưng có trả lời câu hỏi: cùng khối lượng từ đỉnh tháp + Nêu cách mà Galilei đã làm thí nghiệm. nghiêng Pisa cao 57m ở nước Ý. + Kết quả là hai vật rơi và chạm đất cùng lúc. Kết quả này đã bác bỏ
  8. được nhận định của Aristotle cho rằng việc vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ là bản chất tự nhiên của các vật. => Phương pháp thực nghiệm là dùng những những thí nghiệm cụ thể để kiểm chứng về tính đúng đắn của một giả thuyết, mô hình, lí thuyết. + Kết quả của thí nghiệm có ý nghĩa gì? Từ đó bổ sung, hoàn thiện hay bác bỏ giả thuyết, mô hình, lí thuyết đó. => Từ những kiến thức ở trên, em hãy cho biết phương pháp thực nghiệm là gì? Trả lời: + Thí nghiệm sử dụng ánh sáng để đốt cháy tờ giấy: Người ta đặt một tờ giấy phía dưới một thấu kính. Ánh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy trình sáng mặt trời đi qua thấu kính trong bày một số ví dụ khác để minh họa cho phương một khoảng thời gian nhất định sẽ pháp thực nghiệm trong vật lí. đốt cháy tờ giấy. Điều này chứng minh rằng ánh sáng có năng lượng. + Ta sẽ nghe âm thanh phát ra khi gõ vào thanh kim loại. Điều này chứng tỏ là âm thanh có thể truyền được trong chất khí. + Ta vẫn nghe được tiếng mọi người nói chuyện khi ngụp lặn dưới nước trong hồ bơi. Điều này chứng tỏ là âm thanh có thể truyền được trong chất lỏng.
  9. b. Phương pháp lí thuyết. Trả lời: + Lí thuyết được xây dựng dựa trên các quan sát ban đầu và trực giác của các nhà vật lí, trong nhiều - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời trường hợp có tính định hướng và câu hỏi sau: dẫn dắt cho thực nghiệm kiểm + Lí thuyết vật lí được hình thành như thế nào? chứng. + Công trình dự đoán sự tồn tại của Hải Vương Tinh và Thiên Vương Tinh trong hệ mặt trời hình 1.4 có ý nghĩa: Thiên Vương tinh không ở đúng vị trí mà các phương trình toán + Công trình dự đoán sự tồn tại của Hải Vương học nghiên cứu chuyển động tiên Tinh và Thiên Vương Tinh trong hệ mặt trời hình đoán. 1.4 có ý nghĩa như thế nào? => Phương pháp lí thuyết là phương pháp sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả mới. Trả lời: - GV đưa ra khái niệm phương pháp lí thuyết. + Thí nghiệm đóng vai trò trọng yếu trong phương pháp thực nghiệm, bởi kết quả thí nghiệm là cơ sở quan - GV yêu cầu HS trả lời thảo luận 4: Nêu nhận trọng nhất để khẳng định tính đúng định về vai trò của thí nghiệm trong phương đắn của một giả thuyết, mô hình, lí pháp thực nghiệm và xác định điểm cốt lõi của thuyết. phương pháp lí thuyết.
  10. + Điểm cốt lõi của phương pháp lí thuyết là việc xây dựng những mô hình giả thuyết bằng công cụ toán học. => Kết luận: Kết quả của phương pháp thực nghiệm cần được giải thích bằng lí thuyết đã biết hoặc lí thuyết mới. Kết quả của phương pháp lí thuyết cần được kiểm chứng bằng thực nghiệm. Hai phương pháp - GV đưa ra kết luận về mối liên hệ giữa phương này hỗ trợ cho nhau, trong đó pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết. phương pháp thực nghiệm có tính quyết định. 4. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. Trả lời: Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới Các bước của tiến trình này là: góc độ vật lí. - GV đưa ra nhận định: Quá trình nghiên cứu của Bước 1: Quan sát hiện tượng để xác các nhà khoa học nói chung và nhà vật lí nói định đối tượng nghiên cứu. riêng chính là quá trình tìm hiểu thế giới tự Bước 2: Đối chiếu với các lí thuyết nhiên. đang có để đề xuất giả thuyết nghiên - GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu câu hỏi: Em cứu. hãy đọc SGK và cho biết quá trình này có tiến Bước 3: Thiết kế, xây dựng mô hình trình gồm những bước nào? lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết.
  11. Bước 4: Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay bác bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu. Bước 5: Rút ra kết luận. Sơ đồ: - GV lập sơ đồ quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trả lời được các câu hỏi , nêu được khái niệm phương pháp thực nghiệm, phương pháp lí thuyết và lấy được ví dụ minh họa. - HS trình bày được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2. Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
  12. a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được ảnh hưởng, tác động của vật lí đến một số lĩnh vực và đối với đời sống con người. b. Nội dung: GV chiếu hình ảnh, HS quan sát xem xét các tình huống, đưa ra những phân tích những ảnh hưởng, tác động của vật lí đến một số lĩnh vực và đối với đời sống con người. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các nhiệm vụ thảo luận, đưa ra những phân tích để đi đến kết luận về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. ẢNH HƯỞNG CỦA VẬT LÍ - GV chiếu hình 1.5 để HS quan sát và dẫn lời: ĐẾN MỘT SỐ LĨNH VỰC TRONG “Ngày nay chúng ta không còn truyền thông ĐỜI SỐNG VÀ KĨ THUẬT. tin bằng bồ câu đưa thư nữa, thay vào đó là Trả lời: dùng các thiết bị như máy tính, điện thoại để Quan sát hình 1.5 để phân tích ảnh gửi tin. Chúng ta cũng không còn chuẩn đoán hưởng của vật lí trong một số lĩnh vực: bệnh bằng cách bắt mạch mà thay vào đó là dùng các thiết bị hiện đại như máy đo huyết - Thông tin liên lạc: áp. Những ví dụ trên đã cho thấy con người + Dùng bồ câu đưa thư: phải phụ ngày này đã biết áp dụng những thành tựu của thuộc vào nhiều yếu tố như điều kiện các công trình nghiên cứu vật lí, khoa học.” khí hậu, tình trạng sức khỏe của bồ câu, khoảng cách xa gần mà thời gian nhận được tin là nhanh hay lâu. Thông tin nắm bắt có khi sẽ không được kịp thời, hơn nữa còn dễ bị thất lạc. + Dùng internet (máy tính, điện thoại ) để gửi tin nhắn,gửi mail,
  13. - GV chia lớp thành 2 nhóm video call: nhanh, đơn giản, hiệu quả, + Tổ 1,2: Nhóm 1. độ chính xác gần như tuyệt đối. Thông + Tổ 3,4: Nhóm 2. tin năm bắt được kịp thời. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu - Chẩn đoán bệnh: hỏi: + Bắt mạch thủ công: phụ thuộc vào Thảo luận 5. Quan sát hình 1.5, Phân tích ảnh trình độ của người thầy thuốc, độ chính hưởng của vật lí trong một số lĩnh vực. Từ đó, xác không cao và mất nhiều thời gian. trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào + Dùng thiết bị y tế chuyên dụng:tốn đời sống so với các phương pháp truyền thống ít thời gian, độ chính xác cao, cho kết ở các lĩnh vực trên. quả nhanh chóng, từ đó có phương án chữa trị kịp thời. - Quy trình đóng gói: + Dùng sức lao động thủ công của con người: mất nhiều thời gian, năng suất không cao, mẫu mã không đẹp, sản phẩm không được đồng đều. + Dùng quy trình sản xuất dây chuyền, tự động hóa: quy trình sản xuất nhanh gọn, năng suất cao, mẫu mã đẹp, cho ra các sản phẩm đồng đều. - Quan sát thiên văn: + Quan sát bằng mắt thường: phán đoán các hiện tượng theo cảm tính, dựa trên kinh nghiệm của người quan sát là chính, độ chính xác không cao.
  14. + Sử dụng các thiết bị hiện đại như vệ tinh, kính thiên văn cho kết quả chính xác, đưa ra các dự báo về thiên nhiên có độ chính xác cao. Trả lời: Thảo luận 6. Hãy nêu và phân tích một số ứng + Tia laser được dùng để làm bút dụng khác của vật lí trong đời sống hàng ngày chiếu, làm dao mổ điều trị các tật khúc và chỉ ra các ưu điểm của nó. xạ của mắt, xóa vết xăm. Ưu điểm : Không gây đau đớn. + Các loại pin công nghệ mới có thể dự trữ được nhiều điện năng được sử dụng trong xe máy điện, ô tô điện. Ưu điểm : Giúp tiết kiệm nhiên liệu, góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, gây hiệu ứng nhà kính. + Chế tạo máy phát điện tạo ra dòng điện trong trường hợp mạng lưới điện bị cắt. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Ưu điểm: Chủ động được nguồn điện - HS theo dõi SGK, lắng nghe GV giảng bài, trong tình trạng mạng lưới điện bị cắt hợp tác trong thảo luận nhóm, tiếp nhận câu + Các kiến thức về điện tử được sử hỏi của GV và trả lời. dụng trong thiết bị không dây như điện - HS nghiên cứu nội dung bài học theo sự hỗ thoại di động, cảm biến không dây. trợ, định hướng của GV. Ưu điểm: Thiết bị nhỏ gọn, thuận tiện Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo trong việc di chuyển. Đồng thời việc luận truyền thông tin được nhanh, kịp thời.
  15. - HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung => Kết luận: chính. - Vật lí có ảnh hưởng mạnh mẽ và có Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực - GV đưa ra kết luận về ảnh hưởng của vật lí. hoạt động của con người. Dựa trên nền - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang tảng của vật lí, các công nghệ mới nội dung mới. được được sáng tạo với tốc độ vũ bão. - Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu. Các kĩ năng vật lí như tính chính xác, đúng thời điểm và thời lượng, quan sát, suy luận nhạy bén đã thành kĩ năng sống cần có của con người hiện đại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học. b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời. c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được câu trả lời đúng. d. Tổ chức thực hiện : Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Câu 1: Có ý kiến nhận định điện năng là thành tựu cốt lõi và huyết mạch của vật lí cho nền văn minh của nhân loại. Hình 1.8 cho thấy các châu lục sáng rực về đêm. Trình bày quan điểm của em về nhận định này? (Gợi ý: Điện năng có sự ảnh hưởng như thế nào đến các lĩnh vực? Nếu không có điện năng thì loài người có thể phát triển như hiện tại hay không?)
  16. Câu 2.Tìm hiểu thực tế một số thiết bị vật lý dùng trong nền nông nghiệp. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. + Điện năng có sự ảnh hưởng rộng khắp đến tất cả các lĩnh vực của đời sống. Điện năng là yếu tố xuất hiện trong hầu hết những thành tựu về khoa học, công nghệ, kĩ thuật mà những thành tựu này được xây dựng để phục vụ cho con người. +Nếu không có điện năng thì loài người sẽ không thể phát triển như hiện tại. C2. + Máy bay trực thăng phun thuốc trừ sâu. + Hệ thống tưới tiêu tự động + Hệ thống cảm biến để kiểm soát chất lương nông sản. + Hệ thống chiếu sáng kích thích ra hoa, kết quả ở cây trồng Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập cũng như áp dụng vào thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập.
  17. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành bài tập về nhà mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập và đầu giờ tiết sau nộp lại cho GV. BTVN : Tìm hiểu để viết bài thuyết trình ngắn về quá trình sản xuất, truyền tải và lợi ích của điện năng. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành đầu giờ sau nộp lại cho GV. Điện năng là năng lượng của dòng điện, là một dạng năng lượng có nhiều ưu điểm như dễ dàng chuyển thành các dạng năng lượng khác, dễ truyền tải và phân phối. Nó là nguồn năng lượng cho các máy móc, thiết bị trong sản xuất và đời sống xã hội. Vậy nên điện năng là ngành năng lượng chính trong công nghiệp cũng như trong cuộc sống của con người. Điện năng được sản xuất từ các nhà máy điện: nhiệt điện, thủy điện,điện nguyên tử, truyền tải qua đường dây tải điện đến nơi tiêu thụ. Quá trình sản xuất điện năng là quá trình điện từ, bản chất là biến đổi các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, thủy năng thành năng lượng điện. Với phương pháp biến đổi nhiệt năng thành điện năng thì có quá trình như sau: Nhiệt năng của than -> cơ năng của tuabin ->điện năng của máy phát điện -> được tập trung ở nhà máy nhiệt điện. Với phương pháp biến đổi thủy năng thành điện năng thì có quá trình như sau:Thủy năng của cột nước -> thủy năng của tuabin nước -> điện năng của máy phát điện -> được tập trung ở nhà máy thủy điện. Dù là bằng phương pháp nào thì điện năng ở các nhà máy sẽ được phân phối, truyền tải thông qua đường dây dẫn điện để đến nơi cần tiêu thụ điện.
  18. Từ khi có điện năng, cuộc sống con người ngày càng tiến bộ hơn. Nhờ có điện năng mà các con đường được chiếu sáng; các máy móc, hệ thống tự động hóa trong công nghiệp được hoạt động; điện năng biến đổi năng lượng làm mát ở máy điều hòa, năng lượng sưởi ấm ở máy sưởi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: ● Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học ở bài 1. ● Hoàn thành bài tập SGK. ● Tìm hiểu nội dung bài 2. Vấn đề an toàn trong vật lí.
  19. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 2. VẤN ĐỀ AN TOÀN TRONG VẬT LÍ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ● HS hiểu được các rủi ro có thể xảy ra. ● Biết thực hiện các biện pháp an toàn cho bản thân, cộng đồng, môi trường theo quy định của nơi học tập, làm việc. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Tự chủ và học tập: Tự động tìm hiểu, khám phá kiến thức về an toàn trong vật lí từ sách vở, từ mạng internet. Tự giác chuẩn bị bài trước khi đến lớp. ● Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ với hình ảnh, các loại phi ngôn ngữ để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận về những quy tắc an toàn, thiết kế được bảng hướng dẫn quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí. Biết tự giác và có tinh thần trách nhiệm hoàn thành phần việc được giao, đóng góp ý tưởng, thúc đẩy quá trình xây dựng kiến thức mới ; tôn trọng, tiếp nhận và khiêm tốn học hỏi ý kiến các thành viên trong nhóm. - Năng lực môn vật lí: ● Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập vật lí. ● Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình học tập và nghiên cứu vật lí. Sử dụng những chứng cứ khoa học để lập ra bảng quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí.
  20. 3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, chăm chỉ, tự giác chủ động nghiên cứu, tìm tòi nội dung bài học cũng như lĩnh hội kiến thức mới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: ● SGK, SGV, Giáo án. ● Video, hình ảnh minh họa về an toàn vật lí. ● Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh: ● SGK, bút, thước, vở ghi chép ● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú cho HS trước khi đi vào bài học mới. b. Nội dung:. - GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK. - GV sử dụng kĩ thuật KWL, yêu cầu HS ghi nội dung vào cột K,W của bảng KWL. Trong quá trình học sẽ điền nội dung vào cột L để cuối bài học nộp lại cho GV. c. Sản phẩm học tập: HS biết ghi nội dung vào cột K,W của bảng KWL d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu bảng KWL. - GV yêu cầu HS ghi chép vào cột K, W của bảng KWL. Trong quá trình học, sẽ điền nốt vào cột L để cuối bài học, nộp lại cho GV. K (Những kiến thức các W (Những điều các em L (Những nội dung em đã biết về các quy tắc muốn biết thêm xoay chính, câu trả lời trong an toàn) quanh nội dung trên) bài học)
  21. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời. Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - HS điền vào cột K,W K W L - Khi sử dụng dụng cụ - Những quy tắc an toàn nghiên cứu, thực hành vật trong nghiên cứu và học lí, cần phải cẩn thận, cần tập môn vật lí là gì? sử dụng đúng cách, đúng - Khi nghiên cứu và học mục đích. tập môn vật lí, để bảo - Có rất nhiều rủi ro khi đảm an toàn cần có nghiên cứu và thực hành những biện pháp cụ thể thí nghiệm. nào? Đặc biệt là khi làm - Có các biển cảnh báo an việc với chất phóng xạ? toàn ở phòng thí nghiệm, - Những rủi ro, những hoặc trên các dụng cụ. điểm không an toàn khi - Có bảng các quy tắc an làm việc trong phòng thí toàn trong phòng thực nghiệm là gì? Đưa ra tình hành. huống ví dụ cụ thể (nếu - Cần có các biện pháp có thể). bảo vệ an toàn khi có sự - Những biện pháp an cố xảy ra. toàn đề phòng những rủi ro có thể có trong phòng thí nghiệm là gì?
  22. - GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, trong quá trình chúng ta học tập môn vật lí cũng như quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học sẽ cần phải làm thực hành rất nhiều. Vậy ta cần phải lưu ý đến những nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng trong quá trình làm thực hành? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên bài 2. Vấn đề an toàn trong vật lí. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu những quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn vật lí. a. Mục tiêu: HS nêu được quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn vật lí. b. Nội dung: GV dùng phương pháp chuyên môn để dẫn dắt HS tìm hiểu về chất phóng xạ và an toàn trong phòng thí nghiệm. c. Sản phẩm học tập: - HS biết được tác hại của chất phóng xạ. Từ đó nêu được quy tắc an toàn khi làm việc với chất phóng xạ. - Chỉ ra được những rủi ro có thể gặp phải khi làm việc trong phòng thí nghiệm từ đó đưa ra được một số biện pháp an toàn. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về an toàn khi làm việc I. NHỮNG QUY TẮC AN TOÀN với chất phóng xạ. TRONG NGHIÊN CỨU VÀ HỌC Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập TẬP MÔN VẬT LÍ - GV dùng kĩ thuật XYZ để HS tìm hiểu hai vấn 1, An toàn khi làm việc với phóng đề về chất phóng xạ và khám phá không gian xạ. được nêu trong SGK. Trả lời: Tùy vào sĩ số HS trong lớp mà GV chia lớp thành các nhóm. GV có thể tham khảo cách chia như *Thảo luận 1: sau:
  23. + Kĩ thuật XYZ tương ứng sẽ là 533: Tức là mỗi - Tác hại của chất phóng xạ: nhóm sẽ có 5 bạn HS, mỗi bạn đưa ra 3 ý kiến + Việc sử dụng chất phóng xạ không khác nhau trong khoảng thời gian 3 phút. đúng cách sẽ ảnh hưởng nghiêm - GV chiếu hình 2.1, tổ chức cho mỗi nhóm HS trọng đến sức khỏe con người. tìm hiểu và trả lời câu Thảo luận 1: Quan sát hình 2.1, trình bày hiểu biết của em về tác hại và + Chất phóng xạ gây tổn thương da, lợi ích của chất phóng xạ. Từ đó nêu những quy mang đến bệnh tật như ung thư tắc an toàn khi làm việc với chất phóng xạ. + Đã có những trường hợp tử vong hoặc để lại di chứng cho chính bản thân và các thế hệ sau: đột biến gen, dị tật, dị dạng, mắc các bệnh về thần kinh - Lợi ích của chất phóng xạ: Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Sử dụng y học để chẩn đoán hình - HS thực hiện chia nhóm theo yêu cầu của GV. ảnh và điều trị ung thư. - Mỗi nhóm sẽ cử một bạn làm nhóm trưởng. + Sử dụng trong nông nghiệp để tạo Nhóm trưởng yêu cầu mỗi thành viên trong nhóm đột biến, tạo ra giống cây trồng mới. sẽ làm việc độc lập. + Sử dụng trong kiểm tra an ninh. - Các thành viên trong nhóm đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, tự suy nghĩ đưa ra câu trả lời + Sử dụng trong công nghiệp để câu hỏi. Trong 1 phút đầu tiên, ghi nhanh câu trả phát hiện các khiếm khuyết trong vật lời của mình. Sau đó sẽ tiến hành trao đổi, thảo liệu. luận nhóm. + Sử dụng trong khảo cổ để xác định - Lần lượt từng HS trong nhóm sẽ có 3 phút để tuổi của các mẫu vật. trình bày về câu trả lời của mình. (5 bạn sẽ mất 15 phút để trình bày).
  24. - Cuối cùng, các thành viên trong nhóm sẽ cùng - Quy tắc an toàn khi làm việc với nhau thảo luận để đi đến thống nhất câu trả lời (2 chất phóng xạ: phút). + Sử dụng găng tay và mặc đồ bảo Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận hộ khi thực hiện thí nghiệm. - Nhóm trưởng của mỗi nhóm lên bảng trình bày câu trả lời của nhóm mình. + Không để chất phóng xạ tiếp xúc trực tiếp với cơ thể. Che chắn những - Các bạn ở nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ cơ quan nhạy cảm với chất phóng xạ. sung ý kiến. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện + Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn - GV đánh giá, nhận xét, kết luận. phóng xạ. - GV chuyển sang nội dung mới. + Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu vấn đề an toàn trong phóng xạ. phòng thí nghiệm. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: “Trong vật lí, việc tiến hành học đi đôi với 2. An toàn trong phòng thí nghiệm thực hành là cực kỳ quan trọng, nhằm kiểm Trả lời: chứng kiến thức, phát triển năng lực tìm hiểu thế Câu 1. Một vài sự cố có thể xảy ra khi giới của HS. Tuy nhiên cần phải bảo đảm an toàn làm thực hành ở phòng thí nghiệm vật khi tiến hành làm thí nghiệm vì đã có nhiều sự cố lí: xảy ra cho người làm thí nghiệm.” - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để trả lời + HS có thể bị bỏng do sự cố chập các câu hỏi sau: cháy điện, hoặc cháy nổ do lửa, hóa Câu 1. Em hãy nêu một vài sự cố có thể xảy ra chất. khi làm thực hành ở phòng thí nghiệm vật lí? + Có thể bị chấn thương khi bất cẩn Câu 2. Quan sát hình 2.2 và chỉ ra những điểm sử dụng vật sắc nhọn. không an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm. + Có thể bị điện giật.
  25. Câu 2. Những điểm không an toàn trong hình: - Người phụ nữ: + Cắm/ rút điện sai cách do cầm vào dây điện dễ dẫn tới bị giật khi dây điện hở. + Đưa nước uống vào phòng thí nghiệm. Sử dụng nước ngọt khi đang làm thí nghiệm. - Người đàn ông: + Tay ướt cầm vào dây điện cắm vào ổ điện gây nguy cơ giật điện cao. + Không đeo găng tay bảo hộ. - Trên bàn có: + Đặt vật nhọn và dẫn điện ngay trên dây điện dễ gây chập cháy. + Rác vứt bừa bộn. + Để các dụng cụ không phù hợp với hoạt động thí nghiệm. + Dụng cụ thí nghiệm không được sắp xếp ngăn nắp. Câu 3. Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện:
  26. Câu 3. Em hãy nêu một số biện pháp an toàn khi + Khi làm việc với nguồn điện cần sử dụng điện? đeo đồ bảo hộ đầy đủ như găng Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập tay - HS đọc thông tin SGK, vận dụng cùng những + Cần phải tách nguồn điện với hóa kiến thức đã được học để đưa ra câu trả lời. chất, nước để tránh nguy cơ chập - Các thành viên trong nhóm liên tục đưa ra ý cháy nổ. kiến. + Không đặt những vật có khả năng - Sau đó tổng hợp lại và đưa ra ý kiến thống nhất dẫn điện lên nguồn điện. chung. + Sử dụng thiết bị điện đúng cách: ví Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận dụ như cầm phích cắm điện đúng - Nhóm trưởng của mỗi nhóm lên trình bày đáp cách án của nhóm mình. - Các nhóm khác đưa ra nhận xét, bổ sung ý kiến. => Kết luận: Khi nghiên cứu và học Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện tập vật lí, ta cần phải: - GV đánh giá, nhận xét - GV chuẩn kiến thức, đưa ra kết luận, chuyển - Hiểu được thông tin liên quan đến sang nội dung mới. rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra. - Tuân thủ và áp dụng các biện pháp để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. - Quan tâm, gìn giữ môi trường xung quanh. - Trong phòng thí nghiệm ở trường học, những rủi ro và nguy hiểm phải được cảnh báo rõ ràng bằng các biển báo. HS cần chú ý sự nhắc nhở của nhân viên phòng thí nghiệm và GV
  27. về các quy định an toàn. Ngoài ra các thiết bị bảo hộ cá nhân phải được trang bị đầy đủ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học. b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được câu trả lời đúng. d. Tổ chức thực hiện : Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức hoạt động nhóm, yêu cầu HS trả lời: Câu 1: Từ những kiến thức đã học được ở trên kết hợp với những hiểu biết thực tế, em hãy nêu biện pháp xử lí nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị rơi vỡ trong quá trình sử dụng đo thân nhiệt. Câu 2. Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi trang thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao (mỗi thành viên trong một nhóm liên tục đưa ra ý kiến, sau 1 phút thảo luận, cả nhóm sẽ thống nhất lại ý kiến và trình bày trước lớp). - HS hoàn thành nốt cột L trong bảng KWL để nộp lại cho GV. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
  28. - HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. Biện pháp xử lí nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị rơi vỡ trong quá trình sử dụng để đo thân nhiệt: + Di chuyển mọi người ra xa khu vực mà nhiệt kế thủy ngân bị rơi vỡ. + Mặc đồ bảo hộ, đeo găng tay cao su, khẩu trang. + Dùng bột lưu huỳnh rải phía trên để ngăn cản thủy ngân bốc hơi + Dùng tăm bông thu dọn thủy ngân cùng mảnh vỡ vào lọ thủy tinh bịt kín cho vào thùng rác. + Không lại gần khu vực có thủy ngân. Mở thoáng các cánh cửa (nếu là ở phòng kín) ít nhất là trong khoảng thời gian 2-3 tiếng. + Sau đó bỏ đi đồ bảo hộ. C2. a. Biển cách báo hóa chất dễ cháy: Tránh gần các nguồn lửa gây nguy hiểm tránh nổ. b. Biển cảnh báo hóa chất độc hại: Hóa chất độc đối với sức khỏe, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm. c. Biển cảnh báo nguy hiểm về điện: Tránh xa vì có thể bị điện giật. d. Biển cảnh báo chất phóng xạ: Cần đảm bảo an toàn khi lại gần hoặc sử dụng chất phóng xạ. e. Đồ bảo hộ giúp bảo vệ người làm thí nghiệm tránh các rủi ro khi làm việc với các hóa chất hoặc chất dễ cháy làm mất an toàn đến sức khỏe con người. Ngoài ra áo choàng còn giúp phân biệt được người đang thực hiện thí nghiệm với người khác nhằm tăng tính chuyên nghiệm trong phòng thí nghiệm. f,g. Kính bảo hộ và găng tay bảo hộ có tác dụng tăng mức độ an toàn cho người làm thí nghiệm. Hạn chế sự tiếp xúc giữa mắt và tay của người làm thí nghiệm với hóa chất và các dụng cụ nguy hiểm khác như vụn sắt, vật sắc nhọn. Hoàn thành bảng KWL.
  29. K W L - Khi sử dụng dụng cụ - Khi nghiên cứu và học - Những biện pháp đảm nghiên cứu, thực hành tập môn vật lí, cần làm gì bảo an toàn trong phòng vật lí, cần phải cẩn thận, để đảm bảo an toàn? Đặc thí nghiệm là: cần chú ý cần sử dụng đúng cách, biệt là khi làm việc với đến những biển cảnh bảo, đúng mục đích. chất phóng xạ? những quy định an toàn - Có rất nhiều rủi ro khi - Những quy tắc an toàn có sẵn phòng thí nghiệm. nghiên cứu và thực hành trong nghiên cứu và học - Cần sử dụng dụng cụ thí thí nghiệm. tập môn vật lí là gì? nghiệm đúng mục đích, - Có các biển cảnh báo an - Những rủi ro, khi làm đúng quy định. toàn ở phòng thí nghiệm, việc trong phòng thí - Cần có đồ bảo hộ khi hoặc trên các dụng cụ. nghiệm là gì? làm thí nghiệm dặc biệt là - Có bảng các quy tắc an - Những biện pháp an khi làm việc với chất toàn trong phòng thực toàn đề phòng những rủi phóng xạ. hành. ro có thể có trong phòng - Những rủi ro trong khi - Cần có các biện pháp thí nghiệm là gì? làm thí nghiệm: bị điện bảo vệ an toàn khi có sự giật, chập cháy nguồn cố xảy ra. điện, bị vật sắc nhọn gây tổn thương . - Biện pháp an toàn: + Trong quá trình làm thí nghiệm cần giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện. + Mặc đồ bảo hộ khi làm việc với chất phóng xạ.
  30. + Cần hiểu rõ mục đích và cách sử dụng của từng dụng cụ để thao tác cho đúng, tránh gây sự cố không đáng có. + Sau khi làm thí nghiệm cần đặt để dụng cụ đúng vị trí, vệ sinh phòng thí nghiệm sạch sẽ. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành bài tập về nhà mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập và đầu giờ tiết sau nộp lại cho GV. BTVN : Hãy thiết kế bảng hướng dẫn quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm vật lí. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận trên lớp cùng các bạn rồi về nhà suy nghĩ thêm để hoàn thành bài tập về nhà. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành đầu giờ sau nộp lại cho GV. (Gợi ý trả lời: + Luôn giữ khu vực làm thí nghiệm ngăn nắp, sạch sẽ
  31. + Không được tự ý khởi động hệ thống điện ở các bàn thí nghiệm. + Sử dụng dụng cụ đúng quy định để đảm bảo tính an toàn. + Luôn mặc đồ bảo hộ khi làm việc với chất phóng xạ.) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: ● Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học ở bài 2. ● Hoàn thành bài tập SGK. ● Tìm hiểu nội dung bài 3. Đơn vị và sai số trong vật lí.
  32. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 3. ĐƠN VỊ VÀ SAI SỐ TRONG VẬT LÍ (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ● Nắm vững kiến thức về đơn vị và thứ nguyên trong vật lí. ● Biết các loại sai số, cách biểu diễn và cách hạn chế sai số. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Tự chủ và học tập: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ mà GV giao phó. Biết vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để suy luận logic đưa ra câu trả lời trong quá trình GV định hướng học tập. ● Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; tôn trọng ý kiến và khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. - Năng lực môn vật lí: ● Năng lực nhận thức vật lí: Nêu được hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản, đơn vị dẫn xuất; thứ nguyên của các đại lượng vật lí. Phân biệt được đơn vị và thứ nguyên. Nêu được một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí. ● Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được giải pháp hạn chế một số loại sai số số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí. ● 3. Phẩm chất: + Trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.
  33. + Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong việc tìm hiểu các vấn đề về đơn vị, thứ nguyên của các đại lượng vật lí và sai số của phép đo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: ● SGK, SGV, Giáo án. ● Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học. ● Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh: ● Sách giáo khoa ● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo niềm vui, sự hứng thú và động lực cho HS trước khi vào bài học mới. b. Nội dung: GV dựa vào phần gợi ý của SGK, sử dụng kĩ thuật KWL, yêu cầu HS ghi nội dung cột K, W. Trong quá trình học, sẽ điền nốt vào cột L để cuối bài học, nộp lại cho GV. c. Sản phẩm học tập: Phần ghi chép vào cột K,W trong bảng KWL của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu về bảng KWL - GV yêu cầu HS điền vào cột K, W của bảng KWL. Trong quá trình học, sẽ điền nốt vào cột L để cuối bài học, nộp lại cho GV. K (Những kiến thức các W (Những điều các em L (Những nội dung em đã biết về chủ đề đơn muốn biết thêm xoay chính, câu trả lời trong vị và sai số trong vật lí) quanh nội dung trên) bài học)
  34. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời. Bước 3,4 . Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - HS điền vào cột K,W K W L - Một đại lượng vật lí sẽ - Hệ đơn vị đo lường quốc bao gồm: kí hiệu, giá trị số tế SI. Phân biết đơn vị cơ và đơn vị của số đo. bản và đơn vị dẫn xuất và - Các số hạng trong một mối liên hệ của chúng. phép cộng, trừ phải có - Khái niệm thứ nguyên cùng đơn vị đo mới thực - Phân biệt đơn vị và thứ hiện được. nguyên trong vật lí. - Có 2 cách để đo một đại - Các loại sai số của phép lượng là: đo trực tiếp và đo. đo gián tiếp. - Cách biểu diễn sai số - Khi thực hiện phép đo, phép đo. thường có sự chênh lệch - Có cách nào để hạn chế giữa giá trị thất và giá trị sai số phép đo? đo được. - GV đặt vấn đề: Khi tiến hành đo một đại lượng vật lí, ta sẽ quan tâm đến giá trị đo và đơn vị của đại lượng cần đo. Đơn vị đo có thật sự quan trọng hay không? Và trên thực tế, không có phép đo nào cho kết quả chính xác tuyệt đối mà luôn có sai số. Vậy thì sẽ có những loại sai số nào và cách hạn chế chúng ra sao? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé. Bài 3. Đơn vị và sai số trong vật lí.
  35. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Đơn vị và thứ nguyên trong vật lí. a. Mục tiêu: - HS nêu được hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất. Vận dụng được mối liên hệ giữa đơn vị dẫn xuất với đơn vị cơ bản. - HS phân biệt được thứ nguyên với đơn vị. b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được khái niệm, biết công thức tính tốc độ trung bình và tốc độ tức thời thực hiện được bài tập vận dụng. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản 1. ĐƠN VỊ VÀ THỨ NGUYÊN và đơn vị dẫn xuất. TRONG VẬT LÍ. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản, đơn - GV dẫn dắt đi vào nội dung của phần này: Trong vị dẫn xuất. chương trình học môn Khoa học tự nhiên ở cấp Trung học cơ sở, các em đã được tìm hiểu một số đại lượng vật lí cũng như thực hành đo. Kết quả của phép đo sẽ bao gồm hai thông tin là: số đo (cho biết giá trị của đại lượng đang xét) và đơn vị của số đo. - GV cho HS nhắc lại kiến thức cũ mà các em đã Trả lời: được học. Một số đại lượng vật lí và đơn vị của + GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi để trả lời chúng trong môn Khoa học tự nhiên Thảo luận 1: Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn là:
  36. vị của chúng mà các em đã được học trong môn + Lực: đơn vị Newton (N) Khoa học tự nhiên. + Điện trở: đơn vị Ohm (Ω) + Tốc độ: đơn vị mét/giây (m/s) + Quãng đường: đơn vị mét (m) - GV mở rộng kiến thức về các đơn vị khác nhau + Thời gian: đơn vị giây (s). của cùng một đại lượng: Trả lời: + GV đặt ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em hãy + Đơn vị của tốc độ: mét/giây (m/s), cho biết một số đơn vị thường dùng của tốc độ, kilomet/giờ (km/h). quãng đường, thời gian? + Đơn vị quãng đường ngoài mét - GV giới thiệu hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản và đơn (m) thì còn có kilomet (km),dặm, hải vị dẫn xuất. lí + Đơn vị thời gian ngoài giây (s) thì còn có giờ (h), canh, hồi hương (thời phong kiến hay dùng) Trả lời: + GV hỏi HS: Em hãy cho biết hệ đơn vị là gì? Hệ đơn vị là tập hợp của đơn vị. + GV giới thiệu bảng 3.1. Các đơn vị cơ bản trong hệ SI: Trong khoa học có rất nhiều hệ đơn vị được sử dụng. Trong đó thông dụng nhất là hệ đo lường quốc tế SI được xây dựng trên cơ sở 7 đơn vị cơ bản trong bảng 3.1 sau đây. ( GV chiếu bảng 3.1 cho HS quan sát). + GV đề cập đến tiếp đầu ngữ và bảng 3.2 cho HS hiểu: Khi số đo của một đại lượng đang xem xét là một bội số hoặc ước số thập phân của mười, ta có thể sử dụng tiếp đầu ngữ như trong bảng 3.2 ngay
  37. trước đơn vị để phần số đo được trình bày ngắn gọn hơn. + GV đưa ra ví dụ để HS dễ hiểu: VD: 1 730 000 m có thể viết là 1 730.103 m. Để trình bày ngắn gọn hơn nữa chúng ta còn có thể viết 1 730 km. - GV mời một bạn HS lấy thêm ví dụ. Trả lời: Có thể viết 2 mg thay cho 2. 10―3g. - GV đề cập đến đơn vị dẫn xuất và mối liên hệ giữa đơn vị dẫn xuất và đơn vị cơ bản. + GV hỏi: Những đơn vị cơ bản trong hệ đơn vị SI Trả lời: đã thực sự đầy đủ để biểu diễn cho tất cả các đại Các đơn vị cơ bản trong hệ SI ở bảng lượng vật lí chưa? 3.1 chưa thực sự đầy đủ để biểu diễn cho tất cả các đại lượng vật lí, nó chưa đề cập đến những đơn vị của đại lượng tốc độ, thể tích, diện tích . + GV tiếp nhận câu trả lời của HS để liên hệ đưa - Ngoài 7 đơn vị cơ bản được nêu ở ra kiến thức về đơn vị dẫn xuất. trong bảng 3.1 thì những đơn vị còn Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập lại như đơn vị của tốc độ, thể tích . - HS nhớ lại kiến thức cũ kết hợp với quan sát hình sẽ được gọi là đơn vị dẫn xuất. Mọi ảnh, đọc thông tin SGK. HS làm việc nhóm đôi, đơn vị dẫn xuất đều có thể phân tích trao đổi ý kiến với bạn để tìm ra câu trả lời. thành đơn vị cơ bản. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1-2 bạn đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
  38. - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội 2. Thứ nguyên dung mới về thứ nguyên - Thứ nguyên của một đại lượng là Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về thứ nguyên. quy luật nêu lên sự phụ thuộc của đơn - GV yêu cầu HS theo dõi SGK và nêu khái niệm vị đo đại lượng vào các đơn vị cơ bản. thứ nguyên và cách biểu diễn thứ nguyên. - Cách biểu diễn thứ nguyên của đại lượng X: được biểu diễn dưới dạng [X]. - GV giới thiệu bảng 3.3 và đưa ra kết luận về thứ nguyên. + Thứ nguyên của một đại lượng cơ bản thường sử dụng được thể hiện trong bảng 3.3. => Một đại lượng vật lí có thể được biểu diễn bằng nhiều đơn vị khác + Đưa ra kết luận về thứ nguyên nhau nhưng chỉ có một thứ nguyên duy nhất. Một số đại lượng vật lí khác nhau có thể có cùng thứ nguyên. Trả lời:
  39. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để trả lời câu + Thứ nguyên là một khái niệm gắn Thảo luận 2: Phân biệt đơn vị và thứ nguyên trong liền với các đại lượng vật lí, không vật lí và đưa ra ví dụ. bao gồm số đo đại lượng đó. + Đơn vị luôn kết hợp với một con số diễn tả độ lớn của đại lượng cần đo. Ví dụ: Chiều dài, độ sâu, độ cao, quãng đường đi được đều chỉ có duy nhất một thứ nguyên là [chiều dài] L, trong khi lại có thể được đo bằng nhiều đơn vị khác nhau như mét, kilomet, hải lí, dặm *Lưu ý: Trong các biểu thức vật lí: + Các số hạng trong phép cộng - GV đưa ra lưu ý về thứ nguyên trong các biểu hoặc trừ phải có cùng thứ nguyên thức vật lí. + Hai vế của biểu thức vật lí phải VD: Không thể thực hiện phép tính: [Chiều dài] + có cùng thứ nguyên. [Khối lượng]. Vì [Chiều dài] có thứ nguyên là L, còn [Khối lượng] có thứ nguyên là M. Trả lời: + Dựa vào công thức tính khối lượng riêng ρ= , ta có thứ nguyên của khối lượng riêng là M.퐿―3 - GV cho HS thảo luận nhóm 5-6 để trả lời câu + Đơn vị của ρ theo hệ SI là: Thảo luận 3: Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng ρ theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. kg. ―3hoặc kg/ 3 Từ đó cho biết đơn vị của ρ trong hệ SI.
  40. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin sgk,trao đổi nhóm với bạn học để trả lời câu hỏi. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2 - 3 HS của 2- 3 nhóm đứng dậy trình 3. Vận dụng mối liên hệ giữa đơn vị bày câu trả lời. dẫn xuất với 7 đơn vị cơ bản trong - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung hệ SI. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện HS trình bày lại theo cách diễn đạt - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội của mình. dung mới. Thứ nguyên các đại lượng s, v, t lần Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu cách vận dụng mối liên hệ lượt là L, L. ―1, T. giữa đơn vị dẫn xuất với 7 đơn vị cơ bản trong hệ SI. Theo công thức bạn HS viết thì vế trái có thứ nguyên là L, còn vế phải do α Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập không có thức nguyên nên thứ nguyên - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 5-6 tìm hiểu của cả vế là L.T=> 2 vế không có về ví dụ trong SGK, sau đó yêu cầu các nhóm trình cùng thứ nguyên nên kết quả bị sai. bày lại theo cách diễn đạt của mình. Từ những phân tích trên, để có công VD: SGK trang 17. thức đúng, ta cần sửa lại như sau: s = α.v.t Trả lời:
  41. Từ công thức F= -k. 푣2. Thứ nguyên ở vế trái theo đề là M.L. ―2, thứ nguyên của v là L. ―1 - GV cho HS thảo luận đôi cho phần vận dụng: =>Từ công thức F= -k. 푣2 ta suy ra: Lực cản không khí tác dụng lên vật phụ thuộc vào 퐹 k= - ( dấu – thể hiện ngược chiều 푣2 vận tốc chuyển động của vật theo công thức F = - chuyển động) k. 푣2 . Biết thứ nguyên của lực là M.L. ―2. Xác định thứ nguyên và đơn vị của k trong hệ SI. Vậy thứ nguyên của k là: ―2 - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của đơn vị đối với .퐿. = M. ―1 퐿2. ―2 퐿 các đại lượng vật lí: Nếu không thống nhất đơn vị Đơn vị của k trong hệ SI là kg. ―1 trong việc tính toán sẽ làm cho kết quả bị sai lệch trong khi làm bài tập và trong thực tế, có thể xảy Hoặc kg/m. ra những tai nạn nghiệm trọng. - Rồi sau đó cho HS đọc phần mở rộng trong SGK về tàu thăm dò khí hậu của hỏa tinh vào ngày 23 tháng 9 năm 1999. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời của nhóm mình. - Các bạn trong nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
  42. - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2. Sai số trong phép đo và cách hạn chế. a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm phép đo và biết cách phân loại phép đo. - Biết đến sai số trong phép đo, nêu được các loại sai số đơn giản thường gặp của phép đo và cách hạn chế chúng. - Nêu được cách biểu diễn sai số và xác định được sai số phép đo gián tiếp. b. Nội dung: - GV chiếu hình ảnh và đặt ra những câu hỏi. - HS quan sát và trao đổi nhóm để đưa ra được nội dung chính của phần này. c. Sản phẩm học tập: - HS hoàn thành các nhiệm vụ thảo luận, đưa ra kết luận về khái niệm phép đo, cách phân loại phép đo. - HS giải được các bài tập về biểu diễn và xác định sai số phép đo gián tiếp. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu các phép đo trong vật II. CÁC PHÉP ĐO TRONG VẬT LÍ lí. 1. Các phép đo trong vật lí. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Trả lời: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu khái - Phép đo các đại lượng vật lí là phép so niệm phép đo . sánh chúng với các đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị.
  43. - Phép đo trực tiếp: Giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo. - Phép đo gián tiếp: Giá trị của đại - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trả lời lượng cần đo được xác định thông qua câu Thảo luận 4: Với các dụng cụ là bình chia các đại lượng được đo trực tiếp. độ (ca đong) (Hình 3.1a) và cân (Hình 3.1b), đề Trả lời: xuất phương án đo khối lượng riêng của một quả Phương án: Bình chia độ dùng để đo cân trong phòng thí nghiệm. thể tích của vật. Dùng cân để đo khối lượng của vật. Dùng công thức để xác định khối lượng riêng của vật: ρ= Thao tác: + Bước 1: Đo khối lượng bằng cân, ta bấm ON/OFF để màn hình hiển thị, đặt quả cân lên, đọc số hiện trên màn là khối lượng của quả cân. + Bước 2: Đo thể tích của quả cân bằng bình chia độ, đổ nước vào bình chia độ đến một vạch xác định, ghi lại kết quả đó. Sau đó thả quả cân vào bình chia độ, ghi lại kết quả. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập = ― - HS tương tác với GV, nghiên cứu SGK, dựa 푞 ả â푛 푛ướ +푞 ả â푛 푛ướ vào kiến thức đã học để nêu lên được khái niệm + Bước 3: Áp dụng công thức tính khối phép đo, phếp đo trục tiếp, phép đo dán tiếp. lượng riêng để tính khối lượng riêng của quả cân. - HS làm việc nhóm để trả lời câu thảo luận 4.
  44. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 nhóm HS trình bày đáp án của nhóm mình. - Những HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung ý kiến. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các loại sai số của phép 2. Các loại sai số của phép đo. đo. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm việc nhóm và trả lời Thảo luận Trả lời: 5: Quan sát Hình 3.2 và phân tích các nguyên Các nguyên nhân gây ra sai số là: nhân gây ra sai số của phép đo trong các trường a) Vật cần đo không được đặt song song hợp được nêu. với thước và không được đặt tại điểm 0 của thước. b) Góc nhìn sai. c) Không căn chỉnh dụng cụ đo về số 0 - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu khái trước khi đo. niệm sai số phép đo. Trả lời: Sai số phép đo là sự chênh lệch giữa giá - GV tiếp nhận câu trả lời của HS và dẫn dắt: Dựa trị thật và giá trị đo được trong quá vào nguyên nhân, thì sai số của phép đo được trình thực hiện phép đo. phân thành 2 loại là sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống. Dựa vào thông tin SGK, em hãy cho Trả lời:
  45. biết thế nào là sai số ngẫu nhiên, thế nào là sai + Sai số hệ thống là sai số có tính quy số hệ thống? luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo. Sai số hệ thống làm cho giá trị đo tăng hoặc giảm một lượng nhất định so với giá trị thực. + Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Sai số này thường có nguyên nhân không rõ ràng và dẫn đến - GV cho HS tìm hiểu kĩ hơn về 2 loại sai số của sự phân tán của các kết quả đo xung phép đo bằng cách hướng dẫn HS trả lời theo quanh một giá trị trung bình. các gợi ý sau: Em hãy cho biết: Trả lời: + Nguyên nhân gây ra sai số hệ thống và cách *Sai số hệ thống: hạn chế? + Nguyên nhân: Sai số hệ thống thường xuất phát từ dụng cụ đo, từ độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo. Đối với một số dụng cụ, sai số này thường được xác định bằng một nửa độ chia nhỏ nhất. + Cách hạn chế: thường xuyên hiệu + Nguyên nhân gây ra sai số ngẫu nhiên và chỉnh dụng cụ đo, sử dụng thiết bị đo có cách hạn chế? độ chính xác cao. *Sai số ngẫu nhiên: + Nguyên nhân: Nguyên nhân không rõ ràng. Có thể do kĩ năng của người thực
  46. hiện phép đo, góc nhìn bị hạn hẹp, do gió làm xê dịch dụng cụ, - GV cho HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời + Cách khắc phục: Thực hiện phép đo cho câu thảo luận 6 và 7: nhiều lần và lấy giá trị trung bình để Thảo luận 6: Quan sát Hình 3.3, em hãy xác hạn chế sự phân tán của số liệu đo. định sai số dụng cụ của hai thước đo. Trả lời: 0,5 + Hình a: Sai số dụng cụ là 2 = 0,25 cm = 2,5mm 1 + Hình b:Sai số dụng cụ là 2 = 0,5 Thảo luận 7: Đề xuất những phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Trả lời: - HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Phương án hạn chế sai số khi thực hiện - GV mời 2-3 bạn HS trình bày câu trả lời phép đo: Thao tác đúng cách, lựa chọn thiết bị phù hợp, tiến hành đo nhiều lần. - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến. Thường xuyên hiệu chỉnh dụng cụ đo. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu cách biểu diễn sai số của phép đo và cách xác định sai số trong 3. Cách biểu diễn phép đo. Cách xác phép đo gián tiếp. định sai số trong phép đo gián tiếp. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ a. Cách biểu diễn phép đo - GV dẫn dắt: Một trong những phương án để hạn chế sai số phép đo là thực hiện đo nhiều lần để lấy giá trị trung bình làm giá trị đại diện. Vậy
  47. giá trị trung bình tính bằng cách nào? (Đây là + Giá trị trung bình sẽ được tính theo câu hỏi dẫn dắt, không cần HS trả lời) công thức sau: 1 + 2 + + 푛 = 푛 (3.1) + Lúc đó, giá trị x của một đại lượng vật lí thường được ghi dưới dạng : x= +∆ (3.2) Với ∆ là sai số tuyệt đối và được xác định: ∆ 푖 = | ― 푖|, trong đó 푖 là giá trị đo lần thứ i. + Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được xác định theo công thức: ∆ 1 + ∆ 2 + + ∆ 푛 ∆ = 푛 - Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị đo được và bằng tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ. ∆ = ∆ + ∆ - Sai số tương đối được xác đinh bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo. Nó cho biết mức độ chính xác của phép đo. ∆ 훿 = .100%. - GV đưa ra nguyên tắc xác định sai số trong phép đo gián tiếp: b. Cách xác định sai số trong phép đo gián tiếp.
  48. - Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng. - Sai số tương đối của một tích hay một thương bằng tổng sai số tương đối của các thừa số. Lưu ý: 1 = Các chữ số có nghĩa là các chữ số khác - GV làm mẫu bài luyện tập để HS hiểu bài hơn. 0, chữ số 0 nằm giữa các chữ số khác Đề bài: Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có 0 hoặc nằm bên phải của dấu thập giá trị đo được lần lượt là a = 51±1 cm và b = phân và một chữ số khác 0. 49±1cm . Trong các đại lượng được tính theo Hướng dẫn: các cách sau đây, đại lượng nào có sai số tương đối lớn nhất: Sai số tương đối của từng trường hợp là: A. a + b . a. = + = 51+49=100(cm) B. a - b. ∆ = ∆ + ∆ = 1+1=2 (cm) C. a . b. ∆ Do đó ta có: 훿 = .100% D. 2 = 100.100% = 2% b. = ― = 51- 49=2(cm) ∆ = ∆ + ∆ = 1+1=2 (cm) ∆ Do đó ta có: 훿 = .100% 2 = 2.100% = 100%
  49. ∆ ∆ ∆ c. .100%= + ).100% 훿 = ( 1 1 = ( ).100% = 4% 51 + 49 ∆ ∆ ∆ d. .100%= + ).100% 훿 = ( 1 1 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 5-6 để làm = ( ).100% = 4% 51 + 49 phần vận dụng của mục này. Vậy trường hợp b có sai số tương đối Đề bài: SGK trang 22. lớn nhất. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe, ghi chép kiến thức vào vở. Trả lời: - HS làm việc nhóm để làm bài vận dụng theo yêu cầu của GV. Bước 3,4 Báo cáo và đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV đánh giá đưa ra kết luận về những kiến thức mới rồi chuyển sang nội dung luyện tập. + Sai số tuyệt đối ∆ = ∆ +∆ = 0,1+0,1=0,2 (kg) ∆ + Sai số tương đối: . .100% 훿 = 0,2 = 4,3.100%=4,7% + Kết quả phép đo: m= ± ∆ = 4,3 ± 0,2(kg) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
  50. c. Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập liên quan đến sai số phép đo. d. Tổ chức thực hiện : Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Câu 1: Một bạn chuẩn bị thực hiện đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân như Hình 3.4. Hãy chỉ ra những sai số bạn có thể mắc phải. Từ đó, nêu cách hạn chế các sai số đó. Câu 2: Để đo chiều dài của cây bút chì, em nên sử dụng loại thước nào trong Hình 3.3 để thu được kết quả chính xác hơn? Câu 3. Người ta đã thực hiện 5 lần đo chuyển động của một chiếc xe ô tô đồ chơi. Thời gian chuyển động trong 5 lần đo của ô tô đồ chơi được cho ở bảng sau. Em hãy tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối của phép đo thời gian. Lần đo thứ n t(s) ∆푡(s) 1 3,49 2 3,51
  51. 3 3,54 4 3,53 5 3,50 Trung bình 푡 = ∆푡= Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. - Những sai số có thể mắc phải: + Sai số do chưa hiệu chỉnh cân về vạch chia số 0. + Sai số do đặt lệch đĩa cân. - Cách hạn chế sai số: + Hiệu chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0. + Đặt đĩa cân thăng bằng. C2. Để đo chiều dài của cây bút chì, em nên sử dụng loại thước trong hình 3.3b có ĐCNN là 1 mm vì khi dụng cụ đo có ĐCNN càng nhỏ thì độ chính xác của kết quả đo càng cao. C3. 3,49 + 3,51 + 3,54 + 3,53 + 3,50 (s) 푡 = 5 = 3,514 ∆푡1 = |푡 ― 푡1| = |3,514 ― 3,49| = 0,024 ∆푡2 = |푡 ― 푡1| = |3,514 ― 3,51| = 0,004 ∆푡3 = |푡 ― 푡3| = |3,514 ― 3,54| = 0,026 ∆푡4 = |푡 ― 푡4| = |3,514 ― 3,53| = 0,016 ∆푡5 = |푡 ― 푡5| = |3,514 ― 3,50| = 0,014
  52. 0,024 + 0,004 + 0,026 + 0,016 + 0,014 => ∆푡 = 5 = 0,0168 Sai số tuyệt đối của phép đo thời gian là: 1 = 0,0168+ (s) ∆푡 = ∆푡 +∆푡 2.0,01 = 0,0218 Sai số tương đối của phép đo thời gian: ∆푡 0,0218 훿푡 = .100% = .100% = 0,620% 푡 3,514 Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng KWL và nộp lại cho GV K W L - Một đại lượng vật lí sẽ - Hệ đơn vị đo lường quốc - Hệ đo lường quốc tế SI bao gồm: kí hiệu, giá trị tế SI. Phân biết đơn vị sơ được xây dựng trên cơ sở số và đơn vị của số đo. bản và đơn vị dẫn xuất và 7 đơn vị cơ bản - Các số hạng trong một mối liên hệ của chúng. - Ngoài 7 đơn vị cơ bản phéo cộng, trừ phải có - Khái niệm thứ nguyên được nêu ở trong bảng 3.1 cùng đơn vị đo mới thực - Phân biệt đơn vị và thứ thì những đơn vị còn lại hiện được. nguyên trong vật lí. như đơn vị của tốc độ, thể - Có 2 cách để đo một đại - Các loại sai số của phép tích . sẽ được gọi là đơn lượng là: đo trực tiếp và đo. vị dẫn xuất. Mọi đơn vị đo gián tiếp. - Cách biểu diễn sai số dẫn xuất đều có thể phân - Khi thực hiên phép đo, phép đo. tích thành đơn vị cơ bản. thường có sự chênh lệc - Có cách nào để hạn chế - Thứ nguyên của một đại giữa giá trị thất và giá trị sai số phép đo? lượng là quy luật nêu lên đo được. sự phụ thuộc của đơn vị đo đại lượng vào các đơn vị cơ bản.
  53. - Một đại lượng vật lí có thể được biểu diễn bằng nhiều đơn vị khác nhau nhưng chỉ có một thứ nguyên duy nhất. Một số đại lượng vật lí khác nhau có thể có cùng thứ nguyên. - Trong các biểu thức vật lí: Các số hạng trong phép cộng hoặc trừ phải có cùng thứ nguyên. Hai vế của biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên. - Phép đo trực tiếp: Giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo. - Phép đo gián tiếp: Giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua các đại lượng được đo trực tiếp - Sai số phép đo là sự chênh lệch giữa giá trị thật và giá trị đo được trong quá trình thực hiện phép đo. Có 2 loại sai số là sai
  54. số ngẫu nhiên và sai số hệ thống. - Sai số tuyệt đối của phép đo bằng tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ. - Sai số tương đối được xác đinh bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo. - Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng. - Sai số tương đối của một tích hay một thương bằng tổng sai số tương đối của các thừa số. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập, đầu giờ của tiết sau sẽ trả bài cho GV. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành bài tập GV giao về nhà. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
  55. - GV giao bài tập về nhà cho HS làm, đầu tiết sau sẽ trả bài cho GV. Câu 1: Hiện nay có những đơn vị thường được dùng trong đời sống như picômét (pm), miliampe (mA) (ví dụ như kích thước của một hạt bụi là khoảng 2,5 pm; cường độ dòng điện dùng trong châm cứu là khoảng 2 mA). Hãy xác định các đơn vị cơ bản và các tiếp đầu ngữ của 2 đơn vị trên. Câu 2: Người ta đã thực hiện 5 lần đo quãng đường chuyển động của một viên bi. Kết quả được cho ở bảng sau. Em hãy tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối của phép đo quãng đường và viết kết quả đo. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận trên lớp, về nhà tiếp tục suy nghĩ cách giải bài tập GV giao Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời : (TL: C1: - Đơn vị cơ bản của kích thước là mét (m). 2,5 pm = 2,5.10-12 m. - Đơn vị cơ bản của cường độ dòng điện là ampe (A).
  56. 2 mA = 2.10-3 A. - Tiếp đầu ngữ của 2 đơn vị trên là: - C2: *Tính toán để điền vào dòng cuối cùng của bảng : 0,649 + 0,651 + 0,654 + 0,653 + 0,650 푠 = = 0,6514 5 ∆푠1 = |푠 ― 푠1| = |0,6514 ― 0,649| = 0,0024 ∆푠2 = |푠 ― 푠2| = |0,6514 ― 0,651| = 0,0004 ∆푠3 = |푠 ― 푠3| = |0,6514 ― 0,654| = 0,0026 ∆푠4 = |푠 ― 푠4| = |0,6514 ― 0,653| = 0,0016 ∆푠5 = |푠 ― 푠5| = |0,6514 ― 0,650| = 0,0014 0,024 + 0,0004 + 0,0026 + 0,0016 + 0,0014 => ∆푠 = 5 = 0,00168 0,001 *Sai số tuyệt đối của phép đo quãng đường là: ∆푠 = ∆푠 +∆푠 = 0,00168+ 2 =0,00218. *Sai số tương đối của phép đo quãng đường là: ∆푠 0,00218 훿푠 = .100% = .100% = 0,335% 푠 0,6514 *Cách viết kết quả đo của phép đo quãng đường:
  57. s = 푠 ± ∆푠 =0,6514 ± 0,00218 (m) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: ● Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học. ● Hoàn thành bài tập sgk ● Tìm hiểu nội dung bài 4. Chuyển động thẳng.
  58. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG BÀI 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ● Biết được tốc độ trung bình, quãng đường đi được, độ dịch chuyển, vận tốc. ● Biết được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. ● Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. - Năng lực môn vật lí: ● Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí. Trình bày, giải thích được các hiện tượng, quá trình vật lí; đặc điểm, vai trò của các hiện tượng, quá trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt ● Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện tượng, quá trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời sống và trong thế giới tự nhiên theo tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đoán, lí giải các chứng cứ, rút ra các kết luận 3. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.
  59. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: ● SGK, SGV, Giáo án. ● Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học. ● Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh: ● Sách giáo khoa ● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới. b. Nội dung: GV đặt câu hỏi vui, cho HS quan sát hình ảnh, yêu cầu HS suy nghĩ, đưa ra ý kiến của cá nhân. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi vui: Chúng ta có một quả bóng, chúng ta cần phải ném như thế nào để một quả bóng đi ra xa mình sau đó quả bóng tự chuyển động về mình? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời. Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV đặt vấn đề: Như các em đã thấy ở hình 4.1, hai bạn học sinh đều xuất phát từ cùng một vị trí để đi đến lớp học, một bạn đi bộ và một bạn đi xe đạp. Mặc dù đi chậm hơn nhưng bạn đi bộ lại đến lớp trước bạn đi xe đạp do bạn đi xe đạp dừng lại ở hiệu sách để mua bút và tài liệu học tập. Điều này sẽ được lí giải như thế nào theo góc độ vật lí ? Chúng ta cùng đến với bài 4. Chuyển động thẳng.
  60. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tốc độ a. Mục tiêu: Nhắc lại được một số khái niệm, hiểu tốc độ trung bình, tốc độ tức thời. b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được khái niệm, biết công thức tính tốc độ trung bình và tốc độ tức thời thực hiện được bài tập vận dụng. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. Nhắc lại một số khái niệm cơ bản 1. Tốc độ trong chuyển động a. Một số khái niệm cơ bản trong Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập chuyển động - GV dựa vào sgk giải thích cho HS hiểu về khái - Vị trí: Để xác định vị trí của vật, ta niệm vị trí và hệ quy chiếu. cần phải có hệ tọa độ gắn với vật - Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2, yêu mốc. cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Vậy vị trí và tọa độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc - Thời gian biểu diễn thành một trục không? Cho ví dụ trong thực tiễn để minh hoạ gọi là trục thời gian. cho câu trả lời của em. - Chọn một điểm nhất định làm gốc thời gian thì mọi điểm khác trên trục thời gian được gọi là thời điểm. - Qũy đạo là đường nối những vị trí (Trả lời: Có phụ thuộc, từ hình trên, nếu lấy điểm liên tiếp của vật theo thời gian trong O làm gốc thì toạ độ cũng như vị trí của điểm N quá trình chuyển động. sẽ khác so với khi lấy điểm M làm gốc)
  61. - GV tiếp tục yêu cầu HS nêu khái niệm thời điểm và quỹ đạo. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện b. Tốc độ trung bình - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang - Tốc độ trung bình của vật được nội dung mới. tính bằng thương số giữa quãng Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu tốc độ trung bình đường đi được với khoảng thời gian Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập đi hết quãng đường đó. - GV đặt câu hỏi: - Công thức: + Theo em, tốc độ là gì? + Nếu trong khoảng thời gian ∆푡 vật di chuyển được một quãng đường s thì tốc độ trung bình Trong đó: được tính bằng công thức nào? + Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ được tính bằng ● 푡 là tốc độ trung bình gì? Ngoài ra, em còn biết những đơn vị khác nào ● S là quãng đường vật đi được có thể dùng để đo tốc độ? ● ∆t là thời gian. - Sau khi tổng kết khái niệm tốc độ trung bình và công thức tính tốc độ trung bình, GV yêu cầu HS - Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ là thảo luận, trả lời: Một vận động viên bơi lội m/s (mét trên giây) người Mỹ đã lập kỷ lục thế giới ở nội dung bơi
  62. bướm 100m và 200m với thời gian lần lượt là *Thảo luận: 49,82 và 111,51s. Hãy lập luận và xác định vận Tốc độ TB của vận động viên nội động viên này bơi nhanh hơn trong trường hợp 100 dung 100m là : = 2,007m/s nào? 49,82 Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Tốc độ TB của vận động viên nội 200 - HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi. GV quan dung 200m là : 111,51= 1,79m/s sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. => Người này bơi nhanh hơn ở nội Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận dung 200m. - HS trình bày khái niệm tốc độ trung bình và c. Tốc độ tức thời công thức và trả lời câu hỏi. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - Tốc độ trung bình tính trong khoảng thời gian rất nhỏ là tốc độ - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến tức thời (kí hiệu V) diễn tả sự nhanh, thức, chuyển sang nội dung mới. chậm của chuyển động tại thời điểm Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu tốc độ tức thời đó. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thảo luận: - GV nêu khái niệm tốc độ tức thời, dựa vào thông tin sgk giảng giải cho HS hiểu. Ví dụ: Một xe máy chạy trên quãng - GV yêu cầu HS: Nêu một số tình huống thực đường dài 500m trong thời gian 40s. tiễn chứng tỏ tốc độ trung bình không diễn tả Như vậy tốc độ trung bình của xe là đúng tính nhanh chậm của chuyển động. 12,5m/s. Nhưng trên quãng đường đó, có lúc xe đi với tốc độ 10m/s, có Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập khi lại đi với tốc độ 15m/s. - HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi. GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. => tốc độ trung bình không diễn tả Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận đúng tính nhanh chậm của chuyển động. - HS trình bày khái niệm tốc độ trung bình và công thức và trả lời câu hỏi. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
  63. - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2. Vận tốc a. Mục tiêu: - Biết được độ dịch chuyển và công thức tính độ dịch chuyển - Biết được vận tốc và công thức tính vận tốc b. Nội dung: GV chiếu hình ảnh, HS quan sát xét các tình huống, đưa đến kết luận về độ dịch chuyển và vận tốc, đưa ra lưu ý. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các nhiệm vụ thảo luận, đưa ra kết luận về độ dịch chuyển và vận tốc. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu độ dịch chuyển II. Vận tốc Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a. Độ dịch chuyển - GV yêu cầu HS đọc thông tin mức độ dịch *Thảo luận: chuyển, lần lượt xét 2 tình huống. - Quan sát hình 4.4: Trong khoảng thời + GV chiếu hình 4.4a, xét tình huống 1 gian xác định: + GV chiếu hình 4.4b, xét tình huống 2 + Hình 4.4a: cả xe xanh và xe cam đều - GV yêu cầu: đi được quãng đường là nhưng có + Quan sát hình 4.4 và 2 tình huống, hãy xác chiều ngược nhau. định quãng đường đi được và chiều chuyển động của hai xe trong hình 4.4a và vận động + Hình 4.4b: vận động viên bơi được viên trong hình 4.4b sau khoảng thời gian đã quãng đường là 2l, nhưng lúc bơi xuôi xác định. và lúc bơi ngược lại có chiều ngược nhau.
  64. - GV chiếu hình 4.5 để phân tích ví dụ thực tế *Kết luận: Độ dịch chuyển được xác về độ dịch chuyển của vật trên đường thẳng, định bằng độ biến thiên tọa độ của vật. rút ra công thức tính độ dịch chuyển. d = 2 ― 1 = ∆ *Lưu ý: (sgk) *Thảo luận: - GV yêu cầu HS quan sát lại hình 4.4: Xác - Xác định đường đi được và độ dịch định quãng đường đi được và độ dịch chuyển chuyển trong hình 4.4: của hai xe trong tình huống 1 và vận động viên + Quãng đường đi được của xe xanh trong tình huống 2. và xe cam là : xAxB Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Độ dịch chuyển của xe xanh và xe - HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời cam lần lượt là: ; - . - GV phân tích và hướng dẫn để HS hiểu bài + Quãng đường vận động viên bơi Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo được là: 2l luận - HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung + Độ dịch chuyển vận động viên là 0 chính. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2. Vận tốc Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập b. Vận tốc - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời: Xét 2 xe *Thảo luận: máy cùng xuất phát tại bưu điện ( hình 4.6 ) - Chưa đủ dữ kiện vì đang thiếu dữ đang chuyển động thẳng với cùng tốc độ. Thảo kiện là chiều của chuyển động và vật luận để xem xét đã đủ dữ kiện để xác định vị lấy làm mốc.
  65. trí của hai xe sau khoảng thời gian xác định *Kết luận: hay không ? - Vận tốc trung bình là đại lượng vectơ - GV phân tích, đưa ra khái niệm, công thức được xác định bằng thương số giữa độ tính vận tốc trung bình và lưu ý. dịch chuyển của vật và thời gian để vật - GV đưa ra khái niệm về vận tốc tức thời và thực hiện độ dịch chuyển đó. lưu ý. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời - GV phân tích và hướng dẫn để HS hiểu bài - Lưu ý (sgk) Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo - Trong một thời gian rất nhỏ, vận tốc luận trung bình sẽ trở thành vận tốc tức thời. - HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung Độ lớn vận tốc tức thời chính là tốc độ chính. tức thời. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - Lưu ý (sgk) - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian a. Mục tiêu: - Vẽ được đồ thị dịch chuyển – thời gian dựa vào số liệu cho trước - Xác định được vận tốc từ độ dốc của đồ thị (d – t) b. Nội dung: GV giảng và phân tích ví dụ, cho HS cùng thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS vẽ được đồ thị dịch chuyển – thời gian dựa vào số liệu cho trước và biết cách xác định vận tốc từ độ dốc của đồ thị (d – t). d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  66. Nhiệm vụ 1. Vẽ đồ thị dịch chuyển – thời 3. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian gian dựa vào số liệu cho trước a. Vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập dựa vào số liệu cho trước - GV chiếu hình ảnh 4.7 và 4.8 sgk và yêu a. cầu HS quan sát. + Độ dịch chuyển của con rùa trong - GV phác thảo đồ thị chuyển động (d – t) của những khoảng thời gian liên tiếp là 2s hai chuyển động cho HS quan sát. thì đều bằng 0,5m. - GV yêu cầu HS: + Độ dịch chuyển của viên bi trong a. Xác định độ dịch chuyển trong khoảng thời những khoảng thời gian liên tiếp là 0,1s gian liên tiếp bằng nhau của mỗi chuyển có sự chênh lệch : động. b. Vẽ vào vở đồ thị độ dịch chuyển thời gian (d-t) ứng với mỗi chuyển động. Thời gian (s) Độ dịch chuyển (m) - Từ đồ thị đã vẽ, GV đặt câu hỏi: Nhận xét 0-0,1 0,049 về đồ thị (d – t) mô tả chuyển động của con 0,1-0,1 0,147 rùa và viên bi? 0,2-0,3 0,245 - GV trình bày: Đồ thị chuyển động của con 0,3- 0,4 0,343 rùa là đường thẳng qua gốc tọa độ -> chuyển động thẳng đều. Đồ thị chuyển động của viên 0,4- 0,5 0,441 bị là đường con đi qua gốc tọa độ. Độ dịch b. Vẽ đồ thị: chuyển của viên bi trong từng khoảng thời gian bằng nhau tăng lên -> chuyển động thẳng nhanh dần. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận thông tin từ giáo viên, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  67. - GV giảng giải, đặt câu hỏi, cùng HS giải quyết vấn đề. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trả lời, trình bày câu trả lời trước lớp. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận. Nhiệm vụ 2. Xác định vận tốc từ độ dốc của đồ thị (d – t) *Lưu ý: Các đồ thị (d – t) hay (x – t) là công cụ toán học thể hiện tính chất của Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập chuyển động. Tránh nhầm lẫn với quỹ - GV chiếu hình 4.10 sgk, hướng dẫn HS đạo của vật. cách xác định vận tốc từ độ dốc của đồ thị (d – t) b. Xác định vận tốc từ độ dốc của đồ thị (d – t) - GV đặt câu hỏi: Nêu những lưu ý về dấu của độ dốc của một đường thẳng. Từ đó, hãy *Thảo luận: phân tích để suy ra được tốc độ từ độ dốc của Độ dốc của một đường thẳng có thể đồ thị (d – t) mang dấu âm (-) hoặc dương (+). Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
  68. - HS tiếp nhận thông tin từ giáo viên, suy + Nếu độ dốc mang dấu âm có nghĩa là nghĩ trả lời câu hỏi. độ dịch chuyển của vật mang dấu âm => - GV giảng giải, đặt câu hỏi, cùng HS giải vật chạy ngược chiều với chiều dương quyết vấn đề. chuyển động. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo + Nếu độ dốc mang dấu dương có nghĩa luận là độ dịch chuyển của vật mang dấu - HS trả lời, trình bày câu trả lời trước lớp. dương => vật chạy cùng chiều với chiều Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện dương chuyển động. - GV đánh giá, nhận xét, kết luận. - Tốc độ chính là độ dốc của đồ thị *Kết luận: - Vận tốc tức thời của vật tại một thời điểm được xác định bởi độ dốc của tiếp tuyến với đồ thị (d – t) tại thời điểm đang xét. - Tốc độ tức thời tại một thời điểm chính là độ lớn của độ dốc tiếp tuyến của đồ thị (d – t) tại điểm đó. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c. Sản phẩm học tập: HS xác định độ dịch chuyển của em trong các trường hợp, tính được độ dịch chuyển và tốc độ tức thời. d. Tổ chức thực hiện : Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
  69. Câu 1: Xét quãng đường AB dài 1000m với A là vị trí của em và B là vị trí của bưu điện. Tiệm tạp hóa nằm tại vị trí C là trung tâm của AB. Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện. Hãy xác định độ dịch chuyển của em trong các trường hợp. a. Đi từ nhà đến bưu điện b. Đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa c. Đi từ nhà đến tiệm tạp hóa rồi quay về. Câu 2. Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11. Hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại các vị trí A, B và C. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. Độ dịch chuyển của em ở trường hợp : a. 1 000m b. 1 000- 500= 500m c. 0
  70. C2. Tốc độ tức thời tại: A (2m/s) ; B (1,6 m/s); C (0,86m/s) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: HS vẽ được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe đồ chơi, tính được vận tốc và tốc độ tức thời tại các thời điểm khác nhau. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu: Một chiếc xe đồ chơi điều khiển từ xa đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng có độ dịch chuyển tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng dưới đây: Thời điểm (s) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Độ dịch chuyển (m) 0 2 4 4 4 7 10 8 6 4 4 a. Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe đồ chơi b. Hãy xác định vận tốc và tốc độ tức thời tại các thời điểm 2s, 4s, 6s, 10s và 16s Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời :
  71. a. b. Thời điểm (s) 2 4 6 10 16 Độ dịch chuyển (m) 2 4 4 7 6 Vận tốc tức thời 1 1 0 1,5 -1 Tốc độ tức thời 1 1 0,67 0,7 0,375 Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: ● Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học. ● Hoàn thành bài tập sgk ● Tìm hiểu nội dung bài 5.
  72. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 5. CHUYỂN ĐỘNG TỔNG HỢP (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ● Viết được công thức tính vận tốc tổng hợp: Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo. ● Biết xác định độ dịch chuyển tổng hợp. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Tự chủ và học tập: Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học về vận tốc, tốc độ để giải quyết vấn đề. ● Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; có tinh thần tôn trọng ý kiến bạn học, khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. - Năng lực môn vật lí: ● Năng lực nhận thức vật lí: Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp. ● Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng công thức tính vận tốc, tốc độ. 3. Phẩm chất: + Trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực. + Tích cực tìm tòi sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  73. 1. Đối với giáo viên: ● SGK, SGV, Giáo án. ● Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học. ● Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh: ● Sách giáo khoa ● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hào hứng, kích thích sự tò mò cho HS trước khi vào bài học mới. b. Nội dung: + GV tổ chức cho HS ôn lại kiến thức cũ liên quan đến độ dịch chuyển và vận tốc. + GV yêu cầu HS thảo luận về câu hỏi mở đầu bài học + GV đặt vấn đề gợi ý để bắt đầu bài mới. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: Ôn lại kiến thức liên quan đến độ dịch chuyển và vận tốc. - GV chia lớp thành những nhóm 4 -5 HS, mỗi nhóm GV sẽ phát cho một cái bảng phụ để ghi câu trả lời. - GV yêu cầu HS viết những kiến thức liên quan đến độ dịch chuyển và vận tốc vào bảng phụ trong thời gian 5 phút - HS thảo luận nhóm, sau 5 phút treo bảng có câu trả lời lên. Nhiệm vụ 2: Thảo luận về câu hỏi mở đầu bài học
  74. CH: Bạn C đứng yên trên sân ga vẫy tay tiễn bạn A và bạn B trên tàu hỏa. Khi tàu chạy, bạn C thấy bạn B đang chuyển động ra xa trong khi bạn A lại thấy bạn B đứng yên trên tàu. (Hình 5.1). Tại sao? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện trao đổi nhóm, thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận NV1: 푠 + Tốc độ trung bình: 푣푡 = ∆푡 với ∆푡 = 푡2 ― 푡1 là độ biến thiên thời gian + Tốc độ tức thời là tốc độ trung bình tính trong khoảng thời gian rất nhỏ, diễn tả sự nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm. + Độ dịch chuyển chính là độ biến thiên tọa độ của vật: d = 2 ― 1 = ∆ + Vận tốc trung bình: 푣 = = ∆ 푡 ∆푡 ∆푡 + Độ lớn vận tốc tức thời chính bằng tốc độ tức thời. NV2: Bạn C thấy bạn B đang chuyển động trong khi đó bạn A lại thấy bạn B đứng yên, sở dĩ như vậy là do phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.Cụ thể là: + Bạn C chọn sân ga làm mốc, khi tàu chạy thì tàu sẽ dần đi xa sân ga nên sẽ thấy bạn B ngồi trên tàu cũng chuyển động ra xa.
  75. + Bạn A lại chọn toa tàu làm mốc nên khi tàu chạy, thì bạn A và B cùng chuyển động theo tàu nên A sẽ không thấy B đứng yên. Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận Từ câu hỏi mở đầu bài học, ta có thể thấy một vật có thể xem là đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào việc chọn hệ quy chiếu, ta cùng đi tìm hiểu rõ hơn tính chất chuyển động của một vật thông qua bài học này. Chúng ta đi vào bài học Bài 5. Chuyển động tổng hợp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp. a. Mục tiêu: + Giúp HS hiểu được tính tương đối của chuyển động; khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo + HS xác định được công thức tính vận tốc tổng hợp, độ dịch chuyển tổng hợp. b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS xác định được tính tương đối của chuyển động trong một số trường hợp đơn giản. Viết được công thức xác định vận tốc tổng hợp, độ dịch chuyển tổng hợp d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về tính tương đối của 1. Tính tương đối của chuyển động chuyển động a. Định nghĩa về tính tương đối Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập của chuyển động - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, quan Trả lời: sát hình 5.2 SGK và yêu cầu trả lời câu hỏi Thảo luận 1: Quan sát hình 5.2.
  76. a) Bé trai đứng yên so với mẹ và chuyển động xa dần so với bố cùng em gái. b) Thuyền giấy đứng yên đối với nước và chuyển động xa dần đối với Mô tả chuyển động của: người quan sát. a. Bé trai ở hình a đối với mẹ trên thanh cuộn và đối với bố cùng em gái đứng trên mặt đất. b. Thuyền giấy hình b đối với nước và đối với người quan sát đứng yên trên mặt đất. => Một vật có thể xem như là đứng - Từ câu hỏi mở đầu bài học và Thảo luận 1 ở yên trong hệ quy chiếu này, nhưng trên, kết hợp với việc đọc thông tin SGK, GV yêu lại chuyển động trong hệ quy chiếu cầu HS rút ra nhận xét về tính tương đối của khác. Đó chính là tính tương đối của chuyển động. chuyển động. b. Một số khái niệm cơ bản về hệ - GV đưa ra xác nhận về hệ quy chiếu đứng yên quy chiếu. và hệ quy chiếu chuyển động: - Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy + Sân ga trong hình 5.1 hay người quan sát đứng chiếu gắn với vật làm gốc được quy trên mặt đất trong hình 5.2 được gọi là hệ quy ước là đứng yên. chiếu đứng yên. + Tàu hỏa chuyển động so với sân ga ở hình 5.1 - Hệ quy chiếu chuyển động là hệ và bậc thang cuốn đang hoạt động so với mặt đất quy chiếu gắn với vật làm gốc và dòng nước đang trôi so với người đứng yên ở chuyển động so với hệ quy chiếu hình 5.2 được gọi là hệ quy chiếu chuyển động. đứng yên. => Vậy, em hãy cho biết hệ quy chiếu đứng yên - Người quan sát (bạn C đứng yên là gì, hệ quy chiếu chuyển động là gì? trên sân ga, 2 bố con đứng yên trên - Sau đó, GV nhấn mạnh vào mối liên hệ của người quan sát vào các hệ quy chiếu.
  77. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập mặt đất) sẽ gắn với hệ quy chiếu - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK, trả đứng yên. lời câu hỏi. - Người quan sát là bé trai thì sẽ vừa - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi gắn với hệ quy chiếu đứng yên (đối HS cần. với người mẹ), vừa gắn với hệ quy Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận chiếu chuyển động (đối với bố và em - Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời gái). - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu độ dịch chuyển tổng hợp – vận tốc tổng hợp. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập b. Độ dịch chuyển tổng hợp – vận - GV trình bày ví dụ trong hình 5.3 để đưa ra tốc tổng hợp công thức cho độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp. Bạn B đi từ cuối lên đầu của một toa tàu đang chuyển động. Để xem xét độ dịch chuyển của bạn B ta quy ước: + Vật số 1 (người) là vật chuyển động đang xét
  78. + Vật số 2 (toa tàu) là vật chuyển động được chọn làm gốc của hệ quy chiếu chuyển động. + Vật số 3 (đường ray) là vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên. Khi vật số 1 có độ dịch chuyển 12 trong hệ quy chiếu chuyển động. Đồng thời, hệ quy chiếu chuyển động cũng có độ dịch chuyển 23 so với hệ quy chiếu đứng yên. Dựa vào hình 5.3 phương pháp tọa độ của toán học, ta suy ra: Độ dịch chuyển tổng hợp là: 13 = 12 + 23 (5.1) Vận tốc tổng hợp là: 푣13 = 푣12 + 푣23 (5.2) - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu được Trả lời: khái niệm của các đại lượng trong công thức 5.2. Các đại lượng trong công thức 5.2: + 푣13: vận tốc tuyệt đối – là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên. +푣12: vận tốc tương đối – là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động. + 푣 : vận tốc kéo theo – là vận tốc - GV yêu cầu HS làm việc theo từng cá nhân, trả 23 của hệ quy chiếu chuyển động đối lời câu hỏi ở Thảo luận 2: Em hãy đưa ra dự với hệ quy chiếu đứng yên. đoán để so sánh thời gian chuyển động của thuyền khi chạy xuôi dòng và khi chạy ngược Trả lời:
  79. dòng giữa hai vị trí cố định trên bờ sông (Hình Vận tốc tổng hợp của thuyền (푣13) 5.4) sẽ bằng vận tốc thực của thuyền (푣12 ) + vận tốc kéo theo mà dòng nước đẩy thuyền (푣23). a) Khi chạy xuôi dòng: Vì vận tốc của thuyền và dòng nước là cùng chiều nên độ lớn vận tốc tổng hợp của thuyền sẽ là: 푣13 = 푣12 + 푣23. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời b) Khi chạy ngược dòng: Vì vận tốc câu hỏi luyện tập: Trên đường đi học, một bạn của thuyền và dòng nước là ngược phát hiện để quên tài liệu học tập ở nhà. Vì vậy, chiều nên độ lớn vận tốc tổng hợp bạn đó đã gọi điện thoại nhờ anh trai của mình của thuyền sẽ là: đem đến giúp. Giả sử hai xe cùng chuyển động = . thẳng đều. Áp dụng công thức vận tốc tổng hợp, 푣13 푣12 ― 푣23 hãy giải thích trong trường hợp nào dưới đây bạn => Vận tốc của thuyền khi chạy xuôi đó sẽ nhận được tài liệu nhanh hơn. dòng sẽ lớn hơn khi chạy ngược dòng nên cần ít thời gian hơn. a. Anh trai chạy đuổi theo bạn đó với vận tốc 푣13 trong khi bạn đó tiếp tục chạy cùng chiều với vận Trả lời: tốc 푣23 ( 푣13 > 푣23) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của người anh trai. Gọi 푣13 , b. Anh trai chạy đến đó với vận tốc 푣13 Trong khi 푣23 lần lượt là vận tốc của người bạn đó chạy ngược lại với vận tốc 푣23 anh trai và của bạn HS đối với mặt ( Gợi ý cho HS: đường (hệ quy chiếu đứng yên). 푣12 + Chon chiều dương như thế nào? là vận tốc của người anh trai đối với bạn HS ( hệ quy chiếu chuyển động). + Chọn hệ nào làm hệ quy chiếu đứng yên, hệ quy chiếu chuyển động. Khi đó: 푣13 = 푣12 + 푣23
  80. + Áp dụng công thức tổng hợp vận tốc như thế a. Khi người anh trai đuổi theo bạn nào?) HS và bạn HS tiếp tục chạy cùng Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập chiều: 푣13 = 푣12 + 푣23 - HS đọc thông tin sgk, chú ý nghe giảng, trao đổi =>푣12 = 푣13 ― 푣23 ( vì 푣13 > 푣23) ý kiến với bạn để đưa đáp án cho phần câu hỏi a. Khi người anh trai đuổi theo bạn thảo luận, tự suy nghĩ tìm lời giải cho câu hỏi cá HS và bạn HS chạy ngược lại: nhân. = - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi 푣13 푣′12 ― 푣23 HS cần. =>푣′12 = 푣13 + 푣23 Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Vậy trong trường hợp b bạn HS sẽ - GV mời 2-3 bạn trả lời các câu hỏi, các bạn nhận được tài liệu nhanh hơn do: khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. 푡 = >푡 = Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện 푣13 ― 푣23 푣13 + 푣23 - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2. Vận dụng công thức tính tốc độ, vận tốc. a. Mục tiêu: - Biết vận dụng công thức tính tốc độ, vận tốc để làm các bài tập. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS giải lại bài tập ví dụ rồi phân tích các bước vận dụng công thức tính tốc độ, vận tốc để giải bài tập và giải thích các hiện tượng trong thực tế. c. Sản phẩm học tập: HS giải được các câu hỏi ví dụ và câu hỏi luyện tập. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  81. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH - GV yêu cầu HS tham khảo lời giải và giải lại TỐC ĐỘ, VẬN TỐC. 2 ví dụ trong SGK: Trả lời: GV chia lớp thành 2 nhóm. VD1: Áp dụng công thức tính tốc độ + Nhóm 1: Tổ 1,2: Giải lại ví dụ 1 푠 trung bình 푣푡 = ∆푡 với ∆푡 = 푡2 ― 푡1 là + Nhóm 2: Tổ 3,4: Giải lại ví dụ 2 độ biến thiên thời gian, ta có: VD1: Một xe chạy liên tục trong 2,5h. Trong 1 + Quãng đường xe đi được trong toàn giờ đầu, xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h, bộ thời gian là: s = 1.60+(2,5-1).40 = trong khoảng thời gian còn lại, chạy với tốc độ 120 (km) trung bình 40km/h. Tính tốc độ trung bình của => Tốc độ trung bình của xe trong xe trong toàn bộ khoảng thời gian chuyển toàn bộ khoảng thời gian chuyển động động. 120 là: 푣푡 = 2,5 = 48 (km/h) VD2: Trong một giải đua xe đạp, đài truyền Trả lời: hình phải cử các mô tô chạy theo các vận động VD2: Gọi 푣13,푣23 lần lượt là vận tốc viên để ghi hình lại chặng đua (hình 5.5). Khi của xe mô tô và của vận động viên dẫn mô tô đang quay hình vận động viên cuối đầu so với mặt đường. 푣12 là vận tốc cùng, vận động viên dẫn đầu đang cách mô tô tương đối của xe mô tô đối với vận một đoạn 10 km. Mô tô tiếp tục để quay hình động viên dẫn đầu. các vận động viên khác và bắt kịp vận động + Xét trong hệ quy chiếu gắn với vận viên dẫn đầu sau 30 phút. Tính tốc độ của vận động viên, thời gian xe mô tô bắt kịp động viên dẫn đầu, xem như các xe chuyển vận động viên là: ∆푡 = ( d là 푣12 động với vận tốc không đổi trong quá trình nói khoảng cách của xe mô tô với vận động trên và biết tốc độ của moto là 60km/h. viên dẫn đầu) 10 => 푣 = = = 20km/h. 12 ∆푡 0,5
  82. Theo công thức tính vận tốc tổng hợp, và vì xe mô tô và vận động viên đều chuyển động cùng chiều nên: 푣13 = 푣12 + 푣23 => 푣23 = 푣13 ― 푣12 = 60 – 20= 40 km/h. - Sau khi 2 HS lên bảng trình bày lời giải cho Vậy tốc độ của vận động viên dẫn đầu câu hỏi ví dụ, GV phân tích các bước vận dụng là 40km/h. công thức tính tốc độ, vận tốc: Để áp dụng công thức tính tốc độ, vận tốc, ta cần phải: Bước 1: Xác định được hệ quy chiếu đứng yên, hệ quy chiếu chuyển động. Bước 2: Xác định được vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo. Bước 3: Xác định được chiều của chuyển động. Bước 4: Cuối cùng mới áp dụng công - GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thức toán học vào tính toán. để hoàn thành câu luyện tập (dựa vào các bước phân tích của GV) Luyện tập: Một đoàn tàu đang chuyển động Trả lời: đều với tốc độ 8 m/s và có một người soát vé Bước 1,2: Xác định hệ quy chiếu đang ổn định khách trên toa tàu. Một học sinh đứng yên, hệ quy chiếu chuyển động: + Vật 1: người soát vé
  83. đứng bên đường thấy người soát vé đi với vận + Vật 2: đoàn tàu tốc bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau: + Vật 3: học sinh a) Người soát vé đi với tốc độ 1,5 m/s về phía => 푣12 là vận tốc của người soát vé so đuôi tàu. với đoàn tàu. b) Người soát vé đi với tốc độ 1,5 m/s về phía 푣13 là vận tốc của người soát vé đối đầu tàu. với học sinh. là vận tốc của đoàn tàu đối với học c) Người soát vé đứng yên trên tàu. 푣23 sinh. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: Xác định được chiều của - HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời chuyển động. - GV phân tích và hướng dẫn để HS hiểu bài Chọn chiều dương là chiều chuyển Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo động của đoàn tàu. luận - HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung Bước 4: Cuối cùng mới áp dụng công chính. thức toán học vào tính toán. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện Ta có: 푣12 = 15 /푠 ;푣23 = 8 /푠. - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang Vận tốc của người soát vé đối với học nội dung luyện tập sinh là: 푣13 = 푣12 + 푣23 a. Vì người soát vé đi về phía đuôi tàu, ngược chiều dương nên: 푣13 = 푣12 + ( ― 푣23)= 8+ (-1,5)= 6,5m/s b. Vì người soát vé đi về phía đầu tàu, cùng chiều dương nên: 푣13 = 푣12 + 푣23= 8+ 1,5 = 9,5 m/s
  84. c. Khi người soát vé đứng yên trên tàu thì 푣12=0; 푣13 = 8 /푠 푣13 = 푣12 + 푣23= 0 + 8 = 8 m/s C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c. Sản phẩm học tập: HS xác định độ dịch chuyển của em trong các trường hợp, tính được độ dịch chuyển và tốc độ tức thời. d. Tổ chức thực hiện : Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Câu 1: Bạn A đi đến trường bằng xe đạp. Trên đường đi,khi đi tới nhà bạn B, bạn A gặp bạn B cũng bắt đầu đi đến trường và đang đi bộ. Sau khi đi được thêm 15 phút thì lại gặp bạn C cũng đang đi bộ vừa đến cổng trường. Quãng đường từ nhà bạn B đến cổng trường là 1800m.Vận tốc đạp xe của bạn A là 13km/h. Tính tốc độ đi bộ của bạn C. Câu 2. Một chiếc ô tô chạy đi giao hàng đến một nhà xưởng. Xe bắt đầu chạy trên đường với tốc độ 50km/h, chạy được 30 phút thì đi vào đường cao tốc, lúc này xe tăng tốc và đạt tốc độ 100km/h. Rồi sau đó giảm tốc độ xuống 70km/h để rẽ vào một con đường khác để đến nhà xưởng.Biết xe chạy trong đoạn đường cao tốc dài 10km, con đường nối từ đường cao tốc đến nhà xưởng dài 5km.Tính tốc độ trung bình của xe trong toàn bộ thời gian chuyển động. Câu 3. Trong trận lũ lụt tại miền Trung vào tháng 10/2020, dòng lũ có tốc độ lên đến khoảng 4 m/s. Bộ Quốc phòng đã trang bị ca nô công suất lớn trong công tác cứu hộ. Trong một lần cứu hộ, đội cứu hộ đã sử dụng ca nô chạy với tốc độ 8 m/s so với dòng nước để cứu những người gặp nạn đang mắc kẹt trên một mái nhà cách trạm cứu hộ khoảng 2 km.
  85. a) Sau bao lâu đội cứu hộ đến được chỗ người bị nạn? Biết đội cứu hộ phải đi xuôi dòng lũ. b) Sau khi cứu người, đội cứu hộ phải mất bao lâu để quay lại trạm ban đầu? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. 13km/h=3,6m/s Gọi vận tốc của bạn A và bạn C so với mặt đường lần lượt là 푣13,푣23. Vận tốc tương đối của bạn A so với bạn C là 푣12. Xét trong hệ quy chiếu gắn với bạn C, thời gian kể từ lúc bạn A gặp bạn B đến lúc 1800 gặp bạn C sẽ là: : ∆푡 = => 푣 = = = 2(m/s) 푣12 12 ∆푡 15.60 Áp dụng công thức tổng hợp vận tốc, thì 푣13 = 푣12 + 푣23 =>푣23 = 푣13 - 푣12 = 3,6-2=1,6 (m/s) Vậy bạn C đi bộ đến trường với tốc độ 1,6 m/s. C2. 30 phút=0,5h. 10 Thời gian xe đi hết đoạn đường cao tốc 10km là: = 0,1h. 100 5 Thời gian xe đi hết quãng đường nối từ đường cao tốc đến nhà xưởng là: = 70 0,07h. 50.0,5 + 10 + 5 Vậy tốc độ trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường là: 푣푡 = 0,5 + 0,1 + 0,07 = 59,7km/h. C3. Gọi vận tốc của ca nô đối với bờ là 푣13 , vận tốc của dòng nước lũ so với bờ là 푣23, vận tốc của ca nô với dòng nước lũ là 푣12. Ta có: 푣13 = 푣12 + 푣23. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ca nô xuôi dòng nước lũ.
  86. a. Vì ca nô đi xuôi dòng nước lũ nên tốc độ của ca nô cứu hộ so với bờ là: 푣13 = 푣12 + 푣23= 8+4=12m. Thời gian để đội cứu hộ đến được chỗ người bị nạn cách đó một quãng đường s = 푠 2000 2000m là: t= = = 166,7푠 푣13 12 b. Vì sau khi cứu người, đội cứu hộ phải quay ngược dòng để quay lại trạm ban đầu. Từ công thức 푣13 = 푣12 + 푣23, ta suy ra tốc độ của ca nô so với bờ lúc này là: 푣13 = 푣12 ― 푣23= 8 – 4 = 4 m. Thời gian để đội cứu hộ quay về trạm ban đầu là: 푠 2000 t= = = 500푠 푣13 4 Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung: GV giao bài tập về nhà, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: HS lấy được ví dụ thực tế thể hiện ứng dụng tính chất tương đối của chuyển động d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu: Câu 1. Em hãy nêu ví dụ trong thực tiễn thể hiện tính chất tương đối của chuyển động. Câu 2. Trong các sân bay hoặc trung tâm thương mại lớn, người ta thường lắp đặt các thang cuốn để thuận tiện trong quá trình di chuyển nhờ việc vận dụng vào tính tương đối của chuyển động. Em hãy cho biết trong trường hợp nào thì khách hàng