Giới hạn kiểm tra Học kỳ I môn Hóa học Khối 12 - Năm học 2019-2020

doc 5 trang thaodu 2550
Bạn đang xem tài liệu "Giới hạn kiểm tra Học kỳ I môn Hóa học Khối 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgioi_han_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_khoi_12_nam_hoc_2019.doc

Nội dung text: Giới hạn kiểm tra Học kỳ I môn Hóa học Khối 12 - Năm học 2019-2020

  1. GIỚI HẠN KIỂM TRA HKI MÔN HÓA, KHỐI 12, NĂM HỌC 2019-2020 THỜI GIAN: 50 phút I. Giới hạn: từ Bài 5: Glucozơ đến hết Bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại II. Hình thức: Gồm 02 phần - Phần 1: trắc nghiệm khách quan 24 câu, thời gian làm bài 30 phút - Phần 2: tự luận, thời gian làm bài 20 phút Phần 1: nội dụng cụ thể cho 24 câu trắc nghiệm: Chương Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng Chương II: Khái niệm, tính Cấu tạo từng loại, Toán về tính chất Toán Cacbohidrat chất vật lý, phân tính chất tiêu biểu, hóa học của một loại và ứng dụng Phân biệt các loại loại cacbohirat cacbohirat Số câu: 1 2 1 1 5 Số điểm: 0,25 0,50 0,25 0,25 1,25 Chương III: Khái niệm, Công Đồng phân, tính Nhận biết: amin, Toán về peptit Amin, thức, danh pháp, chất hóa học aminoaxit, peptit, Aminoaxit, tính chất vật lý protein, số lượng peptit, protein peptit. Toán về amin, aminoaxit Số câu: 1 2 2 (1 toán) 1 6 Số điểm: 0,25 0,50 0,50 0,25 1,50 Chương IV: Đại cương polime, Phản ứng trùng Toán về hệ số Đại cương khái niệm chất hợp, trùng ngưng, polime hóa, số mắc Polime và vật dẻo, tơ và cao su, tên gọi và CTCT xích liệu polime phân loại polime, của vật liệu polime Số câu: 2 2 1 5 Số điểm: 0,50 0,50 0,25 1,25 Chương V: Vị trí, cấu tạo Tính chất hóa học Toán vận dụng tính Toán hỗn hợp Đại cương nguyên tử, tính và dãy điện hóa chất: kim loại tác kim loại, kim loại kim loại chất vật lý dụng với phi kim tác dụng với axit hoặc tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc axit HCl, H2SO4 loãng Số câu: 2 2 1 1 6 Số điểm: 0,50 0,50 0,25 0,25 1,50 Tổng hợp Phân biệt sự khác Tìm thuốc thử thích nhâu về cấu tạo, hợp để nhận biết tính chất vật lý, hóa các chất: học của các chất: cacbohirat, amin, cacbohirat, amin, aminoaxit, peptit, aminoaxit, peptit, protein với nhau protein. Số chất làm đổi màu quỳ tím, tác dụng với axit, bazơ, Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,25 0,25 0,50
  2. Lưu ý: Mỗi đề kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan được xáo trộn thành 4 đến 6 mã đề khác nhau để các HS ngồi cạnh nhau có mã đề khác nhau (xáo trộn riêng từng phần: phần cơ bản thuộc 60% đầu và phần phân hoá thuộc 40% sau của đề bài kiểm tra). Phần 2: nội dụng cụ thể cho phần tự luận : gồm các câu hỏi ngắn độc lập với nhau, Nhận biết – thông Dạng bài ( bám sát Sách giáo khoa ) hiểu- vận dụng thấp Viết 2 phương trình phản ứng và cân bằng như sau:(lưu ý cho cụ thể công thức cấu tạo không cho tên) - Một phản ứng về phần hữu cơ : Thủy phân cacbohidrat, xenlulozo + HNO3, Amin + HCl, anilin + Br2, amino axit + HCl (hoặc NaOH). (lưu ý với amin và aminoaxit cho cụ thể công thức cấu tạo không cho tên) 1 - Một phản ứng về phần tính chất hóa học của kim loại: Kim loại + phi kim Kim loại + HCl, H2SO4 loãng Kim loại + H2O , Kim loại + dung dịch muối (tránh phản ứng Fe + AgNO3) - Nhận biết bằng tính chất hóa học (không viết phương trình phản ứng, chỉ cho tối đa 3 chất), chỉ nhận biết 3 chất trong số các chất sau: glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, alanin, lysin, axit glutamic, 1 etylamin, HCl, NaOH Bài tập chương 3, gồm các dạng sau: - Toán đốt cháy amin đơn chức, no mạch hở: tìm công thức phân tử, cho số liệu cụ thể 2 trong 4 chất (amin, CO , H O,N ) không cho dạng tỉ lệ mol, tỉ lệ 2 2 2 1 khối lượng, hoặc các dạng khác khó hơn. - Toán aminoaxit no, mạch hở: tác dụng với HCl, NaOH tìm công thức cấu tạo hoặc gọi tên (nếu gọi tên chỉ cho trong 5 α-aminoaxit trong sách giáo khoa) Bài tập chương 5, gồm các dạng sau: - Toán Kim loại tác dụng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng: tìm lượng kim loại, lượng muối hoặc thành phần khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp – tối đa 2 kim loại) 1 - Toán Một kim loại tác dụng với axit HNO3 hoặc H2SO4 đặc: chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất và cho cụ thể sản phẩm khử đó: tìm lượng kim loại, lượng muối hoặc lượng axit đã phản ứng) Ghi chú: Đề thi theo đúng chương trình SGK không có phần giảm tải
  3. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 24 CÂU Nhận biết: 1: Lọai thực phẩm nào không chứa nhiều saccarôzơ là: A. mật mía.B. mật ong. C. đường phèn. D. đường kính. [ ] 2: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt. B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín. C. Còn có tên gọi là đường nho. D. Có 0,1% trong máu người. [ ] 3 : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Trong protein luôn luôn chứa nguyên tố nitơ D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. [ ] 4: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ như nước gọi là phản ứng A. nhiệt phân. B. trao đổi. C. trùng hợp. D. trùng ngưng. [ ] 5: Cấu hình electron của X2+ : 1s22s22p63s23p6 Vậy vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. B. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. C. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIA. [ ] 6. Trong số các kim lọai: nhôm, bạc, sắt, đồng, crom thì kim loại cứng nhất, dẫn điện tốt nhất lần lượt là: A. Crom, bạc. B. Sắt, nhôm. C. Sắt, bạc. D. Crom, đồng. Thông hiểu: [ ] 7. Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau : Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số , còn trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số . Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành và A. 1, 2, glucozơ, ngược lại. B. 2, 2, glucozơ, ngược lại. C. 2, 1, glucozơ, ngược lại. D. 1, 2, glucozơ, mantozơ. [ ] 8. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (2), (3), (4) và (5).B. (1), (3), (4) và (6). C. (3), (4), (5) và (6). D. (1), (2), (3) và (4). [ ] 9. Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. [ ] 10. Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin  NaOH X  HCl Y. Chất Y là chất nào sau đây ? A. CH3-CH(NH2)-COONa B. H2N-CH2-CH2-COOH C. CH3-CH(NH3Cl)COOH D. CH3-H(NH3Cl)COONa [ ] 11. Poli (vinyl clorua) có công thức là A. (CH2-CHCl)n. B. (CH2-CH2-)n. C. (-CH2-CHBr-)n. D. (-CH2-CHF-)n. [ ]
  4. 12. Chất nào dưới đây không cho phản ứng trùng ngưng? A. Axit aminoaxeticB. Axit -aminocaproic C. Axit acrylicD. Axit -aminoenantoic [ ] 13. Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: A. CuO, Al, Mg.B. Zn, Cu, Fe.C. MgO, Na, Ba.D. Zn, Ni, Sn. [ ] 14. Một mẫu kim loại Fe có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây? A. Cu(NO3)2.B. NaOH.C. Fe(NO 3)2.D. Fe(NO 3)3. [ ] 15. Cho các chất sau: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2 ; (X3) H2NCH2COOH; (X4) C6H12O6; (X5) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X6) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH; (X7) lòng trắng trứng Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh? A. X1, X2, X5,X7 B. X2, X3,X4,X6 C. X2, X6 D. X1, X5, X4 Vận dụng thấp: [ ] 16. Đun nóng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H 2SO4 loãng dư cho đến khi phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn rồi trung hòa axit bằng kiềm, sau đó thực hiện phản ứng tráng gương với AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được sau phản ứng là: A. 43,2gB. 64,8gC. 32,4gD. 21,6g. [ ] 17. Để phân biệt dung dịch các chất sau: metyl amin, axit aminoaxetic, amoni axetat, anbumin (dd lòng trắng trứng) người ta dùng các thuốc thử là : A. Quỳ tím, dd HNO3 đặc, dd NaOH. B. Quỳ tím, Cu(OH)2. C. Cu(OH)2, phenolphthalein, dd HCl. D. Quỳ tím, ddHCl, dd NaOH. [ ] 18. Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 g kết tủa. Giả sử H = 100%. Khối lượng anilin trong dung dịch là A. 4,5. B. 9,3.C. 46,5.D. 4,65. [ ] 19. Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là A. 12.000 B. 15.000 C. 24.000 D. 25.000. [ ] 20. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. [ ] 21. Để nhận biết các dung dịch : lòng trắng trứng, anilin, glyxin, vinyl axetat, hồ tinh bột, ta có thể tiến hành theo trình tự sau: A. nước brom, Cu(OH)2,iot B. Quỳ tím, iot, Cu(OH)2 C. Na, iot, Cu(OH)2 D. NaOH, nước brom, iot. Vận dụng cao [ ] 22. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550. B. 850. C. 650. D. 750. [ ]
  5. 23. X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid Y, trong phân tử Y có 1 nhóm(-NH2), 1 nhóm (-COOH) ,no, mạch hở. Trong Y Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) Y. Giá trị của m là? A. 184,5. B. 258,3. C. 405,9. D. 202,95. [ ] 24. Hòa tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H 2SO4 đặc nóng thu được7,616 lít SO 2 (đktc), 0,64 g S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 50,3 g B. 30,5 g C. 35,0 g D. 30,05 g B. PHẦN TỰ LUẬN: 4 CÂU Câu 1: (1 điểm). Viết phương trình hóa học: a. H2N-CH(CH3)-COOH + dung dịch HCl b. Kẽm + dung dịch CuSO4 Câu 2: (1 điểm). Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau đây: Tinh bột, NaOH, lòng trắng trứng bằng phương pháp hóa học. Câu 3: (1 điểm) A là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Cho 3 g A tác dụng với NaOH dư được 3,88 g muối. Xác định công thức cấu tạo của A. Câu 4 : (1 điểm) Cho m gam kim loại sắt vào dung dịch axit nitric, thu được 1,12 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên. b. Tính m và lượng dung dịch HNO3 10% đã phản ứng. Cho: Fe = 56; H = 1; C = 12; N = 14; O = 16