Hướng dẫn chấm thi Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Đề chính thức - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Long An

doc 4 trang thaodu 4100
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn chấm thi Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Đề chính thức - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Long An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong_dan_cham_thi_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_di.doc

Nội dung text: Hướng dẫn chấm thi Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Đề chính thức - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Long An

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN NĂM HỌC: 2018 – 2019 MÔN THI: ĐỊA LÍ HDC CHÍNH THỨC NGÀY THI: 17/4/2019 THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM THI Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được những yêu cầu trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. Hướng dẫn chấm có 07 câu và 04 trang. Câu Nội dung Điểm - Số 1 : 3.000.000 trên tờ bản đồ Địa lí tự nhiên vùng Tây Nguyên có ý 0,25 đ nghĩa là đối tượng trên bản đồ đã thu nhỏ 3.000.000 lần so với thực tế. (Các đối tượng địa lí vùng Tây Nguyên đã thu nhỏ 3.000.000 lần khi thể a hiện lên bản đồ). 1,0 đ - Đổi đơn vị: 8,1 km = 8.100.000 mm. 0,25 đ - Khi thể hiện lên bản đồ có tỉ lệ 1 : 3.000.000 khúc sông ấy dài: Câu 1 8.100.000 : 3.000.000 = 2,7 mm 0,5 đ (3,0 b Tại Việt Nam bắt đầu xem chương trình trực tiếp đó lúc 01 giờ 30 phút 1,0 đ điểm) 1,0đ và ngày 29 tháng 02 năm 2016 Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở Nam bán cầu tính theo dương lịch: c - Mùa Xuân từ Thu phân (23/9) đến Đông chí (22/12). 0,25 đ 1,0 đ - Mùa Hạ từ Đông chí (22/12) đến Xuân phân (21/3). 0,25 đ - Mùa Thu từ Xuân phân (21/3) đến Hạ chí (22/6). 0,25 đ - Mùa Đông từ Hạ chí (22/6) đến Thu phân (23/9). 0,25 đ Thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á Thuận lợi - Khí hậu nóng ẩm, đất trồng phong phú và màu mỡ, mạng lưới sông ngòi 0,25 đ dày đặc thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Vùng đất liền và thềm lục địa có nhiều loại tài nguyên là nguồn nguyên, 0,25 đ Câu 2 nhiên liệu cho phát triển kinh tế. (1,0 điểm) - Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên phần lớn diện tích khu 0,25 đ vực thuận lợi phát triển lâm nghiệp Khó khăn: Do nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất, lại là 0,25 đ nơi hoạt động của áp thấp nhiệt đới nên có nhiều thiên tai như động đất, sóng thần, bão Giống nhau: - Địa hình chủ yếu là đồi núi. 0,25 đ - Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc – đông nam 0,25 đ (Nếu HS nêu được đặc điểm giống nhau ngoài 2 đặc điểm nêu trên vẫn chấm điểm nhưng không quá 0,5 điểm) Câu 3 Khác nhau: Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc (2,0 điểm) Nằm ở tả ngạn sông Hồng Nằm giữa sông Hồng và sông Cả 0,5 đ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và Địa hình núi cao nhất nước ta 0,5 đ núi trung bình Núi có hướng vòng cung Núi hướng tây bắc – đông nam 0,5 đ (Nếu HS nêu được đặc điểm khác nhau ngoài đặc điểm nêu trên vẫn chấm điểm nhưng không quá 1,5 điểm) Trang 1/4
  2. Phân tích lát cắt A – B Atlat trang 14 a - Tổng chiều dài lát cắt là 300km. 0,25 đ 1,0 đ - Hướng lát cắt là tây nam – đông bắc. 0,25 đ - Lát cắt chạy qua cao nguyên Di Linh và cao nguyên Lâm Viên. 0,5 đ Chứng minh miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, Câu 4 đa dạng (2,0 - Đây là miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước. 0,25 đ điểm) b - Khoáng sản nổi bật nhất là than đá ở Quảng Ninh, Thái Nguyên. Bên 0,25 đ 1,0 đ cạnh nhiều loại khoáng sản khác: apatit, quặng sắt, quặng thiếc, vàng, đồng - Tài nguyên năng lượng lớn: thuỷ điện, khí đốt, than nâu. 0,25 đ - Tài nguyên du lịch: vịnh Hạ Long, bãi tắm Trà Cổ, hồ Ba Bể 0,25 đ Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta (%) Năm Tổng số Nhà nước Ngoài Nhà Có vốn đầu tư nước nước ngoài 1,0 đ 2005 100 11,6 85,8 2,6 a 2008 100 10,9 85,5 3,6 1,0 đ 2013 100 10,2 86,4 3,4 2015 100 9,8 86,0 4,2 (Học sinh tính đúng mỗi năm cho 0,25đ. Nếu học sinh ghi thiếu đơn vị trừ 0,25đ; học sinh làm tròn đến số nguyên hoặc đến 2 số thập phân hoặc đến 3 số thập phân không trừ điểm) Vẽ biểu đồ miền (Biểu đồ tham khảo) 100% 2.6 3.6 3.4 4.2 Câu 5 90% 2,0 đ (4,0 80% điểm) 70% 60% Có vốn đầu tư nước ngoài 85.5 86.4 50% 85.8 86 Ngoài Nhà nước b 40% 2,0 đ 30% Nhà nước 20% 10% 11.6 10.9 10.2 9.8 0% năm 2005 2008 2013 2015 Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta, giai đoạn 2005 – 2015 (Nếu học sinh không ghi đơn vị, không ghi tên biểu đồ, chia khoảng cách năm sai, không ghi số liệu trên biểu đồ mỗi yếu tố trừ 0,25đ; học sinh vẽ các dạng biều đồ khác hoặc xử lí bảng số liệu sai không chấm điểm) Trang 2/4
  3. Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế Nhận xét: Từ năm 2005 – 2015, cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: - Thành phần kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng (giảm 1,8%). 0,25 đ - Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng tỉ trọng (tăng 0,2%). Thành 0,25 đ phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng (tăng 1,6%). c Giải thích: 1,0 đ - Lao động trong thành phần kinh tế ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư 0,25 đ nước ngoài tăng tỉ trọng do hoạt động kinh tế trong các lĩnh vực này đa dạng, chính sách Đổi mới của Nhà nước - Thành phần kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng do một bộ phận lao động 0,25 đ chuyển sang thành phần kinh tế ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài. (Nếu học sinh xử lí bảng số liệu sai không chấm điểm phần nhận xét nhưng vẫn chấm điểm phần giải thích nếu đúng) * Các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng là: vùng Tây Nguyên và vùng Đông Nam Bộ. 0,5 đ * Giải thích: - Vùng này có các loại đất feralit, nhất là đất badan thích hợp cho cây cà 0,25 đ phê. - Vùng có địa hình bán bình nguyên, cao nguyên cho phép trồng cà phê 0,25 đ với quy mô lớn. - Có khí hậu cận xích đạo thích hợp cho trồng, chăm sóc và thu hoạch cà 0,25 đ a phê. 2,5 đ - Có nhiều sông ngòi cùng với nguồn nước ngầm khá phong phú thuận 0,25 đ lợi cho việc tưới tiêu. Câu 6 - Nguồn lao động khá dồi dào, lao động có nhiều kinh nghiệm trong 0,25 đ (4,0 chăm sóc, thu hoạch cà phê. điểm) - Công nghiệp chế biến cà phê khá phát triển. 0,25 đ - Chính sách của Nhà nước tạo cơ hội khai thác thế mạnh trồng cây cà 0,25 đ phê. - Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng 0,25 đ Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp phải gắn với công nghiệp chế biến là một phương hướng trong chiến lược phát triển nông nghiệp ở nước ta là vì: - Giảm giá cước vận chuyển, tiêu thụ kịp thời nguồn nguyên liệu, đảm 0,5 đ b bảo chất lượng sản phẩm cây công nghiệp. 1,5 đ - Nâng cao giá trị hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho 0,5 đ sản phẩm cây công nghiệp nước ta xâm nhập thị trường thế giới. - Việc hình thành các xí nghiệp nông – công nghiệp đóng vai trò quan 0,5 đ trọng trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp. * Đặc điểm và sự phân bố các loại đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Câu 7 - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 3 nhóm đất chính đó là nhóm đất 0,75 đ (4,0 a phù sa, đất phèn và đất mặn. điểm) 2,5 đ - Phân bố: + Đất phù sa ngọt phân bố thành một dải dọc theo sông Tiền và sông 0,25 đ Hậu. + Đất phèn phân bố tập trung ở vùng Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long 0,25 đ Trang 3/4
  4. Xuyên, và vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau. + Đất mặn phân bố thành vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan. 0,25 đ * Vùng này có nhiều đất phèn, đất mặn như vậy là vì: - Có vị trí 3 mặt giáp biển. 0,25 đ - Địa hình thấp, nhiều vùng trũng bị ngập nước trong mùa mưa. 0,25 đ - Khí hậu có mùa khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước nghiêm 0,25 đ trọng làm tăng độ chua, mặn trong đất. - Thủy triều theo các sông lớn xâm nhập vào đất liền làm cho các vùng 0,25 đ ven biển bị nhiễm mặn. Những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ: - Có Tp. HCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu ở Đông Nam 0,25 đ Bộ và cả nước. - Dân số đông, mức sống người dân khá cao. 0,25 đ b - Có nhiều đô thị lớn. 0,25 đ 1,5 đ - Có nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh. 0,25 đ - Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài. 0,25 đ - Tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng, hoạt động du lịch diễn ra sôi 0,25 đ động quanh năm. Tp. HCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. Hết Trang 4/4