Hương dẫn ôn thi học kì I môn Vật lí Khối 6 - Năm học 2019-2020

docx 5 trang thaodu 3620
Bạn đang xem tài liệu "Hương dẫn ôn thi học kì I môn Vật lí Khối 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_thi_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_6_nam_hoc_2019_202.docx

Nội dung text: Hương dẫn ôn thi học kì I môn Vật lí Khối 6 - Năm học 2019-2020

  1. HƯƠNG DẪN ÔN THI HỌC KÌ I KHỐI 6. NĂM HỌC: 2019-2020 Họ và tên HS: Lớp: A. LÝ THUYẾT: 7. Lực tác dụng lên 1 vật có thể gây ra những kết quả 1. Nêu đơn vị và dụng cụ đo chính thức của độ dài, đo gì? Cho ví dụ. thể tích chất lỏng, đo khối lượng, đo lực? Đơn vị đo Loại đo Dụng cụ đo  Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm cho vật bị chính thức biến đổi chuyển động hoặc làm nó biến dạng. Hai kết Đo độ dài Thước (thước thẳng, thước Mét (m) quả này có thể cùng xảy ra. dây, thước cuộn, thước kẹp, VD: - Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, ta tác dụng lực vào lò thước xếp, ) xo thì lò xo bị biến dạng. Đo thể tích BCĐ; chai, can, ca đong Mét khối - Khi ta đang đi xe đạp, nếu bóp phanh thì xe đạp sẽ chất lỏng đã biết trước dung tích. (m3) và lít chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Đo khối Cân (cân đồng hồ, cân y tế, Kilogam - Xe đạp xuống dốc, xe chạy nhanh hơn. lượng cân tạ, cân đòn ) (Kg) 8. Trọng lực là gì? Trọng lực có phương, chiều như thế Đo lực Lực kế Niutơn (N) nào? Trọng lượng của 1 vật là gì? 2. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước dùng bình chia độ. (vật rắn bỏ lọt vào BCĐ)  Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.  Khi vật rắn bỏ lọt được vào BCĐ, ta nhúng chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình. Thể tích của vật bằng thể  Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ tích của phần chất lỏng dâng lên trong bình. trên xuống dưới (hướng về phía Trái Đất). 3. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước dùng bình tràn. (vật rắn không bỏ lọt vào BCĐ)  Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật. Kí hiệu là P.  Khi vật rắn không bỏ lọt được vào BCĐ, ta dùng 1 9. Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: bình tràn đang chứa đầy 1 chất lỏng và nhúng chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của vật = thể tích của phần chất lỏng tràn ra khỏi bình vào 1 bình chứa.  P 10.m 4. Khối lượng là gì? - Trong đó: P là trọng lượng của vật, đơn vị: N m là khối lượng của vật, đơn vị: kg 10. Vì sao nói lò xo là 1 vật có tính chất đàn hồi?  Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Kí hiệu là chữ m. (VD: 1 kg trên túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.)  Lò xo là 1 vật có tính chất đàn hồi vì sau khi 5. Khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia? nén hoặc kéo dãn nó 1 cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. 11. Lực đàn hồi là gì? Đặc điểm của lực đàn hồi.  Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực .  Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi vật có tính chất đàn hồi bị biến dạng. Đặc điểm: Độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.  VD: con ngựa kéo xe, dùng chân đá cầu 12. Lực kế là gi? Cấu tạo của lực kế lò xo? - Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm. - Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác  Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. dụng lực kéo lên các toa tàu. 6. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.  Cấu tạo: Một lực kế lò xo gồm có: Vỏ lực kế, gắn với 1 bảng chia độ. Một lò xo có 1 đầu gắn vào  Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, vỏ lực kế, đầu kia gắn 1 cái móc và 1 kim chỉ thị. có cùng phương, nhưng ngược chiều nhau, cùng tác Kim chỉ thị di chuyển được trên mặt bảng chia độ. dụng vào 1 vật trên cùng 1 đường thẳng. 13. Để đo KLR của 1 chất ta làm thế nào?  Một vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực  Đo khối lượng m của vật làm bằng chất đó cân bằng thì vẫn đứng yên. bằng cân. Đo thể tích V của 1 vật làm bằng chất đó bằng BCĐ. Dùng công thức D m để tính khối V  VD: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm lượng riêng của chất cấu tạo nên vật. ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của 14. Khối lượng riêng của 1 chất: trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên  Khối lượng riêng của 1 chất được xác định trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau. bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích chất đó. Kí hiệu là D, đơn vị là kg/m3.
  2. 16. Các máy cơ đơn giản mà em đã học. Tác dụng của m  Công thức tính KLR: D máy cơ đơn giản? V 15. Trọng lượng riêng của 1 chất:  Các máy cơ đơn giản gồm: - Mặt phẳng nghiêng. (VD: dốc, cầu thang )  Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định - Đòn bẩy. (VD: Búa nhổ đinh, cái kéo, ) bằng trọng lượng của 1 đơn vị thể tích chất đó. Kí - Ròng rọc. (VD: Cần cẩu ở công trường xây dựng, hiệu là d, đơn vị là N/m3. ròng rọc gắn ở đầu cột cờ, ) P  Công thức tính TLR: d  Tác dụng: Giúp con người di chuyển hoặc V nâng các vật nặng lên cao dễ dàng hơn. 17. Dùng mặt phẳng nghiêng:  Trong đó: D là KLR của chất cấu tạo nên vật, đơn vị: kg/m3  Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo hoặc d là TLR của chất cấu tạo nên vật, đơn vị: N/m3 đẩy vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. P là trọng lượng của vật, đơn vị: N V là thể tích của vật, đơn vị: m3  Mặt phẳng càng nghiêng ít, lực cần để kéo vật đi lên trên mặt phẳng đó có cường độ càng nhỏ. B. BÀI TẬP Dạng 1: Đổi các đơn vị sau:  Đổi từ g sang kg: chia cho 1000;  Đổi từ dm3 sang m3: chia cho 1000  Đổi từ cm3 sang m3: chia cho 1000000 a. 3,5 km= .m = cm f. 567 dm3 = m3 b. 400 ml = L = cm3 g. 700 cc = L c. 60 lạng = kg h. 435 g = kg d. 0,15 m3 = . L i. 950 cm3 = m3 e. 30 kg = t 1. a. Sắp xếp các giá trị sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 0,12 m3; 240 L; 1650 cm3; 35 dm3. b. Sắp xếp các giá trị sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 320 g; 1,7 lạng; 0,23 kg; 4,5 kg. 2. Tìm ĐCNN trong các kết quả đo sau: a. 15 cm c. 200,4 ml e. 140,0 g g. 7,5 N i. 460 cm3 b. 30,5 cm d. 100 g f. 37 g h. 16,01 N Dạng 2: 3. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước cho bởi hình dưới đây: 4. Quan sát hình 1 và 2, hãy cho biết tên các dụng cụ đo và nêu công dụng của mỗi dụng cụ. Em hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của mỗi dụng cụ đo. 5. Hãy quan sát hình 1 (gồm một cây bút chì và một dụng cụ đo) dưới đây và trả lời các câu hỏi sau: a) Cho biết tên dụng cụ đo? Dụng cụ này để làm gì? b) Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ? c) C hiều dài của bút chì là bao nhiêu? 6. Quan sát H1.H2 và cho biết: a) GHĐ và ĐCNNcủa mỗi bình. b) Thể tích nước trong mỗi bình là bao nhiêu? c) Theo em dùng bình chia độ nào để đo thể tích chính xác hơn? Hãy giải thích. 7. Một bình chia độ có GHĐ là 250 cm3, ban đầu chứa 100 cm3 nước. Sau khi thả 5 viên bi giống hệt nhau vào thì nước dâng lên tới vạch 150 cm3. a) Tìm thể tích của một viên bi. b) Nếu tiếp tục thả 2 viên bi như trên vào thì mực nước trong bình là bao nhiêu? 8. Một bình tràn đang chứa 150 ml nước. Thả 3 hòn sỏi vào thì mực nước trong BCĐ là 700 ml. Tìm thể tích giống nhau vào thì lượng nước tràn ra là 90 ml. Tính thể của một viên bi sắt. tích 1 hòn sỏi. 10. Cho 2 viên đá có thể tích như nhau. Thả một viên đá 9. Một bình chia độ có GHĐ là 1600 ml đang chứa ¼ vào thì mực nước trong bình chia độ là 65 cm3. Tiếp tục lượng nước. Sau khi thả 10 viên bi sắt giống hệt nhau thả thêm một viên đá vào thì mực nước trong bình là 80
  3. cm3. Hỏi thể tích của viên đá và mực nước ban đầu 12. a)Cho dụng cụ 1 bình chia độ, 1 cái ca, 1 cái ly, 1 hòn trong bình là bao nhiêu? đá không lọt bình chia độ và nước. Trình bày cách xác định thể tích hòn đá? 11. Nhúng chìm hoàn toàn hòn sỏi 1 vào bình chia độ có b)Làm thế nào để lấy ra một lít nước khi trong tay có 1 chứa sẵn 55 cm3 nước, ta thấy nước trong bình chia độ can 3 lít và 1 can 5 lít không có vạch chia độ? dâng lên ngang vạch 62 cm3. Thả tiếp hòn sỏi thứ 2 vào c)Trình bày cách xác định trọng lượng riêng của viên bi bình chia độ, nước dâng lên ngang vạch 70 cm3. Hãy kim loại đặc với các dụng cụ sau: Cân, bình chia độ, cho biết thể tích mỗi hòn sỏi? nước hoặc lực kế ? Dạng 3: Bài tập về lực 13. H3, có một vật nặng treo trên một lò xo, khi vật đứng yên. H3 a) Em hãy kể tên các lực tác dụng lên vật nặng? b) Giải thích tại sao vật đứng yên? 14. Gia đình bạn Nam mua một cây thông để chuẩn bị cho Noel sắp đến. Bạn Nam đã trang trí cho cây thông bằng cách treo lên đó một vài quả châu như mô tả ở H4. Em hãy cho biết: a) Quả châu chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương, chiều của những lực đó. H4 b) Tại sao quả châu đứng yên? 15. Một quyển sách có khối lượng 75 g đang nằm yên trên b) Nêu phương, chiều, độ lớn của những lực này. mặt bàn. 17. Em hãy chỉ ra kết quả tác dụng lực gây ra cho vật trong a) Có những lực nào tác dụng lên quyển sách. Em có nhận các trường hợp sau: xét gì về các lực này. a) Dùng hai tay uốn cong thước kẻ mỏng. b) Nêu phương, chiều, độ lớn của những lực này. b) Viên bi bằng đất sét đập vào bức tường rồi bật ra. 16. Một chiếc thuyền có khối lượng 350 kg (thuyền đứng c) Một người sút thật mạnh vào quả bóng vào tường. yên) nổi trên mặt nước. d) Em đạp xe lên dốc. a) Có những lực nào tác dụng lên thuyền. Em có nhận xét e) Một bạn học sinh kéo dãn sợi dây thun. gì về các lực này. P Dạng 4: Khối lượng, trọng lượng: P 10.m m 10 18. Cho biết ý nghĩa của các con số: 20. Một xe tải có khối lượng 5,5 tấn sẽ có trọng lượng là a) 1,5 kg trên bao đường tinh luyện Biên Hòa. bao nhiêu? b) 1 hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịnh 287 g”. 21. Một trái banh nặng 440 gam. Tính trọng lượng của 1 trái c) 1 hộp bánh có ghi: “Khối lượng gộp 550 g”. banh. Tính trọng lượng của 5 trái banh giống nhau. d) 5 L trên chai nước khoáng. 22. Trọng lượng của mười trái bóng rổ là 65 N. Tính khối e) 500 mL trên chai pepsi. lượng của 10 trái bóng rổ. Tính khối lượng của 1 trái f) 25 t trên biển báo giao thông cắm ở đầu cầu. bóng rổ. 19. Một em bé khi đi khám sức khỏe định kì, bác sĩ bảo em 23. Một người có khối lượng 65 kg đang ở Trái đất. bé cân nặng được 10,5 kg. Em hãy cho biết em bé có a) Tính trọng lượng của người này. trọng lượng là bao nhiêu? b) Nếu người này du hành lên Mặt trăng thì khối lượng và trọng lượng của người này là bao nhiêu? Dạng 5: Tính độ biến dạng của lò xo. 24. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 7 cm. Khi treo một 27. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 10 cm. Người ta treo vật có trọng lượng 3 N vào một đầu của lò xo thì chiều vào một quả nặng 50 g thì chiều dài của lò xo là 12 cm. dài của lò xo lúc này là 9 cm. a) Tính độ biến dạng của lò xo. a) Tính độ biến dạng của lò xo. Tính độ lớn lực đàn hồi b) Hỏi khi người ta treo 3 quả nặng 50 g thì chiều dài lò của lò xo. xo là bao nhiêu cm? b) Khi treo thêm 1 quả nặng 3 N nữa vào thì chiều dài lò 28. Dùng tay kéo căng dây ná cao su để bắn một hòn đá đi. xo lúc này là bao nhiêu cm? Hòn đá bay xa một đoạn. Lực nào đã đẩy hòn đá đi? Em hãy kể tên hai vật có tính chất giống như dây ná cao su 25. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l 0 = 5 cm. Treo thẳng đứng, móc vào đầu dưới lò xo 1 quả nặng có khối và lò xo. lượng 50 g thì khi quả nặng nằm yên cân bằng và chiều 29. “ Nhảy Bungee, môn thể thao mạo hiểm xuất phát từ Nam Phi, trong hơn ba mươi năm qua đã phát triển ra dài của lò xo là l = 8 cm. nhiều nơi trên thế giới. Bên cạnh những dụng cụ bảo a) Tính độ biến dạng l của lò xo. hiểm, một dây đàn hồi được buộc chặt vào người chơi, b) Tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo. dây này sẽ căng ra, giúp người chuyển động chậm dần 26. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l = 15,0 cm. Khi treo 0 rồi dừng lại và đung đưa ở đầu dây khi người này rơi vật 100 g thì lò xo dãn dài ra, chiều dài lò xo khi vật đã xuống thấp” đứng yên là l = 15,5 cm. Biết khi vật đã đứng yên thì lực a) Sợi dây đàn hồi trong môn nhảy Bungee, tác dụng đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng trọng lượng của vật. lực gì lên người đang chơi nhảy Bungee? a) Tính độ biến dạng của lò xo. b) Nêu một số ứng dụng khác của lực này. b) Tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo. Dạng 6: Tính khối lượng của vật khi sử dụng cân Rô-béc-van 30. Một cân Rôbecvan có hộp quả cân gồm: 500 g, 2 quả cân 200 g, 100 g, 50 g, 2 quả cân 20 g, 10g và 5 g. a) Xác định GHĐ và ĐCNN của cân.
  4. b) Khi đòn cân nằm thăng bằng ở đĩa cân bên trái có 5 gói bánh, ở đĩa cân bên phải có các quả cân: 500 g, 100 g, 50 g, 20 g, 5 g. Tính khối lượng 1 gói bánh. c) Khi đòn cân nằm thăng bằng ở đĩa cân bên trái có 3 quyển sách và quả cân 50 g, ở đĩa cân bên phải có các quả cân: 500 g, 100 g, 2 quả 20 g, 10 g. Tính khối lượng 1 quyển sách. 31. Một cân Rôbecvan có HQC gồm: 500 g, 2 quả 200 g, 100 g, 50 g, 2 quả cân 20 g, 10g, 2 quả 5 g và 1 g. a) Khi cân thăng bằng, ở đĩa bên trái có 3 trái cam, ở đĩa cân bên phải có các quả cân: 100 g, 2 quả 50 g, 2 quả 20 g, 10 g. Tính khối lượng mỗi quả cam. b) Biết 6 trái cam có khối lượng bằng 3 gói bánh. Tính khối lượng 1 gói bánh. 32. Một pho tượng bằng kim loại (đặc, không rỗng), có thể tích là 1,2 dm 3. Dùng cân Rôbecvan: đặt pho tượng lên đĩa cân bên trái, sau đó đặt lên đĩa cân bên phải 2 quả cân 5 kg, 4 quả cân 200 g thì thấy đòn cân nằm cân bằng. a) Tính khối lượng m của pho tượng. b) Pho tượng trên có phải làm bằng đồng nguyên chất hay không? (biết KLR của đồng 9000 kg/m3) Dạng 7: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng m m Khối lượng riêng: D => m D.V ;V ; V D P P Trọng lượng riêng: d => P d.V ;V ; * Lưu ý: d 10.D V d 33. Một sợi dây chỉ chịu được 1 lực tối đa 12 N, móc vật có khối lượng 1 kg vào sợi dây (Hình 5) Hình 5 a) Tính trọng lượng của vật. b) Có những lực nào tác dụng lên quả cầu? c) Hỏi sợi dây có bị đứt không? 34. Một vật bằng sắt có thể tích 400 cm 3, khối lượng riêng b) Nếu khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 thì một của sắt là 7800 kg/m3. khối lượng viên bi là bao nhiêu? a) Cho biết ý nghĩa của con số 7800 kg/m3? 40. Một quả cầu đặc bằng nhôm nặng 5,4 kg. Cho biết khối b) Tính khối lượng của vật? lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3. c) Tính trọng lượng của vật? a) Tính thể tích quả cầu? d) Tính trọng lượng riêng của vật? b) Một quả cầu đặc bằng kim loại khác có cùng thể tích 35. Một vật đặc 540 g khối lượng thể tích 0,2 dm3 với quả cầu nhôm trên, cân nặng 15,6 kg. Hãy tính a) Tính trọng lượng củavật. trọng lượng riêng của kim loại dùng làm quả cầu này. b) Tính khối lượng riêng của chất làm vật và cho biết vật 41. Một thỏi sắt hình hộp dài 40 cm, rộng 5 cm, cao 2 cm có thể làm bằng chất nào sau đây: Nhôm (D = 2700 a) Tính thể tích của thỏi sắt. kg/m3); Sắt (D = 7800 kg/m3); Chì (D = 11300 kg/m3) b)Tính khối lượng của thỏi sắt? Biết khối lượng riêng c) Tính trọng lượng riêng của chất làm vật. của sắt 7800 kg/m3 36. Một quả cầu nhỏ, đặc, kín, bằng sắt, có khối lượng 42. Một hòn gạch 2 lỗ có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có 1170 g. Thể tích của quả cầu sắt này là 150 cm 3. Em thể tích 1.200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính khối hãy: lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch. a) Tìm trọng lượng của quả cầu Sắt. 43. Một vật có khối lượng 380 kg b)Tìm khối lượng riêng của Sắt theo đơn vị g/cm3 và a. Tính trọng lượng của vật kg/m3. b. Nếu kéo vật lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo c) Nếu quả cầu bằng Đồng có cùng thể tích 150 cm 3 thì bằng bao nhiêu ? có khối lượng bao nhiêu g? Cho khối lượng riêng của 44. Một khối hình hộp chữ nhật có canh a=10cm, b Đồng là 8,9 g/cm3. =25cm ,c=20cm. 37. Biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg/m3. a. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó ? a) Tính khối lượng của 3 lít dầu ăn. b. Hình chữ nhật làm bắng sắt. tính khối lượng của khối b) Nếu đổ 1 kg dầu ăn vào ca đong 1 lít thì dầu ăn có hình hộp đó.biết khối lượng riêng của sắt là bị tràn ra ngoài không? Vì sao? 7800kg/m3.3. 38. Thả chìm hoàn toàn một hòn sỏi vào bình chia độ đang c. Bây giờ người ta khoét một lỗ trên hình hộp chữ nhật có chứa sẵn 80 cm3 nước thì mực nước dâng đến mức 120 thể tích 2dm3 , rồi nhét đầy vào đó một chất khối lượng cm3. riêng 2000kg/m3. Tính khối lượng riêng của khối hình a) Tính thể tích của hòn sỏi. hộp lúc này . b) Tính khối lượng của sỏi, biết khối lượng riêng của sỏi 45. Trung bình mỗi ngày nhà bạn An dùng hết 300 lít nước. là 2600 kg/m3. Em hãy tính xem nhà bạn An một tháng (30 ngày) phải 39. Một bình chia độ chứa 30ml nước, cho vào BCĐ 5 viên trả bao nhiêu tiền nước? Biết rằng giá tiền 1m 3 nước là bi bằng nhôm giống nhau, nước dâng đến vạch 55 ml. 5400 đồng. a) Tính thể tích của 1 viên bi. 46. Một ôtô tải chở đầy hàng hóa, khối lượng của xe và hàng hóa là 20 tấn, lưu thông qua cầu có biển báo giao thông cắm ở đầu cầu ghi là 10 t. Khi đến phần nhịp cầu, cây cầu chuyển lắc mạnh, rồi đổ sập theo hướng của chiếc xe đang lưu thông. Lúc này, tài xế cùng phụ xế bị thương nhẹ nên mở cửa thoát ra ngoài và trèo được lên bờ còn hàng hóa bị nước tràn vào thấm ướt nhưng không thể vận chuyển ra ngoài. Cây cầu sập làm cho cuộc sống người dân bị ảnh hưởng rất nhiều. Qua thông tin trên em hãy trả lời câu hỏi sau: a) Số “10 t” ghi trên biển báo giao thông có ý nghĩa gì? Hình 6
  5. b)Hãy giải thích vì sao cây cầu bị sập? Theo em cần phải làm gì để tránh được tai nạn đáng tiếc như trên. 47. Xe tải nặng 8 tấn chở 60 kiện hàng, mỗi kiện hàng nặng 50 kg. a) Tính khối lượng của 60 kiện hàng. b) Tính khối lượng của xe tải khi chở hàng. c) Tính trọng lượng của xe tải khi chở hàng. d) Khi xe tải chở hàng chạy đến cầu, ở phía đầu cầu có treo biển báo như hình 7. Vậy xe tải có được phép lên cầu không? Vì sao? Hình 7 Dạng 8: Máy cơ đơn giản 48. Hãy nêu tên các loại máy cơ đơn giản trong các dụng cụ sau đây: cần cẩu, búa nhổ đinh, cầu thang. 49. Em hãy chọn một loại máy cơ đơn giản thích hợp để thực hiện các công việc sau: a) Mở nắp 1 chai nước ngọt có vỏ thủy tinh. b) Kéo lá cờ lên đỉnh cột cờ. c) Đưa gạch lên cao ở công trường xây dựng. d) Tấm ván để dắt xe lên thềm nhà. e) Đưa thùng hàng lên xe tải. f) Đưa xô vữa lên cao. g) Kéo thùng nước từ giếng lên.