Hướng dẫn trả lời câu hỏi ôn tập Sinh học Lớp 11 - Học kì II (Năm học 2016-2017)
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn trả lời câu hỏi ôn tập Sinh học Lớp 11 - Học kì II (Năm học 2016-2017)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- huong_dan_tra_loi_cau_hoi_on_tap_sinh_hoc_lop_11_hoc_ki_ii_n.docx
Nội dung text: Hướng dẫn trả lời câu hỏi ôn tập Sinh học Lớp 11 - Học kì II (Năm học 2016-2017)
- HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 11 HỌC KÌ II (Năm học 2016-2017) Câu 1: Khái niệm sinh trưởng ở thực vật? Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật? - Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. - Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật: Đặc điểm phân biệt Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp Khái niệm Sinh trưởng tăng chiều dài Sinh trưởng tăng đường kính của thân và rễ thân và rễ Cơ chế do hoạt động của mô Mô phân sinh đỉnh thân và Mô phân sinh bên phân sinh đỉnh rễ, mô phân sinh lóng. Nhóm thực vật Một lá mầm và hai lá mầm Hai lá mầm lúc còn non Câu 2: Nêu các khái niệm ở động vật: sinh trưởng, phát triển, biến thái? Phân biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái? Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn? - Các khái niệm: + Sinh trưởng ở động vật: là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. + Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. + Biến thái: là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. - Phân biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái: Tiêu chí Phát triển qua biến thái Phát triển không qua biến thái Nhóm động vật Lưỡng cư, côn trùng như châu Đa số động vật không xương sống chấu, cào cào, gián và có xương sống Các giai đoạn Giai đoạn phôi và giai đoạn hậu Giai đoạn phôi thai và giai đoạn phôi sau sinh Đặc điểm cơ bản - Con non, ấu trùng có hình - Con non có đặc điểm hình thái, dạng, cấu tạo, sinh lí gần giống cấu tạo, sinh lý rất giống con hoặc rất khác con trưởng thành. trưởng thành. - Con non phát triển phải qua - Con non phát triển không qua giai giai đoạn lột xác. đoạn lột xác. - Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn: Tiêu chí Phát triển qua biến thái Phát triển qua biến thái không hoàn toàn hoàn toàn Nhóm động vật Sâu bướm, ruồi, muỗi, lưỡng Cào cào, châu chấu, gián, cư, Giai đoạn phôi Diễn ra trong trứng đã thụ Diễn ra trong trứng đã thụ tinh tinh Giai đoạn hậu phôi - Từ khi trứng nở đến khi - Từ khi trứng nở đến khi trưởng trưởng thành. thành. - Ấu trùng có hình thái, cấu - Ấu trùng có hình thái, cấu tạo, tạo, sinh lý rất khác con sinh lý gần giống con trưởng thành. trưởng thành. - Không có giai đoạn nhộng - Có giai đoạn nhộng Câu 3: Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng?
- Sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzim tiêu hóa xenlulozo nên sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn có hiệu quả rất thấp. Vì vậy sâu phải ăn rất nhiều lá cây mới đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể. Trong đó hầu hết các loài bướm chỉ ăn mật hoa nên không phá hoại cây trồng. Câu 4: Trình bày các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? Kể tên các hoocmon chủ yếu gây biến thái ở côn trùng? - Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống: Hoocmon GH Tiroxin Ostrogen và Testosteron progesteron Nơi sản xuất Tuyến yên Tuyến giáp Buồng trứng Tinh hoàn Tác dụng - Kích thích phân - Kích thích chuyển - Kích thích sinh - Kích thích sinh trưởng và chia tế bào và tăng hóa ở tế bào kích thích trưởng và phát triển phát triển mạnh ở giai đoạn kích thước của tế quá trình sinh trưởng, mạnh ở giai đoạn dậy thì của nam: bào qua tăng tổng phát triển bình thường dậy thì của nữ (tăng + Tăng phát triển xương, hợp protein của cơ thể. phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào - Kích thích phát - Gây biến thái ở kích thích phân hóa để hình thành các đặc điểm triển xương. lưỡng cư. tế bào để hình thành sinh dục phụ thứ cấp → Giúp cơ thể lớn các đặc điểm sinh + Tăng tổng hợp protein, lên dục phụ thứ cấp) phát triển mạnh cơ bắp Biểu hiện khi Bệnh người khổng - Bệnh Bazođô ở Dậy thì sớm Dậy thì sớm thừa lồ hoặc bệnh to đầu người lớn các chi Biểu hiện khi Bệnh lùn bẩm sinh - Trẻ chậm lớn, đần Không dậy thì, nam Không dậy thì, nữ hóa thiếu (người tí hon) độn, bướu cổ. hóa - Lưỡng cư không biến thái - Hoocmon chủ yếu gây biến thái ở côn trùng: Ecđixơn và Juvênin Hoocmon Ecdixon Juvenin Nguồn gốc Tuyến trước ngực Thể allata Tác dụng - Gây lột xác ở sâu bướm - Gây lột xác ở sâu bướm. - Kích thích: sâu → nhộng → bướm. - Ức chế: sâu → nhộng → bướm. Biểu hiện khi thừa Sâu biến thái sớm Sâu không hóa nhộng và bướm được Biểu hiện khi thiếu Sâu không lột xác được Câu 5: Tại sao gà trống sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì có mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và không có động tác đạp mái? Hoocmon testosteron do tinh hoàn tiết ra, kích thích quá trình sinh trưởng và hình thành các đặc điểm sinh dục sơ cấp và thứ cấp (phát triển mào, cựa, thanh quản, ) ở động vật. Vì vậy, sau khi cắt bỏ tinh hoàn gây thiếu hoocmon testosteron nên gà trống con phát triển không bình thường. Câu 6: Sinh sản là gì? Sinh sản vô tính ở thực vật là gì? Phân biệt sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng? - Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. - Sinh sản vô tính ở thực vật là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ. - Phân biệt sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng: Tiêu chí so sánh Sinh sản bằng bào tử Sinh sản sinh dưỡng Nguồn gốc của cây con Phát triển từ bào tử Phát triển từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ (thân, lá, rễ) Số lượng cá thể con được Số lượng cá thể nhiều Số lượng cá thể ít hơn tạo ra Biểu hiện Bào tử thể → Túi bào tử → Cơ quan sinh dưỡng → nảy bào tử → cá thể mới chồi → cá thể mới
- (Có sự xen kẽ hai thế hệ là (Không có sự xen kẽ hai thế giao tử thể và bào tử thể) hệ) Cơ chế sinh sản Nguyên phân và giảm phân Nguyên phân Phát tán Phát tán rộng nhờ gió, nước Không phát tán rộng và động vật Loài đại diện Thực vật bậc thấp: Rêu, Thực vật bậc cao: khoai tây, dương xỉ, cỏ tranh, rau ngót, sắn, Câu 7: Sinh sản hữu tính ở thực vật là gì? Những đặc trưng của sinh sản hữu tính ở thực vật? Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính? - Sinh sản hữu tính ở thực vật là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. - Đặc trưng của sinh sản hữu tính: + Trong sinh sản hữu tính luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực và giao tử cái, luôn có sự trao đổi chéo, tái tổ hợp của hai bộ gen. + Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử. - Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính: + Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. + Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho CLTN và tiến hóa. Câu 8: Thụ tinh kép là gì? Nêu ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín? - Thụ tinh kép là hiện tượng cả hai nhân tham gia thụ tinh: nhân thứ nhất hợp nhất với trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội tạo tế bào tam bội (3n). - Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép: hình thành cấu tạo dự trữ chất dinh dưỡng (nội nhũ) để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây con có khả năng tự dưỡng, đảm bảo cho thế hệ sau có khả năng thích nghi cao với biến đổi của môi trường sống, giúp duy trì nòi giống. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO: 1. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì? A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả hai tinh tử) B. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển C. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội. D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới 2. Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng: A. Lóng B. Thân rễ C. Đỉnh sinh trưởng D. Rễ phụ 3. Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để: A. Dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép B. Cành ghép không bị rơi C. Nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài D. Cả A, B, C 4. Thời điểm ra hoa ở thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo: A. Chiều cao của thân B. Đường kính gốc C. Theo số lượng lá trên thân D. Cả A, B, C 5. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là: A. Diệp lục b B. Carotenoit C. Phitocrom D. Diệp lục a, b và phitocrom 6. Ở thực vật 2 lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của: A. Mô phân sinh đỉnh B. Mô phân sinh bên C. Mô phân sinh lóng D. Mô phân sinh cành. 7. Kết quả của sinh trưởng sơ cấp là: A. Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của các MPS đỉnh B. Tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi. C. Tạo lóng do hoạt động của MPS lóng. D. Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
- 8. Kết quả sinh trưởng thứ cấp của thân tạo: A. Biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp. B. Gỗ thứ cấp, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi. C. Biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp. D. Tầng sinh mạch, vỏ gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp. 9. Ở thực vật, giberelin có tác dụng: A. Tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây. B. Kích thích nảy mầm của hạt C. Kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên D. Kích thích ra rễ phụ 10. Ở thực vật, hoocmon có vai trò thúc quả chóng chín là: A. Axit abxixic B. Xitokinin C. Etilen D. Auxin 11. Có thể xác định tuổi của cây thân gỗ dựa vào: A. Vòng năm B. Tầng sinh mạch C. Tầng sinh vỏ D. Các tia gỗ. 12. Thực vật 2 lá mầm có các: A. MPS đỉnh và lóng B. MPS đỉnh và bên C. MPS đỉnh thân và rễ D. MPS lóng và bên 13. Thực vật 1 lá mầm có các: A. MPS đỉnh và lóng B. MPS đỉnh và bên C. MPS đỉnh thân và rễ D. MPS lóng và bên 14. Xuân hóa là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào: A. Nhiệt độ B. Độ dài ngày C. Tuổi cây D. Quang chu kì. 15. Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào: A. Độ dài ngày và đêm B. Tuổi của cây C. Độ dài ngày D. Độ dài đêm 16. Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là: A. Phải qua 2 lần lột xác B. Con non gần giống con trưởng thành C. Qua 3 lần lột xác D. Con non giống con trưởng thành 17. Ở động vật, phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm: A. Con non gần giống con trưởng thành B. Phải trải qua nhiều lần lột xác C. Con non khác con trưởng thành D. Không qua lột xác 18. Phát triển không qua biến thái có đặc điểm: A. Không phải qua lột xác B. Ấu trùng giống con trưởng thành C. Con non khác con trưởng thành D. Phải qua 1 lần lột xác. 19. Hạt được hình thành từ: A. Bầu nhụy B. Bầu nhị C. Noãn đã được thụ tinh D. Hạt phấn 20. Cơ sở sinh lý của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là tính: A. Toàn năng B. Phân hóa C. Chuyên hóa D. Cảm ứng. 21. Quả được hình thành từ: A. Bầu nhụy B. Noãn đã được thụ tinh C. Bầu nhị D. Noãn không được thụ tinh 22. Hình thức trinh sản có ở: A. Ong B. Chân khớp C. Giun đất D. Sâu bọ 23. Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái: A. Bọ ngựa, cào cào B. Cánh cam, bọ rùa C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu 24. Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Bọ ngựa, cào cào B. Cánh cam, bọ rùa C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu 25. Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn? A. Bọ ngựa, cào cào B. Cánh cam, bọ rùa C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu 26. Hiện tượng không thuộc biến thái là: A. Rắn lột bỏ da B. Châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu còn non C. Nòng nọc có đuôi còn ếch thì không D. Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết.