Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề gốc 201

docx 19 trang thaodu 4250
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề gốc 201", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxky_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2020_mon_hoa_hoc_ma_de_goc_201.docx

Nội dung text: Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề gốc 201

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Mã đề gốc: 201 (Mã đề chung nhóm) : 201; 207; 209; 215; 217; 223. Câu 1: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2? O A. HCI. O B. Na2SO4. O C. K2SO4. O D. KNO3. Câu 2: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch B2? O A. Butan. O B. Metan. O C. Etilen. O D. Propan. Câu 3: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? O A. BaCl2. O B. KCI. O C. NaOH. O D. KNO3. Câu 4: Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là O A. 3. O B. 4. O C. 2. O D. 1. Câu 5: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? O A. CH3COOH. O B. NaOH. O C. H2SO4. O D. NaCl. Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? O A. BaO. O B. Mg. O C. Ca(OH)2. O D. Mg(OH)2. Câu 7: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây? O A. NaOH. O B. Na2SO4. O C. Mg(NO3). O D. HCI. Câu 8: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? O A. Na. O B. Ba. O C. Mg. O D. Ag. Câu 9: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? O A. Poli(vinyl clorua). O B. Polietilen. O C. Poli(hexametylen adipamit). O D. Polibutadien. Câu 10: lon nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? 2+ 2+ 3+ 2+ O A. Mg . O B. Zn . O C. Al . O D. Cu . Câu 11: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào dưới đây? O A. Fe2O3. O B. FeO. O C. Fe(OH)2. O D. Fe(NO3)2. Câu 12: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? O A. Mg. O B. Na. O C. Be. O D. Fe. Câu 13: Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là O A. C15H31COONa. O B. C17H33COONa. O C. HCOONa. O D. CH3COONa. Câu 14: Hidro sunfua là chất khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sunfua là O A. CO2. O B. H2S. O C. NO. O D. NO2. Câu 15: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là O A. 10. O B. 12. O C. 22. O D. 6. Câu 16: Chất X có công thức là FeO. Tên gọi của X là O A. sắt (III) hidroxit. O B. sắt (II) oxit. O C. sắt (III) hidroxit. O D. sắt (III) oxit.
  2. Câu 17: Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hiđroxit là O A. Ca(OH)2. O B. CaO. O C. CaSO4. O D. CaCO3. Câu 18: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím? O A. Axit glutamic. O B. Metylamin. O C. Alanin. O D. Glyxin. Câu 19: Tên gọi của este CH3COOC2H5 là O A. Etyl fomat. O B. Etyl axetat. O C. Metyl axetat. O D. Metyl fomat. Câu 20: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? O A. CaCl2. O B. NaCl. O C. NaNO3. O D. Ca(OH)2. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai? O A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit. O B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. O C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. O D. Đipeptit có phản ứng màu biure. Câu 22: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, visco, nitron và nilon-6,6? O A. 2. O B. 4. O C. 1. O D. 3. Câu 23: Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là O A. 1,94. O B. 2,26. O C. 1,96. O D. 2,28. Câu 24: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? O A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. O B. X có phản ứng tráng bạc. O C. Phân tử khối của Y là 162. O D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 25: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm dựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là O A. Glixerol. O B. Axit axetic. O C. Etanol. O D. Phenol. Câu 26: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối O A. Fe(NO3)2 và NaNO3. O B. Fe(NO3)3 và NaNO3. O C. Fe(NO3)3. O D. Fe(NO3)2. Câu 27: Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là O A. Zn. O B. Fe. O C. Ba. O D. Mg. Câu 28: Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch NaOH thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là O A. 2688. O B. 1344. O C. 4032. O D. 5376. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng? O A. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại W thấp hơn kim loại Al. O B. Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O. O C. Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. O D. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
  3. Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là O A. 2,52. O B. 2,07. O C. 1,80. O D. 3,60. Câu 31: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là O A. 9,8. O B. 9,4. O C. 13,0. O D. 10,3. Câu 32: Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là O A. 1,80. O B. 1,35. O C. 3,15. O D. 2,25. Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Đốt chay hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. (e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là O A. 2. O B. 4. O C. 1. O D. 3. Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước dư. (b) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào trước dư. (d) Cho Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào chung chịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào H2O (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4. Câu 35: Cho các phát biểu sau (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím. (d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm (e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men
  4. rượu. Số phát biểu đúng là O A. 4. O B. 2. O C. 5. O D. 3. Câu 36: Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là O A. 40,89%. O B. 30,90%. O C. 31,78%. O D. 36,44%. Câu 37: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong m gam E là O A. 32,24 gam. O B. 25,60 gam. O C. 33,36 gam. O D. 34,48 gam. Câu 38: Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,8 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là O A. 48,48%. O B. 53,87%. O C. 59,26%. O D. 64,65%. Câu 39: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là O A. 5,18 gam. O B. 6.16 gam. O C. 2,96 gam. O D. 3.48 gam. Câu 40: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 chuyến thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. (e) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên. (d) Ở bước số 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra
  5. khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là O A. 2. O B. 3. O C. 1. O D. 4. 1A 2C 3C 4D 5B 6B 7D 8D 9C 10D 11A 12B 13A 14B 15B 16B 17A 18B 19B 20D 21D 22D 23A 24A 25D 26C 27D 28C 29C 30A 31A 32D 33A 34C 35A 36D 37D 38D 39A 40A
  6. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Mã đề gốc: 202 (Mã đề chung nhóm) 202; 208; 210; 216; 218; 224 Câu 41. Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là O A. CaCO3. O B. Ca(OH)2. O C. CaO. O D. CaCl2. Câu 42. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? O A. Mg. O B. Cu. O C. Al. O D. Na. Câu 43. Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là O A. sắt (II) nitrit. O B. sắt (III) nitrat. O C. sắt (II) nitrat. O D. sắt (III) nitrit. Câu 44. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? O A. etylamin. O B. glyxin. O C. axit glutamic. O D. alanin. Câu 45. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? O A. Fe(OH)3. O B. FeO. O C. Fe(OH)2. O D. FeSO4. Câu 46. Dung dịch nào sau đây có pH > 7? O A. HCl. O B. NaCl. O C. Ca(OH)2. O D. H2SO4. Câu 47. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? O A. Ba. O B. Ag. O C. Na. O D. K. Câu 48. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2? O A. Ca(OH)2. O B. Mg(OH)2. O C. Mg. O D. BaO. Câu 49. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu? O A. HNO3. O B. KCl. O C. NaNO3. O D. Na2CO3. Câu 50. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là O A. 22. O B. 6. O C. 12. O D. 11. Câu 51. Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là O A. SO2. O B. H2S. O C. NO. O D. NO2. Câu 52. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? O A. Mg(NO3)2. O B. NaCl. O C. NaOH. O D. AgNO3. Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2? O A. HCl. O B. K2SO4. O C. NaCl. O D. Na2SO4. Câu 54. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? O A. poli(metyl metacrylat). O B. poli(etylen terephtalat). O C. polibutađien. O D. polietilen. Câu 55. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? O A. Metan. O B. Butan. O C. Propen. O D. Etan. Câu 56. Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là O A. 4. O B. 2. O C. 3. O D. 1. Câu 57. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là O A. C2H3COONa. O B. HCOONa. O C. C17H33COONa. O D. C17H35COONa. Câu 58. Tên gọi của este HCOOCH3 là
  7. O A. metyl axetat. O B. metyl fomat. O C. etyl fomat. O D. etyl axetat. Câu 59. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3? O A. NaNO3. O B. CaCl2. O C. KOH. O D. NaCl. Câu 60. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? O A. K. O B. Ba. O C. Al. O D. Ca. Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai? O A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim. O B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. O C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. O D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. Câu 62. Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là O A. 1,14. O B. 0,97. O C. 1,13. O D. 0,98. Câu 63. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6? O A. 3. O B. 2. O C. 4. O D. 1. Câu 64. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là O A. 5,04. O B. 7,20. O C. 4,14. O D. 3,60. Câu 65. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối O A. Fe(NO3)3. O B. Fe(NO3)2. O C. Fe(NO3)2 và KNO3. O D. Fe(NO3)3 và KNO3. Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng? O A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. O B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. O C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O. O D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. Câu 67. Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là O A. pentan. O B. etanol. O C. hexan. O D. benzen. Câu 68. Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là O A. 1008. O B. 3024. O C. 4032. O D. 2016. Câu 69. Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là O A. Zn. O B. Ca. O C. Fe. O D. Mg. Câu 70. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? O A. Y có tính chất của ancol đa chức. O B. X có phản ứng tráng bạc. O C. Phân tử khối của Y bằng 342. O D. X dễ tan trong nước. Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
  8. O A. 2,16. O B. 3,06. O C. 1,26. O D. 1,71. Câu 72. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là O A. 10,3. O B. 8,3. O C. 12,6. O D. 9,4. Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 1. Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương Số phát biểu đúng là O A. 2. O B. 3. O C. 5. O D. 4. Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là O A. 3. O B. 1. O C. 4. O D. 2.
  9. Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là O A. 46,30%. O B. 19,35% O C. 39,81%. O D. 13,89% Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là O A. 34,48 gam. O B. 32,24 gam. O C. 25,60 gam. O D. 33,36 gam. Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là O A. 2,96 gam. O B. 5,18 gam. O C. 6,16 gam. O D. 3,48 gam. Câu 79. Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là O A. 64,65%. O B. 59,26%. O C. 53,87%. O D. 48,48%. Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là O A. 2. O B. 4. O C. 3. O D. 1. 41A 42D 43B 44A 45A 46C 47B 48C 49D 50B 51A 52D 53A 54B 55C 56D 57D 58B 59C 60A 61B 62B 63B 64A 65A 66A 67B 68B 69D 70A 71A 72D 73A 74B 75D 76A 77D 78D 79A 80A
  10. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Mã đề gốc: 203 (Mã đề chung nhóm) 203; 205; 211; 213; 219; 221 Câu 41. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây: O A. CuSO4. O B. MgSO4. O C. NaCl. O D. NaOH. Câu 42. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? O A. Axit glutamic. O B. Alanin. O C. Glyxin. O D. Metylamin. Câu 43. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3? O A. KNO3. O B. NaCl. O C. NaOH. O D. K2SO4 Câu 44. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? O A. Fe2(SO4)3. O B. Fe2O3. O C. FeO. O D. FeCl3. Câu 45. Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là O A. KCl. O B. KOH. O C. NaCl O D. K2CO3 Câu 46. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? O A. HCl. O B. KNO3 O C. NaCl. O D. Na3PO4 Câu 47. Dung dịch nào sau đây có pH < 7? O A. HCl. O B. Ba(OH)2. O C. NaCl. O D. NaOH. Câu 48. Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là O A. H2S. O B. NO2. O C. NO. O D. SO2. Câu 49. Tên gọi của este CH3COOCH3 là O A. etyl axetat. O B. metyl propionat. O C. metyl axetat. O D. etyl fomat. Câu 50. Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử glyxin là O A. 3. O B. 2. O C. 1. O D. 4. Câu 51. Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? O A. K2O. O B. Ca. O C. CaO. O D. Na2O. Câu 52. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? O A. Al. O B. Mg. O C. K. O D. Ca. Câu 53. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? O A. Mg2+. O B. K+. O C. Fe2+. O D. Ag+ Câu 54. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là O A. C17H35COONa. O B. C2H3COONa. O C. C17H33COONa O D. CH3COONa. Câu 55. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2? O A. NaCl. O B. KNO3. O C. KCl. O D. HCl. Câu 56. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? O A. Etilen. O B. Propan. O C. Metan. O D. Etan. Câu 57. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
  11. O A. Na. O B. Ca. O C. Cu. O D. Ba. Câu 58. Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là O A. 12. O B. 6. O C. 5. O D. 10 Câu 59. Chất X có công thức FeSO4. Tên gọi của X là O A. Sắt (II) sunfat. O B. sắt(III) sunfat. O C. Sắt (II) sunfua. O D. Sắt (III) sunfua Câu 60. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? O A. Polipropilen. O B. Poli(hexametylen adipamit). O C. Poli(metyl metacrylat). O D. Polietilen. Câu 61. Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là O A. 2,91. O B. 3,39. O C. 2,85. O D. 3,42. Câu 62. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là O A. 3,60. O B. 1,80. O C. 2,07. O D. 2,70. Câu 63. Phát biểu nào sau đây sai? O A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. O B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit. O C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. O D. Đipeptit có phản ứng màu biure. Câu 64. Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng? O A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. O B. X không có phản ứng tráng bạc. O C. X có phân tử khối bằng 180. O D. Y không tan trong nước. Câu 65. Hòa tan hết 0,81 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là O A. 448. O B. 1344 O C. 672. O D. 1008. Câu 66. Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là O A. glixerol. O B. ancol etylic. O C. saccarozơ. O D. axit axetic. Câu 67. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa muối O A. Fe2(SO4)3 và Na2SO4. O B. FeSO4 và Na2SO4. O C. FeSO4. O D. Fe2(SO4)3 Câu 68. Phát biểu nào sau đây đúng? O A. Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. O B. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. O C. Ở nhiệt độ thường, CO khử được Al2O3. O D. Kim loại K có độ cứng lớn hơn kim loại Cr. Câu 69. Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2. Kim loại R là O A. Zn. O B. Ba. O C. Fe. O D. Mg.
  12. Câu 70. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, visco, nitron, nilon-6,6? O A. 2. O B. 3. O C. 1. O D. 4. Câu 71. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O2 dư thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 34,6 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là O A. 8,3. O B. 9,4. O C. 9,9. O D. 7,1. Câu 72. Khi thủy phân hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thi cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là O A. 1,89. O B. 3,78. O C. 2,34. O D. 1,44 Câu 73. Nhiệt phân hoàn toàn 11,88 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 3,24 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 80 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 6,8. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là O A. 48.48%. O B. 59,26%. O C. 64,65%. O D. 53,87% Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Trong mật ong có chứa fructozơ và glucozơ. (b) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (c) Dầu dừa có thành phần chính là chất béo. (d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. Số phát biểu đúng là O A. 4. O B. 5. O C. 2. O D. 3. Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O. (c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. (d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ổng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi
  13. dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là O A. 2. O B. 4. O C. 1. O D. 3. Câu 76. Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) X + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chi chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. (c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH. (e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH. Số phát biểu đúng là O A. 2. O B. 4. O C. 3. O D. 5. Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần đủ 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là O A. 50,04 gam. O B. 53,40 gam. O C. 51,72 gam. O D. 48,36 gam. Câu 78. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,5 mol E cần vừa đủ 2,755 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,77 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là O A. 19,35% O B. 52,34%. O C. 49,75%. O D. 30,90%. Câu 79. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MY < MY < MZ. Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 31,62 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng đẳng. Khi đốt cháy hết 29,34 gam E thì cần vừa đủ 1,515 mol O2, thu được H2O và 1,29 mol CO2. Khối lượng của Y trong 29,34 gam E là O A. 5,28 gam. O B. 3,06 gam. O C. 6,12 gam. O D. 3,48 gam Câu 80. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước (dư) (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư) (c) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư) (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Sau khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? O A. 1. O B. 4. O C. 2. O D. 3.
  14. 41A 42D 43C 44C 45D 46D 47A 48D 49C 50C 51B 52C 53D 54A 55D 56A 57C 58B 59A 60B 61A 62C 63D 64C 65D 66D 67D 68A 69D 70A 71A 72C 73C 74A 75A 76C 77A 78D 79D 80D
  15. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Mã đề gốc: 204 (Mã đề chung nhóm) 204; 206; 212; 214; 220; 222. Câu 41: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3? O A. KOH. O B. KCl. O C. NaNO3. O D. Na2SO4 Câu 42: Ở nhiệt độ thường, kim lọi Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây? O A. KOH. O B. NaNO3. O C. Ca(NO3)2. O D. HCl. Câu 43: Số nguyên tử hidro trong phân tử glucozơ là O A. 11. O B. 22. O C. 6. O D. 12. Câu 44: Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là O A. 2. O B. 4. O C. 3. O D. 1. Câu 45: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? O A. Poli (vinyl clorua). O B. Poli (etylen terephtalat). O C. Poliisopren. O D. Polietilen. Câu 46: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2? O A. HCl. O B. KNO3. O C. NaNO3. O D. NaCl. Câu 47: Thuỷ phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức O A. C17H35COONa. O B. C2H5COONa. O C. CH3COONa. O D. C15H31COONa. Câu 48: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện? O A. Mg. O B. Cu. O C. Na. O D. K. Câu 49: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? O A. Zn. O B. K. O C. Fe. O D. Al. Câu 50: Khi núi lửa hoạt động có sinh ra khí hidro sunfua gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sunfua là O A. H2S. O B. SO2. O C. NH3. O D. NO2. Câu 51: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? O A. Propen. O B. Etan. O C. Metan. O D. Propan. Câu 52: Natri clorua là gia vị quan trọng trong thức ăn của con người. Công thức của natri clorua là O A. NaNO3. O B. KNO3. O C. NaCl. O D. KCl. Câu 53: Sắt có số oxit hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? O A. Fe2(SO4)3. O B. Fe2O3. O C. FeSO4. O D. Fe(NO3)3. Câu 54: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? O A. NaOH. O B. Ca(OH)2. O C. CH3COOH. O D. NaCl. Câu 55: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? O A. Ca. O B. Na. O C. Zn. O D. Ba. Câu 56: Tên gọi của este HCOOC2H5 là O A. etyl axetat. O B. metyl fomat. O C. metyl axetat. O D. etyl fomat. Câu 57: Chất X có công thức Fe(OH)2. Tên gọi của X là O A. sắt (III) hidroxit. O B. sắt (II) hidroxit. O C. sắt (III) oxit. O D. sắt (II) oxit.
  16. Câu 58: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? O A. Glyxin. O B. Etylamin. O C. Axit glutamic. O D. Anilin. Câu 59: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? O A. KNO3. O B. MgCl2. O C. KCl. O D. Ca(OH)2. Câu 60: Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? O A. Na2O. O B. Ba. O C. BaO. O D. Li2O. Câu 61: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là O A. 3,50. O B. 5,40. O C. 4,14. O D. 2,52. Câu 62: Hoà tan hết 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,05 mol H2. Kim loại R là O A. Mg. O B. Fe. O C. Ca. O D. Zn. Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai? O A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. O B. Amino axit có tính chất lưỡng tính. O C. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. O D. Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác bazơ. Câu 64: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 và FeCl3 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối O A. Fe2(SO4)3. O B. FeSO4. O C. Fe2(SO4)3 và K2SO4. O D. FeSO4 và K2SO4. Câu 65: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là O A. etanol. O B. anilin. O C. glixerol. O D. axit axetic. Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng? O A. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. O B. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được MgO. O C. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hoá học. O D. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Câu 67: Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là O A. 3,88. O B. 4,56. O C. 4,52. O D. 3,92. Câu 68: Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng? O A. Y không tan trong nước. O B. X không có phản ứng tráng bạc. O C. Y có phân tử khối bằng 342. O D. X có tính chất của ancol đa chức. Câu 69: Hoà tan hết 1,62 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là O A. 896. O B. 672. O C. 2016. O D. 1344. Câu 70: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, capron, nitron, nilon–6,6? O A. 4. O B. 2. O C. 3. O D. 1.
  17. Câu 71: Khi thuỷ phân hết 3,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là O A. 4,14. O B. 1,62. O C. 2,07. O D. 2,52. Câu 72: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hoà tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 36,6 gam muối trung hoà. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là O A. 11,9. O B. 10,3. O C. 8,3. O D. 9,8. Câu 73: Cho sơ đồ phản ứng (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) X + HCl → T + NaCl. Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxyic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Có một công thức cấu tạo của F thoả mãn sơ đồ trên. (b) Chất Z hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. (c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH. (e) Nhiệt độ sôi của T thấp hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là O A. 3. O B. 2. O C. 5. O D. 4. Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4. Câu 75: Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hidrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,551 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,354 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là O A. 52,34%. O B. 30,90%. O C. 49,75%. O D. 19,35%. Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 27 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 29,02 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 27 gam E thì cần vừa đủ 1,4 mol O2, thu được H2O và 1,19 mol CO2. Khối lượng của X trong 27 gam E là
  18. O A. 3,70 gam. O B. 7,04 gam. O C. 5,92 gam. O D. 6,12 gam. Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím. (d) Một số este hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ nilon–6 sẽ nhanh hỏng khi ngâm lâu trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là O A. 3. O B. 4. O C. 5. O D. 2. Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 7,65 gam O2, thu được H2O và 5,34 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là O A. 48,36 gam. O B. 51,72 gam. O C. 53,40 gam. O D. 50,04 gam. Câu 79: Nhiệt phân hoàn toàn 17,82 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,86 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 120 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 10,2 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là O A. 59,26%. O B. 53,87%. O C. 64,65%. O D. 48,48%. Câu 80: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxit trong phân tử saccarozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là O A. 4. O B. 3. O C. 1. O D. 2. 41A 42D 43D 44D 45B 46A 47D 48B 49B 50A 51A 52C 53C 54C 55B 56D 57B 58B 59D 60B 61C 62A 63C 64A 65B 66C 67A 68D 69C 70C
  19. 71D 72B 73A 74B 75D 76C 77A 78B 79C 80D