Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Nguyễn Duy Bảo

pdf 4 trang thaodu 3660
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Nguyễn Duy Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2020_mon_hoa_hoc_n.pdf

Nội dung text: Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Nguyễn Duy Bảo

  1. Gv – Nguyễn Duy Bảo KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 BAN KHTN MÔN HÓA HỌC GIAI ĐOẠN 2 – TĂNG TỐC CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT MỨC ĐỘ 8PLUS TỜ 01  Câu 1. Cho các phát biểu sau: Mã đề thi: THỜI GIAN LẤY ĐI THẬT NHIỀU KỈ NIỆM (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư. (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc chữa đau dạ dày. (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 2. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixetrit luôn thu được glixerol. (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 3. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) tan hết trong nước dư. (b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa. (c) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục. (d) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch. (e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 4. Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng. (b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc. (c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu ăn mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên. (e) Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 5. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10ml etyl fomat. Bước 2: Thêm 10ml dd H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp. (b) Ở bước 3, có thể thay thế việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa. (d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 6. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat (1) Phản ứng hóa học chủ yếu xảy ra khi sản xuất rượu vang từ nho là C6 H 12 O 6 22 C 2 H 5 OH CO 2 (2) Để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng nguyên liệu ban đầu là đường ăn. (3) Thuốc sung không khói được sản xuất từ xenlulozơ. (4) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. (5) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không nhánh. Những phát biểu đúng là
  2. A. 3, 4, 5 B. 1, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3 Câu 7. Cho các phát biểu sau: (1) KNO3 được dùng để chế tạo thuốc nổ đen. (2) Nhôm được sản xuất từ phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O). (3) Đun sôi có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước. (4) Sắt là kim loại có tính khử trung bình. (5) Không thể dùng bình khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại Mg, Al. (6) Vàng là kim loại dẫn điện tốt nhất. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 8. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Thông thường, các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có công thức phân tử khối. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5. (f) Đun nóng benzyl axetat với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1: 2. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 9. Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, người ta có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (c) Cao su khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 10. Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính nguyên tố trong hợp chất hữu cơ rắn (CxHyOzNt) Cho các nhận định sau: (a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính C, H, N trong hợp chất hữu cơ. (b) Bông tẩm CuSO4 khan nằm phát hiện sự có mặt của hơi nước trong sản phẩm cháy. (c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để tránh quá trình ngưng tụ hơi nước chảy ngược trở lại. (d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí N2. (e) CuO được sử dụng để oxi hóa các chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 11. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (b) Làm mềm nước cứng bằng màng trao đổi ion, các ion gây cứng được thay thế bằng các ion không gây cứng. (c) Nhúng miếng hợp kim Fe – C vào dung dịch HCl, khi đó sẽ tạo ra pin điện hóa, Fe trở thành anot và bị oxi hóa. (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng boxit. (e) Hợp kim Li – Al được sử dụng nhiều trong công nghiệp hàng không. (f) Trong théo, hàm lượng C (cacbon) có khoảng từ 2 đến 5%. (g) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ, không có màng ngăn) thu được nước Gia-ven. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
  3. Câu 12. Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau: Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết. (b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng. (c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2. (d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần. (e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4. (f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 13. Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, các kim loại (trừ Hg) đều tồn tại ở trạng thái rắn. (b) Phản ứng của các kim loại với lưu huỳnh đều xảy ra ở nhiệt độ cao. (c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử cation kim loại thành nguyên tử kim loại. (d) Trong phản ứng ăn mòn điện hóa, kim loại bị ăn mòn ở cực dương. (e) Hỗn hợp đồng số mol của Cu và Fe(NO3)3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (f) Thuốc thử BaCl2 phân biệt được hai dung dịch NaHCO3 và Na2CO3. (g) Hỗn hợp gồm Al2O3 và NaAlF6 có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn của Al2O3. (h) Sau phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Fe2O3 thì Al2O3 tạo thành sẽ tách ra và nổi lên trên là Fe. (i) Có thể sử dụng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước cứng. (j) Các muối KNO3, KHCO3, K2CO3 đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Số phát biểu đúng là A. 9 B. 3 C. 7 D. 5 Câu 14. Hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Khí metan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O. (b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa. (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới. (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 15. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch KHCO3. (c) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 16. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho lần lượt vào ống nghiệm 1ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và 1 giọt H2SO4 đặc. Bước 2: Lắc đều. Đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở nhiệt độ 65 – 700C. Sau bước 2 có khí mùi thơm (là etyl axetat) bay lên.
  4. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (1) Mục đích chính thêm dung dịch NaCl bão hòa để tránh phân hủy sản phẩm. (2) Sau khi thêm dung dịch NaCl bão hòa, chất lỏng tách thành 2 lớp. (3) Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch H2SO4 loãng. (4) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (5) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu không đúng là: A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 17. Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly – Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có công thức đơn giản nhất. (d) Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (f) Trùng hợp axit – amonicaproic, thu được policapromit. (g) Thủy ohaan triolein, thu được etylen glicol. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 18. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư. (b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và Ba(OH)2 thu được hỗn hợp kết tủa. (c) Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng dung dịch HCl vừa đủ. (d) Đinh sắt bị ăn mòn điện hóa khi xúc tác với dung dịch CuSO4. (e) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào bột nhôm thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 19. Cho các phát biểu sau: (a) Triglixerit trong chất béo lỏng có hàm lượng gốc axit béo no cao hơn trong chất béo rắn. (b) Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ để tráng gương, tráng ruột phích. (c) Muối mononatri của axit glutamic được dungg làm thuốc hỗ trợ thần kinh. (d) Tơ capron, tơ enang, tơ nitron đều thuộc loại poliamit. (e) Teflon là polime nhiệt dẻo có độ bền cao, được dùng để cách nhiệt và chống dính. Số phát biểu không đúng là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 20. Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau: Cho các phát biểu: (a) Chất X là Al nóng chảy. (b) Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy. (c) Na3AlF6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O2 không khí. (d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần CO, CO2 và O2. (e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên khí sinh ra ở cực dương ăn mòn. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 “CHÚC CÁC EM HỌC THẬT TỐT !!!” Gv soạn – Nguyễn Duy Bảo NDB YÊU CÁC EM! To be continued Anything is possible