Lý thuyết và bài tập môn: Hóa học 8 - Năm học 2019-2020

docx 38 trang thaodu 8982
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và bài tập môn: Hóa học 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxly_thuyet_va_bai_tap_mon_hoa_hoc_8_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Lý thuyết và bài tập môn: Hóa học 8 - Năm học 2019-2020

  1. LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP MÔN: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC: 2019-2020 
  2. TÓM TẮT LÝ THUYẾT HỌC KÌ I 1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm : - Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron - Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-) - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ? - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ : khí hiđro, lưu huỳnh, kẽm, natri, - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O. 3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất : + Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C ) + Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 ) + Hợp chất : AxBy ,AxByCz - Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết : + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối. 4. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức. - Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị - Quy tắc hóa trị : Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. a b - Biểu thức : Ax B y x × a = y × b . B có thể là nhóm nguyên tử,ví dụ : Ca(OH)2 ,ta có 1 × II = 2 × 1 Vận dụng : + Tính hóa trị chưa biết : biết x,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a) + Lập công thức hóa học khi biết a và b : - Viết công thức dạng chung
  3. x b b' - Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ : y a a' Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ ( Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b) 6.Sự biến đổi của chất : - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý. - Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học. 7.Phản ứng hóa học : - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất k=hác. - Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác. - Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành : Có tính chất khác như màu sắc,trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng. 8. Định luật bảo toàn khối lượng : A + B → C + D - Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Biếu thức :m A + mB = mC + mD 9. Phương trình hóa học : biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. - Ba bước lấp phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng,Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 8. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bơi N phân tử của chất khí đó. m m m = n × M (g) rút ra n (mol) , M (g) M n m - Thể tích khí chất khí : + Ở điều kiện tiêu chuẩn : V n 22,4 = 22,4 (l) M m + Ở điều kiện thường : V = n × 24 = 24 (l) M 9. Tỷ khối của chất khí. M A M A - Khí A đối với khí B : d A/B - Khí A đối với không khí : d A / kk M B 29
  4. CHƯƠNG I. CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ BÀI 1. CHẤT 1. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất trong các câu sau: a. Cơ thể người có từ 63 ÷ 68% về khối lượng là nước. b. Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. c. Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic d. Nhiều xoong, nồi, ấm đun được làm bằng nhôm. e. Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo. 2. Hãy cho biết đâu là tính chất vật lý, tính chất hóa học của rượu etylic trong các câu sau: Rượu etylic là chất lỏng, không màu, sôi ở 78oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. Rượu etylic cháy trong oxi tạo ra khí cacbonic và hơi nước.  BÀI 2. NGUYÊN TỬ 1. Chọn những câu phát biểu đúng trong số các câu sau: a) Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa điện gọi là nguyên tử. b) Nguyên tử được tạo bởi những hạt nhỏ hơn và không mang điện là proton, nơtron và electron. c) Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Số proton bằng số nơtron. d) Vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. e) Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân. f) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. g) Các hạt proton, nơtron và electron đều có cùng khối lượng. h) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định. i) Nhờ có electron mà các nguyên tử có thể liên kết được với nhau. 2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại.  BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Biết nguyên tử X nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó. 2. Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử nhôm, ba nguyên tử sắt, hai nguyên tử lưu huỳnh, bốn nguyên tử kẽm.
  5. 3. Các câu sau đúng hay sai? a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số nơtron trong hạt nhân. b) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số protron trong hạt nhân. c) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton và nơtron trong hạt nhân. d) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số nơtron, proton, electron trong nguyên tử. 4. Nguyên tử X có tổng các hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. a. Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron trong nguyên tử X. b. Cho biết tên, KHHH và nguyên tử khối của nguyên tố X.  BÀI 4. ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT VÀ PHÂN TỬ 1. Các câu sau đúng hay sai: a) Chất được chia làm 2 loại là đơn chất và hợp chất. b) Đơn chất là những chất được tạo nên từ một chất. c) Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai chất trở lên. d) Đơn chất được chia thành kim loại và phi kim. e) Nước cất là một hợp chất vì nước cất có nhiệt độ sôi cố định là 100OC. g) Từ một nguyên tố có thể tạo nên 2,3 dạng đơn chất. 2. a) Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Từ 2 nguyên tố B. Từ 3 nguyên tố C. Từ 4 nguyên tố trở lên D. Từ 1 nguyên tố b) Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Chỉ từ 1 nguyên tố B. Chỉ từ 2 nguyên tố C. Chỉ từ 3 nguyên tố D. Từ 2 nguyên tố trở lên 3. Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất trong số các chất dưới đây: a. Khí lưu huỳnh đioxit do 2 nguyên tố là lưu huỳnh và oxi tạo nên. b. Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên. c. Axit sunfuric do 3 nguyên tố là hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên. d. Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên. 4. Tính PTK của các chất sau: O3, H3PO4, Al2(SO4)3, FeSO4,7H2O, Ba(HCO3)2, Mg(H2PO4)2. 
  6. BÀI 5. CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau: a. Canxi nitrat, biết trong phân tử có 1Ca, 2N, 6O. b. Nhôm hiđroxit, biết trong phân tử có 1Al, 3O, 3H. c. Kali photphat, biết trong phân tử có 3K, 1P, 4O. d. Sắt (III) sunfat, biết trong phân tử có 2Fe, 3S, 12O. 2. Biết CTHH của một số chất như sau: a. Natri sunfat Na2SO4 b. Nhôm clorua AlCl3 Hãy nêu ý nghĩa của các CTHH trên.  BÀI 6. HÓA TRỊ 1. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: a. Al2O3; SO2 b. CH4; NH3 2. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: a. Silic (hóa trị IV) và oxi b. Nhôm (hóa trị III) và nhóm OH (hóa trị I) 3. Viết CTHH của những hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Zn, Ca với: a. Nhóm hiđroxit (OH) b. Nhóm cacbonat (CO3) c. Nhóm photphat (PO4) 4. Biết Cr (crom) hóa trị III, hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức cho sau đây: A. CrSO4 B. Cr2SO4 C. Cr(SO4)2 D. Cr2(SO4)3  ÔN TẬP CHƯƠNG 1 1. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi. Nguyên tố X chiếm 40% về khối lượng của hợp chất. a) Tính phân tử khối của hợp chất. b) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và KHHH của nguyên tố X. 2. Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO2 và hơi nước H2O. Hỏi nguyên tố nào nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt?
  7. A. Cacbon và oxi B. Hiđro và oxi C. Cacbon và hiđro D. Cacbon, hiđro và oxi 3. Tính hóa trị của Mg, P, S, Fe trong các CTHH sau: a) MgCl2 b) P2O5 c) SO3 d) Fe(OH)2 4. Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm: a) Natri liên kết với nhóm nitrat (NO3) b) Nhôm liên kết với nhóm sunfat (SO4)  CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC BÀI 1. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT 1. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học trong các quá trình sau: a) Đung nóng một ít bột NaHCO3 trong ống nghiệm , màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong b) Khi đốt đèn cồn, cồn cháy biến đổi thành khí cacbonic và hơi nước c) Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua d) Đinh sắt để trong không khí bị gỉ 2. Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính . Đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat ) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau . Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống ( chất canxi oxit ) , và khí cacbon đioxit thoát ra. Giải thích cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí , công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học.  BÀI 12. PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. a) Giải thích tại sao khi để ngọn lửa đến gần là cồn (rượu etylic) đã bắt cháy. b) Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon đioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng. 2. Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra trong các hiện tượng sau: a) Khi bị nung ở nhiệt độ cao, canxi cacbonat bị phân hủy thành canxi oxit (vôi sống) và khí cacbon đioxit. b) Đốt bột nhôm trong không khí, nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn màu trắng là nhôm oxit. c) Cho dây nhôm vào dung dịch axit sunfuric, thấy có bọt khí hiđro bay ra. Cô cạn dung dịch thì thu được muối nhôm sunfat. 
  8. BÀI 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Khi nung canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao, người ta thu được canxi oxit CaO (vôi sống) và khí cacbon đioxit CO2. a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng. b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c) Tính khối lượng khí cacbon đioxit sinh ra khi nung 3 tấn canxi cacbonat và thu được 1,68 tấn canxi oxit. d) Nếu thu được 224 kg canxi oxit và 176 kg khí cacbon đioxit thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu? 2. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2. a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng. b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c) Nếu đốt cháy 16g lưu huỳnh và khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được là 32g. Hãy tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.  BÀI 4. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau: a) Al HCl AlCl3 H2 b) Fe(OH )3 H 2 SO4 Fe2 ( SO4 )3 H 2O to c) Al Cl2 AlCl3 d) Na H 2O NaOH H2 2. Chọn hệ số và CTHH thích hợp điền vào dấu trong các PTHH sau: a) Fe(OH ) 2 HCl FeCl2 2 to b) Fe2 O3 CO 2 Fe 3 to c) Mg MgO d) Al AgNO3 Al ( NO3 )3 3 3. Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) Al CuCl2 AlCl3 Cu b) KOH FeCl3 KCl Fe(OH )3 to c) Fe O2 Fe3O4
  9. Lập PTHH của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng. 4. Cho sơ đồ của phản ứng sau: Al ZnSO4 Al x ( SO4 )y Zn a) Xác định các chỉ số x, y (biết rằng x ≠ y) b) Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp chất tham gia phản ứng và cặp chất sản phẩm.  ÔN TẬP CHƯƠNG II 1. Biết rằng khí axetilen C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước. a) Lập PTHH của phản ứng b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử nước. 2. Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit clohiđric HCl tạo ra khí hiđro và muối nhôm clorua AlCl3 a) Lập PTHH của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của 3 chất trong phản ứng  CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC BÀI 1. MOL 1.Hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong những lượng chất sau : a) 0,2 mol nguyên tử O c) 1,25 mol nguyên tử S b) 0,5 mol phân tử Cl2 d) 0,75 mol phân tử SO2 2.Xác định khối lượng của những chất sau : a) 0,1 mol nguyên tử Zn c) 0,9 mol nguyên tử Fe b) 0,3 mol phân tử O2 d) 1,5 mol phân tử CH4 3. Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn : a)0,4 mol phân tử CO2 b) Hỗn hợp khí gồm có : 0,25 mol N2 và 0,5 mol O2 c) 0,5 mol phân tử H2S
  10.  BÀI 2. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 1. Hãy cho biết số mol và số nguyên tử hoặc số phân tử của những lượng chất sau : a) 10,8 gam nhôm b) 16,0 gam khí lưu huỳnh đioxit SO2 c) 28,4 gam điphotphopentaoxit P2O5 2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn : a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2 b) 10,08 lít khí amoniac NH3 c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2  BÀI 3. TỈ KHỐI CUẢ CHẤT KHÍ 1. Có những khí sau: C4H10, CO2, H2S, NH3. Hãy cho biết: c) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? d) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí C3H6 và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? 2. Tìm khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối đối với: a) Khí hiđro là: 16 ; 13 ; 32 b) Khí nitơ là: 2,536 ; 1,3036 ; 1,5714  BÀI 4. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau : a) Oxit sắt từ Fe3O4 b) Natri sunfat Na2SO4 2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : 55,189% K; 14,623 % P và còn lại là oxi . Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam . 3. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của khí A đối với oxi là 1,375 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là : 81,8182% C, phần còn lại là hiđro . 4. Lập CTHH của một hợp chất biết : - Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC . - Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi  ÔN TẬP CHƯƠNG III 1. Một hợp chất có công thức hóa học là Na2CO3 . Hãy tính thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố có trong hợp chất .
  11. 2. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của A đối với khí amoniac NH3 là 2 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là 5,882% H , phần còn lại là lưu huỳnh. 3. Khí axetilen C2H2 cháy trong oxi sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng . b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 lít khí axetilen. Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. HẾT HKI
  12. TÓM TẮT KIẾN THỨC HỌC KÌ II CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ I/ TÍNH CHẤT CỦA OXI: 1/ Tính chất vật lý: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183 0C . Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 2/ Tính chất hóa học: Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. t0 t0 Ví dụ: S(r) +O2(k)  SO2(k) 4P(r) +5O2(k)  2P2O5(r) t0 t0 3Fe(r) +2O2(k)  Fe3O4(r) CH4(k) + 2O2(k)  CO2(k) + 2H2O II/ SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI: 1. Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa 2. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. t0 Ví dụ: CaO+H2O Ca(OH)2 Mg+S  MgS 3.Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. III/ OXIT: 1.Định nghĩa oxit: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi Vd: K2O, Fe2O3, SO3, CO2 . 2.Công thức dạng chung của oxit MxOy - M: kí hiệu một nguyên tố khác (có hóa trị n) - Công thức MxOy theo đúng quy tắc về hóa trị. n.x = II.y 3. Phân loại: Gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ Vd: Oxit axit: CO2, SO3, P2O5 . Oxit bazơ: K2O,CaO, ZnO 4. Cách gọi tên oxit : a. Oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị) + oxit. VD: K2O: kali oxit CuO: đồng (II) oxit b. Oxit axit Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) VD: N2O5: đinitơ pentaoxit SiO2: silic đioxit
  13. IV/ ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY: 1/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: - Nhiệt phân những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ra oxi (KMnO4, KClO3 ) - Cách thu: + Đẩy không khí + Đẩy nước. t0 t0 PTPƯ: 2KClO3  2KCl+3O2  2KMnO4  K2MnO4 +MnO2 +O2  2/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp: dùng nước hoặc không khí. - Cách điều chế: + Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi sẽ thu được khí nitơ ở -1960C sau đó là khí oxi ở -1830C điên phân . + Điện phân nước 2H2O  2H2 +O2 3/ Phản ứng phân hủy: là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. t0 t0 Vd: 2Fe(OH)3  Fe2O3 +3H2O 2KNO3  2KNO2 +O2  - Nhận ra khí O2 bằng tàn đóm đỏ, O2 làm tàn đóm đỏ bùng cháy. V/ KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY: 1.Thành phần của không khí: không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78 % khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các chất khí khác ( khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm ) 2. Sự cháy: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng 3. Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng CHƯƠNG V: HIĐRO – NƯỚC I/ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO : 1/ Tính chất vật lý: Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, nhẹ nhất trong các khí 2/ Tính chất hóa học: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. t0 t0 VD: a/ 2H2 +O2  2H2O b/ H2(k) +CuO(r)  Cu(r) +H2O(h) II/ PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ: - Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất - Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa. - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
  14. VD: Sự oxi hóa H2 Sự oxi hóa H2 t 0 t 0 HgO + H2  Hg + H2O 2H2 + O2  2 H2O (c.oxh) (c.k) (c.k) (c.oxh) Sự khử HgO sự khử O2 III/ ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ: 1/ Trong phòng thí nghiệm: Khí H2 được điều chế bằng cách cho axit ( HCl hoặc H 2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm) PTHH: Zn+2HCl H2 +ZnCl2 - Thu khí H2 bằng cách đẩy nước hay đầy không khí. - Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy, H2 cháy với ngọn lửa màu xanh 2/ Trong công nghiệp: diên phân . - Điện phân nước: 2H2O  2H2  +O2  t0 - Khử oxi của H2O trong khí than: H2O+C  CO  +H2  3/Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố khác trong hợp chất VD: Fe +H2SO4 FeSO4+H2 IV/ NƯỚC: 1/ Thành phần hóa học của nước: Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. - Chúng hóa hợp: + Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi + Theo tỉ lệ về khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi 2/ Tính chất của nước: a/ Tính chất vật lý: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d =1g/ml, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí b/ Tính chất hóa học: * Tác dụng với kim loại: Nước tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường ( như Na, K, Ca, ) tạo thành bazơ và hiđro. Vd: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2  * Tác dụng với 1 số oxit bazơ
  15. - Nước tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. VD:CaO + H2O Ca(OH)2 */ Tác dụng với 1 số oxit axit: - Nước tác dụng với 1 số oxit axit tạo thành axit. Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. VD: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 V/ AXIT – BAZƠ – MUỐI: 1/ AXIT: 1/ Định nghĩa:Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit 2/ Phân loại và gọi tên: a/ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HF Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric VD: HCl: axit clohiđric b/ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3 Axit có nhiều nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4: axit sunfuric Axit có ít nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3: axit sunfurơ 2/ BAZƠ: 1/ Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH) 2/ Phân loại và gọi tên: - Dựa vào tính tan trong nước, bazơ chia làm 2 loại: + Bazơ tan gọi là kiềm ( Vd: NaOH, KOH, Ca(OH)2, ) + Bazơ không tan (Vd: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, ) - Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđrôxit. VD: NaOH : natri hiđroxit Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit 3/ MUỐI: 1/ Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit 2/ Phân loại và gọi tên: - Dựa vào thành phần phân tử, muối chia làm 2 loại: + Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro (Vd: NaCl, CaCO3, )
  16. + Muối axit: là muối mà trong gốc axit còn có nguyên tử hiđro (Vd: NaH2PO4, Na2HPO4, ) - Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Al2(SO4)3 : nhôm sunfat KHCO3: kali hiđrocacbonat CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH I/ DUNG DỊCH: - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan - Ở nhiệt độ xác định: + Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan + Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan - Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau:khuấy dung dịch, đun nóng dung dịch, nghiền nhỏ chất rắn. II/ ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC: - Độ tan (S) của 1 chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định. - Độ tan của chất rắn sẽ tăng nếu tăng nhiệt độ. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất III/ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH: - Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch: m C% ct x100% mdd - Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch: n C (mol / l) M V CHƯƠNG IV: OXI-KHÔNG KHÍ BÀI 1. TÍNH CHẤT CỦA OXI 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho các chất sau : C, Mg , H2 , Zn , C2H6 , FeS , C3H8O lần lượt tác dụng với oxi . 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong bình chứa khí oxi . a) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (đktc )? b) Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng ? 3. Tính thể tích oxi ( đktc ) cần dùng để đốt cháy hết một hỗn hợp gồm 3 gam cacbon và 3,1 gam photpho 4. Đốt cháy 2,4 gam magie trong bình chứa 3,36 lít khí oxi (đktc )
  17. a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và thừa khối lượng là bao nhiêu ? b) Tính khối lượng và số phân tử của chất thu được sau phản ứng ?  BÀI 2. SỰ OXI HÓA-PHẢN ỨNG HÓA HỢP 1. Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau và cho biết phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa ? Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? Vì sao ? a) K2O + H2O > KOH b) C2H4 + O2 > CO2 + H2O c) Al + S > Al2S3 d) FeS2 + O2 > Fe2O3 + SO2 2. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,8 gam khí oxi . a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và thừa khối lượng là bao nhiêu ? b) Tính khối lượng sản phẩm ? 3. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam nhôm trong không khí . a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc ? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí . b) Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng ?  BÀI 3.OXIT 1. Cho các oxit sau : SO2 , H2O , ZnO . a) Chúng được tạo thành từ những đơn chất nào ? b) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế các oxit trên từ những oxit đó ? 2. Phân loại và đọc tên các oxit sau : K2O, BaO, Al2O3 , FeO, PbO, Fe3O4 , CuO, Cu2O, CO2 , N2O5,NO2 ,P2O5 ,SO2 , SO3 ,SiO2 ,Fe2O3 . 3. Viết công thức hóa học của các bazơ ứng với các oxit sau : FeO, K2O, CaO, Fe2O3 , CuO,Al2O3 , MgO,HgO . 4. Trong oxit của một kim loại có hóa trị II , nguyên tố kim loại chiếm 60% về khối lượng . Xác định công thức hóa học của oxit ? Viết phương trình hóa học điều chế oxit trên từ những đơn chất .  BÀI 4. ĐIỀU CHẾ OXI-PHẢN ỨNG PHÂN HỦY 1. Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng phân hủy a) KNO3 > KNO2 + O2
  18. b) HgO > Hg + O2 c) ZnS + O2 > ZnO + SO2 d) Cu(NO3)2 > CuO + NO2 + O2 2. Tính khối lượng kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế được 5,6 lít khí oxi (đktc). 3. Nung 49 gam kali clorat KClO3 ( có xúc tác MnO2 ) . Tính khối lượng oxi thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80% . 4. Điện phân hoàn toàn 72 gam nước H2O . a) Tính thể tích oxi thu được ở đktc . b) Đốt cháy photpho trong lượng oxi trên . Tính khối lượng điphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành sau phản ứng .  BÀI 5. KHÔNG KHÍ-SỰ CHÁY 1. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau : a) Sắt , cacbon , magie , lưu huỳnh . b) Axetilen C2H2 , hiđrosunfua H2S , sắt(II)sunfua FeS . 2. Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp ? Phản ứng nào thuộc loại phản ứng phân hủy ? a) NaNO3 - -> NaNO2 + O2 b) CaCO3 + CO2 + H2O - -> Ca(HCO3)2 c) K2O + H2O - -> KOH d) Mg(NO3)2 - -> MgO + NO2 + O2 3. Đốt cháy hoàn toàn 4 gam lưu huỳnh trong không khí . a) Tính thể tích không khí cần dùng ( đktc ) . Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí . b) Tính khối lượng và số phân tử chất tạo thành sau phản ứng .  ÔN TẬP CHƯƠNG IV 1. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất : nhôm, canxi, photpho, kẽm, đồng . Hãy gọi tên các chất sản phẩm . 2. Chọn chất thích hợp điền vào dấu và hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau : a) KMnO4 - - > + + O2 b) Mg + - - > MgO c) H2O - - > +
  19. d) KClO3 - - > KCl + O2 e) SO2 + - - > SO3 Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào ? 3. Khi nung nóng kali pemanganat KMnO4 , chất này bị phân hủy tạo ra khí oxi và hỗn hợp chất rắn . Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra lượng oxi đủ để đốt cháy 1,6 gam lưu huỳnh 4. Trong phòng thí nghiệm , khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4 . a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên .  CHƯƠNG V. HIDRO-NƯỚC BÀI 1. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau ở nhiệt độ cao : a) Sắt ( II,III ) oxit b) Kẽm oxit c) Sắt ( II ) oxit 2. Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột PbO nung nóng , sau phản ứng thu được 10,35 gam Pb . Tính khối lượng PbO và thể tích khí hiđro ( đktc ) tham gia phản ứng . 3. Điện phân hoàn toàn 0,27 kg nước . a) Tính thể tích khí hiđro thu được ( đktc ) . b) Cho lượng khí hiđro thu được ở trên tác dụng hết với bột sắt ( III ) oxit nung nóng . Tính khối lượng sắt(III)oxit đã tham gia phản ứng và khối lượng sắt tạo thành . 4. Khử hoàn toàn 4 gam oxit của kim loại M có hóa trị II phải dùng hết 1,12 lít khí hiđro ( đktc ) . Xác định công thức hóa học của oxit kim loại  BÀI 2. ĐIỀU CHẾ HIDRO-PHẢN ỨNG THẾ 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho các kim loại sau: Zn , Fe , Al , Mg lần lượt tác dụng với : a) Dung dịch axit clohiđric . b) Dung dịch axit sunfuric loãng . 2. Cho 6,5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 10,95 gam axit clohiđric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu gam ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ( đktc ) ? 3. Cho sắt vào bình dung dịch chứa 19,6 gam axit sunfuric . Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
  20. a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng . b) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên phải cho bao nhiêu gam oxit sắt từ tác dụng với khí hiđro . 4. Cho 5,4 gam một kim loại hóa trị ( III ) tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng , thu được 6,72 lít khí hiđro ( đktc ) . Xác định kim loại .  BÀI 3. NƯỚC 1.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho nước tác dụng với : a) Li , K , Ca ,Ba . b) Li2O , K2O , Na2O , BaO . c) SO2 , SO3 , N2O5 . 2. Cho một hỗn hợp chứa 1,15 gam natri và 1,0 gam canxi vào lượng nước dư . a) Tính thể tích khí hiđro ( đktc ) thu được ? b) Dung dịch sau phản ứng làm quì tím đổi màu như thế nào ? 3. Cho 6 gam SO3 vào lượng nước dư , thu được dung dịch A . a) Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng ? b) Cho nhôm tác dụng hết với dung dịch A . Tính thể tích khí ( đktc ) thu được ? 4. Cho 1,95 gam một kim loại có hóa trị I tác dụng hết với nước . Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí hiđro ( đktc ) . Xác định kim loại ?  BÀI 4. AZIT-BAZO-MUỐI 1. Viết công thức hóa học và đọc tên của bazơ tương ứng với các oxit sau : K 2O , Fe2O3 , ZnO , MgO , HgO , Al2O3 2. Viết công thức hóa học của các muối có tên gọi sau đây : Nhôm clorua , canxi sunfat , kali hiđrosunfat , magie photphat , natri sunfit , canxi hiđrocacbonat , kali sunfua , đồng ( II ) nitrat 3. Phân loại và đọc tên các hợp chất có công thức hóa học sau đây: Fe 2O3 , Fe(OH)3 , HgO , Al(OH)3 , HNO3 , H3PO4 , Cu(OH)2 , K2HPO4 , MgCO3 , Na2S , Ba(HCO3)2 , FeCl2 , Ca(NO3)2 , SiO2 , H2SO3 . 4. Một hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:19,167% Na , 0,833% H , 26,66% S , 53,333% O a) Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất biết phân tử khối của hợp chất là 120 . b) Hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào ? Đọc tên của hợp chất ? 
  21. ÔN TẬP CHƯƠNG V 1. Chọn chất thích hợp điền vào dấu và hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau : a) Fe2O3 + > Fe + b) Al + H2SO4 > + H2 c) > H2 + O2 d) SO3 + > H2SO4 Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào ? 2. Có 4 chất khí đựng trong 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn là : hiđro , oxi , không khí , cacbonđioxit . Hãy nhận biết các chất khí đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học . 3. Cho 4,8 gam magie vào bình dung dịch chứa 21,9 gam axit clohiđric . a) Chất nào còn thừa sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu gam ? b) Tính khối lượng muối magie và thể tích khí hiđro ( đktc ) thu được sau phản ứng ? 4. Cho 16,2 gam oxit của một kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 19,6 gam axit sunfuric . Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. 5. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và phân loại phản ứng : a) Magie + axit Clohiđric b) Kali oxit + nước c) Kẽm + dung dịch đồng (II) sunfat d) Sắt ( II , III ) oxit + hiđro e) Lưu huỳnh đioxit + nước 6. Viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau : Sắt(III)sunfat , kali hiđro sunfat , magie hiđro cacbonat , đồng (II) hiđroxit , sắt (II) clorua , natri đihiđrophotphat , axit nitric , sắt (II) nitrat , nhôm sunfua , canxi clorua , natri sunfit , liti hiđroxit . 7. Cho 26 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5gam axit sunfuric a) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro thu được (đktc) . 8. Cho 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư , sau phản ứng thu được 19 gam muối . Xác định công thức của oxit kim loại .  CHƯƠNG VII. DUNG DỊCH BÀI 1. DUNG DỊCH
  22. 1. Hãy cho biết chất nào là dung môi ? Chất nào là chất tan trong các trường hợp sau : a) Hòa tan đường vào nước b) Hòa tan iot vào rượu etylic ( cồn ) c) Hòa tan cao su vào xăng d) Hòa tan khí hiđro clorua HCl vào nước e) Hòa tan rượu etylic vào nước 2. Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ( khoảng 200C ) , 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 3,4 gam kali clorua KCl ; 8,8 gam natri nitrat NaNO3 . Nếu cho 5 gam KCl vào 10 gam nước và cho 5 gam NaNO3 vào 10 gam nước rồi khuấy đều thì dung dịch thu được là dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa ? Vì sao ? 3. Tính phần trăm về khối lượng của nước trong : a) Sođa: NaNO3 . 10 H2O b) Thạch cao sống CaSO4 . 2H2O  BÀI 2. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT 1. Tính khối lượng muối kali clorua KCl có thể tan trong 150 gam nước ở 20oC để tạo thành dung dịch bão hòa . Biết độ tan của KCl ở 20oC là 34 gam . o 2. Ở 20 C , hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam nước thì được dung dịch bão hòa . Hãy tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó . 3. Xác định khối lượng KCl kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 453 gam dung dịch KCl bão hòa từ 80oC xuống 20oC . Biết độ tan của KCl ở 80oC là 51 gam và ở 20oC là 34 gam .  BÀI 3. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 1. Ở 20oC, độ tan của KCl là 34 gam . Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở nhiệt độ này. 2. Hòa tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. 3. Cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 20% sau phản ứng thu được 10,08 lít khí hiđro (đktc). a) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng . b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng 4. Cho nhôm tác dụng hết với 150 gam dung dịch HCl 14,6% . a) Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng . b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được .  BÀI 4. PHA CHẾ DUNG DỊCH
  23. 1. Từ dung dịch MgCl2 1,25M , hãy trình bày cách pha chế 100 ml dung dịch MgCl2 0,5M . 2. Tính số gam NaOH và số gam nước cần dùng để pha chế thành : a) 120 gam dung dịch NaOH nồng độ 15% . b) 250 gam dung dịch NaOH nồng độ 4% . 3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau : a) Pha thêm 30 gam nước vào 120 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 10% . b) Hòa tan thêm 5 gam KOH vào 195 gam dung dịch KOH nồng độ 8% . 4. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi trộn 150 ml dung dịch HCl 1,5M với 100 ml dung dịch HCl 2M .  ÔN TẬP CHƯƠNG VI 1. Hòa tan 57,2 gam Na2CO3 .10H2O vào một lượng nước vừa đủ để tạo thành 400 ml dung dịch . Xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch . Biết dung dịch này có khối lượng riêng D = 1,05 g/ml . 2. Hòa tan 10 gam SO3 vào 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% . Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch thu được . 3. Có 150 gam dung dịch NaOH 8% ( dung dịch A ) . a) Cần cho thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam nước để được dung dịch NaOH 5% . b) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để được dung dịch NaOH 20% . 4. Cho kẽm tác dụng hết với 150 gam dung dịch H2SO4 19,8 % . a) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng . b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng . HẾT
  24. ÔN TẬP HỌC KÌ I Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C 12H22O11 ), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo. Dạng bài tập 2: Hóa trị Bài tập mẫu: a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 (a>O) Ta có: a II 5* II N2O5 a*2 = 5*II a = a = V Vậy trong CT hợp chất N2O5 thì N(V) 2 Bài tập mẫu: b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 (a>O) Ta có: a II 2* II SO2 a*1 = 2*II a = a = IV Vậy trong CT hợp chất SO2 thì S(IV) 1 Bài tập mẫu: c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 , biết nguyên tố Ca(II) Giải: Gọi b là hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 (b>O) Ta có: II b 3* II Ca3(PO4)2 3*II = 2*b b = b = III Vậy trong CT hợp chất Ca3(PO4)2 thì PO4 2 (III Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi: P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3 Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra. Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
  25. a. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu? Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau: t 0 11/ Fe(0H)3  Fe203 + H20 1/ Al + O2 Al2O3 12/ Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20 2/ K + 02 K2O 0 13/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl 3/ Al(0H) t Al 0 + H 0 3 2 3 2 t 0 14/ P + 02  P205 4/ Al203 + HCl AlCl3 + H20 15/ N205 + H20 HN03 5/ Al + HCl AlCl3 + H2  16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2  6/ Fe0 + HCl FeCl2 + H20 17/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu 7/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20 18/ C0 + Ca(0H) CaC0  + H 0 8/ Na0H + H2S04 Na2S04 + H20 2 2 3 2 19/ S0 + Ba(0H) BaS0  + H 0 9/ Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3  2 2 3 2 t 0 10/ BaCl2 + H2S04 BaS04  + HCl 20/ KMn04  K2Mn04 + Mn02 + 02  Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Câu 1: Hãy tính : - Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) 23 - Thể tích (đktc) của 9.10 phân tử khí H2 Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) - Có bao nhiêu mol oxi? - Có bao nhiêu phân tử khí oxi? - Có khối lượng bao nhiêu gam? - Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi. Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2. - Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. - Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học: Bài tập mẫu: a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất NaOH Ta có: MNa0H = 23+16+1= 40 (g) 23 16 1 %Na = 100% = 57,5 (%) ; %O = 100% = 4O (%) ; %H = 100% = 2,5 (%) 40 40 40 Bài tập mẫu: b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH)3 Ta có: M = 56+(16+1)*3 = 107 (g) Fe(0H )3 56 16*3 1 * 3 %Fe = 100% = 52,34 (%) ; %O = 100% = 44,86 (%) ; %H = 100% = 2,80 107 107 107 (%)
  26. Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5) Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 ) Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3) Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. a. Tính MX (ĐS: 64 đvC) b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2) Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học Bài tập mẫu: Hợp chất Cr x(S04)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học? Ta có: PTK của Crx(S04)3 = 392 Crx = 392 – 288 x = 104 : 52 = 2 Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(S04)3 Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau: 1) Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC. 2) Hợp chất Fex03 có phân tử khối là 160 đvC. 3) Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC. 4) Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC. 5) Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC. 6) Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC. 7) Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC. 8) Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC. 9) Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC. 10) Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC. Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học Câu 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít) b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g) c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g) 22 Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 2Al2O3. Biết có 2,4.10 nguyên tử Al phản ứng.
  27. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít) b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g) Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng t o là S + O2  SO2 . Hãy cho biết: a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ? b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít) c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ? ÔN TẬP HỌC KÌ II A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án chọn đúng: 1. Oxit là: A. Hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác B. Hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. C. Hợp chất được tạo bởi nguyên tố oxi và 1 nguyên tố nào đó. D. Cả A, B, C đúng. 2. Oxit axit là: A. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 axit C. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit D. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit 3. Oxit bazơ là: A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ C. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ D. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit 4. Cho các oxit sau: CO2, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có: A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ 5. Cho các oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có: A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ 6. Cho các oxit sau: CO2, SO2, Fe2O3, P2O5, Mn2O7. Trong đó có:
  28. A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ 7. Cho các oxit sau: CuO, BaO, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có: A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ 8. Cho các oxit có công thức hóa học sau: CO2 ; CO ; CaO ; P2O5 ; NO2 ; Na2O ; MgO ; N2O5 ; Al2O3 a) Các oxit axit được sắp xếp như sau: A. CO2 ; CO ; NO2 ; Na2O B. CO ; CaO ; P2O5 ; N2O5 C. CO2 ; P2O5 ; NO2 ; N2O5 D. CaO ; P2O5 ; Na2O ; Al2O3 b) Các oxit bazơ được sắp xếp như sau: A. CaO ; Na2O; MgO ; N2O5 B. CaO ; MgO ; Na2O ; Al2O3 C. CaO ; P2O5 ; Na2O ; Al2O3 D. MgO ; N2O5 ; Na2O ; Al2O3 9. Trong các oxít sau đây, oxít nào tác dụng được với nước. A. SO3, CuO, Na2O, B. SO3 , Na2O, CO2, CaO. C. SO3, Al2O3, Na2O. D. Tất cả đều sai. 10. Trong những chất sau đây, chất nào là axít . A. H2SiO3, H3PO4, Cu(OH)2, Na2SiO3 B. HNO3, Al2O3, NaHSO4, Ca(OH)2. C. H3PO4, HNO3, H2SiO3. D. Tất cả đều sai. 11. Dãy chất nào chỉ gồm toàn axit: A. HCl; NaOH B. CaO; H2SO4 C. H3PO4; HNO3 D. SO2; KOH 12. Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ: A. Fe2O3 , CO2, CuO, NO2 B. Na2O, CuO, HgO, Al2O3 C. N2O3, BaO, P2O5 , K2O D. Al2O3, Fe3O4, BaO, SiO2. 13. Dãy hợp chất gồm các bazơ tan trong nước : A. Mg(OH)2 ; Cu(OH)2 ; Fe(OH)3 B. NaOH ; KOH ; Ca(OH)2 C. NaOH ; Fe(OH)2 ; AgOH D. Câu b, c đúng 14. Dãy hợp chất gồm các bazơ đều không tan trong nước : A. Mg(OH)2 ; Cu(OH)2 ; Fe(OH)3 B. NaOH ; KOH ; Ca(OH)2 C. NaOH ; Fe(OH)2 ; LiOH D. Al(OH)3 ; Zn(OH)2 ; Ca(OH)2. 15. Dãy các chất nào sau đây đều tan trong nước: A. NaOH, BaSO4, HCl, Cu(OH)2. B. NaOH, HNO3, CaCO3, NaCl. C. NaOH, Ba(NO3)2 , FeCl2, K2SO4. D. NaOH, H2SiO3, Ca(NO3)2, HCl. 16. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là : A. H2O B. Dung dịch NaOH
  29. C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch K2SO4 17. Trong số những chất có công thức HH dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu: A. HNO3 B. NaOH C. Ca(OH)2 D. NaCl 18. Có thể phân biệt các dung dịch axit, muối ăn, kiềm bằng cách dùng : A. Nước cất B. Giấy quỳ tím C. Giấy phenolphtalein D. Khí CO2 19. *Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là: A. dung dịch H2SO4, giấy quỳ tím. B. H2O, giấy quỳ tím. C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím. D. dung dịch HCl, giấy quỳ. 20. Dãy chất nào sau đây gồm toàn muối: A. KCl, HNO3, CuCl2, NaHCO3 B. NaNO3, Al2(SO4)3, NaOH, H2S C. ZnCl2, Mg(NO3)2, KCl, Na2S D. Cu(NO3)2, PbCl2, FeS2, AgCl. 21. Dãy chất nào sau đây gồm toàn muối không tan trong nước: A. Na2SO3, Al2(SO4)3, KHSO4, Na2S B. KCl, Ba(NO3)2 , CuCl2, Ca(HCO3)2 C. ZnCl2, Mg(NO3)2, KCl, K2S D. BaSO4, AgCl, CaCO3, Ca3(PO4)2. 22. Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng: A. Gốc cacbonat (CO3) và sunfat (SO4) hoá trị I B. Gốc photphat (PO4) hoá trị II C. Gốc Clorua (Cl) và Nitrat (NO3) hoá trị III D. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I 23. Từ công thức hoá học Fe2O3 và H2 SO4, công thức tạo bởi Fe và SO4 là: A. FeSO4 B. Fe2 (SO4)3 C. Fe (SO4)3 D. Fe3(SO4)2 24. Cho các phương trình phản ứng sau: 1. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Điên phân 2. 2H2O  2H2 + O2 3. 2 Al + 3H2SO4 Al2( SO4 )3 + 3H2 t 0 4. 2Mg + O2  2MgO 0 MnO2 , t 5. 2 KClO3  2KCl + 3O2 t 0 6. H2 + CuO  Cu + H2O t 0 7. 2H2 + O2  2 H2O A. Phản ứng hoá hợp là: a. 1, 3 b. 2, 5 c. 4,7 d. 3, 6 B. Phản ứng phân huỷ là: a. 5, 6 b. 2 , 5 c. 4, 5 d. 2, 7 C. Phản ứng thế là:
  30. a. 1, 3, 6 b. 1, 3, 7 c. 3, 5, 6 d. 4, 6, 7. 25. Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A. H2O, KClO3 B. KMnO4, H2O C. KClO3, KMnO4 D. HCl, Zn 26. Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2 .Các khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 , H2 , CO B. N2, O2, Cl2 C. CO, Cl2 D. Cl2,O2 27. Dãy gồm các chất khí nặng hơn không khí : A. CO2 , H2 B. CO, CO2 C. N2, H2 D.SO2, O2 28. Ứng dụng của hiđro là: A. Dùng làm nguyên liệu cho động cơ xe lửa B. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng C. Dùng để bơm vào khinh khí cầu D. Tất cả các ứng dụng trên 29. Cách nào dưới đây thường dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm: A. Cho Zn tác dụng với dd HCl B. Điện phân nước C. Cho Na tác dụng với nước D. Cho Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng 30. Tính chất hoá học của oxi là: A. Tác dụng với kim loại B. Tác dụng với phi kim C. Tác dụng với hợp chất D. Cả 3 tính chất trên 31. Sự oxi hóa là: A. Sự tác dụng của oxi với 1 kim loại. B. Sự tác dụng của oxi với 1 phi kim. C. Sự tác dụng của oxi với 1 chất. D. Sự tác dụng của oxi với 1 nguyên tố hoá học. 32. Sự oxi hóa chậm là: A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt. B. Sự oxi hóa mà không phát sáng. C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy. 33. Biến đổi hoá học nào sau đây thuộc phản ứng oxi hoá - khử ? A. Nung nóng canxi cacbonat (CaCO3) để sản xuất canxi oxit (CaO) B. Lưu huỳnh (S) cháy trong khí oxi (O2). C. Canxi oxit (CaO) tác dụng với nước (H2O) thành canxi hiđroxit [Ca(OH)2 ] D. Cacbon đioxit (CO2) tác dụng với nước (H2O) tạo axit cacbonic (H2CO3) 34. Nước là hợp chất mà phân tử được tạo bởi: A. một nguyên tử H và một nguyên tử O B. hai nguyên tử H và một nguyên tử O C. hai nguyên tử H và hai nguyên tử O D. một nguyên tử H và hai nguyên tử O. 35. Để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro ( đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là: A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 44,8 lit D. 22,4 lit
  31. 36. Cho H2O tác dụng vừa đủ với Na. Sản phẩm tạo ra là: A. Na2O B. NaOH và H2 C. NaOH D. Không có phản ứng. 37. Dung dịch là hỗn hợp: A. Của chất rắn trong chất lỏng B. Của chất khí trong chất lỏng C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan. 38. Nồng độ phần trăm của dung dịch là: A. Số gam chất tan trong 100g dung môi B. Số gam chất tan trong 100g dung dịch B. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch D. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. 39. Dung dịch muối ăn 8 % là: A. Dung dịch có 8 phần khối lượng muối ăn và 100 phần khối lượng nước. B. Dung dịch có 8 phần khối lượng muối ăn và 92 ml nước . C. Dung dịch có 8 phần khối lượng muối ăn và 92 phần khối lượng nước. D. Dung dịch có 8 phần khối lượng nước và 92 phần khối lượng muối ăn. 40. Nồng độ mol/lít của dung dịch là: A. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch B. Số gam chất tan trong 1lít dung môi B. Số mol chất tan trong 1lít dung dịch D. Số mol chất tan trong 1lít dung môi. 41. Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là: A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà 42. Khi hoà tan 100ml rượu êtylic vào 50ml nước thì: A. Rượu là chất tan và nước là dung môi B. Nước là chất tan và rượu là dung môi C. Nước và rượu đều là chất tan D. Nước và rượu đều là dung môi 43. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? A. Tăng B. Giảm C. Có thể tăng hoặc giảm D. Không thay đổi 44. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thé nào? A. Đều tăng B. Đều giảm C. Phần lớn tăng D. Phần lớn giảm 45. Muốn tăng tốc độ hoà tan của chất rắn vào chất lỏng, ta thường: A. tăng nhiệt độ của chất lỏng B. nghiền nhỏ chất rắn C. khuấy trộn D. A, B, C đều đúng. 46. Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì: A. C% tăng,CM tăng B. C% giảm ,CM giảm C. C% tăng,CM giảm D. C% giảm,CM tăng 47. Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào? A. Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch B. Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch C. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
  32. 48. Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl, người ta làm thế nào? A. Tính số gam HCl có trong 100g dung dịch B. Tính số gam HCl có trong 1lít dung dịch C. Tính số gam HCl có trong 1000g dung dịch D. Tính số mol HCl có trong 1lít dung dịch 49. Trong thí nghiệm cho từ từ 2 muỗng đường vào nước. Dung dịch đường này có thể hòa tan thêm đường, A. Dung dịch đường bão hòa B. Dung dịch đường chưa bão hòa C. Dung dịch đồng nhất D. Cả A, B, C đều đúng 50. Trong phòng thí nghiệm, muốn chuyển đổi dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa, ta cần: A. Cho thêm nước B. Cho thêm muối C. Đun nóng dung dịch muối D. Cả A,C đúng. B/ BÀI TẬP: 1. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) thu được ? 2. Muốn điều chế được 48 g O2 thì khối lượng KClO3 cần nhiệt phân là bao nhiêu g ? 3. Muốn điều chế được 2,8 lít O2 (ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu ? 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng : a/ Bao nhiêu gam sắt ? b/ Bao nhiêu lít khí O2 ( ở đktc) : 5. Đốt cháy 1kg than trong khí O2, biết trong than có 10% tạp chất không cháy.Tính: a. thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên. b. thể tích khí cacbonic CO2 (đktc) sinh ra trong phản ứng trên 6. Người ta dùng đèn xì oxi –axetilen để hàn cắt kim loại. Phản ứng cháy của axetilen C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1mol C2H2 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính : a. thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ? b. số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên ? 8. Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. 9. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó? 10. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy: a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng?
  33. 11. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa 6,72 lít oxi (ở đktc) tạo thành nhôm oxit Al2O3 thì : a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành? 12. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 thì a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành? 13. Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tinh khối lượng axit H3PO4 được tạo thành ? 14. Hoàn thành những phản ứng hóa học sau : 0 a/ . . . + . . . t MgO t 0 b/ . . . + . . .  P2O5 t 0 c/ . . . + . . .  Al2O3 t 0 d/ . . . + . . .  Na2S dp e/ H2O  . . . + . . . t 0 f/ KClO3  . . . + . . . t 0 g/ . . . + . . .  CuCl2 t 0 h/ KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + . . . i/ Mg + HCl . . . + . . . j/ Al + H2SO4 . . . + . . . t 0 k/ H2 + . . .  Cu + . . . l/ CaO + H2O . . . Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào ? 15. Gọi tên, phân loại các chất sau: Ca(OH)2, NaOH, KOH, Mg(OH)2, HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4, NaCl, FeO, CuO, K2SO4, Na3PO4, AgNO3, CaSO4, NaHCO3, MgO, NaHSO4, Ca(HCO3)2, NaH2PO4 16. Hãy phân biệt các chất sau : a. 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic b. 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch NaOH, H2SO4, Na2SO4 c. Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, SO3, MgO 17. Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được và thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu ?
  34. 18. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2g sắt. Tinh khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng ? 19. Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro.Tính: thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng và khối lượng sắt thu được ? 20. Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit. Tính :khối lượng đồng (II) oxit bị khử và thể tích khí hiđro (đktc) đã dùng ? 21. Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng chứa 24,5g axit sunfuric. Tính : Khối lượng chất còn dư sau phản ứng? Thể tích khí hiđro thu được ở đktc ? 22. Khi cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là bao nhiêu gam? 23. Cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Hãy cho biết : a/ Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được b/ Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ? 24. Thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước là ? 25. Để có 1 dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước ? 26.Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2. Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ? 27. Khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định công thức hóa học của oxit ? 28. Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? a/ Sắt (III) oxit + hiđro sắt + nước b/ Lưu huỳnh trioxit + nước axit sunfuric c/ Nhôm + sắt (III)oxit sắt + nhôm oxit d/ Canxi oxit + nước canxi hiđroxit e/ Kali + nước kali hiđroxit + khí hiđro f/ Kẽm + axit sufuric (loãng) kẽm sunfat + khí hiđro 29. Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a/ 1 mol KCl trong 750ml dung dịch b/ 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch c/ 0,5mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch d/ 0,06mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch 30. Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
  35. a/ 500ml dung dịch KNO3 2M b/ 250ml dung dịch CaCl2 0,1M 31. Tính nồng độ % của những dung dịch sau : a. 20g KCl trong 600g dung dịch b. 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch c. Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước d. Hòa tan 4,48 lít khí hiđro clorua HCl ( đktc) vào 500g nước 32. Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a/ 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M b/ 250 ml dung dịch MgSO4 0,1M c/ 50g dung dịch MgCl2 4% d/ 200g dung dịch KCl 15% 33. Để pha chế 250ml dung dịch NaOH 0,5M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M và bao nhiêu ml nước? 34. Cho 200 g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl . Tính: a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?. b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?. 35. Hòa tan hoàn toàn 10,6g Na2CO3 vào nước đựơc 200ml dung dịch Na 2CO3. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch trên. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,05g/ml. 36. Hãy tính: 1. Số mol của Kali hiđrôxit trong 28 gam dung dịch KOH 10% 2. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36 gam đường vào 144 gam nước ? 3. Nồng độ mol của dung dịch NaOH, biết rằng trong 80 ml dung dịch này có chứa 0,8 gam NaOH 37. Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2M để hoà tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Tính khối lượng muối sắt(II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; S = 32) 38. Hòa tan 32,5 gam Zn bằng dung dịch HCl, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí H2. a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ? b) Tính khối lượng muối ZnCl 2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? (Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5) 39. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
  36. a) Hoàn thành phương trình hoá học. b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành. (Biết Al = 27, H = 1, O = 16, Cl = 35,5). 40. Cho a gam kim loại Kẽm vào 400 ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí Hiđro ( ở đktc). a) Viết phương trình hoá học xảy ra. b) Tính a. c) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng. 41. Cho 6,5g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCl 14,6%. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu? c) Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở ĐKTC (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5) 42. Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl. a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ? b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng. c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5) 43. Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính số gam Cu sinh ra? c) Tính thể tích khí hiđrô (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ? d) Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axít HCl. (Cho Cu = 64; H = 1; O = 16; Cl = 35,5) 44. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. 1. Viết phương trình hoá học 2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) 3. Nếu dùng toàn bộ lượng H 2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ? ( Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; O = 16 ; H= 1 )
  37. ĐỀ THAM KHẢO HỌC KÌ I Câu 1 (2,0 điểm) a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất? b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất? Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của: a) Fe (III) và O. b) Cu (II) và PO4 (III). Câu 3 (3,0 điểm) a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra? b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau: Al + O2 Al2O3 Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl Câu 4 (2,0 điểm) a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất. b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2. Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam. Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe. (Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16) ĐỀ THAM KHẢO HỌC KÌ II I. Trắc nghiệm): Chọn câu trả lời đúng và điền vào bảng. Câu 1: Sự cháy là gì? A. Sự oxi hóa có phát sáng. B. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt. C. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. D. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. Câu 2: Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A. K2O và KMnO4 B. KMnO4và KClO3 C. H2SO4và H2O D. KOH và KClO3 Câu 3: Các chất nào sau đây tan được trong nước: A. NaCl, AgCl. B. HNO3, H2SiO3. C. NaOH, Ba(OH)2. D. CuO, AlPO4. Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy: A. 2KClO3 → 2KCl + 3O B. Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O. C. SO3+ H2O → H2SO D. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O. Câu 5: Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit : A. SO2, CaO, P2O5, MgO, CuO B. SO2, CaO, KClO3, P2O5, MgO C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO
  38. D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, O3 Câu 6: Độ tan của chất khí tăng khi: A. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất. B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất. C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất. II. Tự luận: Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. K2O + H2O → b. Na + H2O → c. Cu + O2 d. CxHy + O2 Câu 2 (2 điểm) Hoà tan 2,8 gam kim loại sắt với 50ml dung dịch HCl (D = 1,18g/ml) thì vừa đủ. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính C% của dung dịch HCl. c. Tính C% các chất sau phản ứng. Câu 3: (1 điểm) Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.