Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 9890
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_nam.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018-2019) Môn VẬT LÍ 7 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn 5. Biểu diễn được đường 7. Biết vận dụng 1. Sự thấy các vật khi có ánh sáng từ truyền của ánh sáng (tia kiến thức đã học truyền các vật đó truyền vào mắt ta. sáng) bằng đoạn thẳng một cách linh thẳng 2. Nêu được ví dụ về nguồn có mũi tên. hoạt để xác định ánh sáng sáng và vật sáng. 6. Giải thích được một vị trí đặt gương và xác định được (3 tiết) 3. Phát biểu ĐL truyền thẳng số ứng dụng của định tia tới và tia phản của ánh sáng. luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm xạ. 4.Nhận biết ba loại chùm sáng: đường thẳng, bóng tối, song song, hội tụ và phân kì. nhật thực, nguyệt thực, 3 Số câu 1 2 1 C1.1 ; C4.5 ; 7 hỏi C3.9 C2.14 C6.2,7 C6.15 Số điểm 0,75 1,5 0,5 1,0 3,75 (37,5%) 8. Nêu được ví dụ về hiện 11. Nhận biết được tia 13. Biểu diễn được 16. Vận dụng tính tượng phản xạ ánh sáng. tới, tia phản xạ, góc tới, tia tới, tia phản xạ, chất của gương 9. Phát biểu được ĐL phản xạ 2. Phản góc phản xạ, pháp tuyến góc tới, góc phản xạ, phẳng để giải một ánh sáng. xạ ánh đối với sự phản xạ ánh pháp tuyến trong sự số bài tập về tính sáng. 10. Nêu được những đặc điểm sáng bởi gương phẳng. phản xạ ánh sáng bởi khoảng cách. chung về ảnh của một vật tạo gương phẳng. (3 tiết) 12. Nêu được những đặc bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, điểm chung về ảnh của 14. Vẽ được tia phản có kích thước bằng vật, khoảng một vật tạo bởi gương xạ khi biết tia tới đối cách từ gương đến vật và đến phẳng: đó là ảnh ảo, có với gương phẳng và
  2. ảnh là bằng nhau. kích thước bằng vật, ngược lại, theo hai khoảng cách từ gương cách là vận dụng định đến vật và ảnh bằng luật phản xạ ánh sáng nhau. hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 15. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. Số câu 3 1 1 1 6 hỏi C9.3,12; C8.6 C13.4 C14.16 C16.8 Số điểm 1,0 0,25 2,0 0,25 3,5 (35%) 19. Nêu được ứng dụng 17. Nêu được những đặc điểm chính của gương cầu lõm 3. của ảnh ảo của một vật tạo bởi là biến đổi một chùm tia Gương gương cầu lồi. song song thành chùm cầu. tia phản xạ tập trung vào 18. Nêu được các đặc điểm của một điểm, hoặc có thể (2 tiết) ảnh ảo của một vật tạo bởi biến đổi chùm tia tới gương cầu lõm. phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. Số câu 2 1 1 4 hỏi C17.10,11 C19.13 C19.17 Số điểm 0,75 0,5 1,5 2,75 (27,5%) TS câu 9 câu 5 câu 3 câu 17 câu hỏi TS điểm 4,0đ (40%) 3,5đ (35%) 2,5đ (25%) 10đ (100%)
  3. Trường THCS ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I Tổ: Tự nhiên MÔN : Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút Họ và tên Học sinh: Lớp : Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI I - TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu hỏi sau: Câu 1. Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì ta mở mắt hướng vào phía vật. B. Vì mắt ta phát ra tia sáng hướng vào phía vật. C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Vì vật được chiếu sáng. Câu 2. Khi nào có nguyệt thực xãy ra ? A. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. B. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. C. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. D. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. Câu 3. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng là: A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. C. Góc phản xạ bằng góc tới. B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với mặt gương một góc 500. Góc tới có bằng: A. 50 0 B. 40 0 C. 25 0 D. 20 0 Câu 5. Phát biểu nào dưới đây sai ? A. Trong thực tế có tồn tại 1 tia sáng riêng lẻ. B. Trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng riêng lẻ. C. Ánh sáng được phát ra dưới dạng một chùm sáng. D. Ta chỉ nhìn thấy chùm sáng. Câu 6. Trường hợp nào kể sau đây có hiện tượng phản xạ ánh sáng : A. Mặt trăng toả sáng về ban đêm. B. Mặt hồ lặng yên in bóng cây trên bờ. C. Màn ảnh truyền hình đang chiếu một trận bóng đá. D. Cả 3 trường hợp A , B, C. Câu 7. Yếu tố quyết định tạo bóng tối là: A. Nguồn sáng nhỏ. B. Nguồn sáng lớn. C. Ánh sáng yếu. D. Ánh sáng mạnh. Câu 8. Một cái giường dài 2,2m đặt dọc trước gương , một phần đầu giường cạnh gương cách gương 1m. Một người quan sát mép đuôi gường cách ảnh của nó là A. 2,4m B. 1,7m C. 6,4m D. 3,2m Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
  4. Câu 9. Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo Câu 10. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là và ảnh vật. Câu 11. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. Câu 12. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với . .và . Câu 13. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới thành một chùm tia phản xạ vào một điểm. II. TỰ LUẬN (6điểm) Câu 14. (1,5đ) Nêu khái niệm nguồn sáng, vật sáng? Cho ví dụ? Câu 15. (1,0đ) Tại sao bật đèn sáng thì ta nhìn thấy các vật ở trong phòng ? Tại sao ta không nhìn thấy các vật ở sau lưng mặc dù vẫn có ánh sáng chiếu vào các vật đó ? Câu 16. (2,0đ) Hãy vẽ ảnh ảo của điểm sáng S qua gương phẳng bằng 2 cách. Dùng: a. Định luật phản xạ ánh sáng. b. Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. S Câu 17. (1,5đ) Hãy giải thích tại sao pha đèn pin, ô tô hay xe máy lại dùng gương cầu lõm chứ không dùng gương phẳng hay gương cầu lồi? BÀI LÀM:
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT (HKI) MÔN VẬT LÝ 7 Năm học 2018 - 2019 I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) . Chọn đáp án đúng: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 C D C B A B A C Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: (Mỗi chỗ trống điền đúng 0,25 điểm) Câu 9. đường thẳng Câu 10. ảnh ảo – lớn hơn Câu 11. rộng hơn Câu 12. tia tới – pháp tuyến của gương ở điểm tới Câu 13. song song – hội tụ II. TỰ LUẬN (6điểm) Câu 14. (1,5đ) - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng. 0,5 điểm VD: ngọn lửa, Mặt Trời, bóng đèn, 0,25 điểm - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. 0,5 điểm VD: vỏ chai dưới trời nắng, ngọn lửa, cây bút, 0,25 điểm Câu 15. (1,0đ) - Vì các vật trong phòng được đèn chiếu sáng và hắt ánh sáng đến mắt ta. 0,5 điểm - Vì ánh sáng từ các vật ở sau lưng không truyền vào mắt ta. 0,5 điểm Câu 16. (2,0đ) HS vẽ vào hình trong đề. Dùng S đúng mỗi cách 1 điểm. Câu 17. (1,5đ) Pha đèn dùng để phản xạ ánh sáng chiếu đến từ dây tóc bóng đèn, chùm tia sáng tới là chùm phân kì. Trong 3 gương chỉ có gương cầu lõm 1,5 điểm mới có khả năng biến đổi chùm tia tới phân kì phát ra từ vị trí thích hợp thành chùm tia phản xạ song song giúp việc chiếu sáng đi xa mà vẫn sáng rõ.