Ôn thi Học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3

doc 23 trang hangtran11 12/03/2022 4923
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn thi Học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_thi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3.doc

Nội dung text: Ôn thi Học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3

  1. TRƯỜNG: TH . LỚP: HỌ VÀ TÊN: Điểm Nhận xét của giáo viên I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM 1/. Trong một phòng họp xếp 8 hàng ghế, mỗi hàng có 9 ghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu ghế? a. 72 ghế b. 17 ghế c. 70 ghế d. 18 ghế. 2/. Chị Lan có 84 quả cam, sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần. Hỏi chị Lan còn lại bao nhiêu quả cam? a. 22 quả cam b. 21 quả c. 80 quả d. 79 quả. 3/. Lớp 3A có 35 học sinh, trong đó có 7 học sinh giỏi. Hỏi lớp 3A có số học sinh giỏi bằng mấy phần số học sinh cả lớp? a. 1 b. 1 c. 1 d. 1 5 4 28 25 4. Năm nay Lan 7 tuổi, tuổi mẹ Lan gấp 5 lần tuổi Lan. Hỏi mẹ Lan năm nay bao nhiêu tuổi? a. 30 tuổi b. 32 tuổi c. 34 tuổi d. 35 tuổi Bài 3: Một đàn lợn có 7 con. Vậy, đàn lợn đó có : A. 24 chân B. 14 chân C. 28 chân D. 7 chân Bài 4: Lớp 3A có tất cả 30 bạn. Bàn học của lớp là loại bàn 2 chỗ ngồi. Vậy lớp 3A cần ít nhất số bàn học là? A. 14 bàn B. 15 bàn C. 16 bàn D. 17 bàn Bài 1: Một xe chở được 214 viên gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch? a. 462 viên b. 632 viên c. 642 viên d. 742 viên Bài 2: Điền vào chỗ chấm:Số lớn là 54, số bé là 9. Vậy Số lớn gấp mấy lần số bé?. a. 4 lần b. 6 lần c. 8 lần d. 10 lần Bài 5: Một ngày mẹ đi làm 8 giờ. Hỏi thời gian mẹ đi làm bằng một phần mấy ngày? 1 1 1 1 A. ngày B. ngày C. ngày D. ngày 8 5 4 3 10/ Giá trị của biểu thức 900 – 200 – 100 là: A. 610 B. 600 C. 670 D. 720 11/ Giá trị của chữ số 3 trong số 132 là: a. 300 b. 30 c. 3 d. Cả a, b, c đều sai 12/ Nối biểu thức với giá trị của nó: 345 + 423 759 - 326 183 x 3 504 : 8 768 549 433 63 333
  2. II/ Tự luận:( 6 điểm) Bài 1/ Đặt tính rồi tính: 486 + 303; 670 – 261 872 : 4. 107 x 3 246 : 3 468 : 4 Bài 2. Tìm y: X : 7 = 100 + 8 X x 7 = 357 72 : y = 8 y : 5 = 141 Bài 3. Tính giá trị biểu thức 123 x (85 – 80) 84 : ( 4 : 2 ) 123 x ( 42 – 40 ) 710 + 7 x 9 Bài 3. Mỗi gói mì cân nặng 80g, mỗi hộp sữa cân nặng 455g. Hỏi 2 gói mì và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? Bài giải Bài 4: Một người có163 kg gạo.Sau khi bán 78kg gạo, người đó chia đều số gạo còn lại vào 5 túi. Hỏi mỗi túi đựng mấy ki-lô gam? Bài giải
  3. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG: NĂM HỌC: 2013 – 2014 LỚP: MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 3 HỌ TÊN: Điểm Điểm viết Trung Nhận xét của giáo viên đọc bình A. Tiếng Việt - viết: (10đ) 1. Chính tả: GV đọc cho học sinh viết bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên ” ( từ đầu đến xanh da trời (TV3, tập2/60 ) (5đ)
  4. 2/Tập làm văn: ( 5 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn ( 7- 10 câu ) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được biết.
  5. B/TIẾNG VIỆT ĐỌC: I/ Đọc thầm bài Đối đáp với vua và khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất. ( 5 điểm ) Câu 1: Vua Minh Mạng đi ngắm cảnh ở đâu? a/ Kinh đô Huế b/ Thăng Long c/ Hồ Tây d/ Hà Nội Câu 2: Khi còn nhỏ Cao Bá Quát mong muốn điều gì ? a/ Được đối đáp với vua b/Được thể hiện sự thông minh của mình c/ Được nói chuyện với vua d/ Được nhìn thấy mặt vua. Câu 3: Vì sao vua lại bắt Cao Bá Quát phải đối ? a/ Vì thấy cậu thông minh b/ Vì cậu gây ra cảnh náo động ở Hồ Tây c/ Vì thấy nói cậu là học trò d/ Vì thấy cậu nhảy xuống hồ tắm Câu 4: Cao Bá Quát đã đối như thế nào? a/ Nước trong leo lẻo cá đớp cá. b/ Trời nắng chang chang người trói người. c/ Cả a,b đúng d/ Cả a,b, sai Câu 5: Trong câu : Tháng này, lớp em học tập rất chăm chỉ. Bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi nào ? a/ Khi nào ? b/ Ở đâu ? c/ Như thế nào ? d/ Vì sao ? II/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm đọc một bài : - Ông tổ nghề thêu - Nhà ảo thuật
  6. - Rước đèn ông sao TRƯỜNG: TH . ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I LỚP: NĂM HỌC: 2019- HỌ VÀ TÊN: 2020 MÔN: TOÁN – LỚP: 3 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) 1/ 615 đọc là: A. Sáu trăm mười lăm. B. Sáu trăm mười bảy. C. Sáu trăm mười sáu. D. Sáu trăm mười tám. 2/ Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy: A. Số đó chia cho số lần. C. Số đó nhân với số lần. B. Số đó cộng với số lần. D. Số đó trừ cho số lần. 3/ Số tròn trăm liền sau 200 là: A. 199 B. 201 C. 100 D. 300 4/ Thời gian từ 21 giờ đến 22 giờ kém 15 phút là: A. 15 phút B. 30 phút C. 35 phút D. 45 phút 5/ Tính chiều rộng hình chữ nhật biết nửa chu vi hình chữ nhật là 80m, chiều dài là 50m. Vậy chiều rộng là: A. 130m B. 260m C. 30m D. 80m 6/ An nghĩ một số. Biết rằng số đó gấp 5 lần thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số An nghĩ là: A. 35 B.50 C. 100 D. 20 7/ Nối biểu thức với giá trị của nó: 120 x 3+454 182- 497: 7 86 : 2x 8 455 – (58+283) 111 814 114 344 ; ;
  7. II/ Tự luận:( 6 điểm) Bài 1/ Đặt tính rồi tính: ( 2 điềm ) 467 + 319 180 – 75 271 x 3 899 : 8 Bài 2. Tìm y: ( 2 điềm ) 728 : y = 8; y + 158 = 191; 9 x y = 630; y : 7 = 141. Bài 3. Một quả bóng to và 10 quả bóng nhỏ cân nặng tất cả là 1kg. Mỗi quả bóng nhỏ cân nặng 60 gam. Hỏi quả to cân nặng bao nhiêu gam ?( 2 điềm ) Bài giãi Chúc các em làm bài tốt nhé! TRƯỜNG: TH NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2019- 2020 LỚP: . MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 HỌ VÀ TÊN: Thời gian: 40 phút
  8. ĐỌ VIẾT TRUNG BÌNH Nhận xét của giáo viên C I/ Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả:(5 điểm) Bài viết: Chiều trên sông Hương (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 96).
  9. 2. Tập làm văntả ( 5đ ) Viết một đoạn văn giới thiệu tổ em .
  10. II/ Kiểm tra đọc:( 10 điểm) 1/ Đọc hiểu: Dựa vào nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha khoanh vào trước ý đúng trong các câu hỏi dýới đây:( 5đ ) 1. Ông lão buồn phiền vì chuyện gì? A. Ông rất nghèo khổ. B. Ông rất cô đơn. C. Con trai ông rất lười biếng. D. Ông rất cực khổ. 2. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? A. Ông muốn con ông trở thành người giàu có nhất. B. Ông muốn con ông trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. C. Ông muốn con ông trở thành người tài giỏi. D. Các ý trên đều sai.
  11. 3. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? A. Thử xem những đồng tiền ấy có phải tự con mình làm ra không. B. Ông lão muốn biết con ông có quý những đồng tiền ông vứt không. Nếu quý thì đó là số tiền con ông đã làm ra. C. Để cất số tiền đó dưới ao không cho ai biết. D. Cả hai ý a và b. 4. Vì sao khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con lại bới ra? A. Vì anh quý và tiếc những đồng tiền do mình làm ra. B. Vì anh phải vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền. C. Vì anh thấy nóng giận do cha đã vứt tiền của mình. D. Vì anh quý và tiếc những đồng tiền do mình làm ra, anh phải vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền. 5.Câu chuyện Hũ bạc của người cha là câu chuyện cổ tích dân tộc : A. Kinh ; B.Tày ; C. Chăm D.H mông 6. Ý nghĩa sâu sắc của câu chuyện là : A.Trong cuộc sống chúng ta không cần phải làm gì cả. B.Nếu lười biến thì ta có ba mẹ nuôi. C . khi làm lụng vất vả ta mới cảm thấy hạnh phúc. D. Bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cả. Câu 7. Đặt câu cho bộ phận in nghiêng trong câu sau. Bạn Hà rất thông minh Câu 8. Đặt 1 câu theo mẫu Ai làmgì ? 2/ Đọc thành tiếng: Cho học sinh đọc một trong 3 bài sau - Cửa Tùng – Cả bài( trang 109 SGK) - Nhà rông ở Tây Nguyên- Cả bài ( trang 127 SGK) - Ông ngoại (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 91). Đọc đúng tiếng ,từ Ngắt, nghỉ Tốc độ Đọc hiểu Cộng điểm Sai ? Lỗi Điểm (3 điểm) (1 điểm) (1 điểm) (5 điểm) đọc
  12. TRƯỜNG: TH NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2019- 2020 LỚP: . MÔN: TOÁN – LỚP 3 HỌ VÀ TÊN: Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) Khoanh tròn váo chữ cái đặt trước ý đúng nhất: a/ Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: A. 99999 B. 99998 C. 9998 D. 100000 b/ Trong các số dưới đây, chữ số 4 trong số nào có giá trị là 4000: A. 80427 B. 40753 C. 64135 D. 78024 c/ 3000m = km A. 1km B. 30km C. 3 km D.300km d/ Trong một hình tròn, độ dài bán kính như thế nào so với đường kính? 1 A. Gấp 2 lần B. Bằng C. Ngắn hơn. D. Dài hơn 2 e/ Một hình chữ nhật có chiều dài là 36 cm và chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Diện tích hình chữ nhất đó là: A.9 cm2 B.90 cm2 C. 324 cm2 D. 324 cm g/ Một hình vuông có chu vi 36 m. Diện tích hình vuông đó là: A. 81 m2 B.81 dm2 C. 81cm2 D. 81dm h/Tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số đều là chẵn và số nhỏ nhất có bốn chữ số đều là lẻ: A.4111 B.1111 C. 2000 D.3111 i/ Số lớn nhất có năm chữ số là: A. 99000 B. 10000 C. 99999 D. 100000
  13. II/ Tự luận 1/ Đặt tính rồi tính: ( 2đ ) 12357 + 2818 50644 – 22453 6018 x 8 96183 : 6 2/ Tính giá trị của biểu thức ( 1điểm ) 30507 + 27 879 : 3 98765 – 6018 x 4 3/ Tìm Y( 1điểm ) 5492 – Y = 4778 5886 : Y = 9 4/ Có tất cả 10572 bao ximăng. Người ta cất ximăng vào 5 kho, mỗi kho chứa 1936 bao. Số còn lại phải phủ bạt để ngoài trời. Hỏi có bao nhiêu số bo ximăng để ngoài trời? BÀI GIẢI Chúc các em làm bài tốt nhé! TRƯỜNG: TH NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2019- 2020 LỚP: . MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 HỌ VÀ TÊN: Thời gian: 40 phút
  14. ĐỌ VIẾT TRUNG BÌNH Nhận xét của giáo viên C I/ CHÍNH TẢ: ( 5 điểm) - Nghe– viết bài Qùa của đồng nội ( Đoạn 2) – STV2/ Trang 127
  15. II/ Tập làm văn: ( 5 điêm) Kể lại một trận thi đấu thể thao mà em biết.
  16. III/ Đọc hiểu: ( 4 điểm) NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN 1. Câu văn nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn. A. Ngày xưa, có một người săn bắn rất tài. B. Nếu con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. C. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ. D. Cả ba ý trên đều đúng. 2. Trước khi ngã xuống vượn mẹ đã có những hành động gì đối với con của mình? A. Vượn mẹ đặt con xuống nắm bùi nhùi, vắt sữa vào cái lá, đặt lên miệng con. B. Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra. C. Vượn mẹ rút mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. D. Cả ba ý trên đều đúng. 3. Câu văn nào miêu tả cái chết thương tâm của vượn mẹ. A. Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. B. Vượn mẹ nhìn bác thợ săn với đôi mắt căm giận. C. Bị bắn trúng nhưng vượn mẹ vẫn ôm chặt con. D. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực. 4. Khi bị trúng tên, vượn mẹ có những hành động gì? A. Vượn mẹ giật mình, hét lên rồi ngã xuống. B. Výợn mẹ nhìn người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay vẫn ôm đứa con. C. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực. D. Cả ba ý trên đều đúng 5. Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này nói lên điều gì?
  17. “ Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng ra về.”Đoạn văn nói lên sự tiếc rẻ của bác thợ săn khi con vượn đã chết. A. Đoạn văn nói lên nỗi tức giận của bác thợ săn khi bác thấy con vượn đã chết. B. Đoạn văn trên cho thấy bác thợ săn rất ân hận và bác đã hiểu ra săn bắn thú rừng là làm điều ác và từ nay bác không làm nữa. C. Đoạn văn trên cho thấy bác rất thương vượn mẹ. D. Đoạn văn trên cho thấy bác rất thương vượn mẹ. 6.Vì sao vượn mẹ nhìn người thợ săn bằng đôi mắt căm giận? A.Vì vượn mẹ căm tức người đi săn bắn nó, làm nó đau quá. B. Vì vượn mẹ căm tức người đi săn đã bắn nó khi con nó đang cần sự chăm sóc của mẹ. C. Vì vượn mẹ căm tức người đi săn đã giết nó. D.Vì vượn mẹ rất ghét những người thợ săn. 7/ Bộ phận gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? Mọi người vui vẻ gặp nhau tại lễ hội Chùa Hương. A. Ai? B. Thế nào? C. Khi nào? D. Vì sao? 8/ Gạch chân dưới sự vật được nhân hóa trong câu sau: Cô gió chăn mây trên đồng Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi. IV/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) đọc 5 điểm, trả lời 1 câu hỏi 1 điểm) - Cuộc chạy đua trong rừng. ( Đoạn 3,4) - Trang 81. - Buổi học thể dục. ( Đoạn 2,3) - Trang 90. - Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Trang 94. Đọc đúng tiếng ,từ Ngắt, nghỉ Tốc độ Đọc hiểu Cộng điểm Sai ? Lỗi Điểm (3 điểm) (1 điểm) (1 điểm) (5 điểm) đọc Chúc các em làm bài tốt nhé!