Sáng kiến kinh nghiệm: Dạy học tích hợp Chuyên đề Đông Nam Á - Phạm Thị Thảo

doc 45 trang thaodu 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm: Dạy học tích hợp Chuyên đề Đông Nam Á - Phạm Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_day_hoc_tich_hop_chuyen_de_dong_nam_a.doc

Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm: Dạy học tích hợp Chuyên đề Đông Nam Á - Phạm Thị Thảo

  1. 1. Tên sáng kiến: “Dạy học tích hợp chuyên đề Đơng Nam Á” 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Trong dạy học mơn Địa lí 8. 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ ngày 26 tháng 12 năm 2016 đến ngày 21 tháng 1 năm 2017. 4. Tác giả: Họ và tên: Phạm Thị Thảo. Năm sinh: 1989 Nơi thường trú: Tổ 2 – TT Nam Giang – Nam Trực – Nam Định. Trình độ chuyên mơn: CĐ Sinh – Địa Chức vụ cơng tác: Giáo viên Nơi làm việc:Trường THCS Nguyễn Hiền. Điện thoại: 0916713256 Tỷ lệ đĩng gĩp tạo ra sáng kiến: 100% 5. Đồng tác giả: khơng 6. Đơn vị áp dụng sáng kiến: Tên đơn vị: Trường THCS Nguyễn Hiền Địa chỉ: Nam Hồng – Nam Trực – Nam Định Điện thoại: 03503829160 Email: thcsnguyenhien.nt.nd@gmail.com 1
  2. PHỤ LỤC I. Điều kiện hồn cảnh tạo ra sáng kiến Tr 3-4 II.Mơ tả giải pháp: 1. Mơ tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến. Tr 5 2. Mơ tả giải pháp sau khi cĩ sáng kiến. 2.1. Khái quát về dạy học tích hợp. 2.1.1. Quan điểm về dạy học tích hợp. Tr 5-6 2.1.2. Mức độ thực hiện tích hợp. Tr 6-7 2.1.3. Tầm quan trọng của tích hợp trong dạy học Tr 7-8 2.2. Tổ chức dạy học tích hợp trong chuyên đề Đơng Tr 8-37 Nam Á III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại. 1. Nhiệm vụ thực nghiệm. Tr 37-38 2. Tiến hành thực nghiệm. Tr 38-41 3. Kết quả thực nghiệm. Tr 41-42 IV. Cam kết khơng sao chép hoặc vi phạm bản quyền. Tr 43 DANH MỤC VIẾT TẮT Sách giáo khoa: SGK Trung học cơ sở: THCS Giáo viên: GV Học sinh: HS 2
  3. BÁO CÁO SÁNG KIẾN I. Điều kiện hồn cảnh tạo ra sáng kiến Vấn đề đổi mới trong dạy và học diễn ra ngày càng mạnh mẽ trong những năm gần đây, đặc biệt Đảng, Nhà nước và Bộ Giáo dục quyết tâm thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành TW khĩa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Cụ thể là đổi mới phương pháp dạy và học, kiểm tra, đánh giá. Nhìn những tổng thể mặt đạt được của giáo dục đến những mặt cịn hạn chế, chúng ta đã thấy được sự nỗ lực, chung tay gĩp sức của các cấp, các ngành, của tồn Đảng, tồn dân ta để gĩp phần thúc đẩy đưa giáo dục đi lên. Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, hướng tới đối tượng lĩnh hội là các em học sinh thì các nhà trường, các thầy cơ quyết tâm tìm mọi cách thức để thực hiện đổi mới trong phương pháp dạy và học nhằm đưa kiến thức đến với học sinh một cách tự nhiên, hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng học tập của các em. Các em thực sự tích cực, chủ động trong việc lĩnh hội tri thức. Cĩ nhiều phương pháp dạy và học tích cực nhưng phương pháp học tích hợp là xu hướng, phương pháp học mới đã thu hút rất nhiều sự quan tâm của những người làm giáo dục. Một thực trạng mà đang tồn tại đĩ là học sinh rất nghèo nàn về kiến thức thực tế, học mơn nào chỉ biết mơn đĩ, khơng cĩ khả năng lồng ghép, vận dụng kiến thức của các mơn học cĩ liên quan đến nhau hoặc cùng một mơn học nhưng ở các lớp khác nhau và một thực trạng khơng thể phủ nhận đĩ là sự chồng chéo về mặt kiến thức trong sách giáo khoa. Học Địa lí ở cấp THCS các em sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về về khoa học địa lí, cũng như vận dụng những kiến thức đĩ vào cuộc sống để biết cách ứng xử với mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, đồng thời đáp ứng với yêu cầu phát triển của đất nước. Xu hướng sử dụng tích hợp kiến thức tổng hợp để tiếp cận tri thức trong dạy học.Tơi nhận thấy, dạy học tích hợp là cần thiết, một xu hướng tối ưu của lý luận dạy học ngày nay và đã được nhiều nước trên thế giới thực hiện. Hầu hết các nước trong khu vực Đơng Nam Á đã thực hiện quan điểm tích hợp trong dạy học ở những mức độ nhất định. Trong những năn 70 và 80 vủa thế kỷ XX, UNESCO đã cĩ những hội thảo với các báo cáo về việc thực hiện quan điểm tích hợp trong dạy học của các nước tới dự. Khi xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng, xu hướng chung của các nước trên thế giới hiện nay là tăng cường tích hợp, đặc biệt ở cấp tiểu học và THCS. Theo thống kê của UNESCO (từ năm 1960 – 1974) cĩ 208/392 chương trình mơn Khoa học trong chương trình giáo dục phổ thơng các nước thể hiện quan điểm tích hợp ở các mức độ khác nhau. Một nghiên cứu mới đây của Viện Khoa học giáo dục Việt Nam về chương trình giáo dục phổ thơng 20 nước cho thấy 100% các nước đều xây dựng chương trình theo hướng tích hợp. Là giáo viên trẻ, tuổi nghề chưa nhiều nhưng tơi rất may mắn khi được giảng dạy dưới ngơi trường Trung học cơ sở Nguyễn Hiền – Ngơi 3
  4. trường mang tên vị trạng nguyên trẻ tuổi nhất nước ta, ở đây tơi được các giáo viên đàn anh, đàn chị quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình để tơi cũng như các giáo viên trẻ khác cĩ điều kiện học hỏi, nâng cao kinh nghiệm trong giảng dạy. Hiện nay, trường đã hồn thiện về cơ sở hạ tầng với 5 dãy nhà cao đẹp, khang trang, các hoạt động thể dục - thể thao, các buổi sinh hoạt tập thể. Nhà trường đã trang bị cho từng phịng học những trang thiết bị dạy học hiện đại như hệ thống máy chiếu, máy tính các thiết bị loa đài, ở các phịng học chức năng cĩ bảng tương tác thơng minh cơ sở vật chất hiện đại và tương đối hồn thiện. (Hình ảnh trường THCS Nguyễn Hiền, Nam Trực, Nam Định) Đây là nguồn động lực, tạo hứng khởi, thúc đẩy thầy dạy tốt hơn và trị học tốt hơn. Các em học sinh luơn được giáo dục về truyền thống tốt đẹp của nhà trường, nhận thức được điều đĩ, các em luơn ý thức nỗ lực học tập và rèn luyện để giữ gìn và phát huy và viết tiếp trang thành tích vẻ vang của nhà trường. Xuất phát từ những vấn đề cĩ tính lí luận và cơ sở thực tiễn trên cộng với những trăn trở của bản thân , tơi quyết định chọn đề tài sáng kiến “Dạy học tích hợp chuyên đề Đơng Nam Á ” để các em cĩ cái nhìn đầy đủ, xuyên suốt về chuyên đề Đơng Nam Á – Nơi mà các em đang sinh sống và đặc biệt hơn nữa là đưa kiến thức mơn Địa lí thẩm thấu vào trong nhận thức, trong tâm hồn của các em để tình yêu, lịng say mê với mơn Địa lí tiếp tục cháy. Dạy học tích hợp - cơ sở cho sự phát triển năng lực học sinh 4
  5. II. Mơ tả giải pháp: 1. Mơ tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến Phương pháp dạy học là khâu rất quan trọng bởi lẽ phương pháp dạy học cĩ hợp lý thì hiệu quả của việc dạy học mới cao, phương pháp cĩ phù hợp thì mới cĩ thể phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo của người học. Bởi vậy, việc đổi mới giáo dục trước hết là việc đổi mới phương pháp dạy học. Đổi mới Phương pháp dạy học thực chất khơng phải là sự thay thế các các phương pháp dạy học cũ bằng một loạt các phương pháp dạy học mới. Về mặt bản chất, đổi mới các phương pháp dạy học là đổi mới cách tiến hành các phương pháp, đổi mới các phương tiện và hình thức triển khai phương pháp trên cơ sở khai thác triệt để ưu điểm của các phương pháp cũ và vận dụng linh hoạt một số phương pháp mới nhằm phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học. Như vậy, mục đích cuối cùng của đổi mới các phương pháp dạy học là làm thế nào để HS phải thực sự tích cực, chủ động, tự giác, luơn trăn trở tìm tịi, suy nghĩ và sáng tạo trong quá trình lĩnh hội tri thức và lĩnh hội cả cách thức để cĩ được tri thức ấy nhằm phát triển và hồn thiện nhân cách của mình. Trước đây, nhà trường là nơi duy nhất để ta tiếp nhận kiến thức. Ngày nay, thế giới càng trở nên phẳng hơn nhờ sách vở, internet và các phương tiện truyền thơng làm cho mọi người đều cĩ thể tiếp cận thơng tin, dữ liệu một cách bình đẳng, mọi lúc, mọi nơi. Như vậy, để tiếp nhận kiến thức khơng phải là quá khĩ khăn trong thời đại ngày nay mà quan trọng là biến kiến thức đĩ thành kĩ năng, nĩi như M.A. Đanhilop: “kĩ năng chính là kiến thức trong hành động”. Từ biết, đến hiểu, đến làm việc chuyên nghiệp với năng suất cao là một khoảng cách rất lớn khơng phải ai cũng thực hiện được, cần cĩ những bứt phá chuyển thĩi quen thành kĩ năng. Hầu hết các thĩi quen hình thành một cách vơ thức và khĩ kiểm sốt. Trong khi đĩ kĩ năng được hình thành một cách cĩ ý thức do quá trình luyện tập. Dạy học tích hợp sẽ là nền tảng giúp phát triển năng lực cho học sinh để các em biết cách bảo vệ cuộc sống và sống cĩ trách nhiệm với cộng đồng. 2. Mơ tả giải pháp sau khi cĩ sáng kiến: 2.1 Khái quát về dạy học tích hợp 2.2.1 Quan điểm về dạy học tích hợp Theo từ điển Tiếng Việt: “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chương trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng.Tích hợp cĩ nghĩa là sự thống nhất, sự hịa hợp, sự kết hợp”. Theo từ điển Giáo dục học: “Tích hợp là hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học”. Tích hợp (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức: Integration) cĩ nguồn gốc từ tiếng Latinh: Integration với nghĩa xác lập cái chung, cái tồn thể, cái thống nhất trên cơ sở những bộ phận riêng lẽ. Tích hợp cĩ hai tính chất cơ bản, liên hệ mật thiết với nhau và quy định lẫn nhau, đĩ là tính liên kết và tính tồn vẹn. Tính liên kết cĩ thể tạo ra một thực 5
  6. thể tồn vẹn, tính tồn vẹn dựa trên sự thống nhất nội tại các thành phần liên kết chứ khơng phải sự sắp đặt các thành phần bên cạnh nhau. Khơng thể gọi là tích hợp nếu các tri thức, kĩ năng khơng cĩ sự liên kết, phối hợp với nhau trong lĩnh hội nội dung hoặc giải quyết một vấn đề tình huống. Nĩi ngắn gọn, tích hợp là một hoạt động mà ở đĩ cần phải kết hợp, liên hệ, huy động các yếu tố, nội dung gần và giống nhau, cĩ liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực để giải quyết, làm sáng tỏ vấn đề và cùng một lúc đạt được nhiều mục tiêu khác nhau Khái niệm tích hợp được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Trong lĩnh vực giáo dục, khái niệm tích hợp xuất hiện từ thời kỳ khai sáng (thế kỉ XVIII) dùng để chỉ một quan niệm giáo dục tồn diện con người, chống lại hiện tượng làm cho con người phát triển thiếu hài hồ, cân đối. Tích hợp cịn cĩ nghĩa là thành lập một loại hình nhà trường mới, bao gồm các thuộc tính trội của các loại hình nhà trường vốn cĩ. Trong dạy học các bộ mơn, tích hợp được hiểu là sự kết hợp, tổ hợp các nội dung từ các mơn học, lĩnh vực học tập khác nhau (theo cách hiểu truyền thống từ 400 năm nay) thành một “mơn học” mới hoặc lồng ghép các nội dung cần thiết vào những nội dung vốn cĩ của một mơn học, thí dụ : lồng ghép nội dung giáo dục dân số, giáo dục mơi trường vào nội dung các mơn học Địa lý, Sinh học, Giáo dục cơng dân, Tích hợp là một hoạt động mà ở đĩ cần phải kết hợp, liên hệ, huy động các yếu tố, nội dung gần và giống nhau, cĩ liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực để giải quyết, làm sáng tỏ vấn đề và cùng một lúc đạt được nhiều mục tiêu khác nhau. Dạy học tích hợp là định hướng về nội dung và phương pháp dạy học, trong đĩ giáo viên tổ chức, hướng dẫn để học sinh biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập; thơng qua đĩ hình thành những kiến thức, kĩ năng mới; phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống. 2.2.2. Mức độ thực hiện tích hợp Tích hợp trong giáo dục đã trở thành quan điểm phổ biến. Tuy nhiên mức độ thực hiện thì rất khác nhau. Theo d’Hainaut (1977, xuất bản lần thứ 5, 1988), cĩ thể chấp nhận bốn quan điểm khác nhau đối với các mơn học để thực hiện mục tiêu giáo dục đồng thời cũng phản ánh bốn mức độ thực hiện tích hợp mơn học như sau: - Quan điểm tích hợp “trong nội bộ mơn học”, trong đĩ chúng ta ưu tiên các nội dung của mơn học dựa trên những thành tựu của khoa học tương ứng. Quan điểm này nhằm duy trì các mơn học riêng rẽ, khi cĩ thêm yêu cầu bổ sung mục tiêu, nội dung, sẽ lồng ghép chúng vào những mơn học đang cĩ sẵn trong chương trình giáo dục của nhà trường phổ thơng. Với loại hình tích hợp này, mức độ đạt được ở mức “lồng ghép”. - Quan điểm tích hợp “đa mơn”, trong đĩ chúng ta đề nghị những tình huống, những “đề tài” cĩ thể được nghiên cứu theo những quan điểm khác nhau nghĩa là theo những mơn học khác nhau. Theo quan điểm này, những mơn học 6
  7. tiếp tục được tiếp cận một cách riêng rẽ và tích hợp mơn học được thực hiện bằng các đề tài được thực hiện ở một số thời điểm nhất định, sau quá trình học tập riêng rẽ các mơn học. Như vậy, các mơn học khơng thực sự được tích hợp mà chúng chỉ giao nhau tại thời điểm thực hiện tình huống hoặc đề tài. - Quan điểm tích hợp “liên mơn”, trong đĩ chúng ta đề xuất những tình huống chỉ cĩ thể được tiếp cận một cách hợp lí qua sự soi sáng của nhiều mơn học. Ví dụ, câu hỏi “Tại sao cần phải bảo vệ rừng?” chỉ cĩ thể giải thích dưới ánh sáng của nhiều mơn học: Địa lí, Lịch sử, Tốn học, Như vậy, quan điểm liên mơn là phối hợp sự đĩng gĩp của nhiều mơn học để nghiên cứu và giải quyết một tình huống. - Quan điểm tích hợp “xuyên mơn”, trong đĩ chúng ta chủ yếu phát triển những kĩ năng mà học sinh cĩ thể sử dụng trong tất cả các mơn học, trong tất cả các tình huống như: nêu một giả thuyết, đọc các thơng tin, thơng báo thơng tin, giải một bài tốn v.v Những kĩ năng này chúng ta sẽ gọi là những kĩ năng xuyên mơn. Cĩ thể lĩnh hội được những kĩ năng này trong từng mơn học hoặc nhân dịp cĩ những hoạt động chung cho nhiều mơn học. Quan điểm này địi hỏi phải hướng mục tiêu giáo dục tới việc hình thành các năng lực cần thiết cho người học. Những năng lực này được thực hiện qua một loạt các kỹ năng cụ thể. Nĩi tĩm lại, quan điểm xuyên mơn, là tìm cách phát triển ở học sinh những kĩ năng xuyên mơn, nghĩa là những kĩ năng cĩ thể áp dụng ở mọi nơi. Hiện nay, vấn đề cần hay khơng cần tích hợp các mơn học khác nhau khơng đặt ra nữa. Những nhu cầu của xã hội yêu cầu giáo dục phải gắn với cuộc sống, phải đào tạo ra những người lao động vừa cĩ kiến thức vững chắc, vừa cĩ khả năng vận dụng kiến thức đĩ vào giải quyết vấn đề của cuộc sống, địi hỏi chúng ta phải hướng tới một quan điểm liên mơn và xuyên mơn trong thiết kế chương trình giáo dục và trong quá trình dạy học. Tĩm lại, tích hợp là sự kết hợp những nội dung các mơn học (hoặc phân mơn trong một mơn học) theo những cách khác nhau. Cĩ hai cách cơ bản để thực hiện tích hợp, đĩ là tích hợp các mơn học cĩ nội dung riêng rẽ thành mơn học mới (tích hợp liên mơn và tích hợp xuyên mơn) và tích hợp khơng tạo nên mơn học mới (tích hợp trong nội bộ mơn học, tích hợp đa mơn, tích hợp liên mơn, tích hợp xuyên mơn) Việc thực hiện tích hợp khơng cĩ nghĩa là các mơn học tích hợp mới luơn thay thế hồn tồn các mơn học riêng biệt truyền thống đã cĩ, mà tại những thời điểm nhất định, chúng cĩ thể tồn tại song song tùy thuộc vào mục tiêu giáo dục. Quan điểm tích hợp được thực hiện rất đa dạng, phong phú. Nĩ cĩ thể tồn tại khơng chỉ ở mức độ, như là tích hợp trong nội bộ mơn học, tích hợp đa mơn, mà cịn cĩ thể thực hiện một cách linh hoạt đối với các mức độ tích hợp 2.2.3. Tầm quan trọng của tích hợp trong dạy học Thứ nhất, do mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội đều ít nhiều cĩ mối liên hệ với nhau. Nhiều sự vật, hiện tượng cĩ những điểm tương đồng và cùng một nguồn cội Để nhận biết và giải quyết các sự vật, hiện tượng 7
  8. ấy, cần huy động tổng hợp các kiến thức và kĩ năng từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Khơng phải ngẫu nhiên mà hiện nay đang ngày càng xuất hiện các mơn khoa học “liên ngành”. Thứ hai, trong quá trình phát triển của khoa học và giáo dục, nhiều kiến thức, kĩ năng chưa hoặc chưa cần thiết trở thành một mơn học trong nhà trường, nhưng lại rất cần trang bị cho HS để họ cĩ thể đối mặt với những thách thức của cuộc sống. Do đĩ cần tích hợp giáo dục các kiến thức và kĩ năng đĩ thơng qua các mơn học. Thứ ba, do tích hợp mà các kiến thức gần nhau, liên quan với nhau sẽ được nhập vào cùng một mơn học nên số đầu mơn học sẽ giảm bớt, tránh được sự trùng lặp khơng cần thiết về nội dung giữa các mơn học nhằm giảm tải cho học sinh. Thứ tư, khi người giáo viên kết hợp tốt phương pháp dạy học tích hợp, sử dụng các hiện tượng trong thực tiễn cuộc sống, ngồi giúp học sinh chủ động, tích cực say mê học tập cịn lồng ghép được các nội dung khác nhau như: bảo vệ mơi trường, chăm sĩc và bảo vệ sức khỏe con người thơng qua các kiến thức thực tiễn đĩ. Từ đĩ giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ phát triển tồn diện về mọi mặt. 3. Tổ chức dạy học tích hợp trong chuyên đê “Đơng Nam Á” CHUYÊN ĐỀ: ĐƠNG NAM Á. (Dành cho học sinh lớp 8) Thời lượng: 6 tiết A. GIỚI THIỆU CHUNG. 1. Tên chuyên đề: ĐƠNG NAM Á. 2. Nội dung chương trình các mơn học được tích hợp trong chuyên đề. a. Chuyên đề được xây dựng từ các mơn học. Để giúp học sinh cĩ cái nhìn sâu sắc những vấn đề về Đơng Nam Á, chuyên đề trên được xây dựng từ các mơn học. - Mơn Địa lí 8. + Bài 14. Đơng Nam Á – Đất liền và hải đảo. + Bài 15. Đặc điểm dân cư và xã hội Đơng Nam Á. + Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đơng Nam Á. + Bài 17. Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (ASEAN). + Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu về Lào và Campuchia. - Mơn Lịch sử 8. Bài 11. Các nước Đơng Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. (phần I: Quá trình xâm lược của các nước thực dân ở Đơng Nam Á) - Mơn Lịch sử 9. Bài 5. Các nước Đơng Nam Á. Như vậy các bài trên sẽ khơng được dạy ở bộ mơn mà thay vào đĩ là sẽ được 8
  9. dạy ở chuyên đề “ĐƠNG NAM Á” b. Phương án/kế hoạch dạy học chuyên đề “ĐƠNG NAM Á” - Thời lượng dạy học chuyên đề này gồm 6 tiết, được lấy từ quỹ thời gian 05 tiết dạy của mơn Địa lí 8 và 01 tiết của mơn Lịch sử 8 và Lịch sử 9. - Thời điểm thực hiện chuyên đề vào học kì II của lớp 8. - Nội dung của chuyên đề cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau. - Khắc phục được tình trạng lặp lại kiến thức giữa các tiết, các mơn học. Cụ thể ở đây là mơn Địa lí 8 với Lịch sử 8, Lịch sử 9. - Thuận lợi hơn cho việc đổi mới phương pháp dạy học, đa dạng hĩa các hình thức tổ chức dạy học, học sinh được hoạt động, được tự học và tự nghiên cứu thơng qua đĩ gĩp phần hình thành các năng lực, phẩm chất cho học sinh. - Thời gian học tập theo chuyên đề được nhiều hơn,các nội dung học tập được xây dựng thành chủ đề và các hoạt động học được xây dựng nối tiếp nhau thành một chuỗi các hoạt động, học sinh được nghiên cứu trên lớp, ở nhà, từ đĩ gĩp phần làm tăng thời gian học tập của học sinh. c. Nội dung chuyên đề “ĐƠNG NAM Á” 1. Một vài nét khái quát về lịch sử Đơng Nam Á trước và sau năm 1945. 2. Vị trí và giới hạn, đặc điểm tự nhiên Đơng Nam Á. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội Đơng Nam Á. 4. Đặc điểm kinh tế các nước Đơng Nam Á. 5. Hiệp hội các nước Đơng Nam Á ( ASEAN). 7. Thực hành: Tìm hiểu về Lào và Campuchia (tìm hiểu về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên). 3. Mục tiêu. 3.1 Mục tiêu chung. Địa lí là một mơn học thuộc nhĩm khoa học xã hội, điều đĩ nĩi lên tầm quan trọng của nĩ trong việc giáo dục quan điểm, tư tưởng, tình cảm cho học sinh; cĩ mối quan hệ chặt chẽ với các mơn học khác. Sự tương tác tích cực ấy sẽ giúp cho học sinh yêu thích và học tốt hơn các mơn học trong đĩ cĩ bộ mơn Địa lí. Dạy học theo chủ đề tích hợp là một trong những nguyên tắc quan trọng trong dạy học nĩi chung và dạy học Địa lí nĩi riêng. Đây được coi là một quan niệm dạy học hiện đại nhằm phát huy tính tích cực của học sinh, đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục. Tích hợp liên mơn trong dạy học Địa lí là hình thức liên kết những kiến thức giao thoa với mơn lịch sử, Giáo dục cơng dân, Âm nhạc, Mỹ thuật, kể cả các mơn học thuộc nhĩm khoa học tự nhiên. Dạy học tích hợp liên mơn sẽ giúp học sinh khơng phải học lặp đi lặp lại kiến thức, 9
  10. tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực và cĩ hiệu quả, biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết được các vấn đề trong cuộc sống và ngược lại, từ cuộc sống để giải quyết vấn đề liên quan đến mơn học. Ngồi ra cịn rèn luyện cho các em các kĩ năng sống cơ bản như: sự tự tin, khả năng thuyết trình trước đám đơng 3.2 Mục tiêu chuyên đề. Sau khi học xong chuyên đề học sinh đạt được: a) Về kiến thức. - HS trình bày được một vài nét khái quát về lịch sử Đơng Nam Á trước và sau năm 1945. - HS xác định được vị trí và giới hạn khu vực Đơng Nam Á từ đĩ đánh giá được ý nghĩa của vị trí đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của khu vực. - HS phải phân tích được đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đơng Nam Á và từ đĩ trả lời được câu hỏi “Vì sao khu vực Đơng Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước Phương Tây” - HS trình bày được đặc điểm kinh tế các nước Đơng Nam Á - Tìm hiểu về Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (ASEAN). - Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Lào và Cam-pu- chia. b) Về kĩ năng. - Phân tích bảng số liệu, tranh ảnh về các vấn đề về vị trí địa lí, đặc điểm dân cư, tình hình phát triển kinh tế của Đơng Nam Á. - Kĩ năng sử dụng cơng nghệ thơng tin như cơng cụ học tập và nghiên cứu. - Tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng của bản thân. - Cĩ khả năng tổng hợp, phân tích số liệu. - Tăng khả năng làm việc tập thể, phát huy tính tích cực học tập. c) Về thái độ. - Nhận thức được tầm quan trọng của đồn kết và hợp tác trong giai đoạn hiện nay. d) Định hướng các năng lực chính được hình thành. - Năng lực giao tiếp,năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong học tập và làm việc. - Năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin trong học tập. - Năng lực khảo sát thực tế. 10
  11. 4. Sản phẩm. Sản phẩm của các nhĩm: bản word, PowerPoint, hình ảnh, của các nhĩm sau khi tổ chức hoạt động. B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a) Chuẩn bị của giáo viên. - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, bút, nháp, giáo án word, giáo án điện tử, một số hình ảnh và video clip sưu tầm được. - Tranh ảnh, băng hình về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ, tổ chức ASEAN. - Các tài liệu, website cần thiết giới thiệu cho học sinh. - Bản kế hoạch phân cơng, tổ chức nhiệm vụ cho học sinh. - Giấy A0, bút dạ, phiếu học tập để học sinh thảo luận nhĩm. - Các phiếu trước khi bắt đầu dự án: Phiếu điều tra người học; Nhật ký cá nhân; Hợp đồng học tập. - Trong khi thực hiện dự án: Phiếu học tập định hướng; Biên bản làm việc nhĩm; Phiếu đánh giá cá nhân trong hoạt động nhĩm; Phiếu đánh giá cá nhân trong hoạt động định hướng; Phiếu đánh giá báo cáo. - Kết thúc dự án: Phiếu ghi nhận thơng tin; Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng; Nhật ký cá nhân; Báo cáo tổng kết. b) Chuẩn bị của học sinh. - Giấy A0, bút màu, giấy màu, compa, thước kẻ - Sưu tầm tài liệu về các vấn đề cĩ liên quan đến bài học, clip, tranh ảnh minh họa họa về gia tăng dân số. - Các ấn phẩm do học sinh tự thiết kế. 2. Hoạt động học tập. Dự án được thực hiện trong 3 tuần. Chú Tuần Tiết Nội dung ý GV giao nhiệm vụ cho các nhĩm vụ hướng dẫn 1 để HS thực hiện ở nhà 1 Các nhĩm tập hợp ý kiến để hồn thành sản phẩm của 2 nhĩm mình 11
  12. 1 Hoạt động báo cáo của nhĩm 1,2 2 2 Hoạt động báo cáo của nhĩm 3,4 1 Hoạt động báo cáo của nhĩm 5,6 3 2 Hoạt động báo cáo của nhĩm 7,8 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH TUẦN 1: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG VÀ GIAO NHIỆM VỤ 1.Mục tiêu: - Xây dựng được các chuyên đề cần tìm hiểu. - Thành lập được các nhĩm theo sở thích. - Phổ biến nhiệm vụ cho các nhĩm. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhĩm. 2. Thời gian : tuần 1 – tiết 1 3. Cách thức tổ chức hoạt động: Bước 1: Giáo viên và học sinh cùng thảo luận để xác định các nội dung của dự án. Mở bài: Những tiết trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và điều kiện kinh tế - xã hội của khu vự Tây Nam Á, Nam Á, Đơng Á. Hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một khu vực mới. Sau đây chúng ta sẽ chơi một trị chơi cơ sẽ lần lượt đưa thơng tin cĩ liên quan và các em hãy thử đốn xem khu vực mà hơm nay chúng ta sẽ học là khu vực nào nhé? - Nằm ở khu vực kinh tế phát triển sơi động, nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. - Trong lịch sử đại đa số các quốc gia trong khu vực đều là thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của các nước tư bản. - Bao gồm 11 quốc gia. - Năm 1967, thành lập tổ chức ASEAN. => Khu vực Đơng Nam Á Gv gọi HS trả lời, nhận xét và chuẩn kiến thức bằng một hình ảnh về Đơng Nam Á. GV giới thiệu phương pháp dạy học đối với khu vực Đơng Nam Á và nêu nội dung. 12
  13. Nội dung chuyên đề. Nội dung được tích hợp, Số Nội dung theo mơn được tích hợp. thứ Mục đích chuyên đề. Thuộc tự. Nội dung mơn Một vài nét khái Phần I – Tình HS sẽ được bổ quát về lịch sử hình Đơng Nam Á sung kiến thức Đơng Nam Á trước và sau 1945 về một vài nét Lịch 1 trước và sau năm (Bài 5. Các nước khái quát về sử 9 1945. Đơng Nam Á. lịch sử Đơng Nam Á trước và sau 1945. Vị trí và giới Phần I: Quá Hs sẽ thấy được hạn, đặc điểm tự trình xâm lược Đơng Nam Á là 2 nhiên Đơng Nam của các nước thực khu vực cĩ vị trí Á. dân ở Đơng Nam quan trọng; giàu Á (Bài 11. Các tài nguyên; dân cư Đặc điểm dân cư nước Đơng Nam Á đơng đúc, thi ,xã hội Đơng cuối thế kỉ XIX – Lịch trường tiêu thụ Nam Á. đầu thế kỉ XX). sử 8 rộng lớn. Từ đĩ HS sẽ giải thích 3 được tại sao Đơng Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương T y. Đặc điểm kinh tế 4 các nước Đơng Nam Á. Hiệp hội các Phần II. Sự ra đời Lịch Hs sẽ biết được nước Đơng Nam của tổ chức sử 9 hồn cảnh ra đời, Á ( ASEAN). ASEAN và Phần quá trình phát III. Từ “ASEAN triển của ASEAN 6” phát triển mà trong Địa lí 8 thành “ASEAN chưa cĩ. Để các em 10” cĩ cái nhìn xuyên 5 (Bài 5. Các nước suốt về tổ chức Đơng Nam Á) ASEAN: 1.Hồn cảnh ra đời. 2.Quá trình phát triển 3.Việt Nam trong 13
  14. ASEAN. Thực hành: Tìm hiểu về Lào và Campuchia 6 (tìm hiểu về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên). Bước 2: Thành lập nhĩm. - Gv phát phiếu thăm dị sở thích nhĩm (Phụ lục 1). HS hồn thành vào phiếu. - Gv cơng bố kết quả và sắp xếp các nhĩm theo sở thích. HS ngồi theo nhĩm và bầu nhĩm trưởng, thư kí. Bước 3: GV giao nhiệm vụ cho từng nhĩm, hướng dẫn lập kế hoạch nhĩm Nhĩm Nội dung Ghi chú Một vài nét khái quát về lịch sử Đơng Nam Á trước và 1 2 sau năm 1945. Vị trí và giới hạn, đặc điểm tự nhiên Đơng Nam Á. 3,4 Đặc điểm dân cư , xã hội Đơng Nam Á. 5,6 Đặc điểm kinh tế các nước Đơng Nam Á. Hiệp hội các nước Đơng Nam Á ( ASEAN). 7, 8 Tìm hiểu về Lào và Campuchia (Chỉ tìm hiểu về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên). Bước 4: Phát phiếu học tập định hướng (Phụ lục 5) và gợi ý cho học sinh một số nguồn tài liệu cĩ thể tham khảo giúp hồn thành nhiệm vụ. - Nghiên cứu phiếu học tập định hướng. - Lắng nghe, ghi chép, hỏi GV những nội dung chưa hiểu. Bước 5: Kí hợp đồng học tập (Phụ lục 2). 4. Sản phẩm: - Thành lập được 8 nhĩm học sinh: nhĩm 1,2,3,5,6,7,8 cĩ 5 học sinh, nhĩm 4 cĩ 4 học sinh. Các nhĩm đã bầu được các nhĩm trưởng. - Các nhĩm đã tham gia kí kết hợp đồng học tập với giáo viên và bước 14
  15. đầu xây dựng kế hoạch và phân cơng nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LÀM VIỆC. 1. Mục tiêu: - Các nhĩm dưới sự hướng dẫn của GV sẽ thảo luận về chủ đề được giao, xây dựng đề cương nghiên cứu cũng như kế hoạch cho việc thực hiện dự án. - Các nhĩm xác định được những việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, phương pháp tiến hành. - Các nhĩm tự phân cơng tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm tranh ảnh, video về các nội dung được phân cơng. - Rèn luyện được kĩ năng làm việc nhĩm. - Gĩp phần hình thành kĩ năng thu thập thơng tin, phỏng vấn, điều tra thực tế, - Kỹ năng trình bày vấn đề và viết báo cáo. 2. Thời gian: Tuần 1, tiết 1 3. Cách thức tổ chức hoạt động: Bước 1: GV định hướng cho học sinh và các nhĩm trong quá trình xây dựng kế hoạch làm việc. Bước 2: Giải đáp thắc mắc cho HS. Giúp đỡ HS khi HS yêu cầu. Bước 3: Các nhĩm HS dựa trên phiếu định hướng hoạt động phân cơng nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch sinh hoạt nhĩm để hồn thành nhiệm vụ. - Viết nhật kí và biên bản làm việc nhĩm. - Sắp xếp các nội dung đã tìm hiểu nghiên cứu được. 4. Sản phẩm. - Đề cương chi tiết cho từng chủ đề ở các nhĩm. - Bản phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên và thời gian cho việc hồn thành nhiệm vụ. (Học sinh và các nhĩm học sinh làm việc ở nhà) HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HIỆN DỰ ÁN. 1. Mục tiêu. Học sinh làm việc cá nhân và nhĩm theo kế hoạch đề ra: - Thu thập thơng tin: Học sinh cĩ thể tìm kiếm thơng tin, bản đồ, tranh ảnh qua sách, báo, Internet - Xử lý thơng tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu của các thành viên trong 15
  16. nhĩm. Trong quá trình xử lí thơng tin, các nhĩm phải hướng đến việc làm rõ các vấn đề đặt ra trong đề cương nghiên cứu. - Viết báo cáo kết quả nghiên cứu của nhĩm và chuẩn bị trình bày trước lớp. 2. Thời gian: tuần 1 , tiết 2 3. Cách thức tổ chức hoạt động. - GV yêu cầu các nhĩm trưởng báo cáo về tiến độ cơng việc của nhĩm mình, đồng thời nêu các khĩ khăn, vướng mắc trong quá trình tìm hiểu các chủ đề. - GV giúp đỡ các nhĩm thơng qua việc đưa ra các câu gợi ý để học sinh cĩ thể giải quyết tốt các vướng mắc của nhĩm mình. - Các thành viên thơng qua báo cáo của nhĩm mình, gĩp ý, chỉnh sửa bài báo cáo của nhĩm. - Nhĩm trưởng tiếp nhận ý kiến đĩng gĩp của các thành viên, hồn thiện báo cáo của nhĩm, chuẩn bị trình bày trước lớp vào tiết sau. 4. Sản phẩm. - Bài thuyết trình (Power point): Một vài nét khái quát về lịch sử Đơng Nam Á trước và sau năm 1945, Vị trí và giới hạn khu vực Đơng Nam Á, Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đơng Nam Á, Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (ASEAN). - Bài thuyết trình: Đặc điểm kinh tế các nước Đơng Nam Á. - Câu hỏi để phản biện các nhĩm. 5. Các nhĩm hồn thành sản phẩm: chuyển đến tất cả các bạn trong lớp để đọc trước và chuẩn bị các câu hỏi (cĩ thể chuyển qua email, copy hoặc in sẵn). Học sinh nhận được bài trình bày của các nhĩm, nghiên cứu và chuẩn bị các câu hỏi. TUẦN 2, 3 HOẠT ĐỘNG 4: BÁO CÁO 1. Mục tiêu: - Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhĩm: trình bày báo cáo thơng qua thuyết trình, thảo luận. - Biết tự đánh giá sản phẩm của nhĩm và đánh giá sản phẩm của các nhĩm khác. - Hình thành được kĩ năng: lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết. - Gĩp phần rèn luyện các kĩ năng bộ mơn. 2. Thời gian: 16
  17. Tuần 2 ( tiết 1): Nhĩm 1,2 Tuần 2 ( tiết 2): Nhĩm 3,4 Tuần 3 ( tiết 1 ): Nhĩm 5,6 Tuần 3 ( tiết 2): Nhĩm 7,8 3. Thành phần tham dự: - Ban Giám hiệu và tổ trưởng chuyên mơn. - Giáo viên Địa lí, lịch sử, cĩ thể mời thêm các GV khác cĩ quan tâm đến vấn đề này. - Học sinh lớp 8E. 4. Nhiệm vụ của học sinh. - Báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân cơng. - Thảo luận và chuẩn bị các câu hỏi cho các nhĩm khác. - Tự đánh giá sản phẩm của nhĩm mình và tham gia đánh giá sản phẩm của các nhĩm khác. 5. Nhiệm vụ của giáo viên. - Dẫn dắt vấn đề, tổ chức thảo luận. - Quan sát, đánh giá. - Hỗ trợ, cố vấn. - Thu hồi các sản phẩm và các phiếu giao việc trong nhĩm. - Nhận xét và đánh giá các sản phẩm của học sinh. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bước 1: GV phát cho HS và các đại biểu tham dự phiếu đánh giá và tự đánh giá sản phẩm của các nhĩm. Bước 2. Các nhĩm cử đại diện báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân cơng. Nhĩm 1, 2: Một vài nét khái quát về lịch sử Đơng Nam Á trước và sau năm 1945. Hình thức báo cáo: Thuyết trình + thảo luận. Sản phẩm: Power point. (1) Đại diện nhĩm 1 trình bày bài thuyết trình. (2) HS các nhĩm khác lắng nghe bài thuyết trình và hồn thành phiếu ghi nhận thơng tin. (3) Sau khi nhĩm thuyết trình xong, GV yêu cầu các bạn ở các nhĩm khác đưa ra các câu hỏi về vấn đề trên, đặc biệt là nhĩm 2 cĩ cùng nội dung. (4) HS nhĩm báo cáo ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả 17
  18. lời. (5) GV nhận xét về bài thuyết trình của nhĩm được báo cáo. + Nội dung. + Hình thức. + Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn. Và đưa ra thơng tin phản hồi về nội dung trên. 1. Đơng Nam Á trước và sau 1945 - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đơng Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước thực dân phương Tây. - Từ tháng 8 năm 1945: Lần lượt các nước ở khu vực Đơng Nam Á đứng lên giành độc lập như: Indonexia, Việt Nam, Lào, Malaixia, Philipin - Nhưng từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đơng Nam Á đã cĩ sự phân hĩa trong đường lối đối ngoại: + Thái Lan và Philippin đã tham gia vào khối quân sự Đơng Nam Á (SEATO) do Mĩ, Anh và Pháp sáng lập. + 3 nước Đơng Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) trực tiếp đứng lên kháng chiến chống Mĩ cứu nước. + In-đơ-nê-xi-a và Miến Điện (Mi-an-ma) thi hành chính sách hịa bình trung lập. (6) GV yêu cầu HS thảo luận thêm (theo cặp). Câu hỏi của GV: 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đơng Nam Á đã chớp thời cơ như thế nào để giải phĩng dân tộc ? 2. Việt Nam đã tiến hành kháng chiến chống sự xâm lược trở lại của thực dân Pháp như thế nào? Kết quả ra sao? 3. Sự phân hĩa trong đường lối đối ngoại của các nước Đơng Nam Á từ những năm 50 của thế kỉ XX đã cĩ ảnh hưởng thế nào đến mối quan hệ giữa các nước Đơng Nam Á? (7) Gv nhận xét phần thảo luận của hai nhĩm và đưa ra đáp án cho câu hỏi thảo luận. 1. Từ tháng 9 năm 1940, phát xít Nhật nhảy vào xâm chiếm và đặt ách thống trị ở Đơng Nam Á cùng các nước thực dân Phương Tây. Khi chiến tranh thế giới kết thúc, phát xít Nhật bị tiêu diệt hồn tồn. Chớp thời cơ đĩ, nhân dân các nước Đơng Nam Á đã nổi dậy đấu tranh tiêu diệt phát xít Nhật để giành độc lập dân tộc. Cuộc đấu tranh đã giành được thắng lợi, các nước Đơng Nam Á lần lượt tuyên bố độc lập. 2. Ngày 2/9/1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hịa được thành lập, 18
  19. nhưng ngay sau đĩ, ngày 23/9 thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta lần thứ hai. Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đã nổi dậy kháng chiến chống thực dân Pháp kiên cường, bền bỉ suốt 9 năm. Ngày 5/7/1954, chiến thắng Điện Biên Phủ lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu đã buộc thực dân Pháp phải kí hiệp định Giơ- ne-vơ và rút quân khỏi Việt Nam. Sự phân hĩa trong đường lối đối ngoại của các nước Đơng nam Á đã gây ra sự căng thẳng trong mối quan hệ giữa các nước Đơng Nam Á với nhau, đặc biệt là giữa 3 nước Đơng Dương với Philippin và Thái Lan. Và khi tổ chức ASEAN được thành lập thì mối quan hệ của tổ chức này với 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia cũng trong tình trạng căng thẳng, mâu thuẫn với nhau. (8) Đánh giá và cho điểm sản phẩm của các nhĩm (cĩ thể thưởng điểm cho các nhĩm cĩ câu hỏi hay). Nhĩm 3,4: Vị trí và giới hạn, đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội Đơng Nam Á. Hình thức báo cáo: Thuyết trình + thảo luận Sản phẩm: Power point (1) Đại diện nhĩm 3 trình bày bài thuyết trình. (2) HS các nhĩm khác lắng nghe bài thuyết trình và hồn thành phiếu ghi nhận thơng tin. (3) Sau khi nhĩm thuyết trình xong, GV yêu cầu các bạn ở các nhĩm 4 đưa ra các câu hỏi về vấn đề trên. (4) HS nhĩm báo cáo ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời (5) GV nhận xét về bài thuyết trình của nhĩm được báo cáo. + Nội dung. + Hình thức. + Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn. Và đưa ra thơng tin phản hồi về nội dung trên. 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ - Nằm phía Đơng Nam của châu Á tiếp giáp với Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Đơng Nam Á gồm hai bộ phận: Phần lục địa là Bán đảo Trung Ấn, Phần Hải đảo (Quần đảo Mã Lai). - Nằm trên đường hàng hải từ Tây sang Đơng, nối liền giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương → Đơng Nam Á cĩ vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phịng. 2. Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội Đơng Nam Á Các yếu tố Đặc điểm và sự phân bố. 19
  20. tự nhiên - Bán đảo Trung Ấn: + Chủ yếu núi và cao nguyên: phân bố ở phía Tây a) Địa hình + Đồng bằng: Tập trung ở hạ lưu các sơng lớn và ven biển. + Địa hình bị chia cắt bởi các thung lũng sơng sâu, hướng núi phức tạp. - Quần đảo Mã Lai: Thường xuyên cĩ động đất và núi lửa (do nằm trên nền một khu vực bất ổn b) Khống sản - Phong phú với nhiều loại cĩ giá trị kinh tế cao. - Phân bố cả trên lục địa và hải đảo. - Đơng Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới giĩ mùa và khí hậu xích đạo. + Mùa hạ mưa nhiều (do tác động của giĩ mùa mùa hạ) c) Khí hậu + Mùa đơng nhiệt độ hạ thấp và khơ (do tác động của giĩ mùa mùa đơng). + Khí hậu xích đạo (vùng hải đảo ven xích đạo): Nhiệt cao, mưa lớn quanh năm. - Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới, gây nhiều. - Trên bán đảo Trung Ấn: cĩ nhiều sơng lớn, chế độ nước d) Sơng ngịi phân mùa lũ và cạn rõ rệt (phù hợp với mưa mùa ở ĐNA). - Ở hải đảo: Các sơng ngắn, dốc, chế độ nước điều hịa. e) Cảnh quan - Rừng nhiệt dới ẩm thường xanh chiếm phần lớn diện tích. - Rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa và xa van cây bụi diện tích nhỏ. Đặc điểm dân cư. - Dân số đơng: năm 2002 cĩ 536 triệu người (đứng thứ 3 trong các khu vực ở Châu Á). - Tỷ lệ tăng tự nhiên cao (1,5% ), dân số tăng nhanh. - Dân cư tập trung đơng đúc ở các đồng bằng châu thổ và ven biển, vùng núi và cao nguyên dân cư thưa thớt. - Những quốc gia đơng dân nhất là In-đơ-nê-xi-a,Phi-líp-pin,Việt Nam; ít dân nhất là Bru-nây. - Dân cư Đơng Nam Á thuộc hai chủng tộc: Mơn-gơ-lơ-it và Ơ-tra-lơ- ít. → Dân cư đơng, dân số trẻ đã tạo nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn là điều kiện để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực. Đặc điểm xã hội. - Các nước ĐNA vừa cĩ nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất, trong lịch sử đấu tranh giải phĩng dân tộc, vừa cĩ những nét 20
  21. riêng về phong tục, tập quán, tín ngưỡng đã tạo nên sự đa dạng trong văn hĩa của khu vực. → Là điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác tồn diện trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hĩa (Thành lập Hiệp hội các nước Đơng Nam Á - ASEAN) - Trước khi giành độc lập hầu hết các nước ĐNA là thuộc địa của các nước đế quốc. - Hiện nay phần lớn các nước ĐNA theo chế độ cộng hịa, một số theo chế độ quân chủ lập hiến (Mi- an-ma, Thái Lan ) (6) Đánh giá và cho điểm sản phẩm của các nhĩm (cĩ thể thưởng điểm cho các nhĩm cĩ câu hỏi hay) Nhĩm 5,6: Đặc điểm kinh tế các nước Đơng Nam Á Hình thức báo cáo: Thuyết trình + thảo luận Sản phẩm: bản word (1) Đại diện nhĩm 5 trình bày bài thuyết trình. (2) HS các nhĩm khác lắng nghe bài thuyết trình và hồn thành phiếu ghi nhận thơng tin. (3) Sau khi nhĩm thuyết trình xong, GV yêu cầu các học ở các nhĩm khác đưa ra các câu hỏi về vấn đề Dân số và sự gia tăng dân số, đặc biệt là nhĩm cĩ cùng nội dung. (4) HS nhĩm báo cáo ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời. (5) GV nhận xét về bài thuyết trình của nhĩm được báo cáo. + Nội dung + Hình thức + Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn Gv hướng dẫn học sinh nghiên cứu sự phân bố ngành nơng nghiệp của khu vực thơng qua sơ đồ tư duy. 21
  22. Gv đưa thơng tin phản hồi. Đặc điểm kinh tế các nước Đơng Nam Á. - Nền kinh tế của các nước Đơng Nam Á phát triển khá nhanh song ch- ưa vững chắc. - Là khu vực cĩ điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho sự tăng trư- ởng kinh tế. - Kinh tế phát triển khá nhanh: Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, điển hình như: Xingapo, Malaixia, Việt Nam. - Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc: + Dễ bị tác động từ bên ngồi. + Tốc độ tăng trưởng GDP khơng đều. + Mơi trường chưa được chú trọng bảo vệ. - Cơ cấu kinh tế đang cĩ những thay đổi. Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế cĩ sự thay đổi rõ rệt (tỉ trọng nơng nghiệp giảm, cơng nghiệp-dịch vụ tăng lên) phản ánh quá trình cơng 22
  23. nghiệp hĩa ở các nước. - Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng và ven biển. Gv yêu cầu học sinh thảo luận Em sẽ nĩi gì khi cĩ một vị khách nước ngồi muốn tìm hiểu về đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Đơng Nam Á nĩi chung và Việt Nam nĩi riêng trong thời gian qua? Nền kinh tế các Đơng Nam Á đã cĩ tốc độ phát triển kinh tế khá cao song chưa vững chắc dễ bị tác động từ bên ngồi. Mơi trường chưa được bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế. Cơ cấu kinh tế của các nước Đơng Nam Á đang thay đổi, phản ánh quá trình cơng nghiệp hĩa của các nước trong khu vực.Riêng Việt Nam mức tăng trưởng chịu tác động ở mức hạn chế hơn. (7) Đánh giá và cho điểm sản phẩm của các nhĩm (cĩ thể thưởng điểm cho các nhĩm cĩ câu hỏi hay ) Nhĩm 7,8: Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (ASEAN) và Tìm hiểu về Lào và Campuchia (vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên) Hình thức báo cáo: thuyết trình + thảo luận Sản phẩm: Power point (1) Đại diện nhĩm 7 báo cáo bằng sản phẩm HS làm cĩ thể là trình chiếu, bản word hoặc Clip và hồn thành phiếu ghi nhận thơng tin (2) HS các nhĩm khác lắng nghe và nhận xét (nhĩm 8) (3) GV yêu cầu các bạn ở các nhĩm khác đưa ra các câu hỏi về vấn đề hiệp hội ASEAN, đặc biệt là nhĩm cĩ cùng nội dung. HS nhĩm 8 bố sung: trình bày những thuận lợi và khĩ khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN ? (4) HS nhĩm báo cáo ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời Ý nghĩa của lá cờ ASEAN ? 23
  24. (5) GV nhận xét về bài thuyết trình của nhĩm được báo cáo. + Nội dung + Hình thức + Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn Và đưa ra thơng tin phản hồi: Hiệp hội các nước Đơng Nam Á ( ASEAN) 1. Hồn cảnh ra đời - Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành ở nhiều nơi. - Do yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, các nước cần hợp tác liên minh để phát triển. - Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngồi . - Đối phĩ với chiến tranh Đơng Dương . →Ngày 8-8-1967 Hiệp Hội các nước Đơng Nam Á ra đời ASEAN tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước 24
  25. - Là một liên minh chính trị, kinh tế, văn hĩa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đơng Nam Á. - Đến nay gồm 10 quốc gia thành viên. - Các nước hợp tác trên nguyên tắc tự nguyện, tơn trọng chủ quyền của nhau. 25
  26. - Mục tiêu hợp tác của hiệp hội đã thay đổi theo thời gian : + 1967: liên kết về quân sự + Từ cuối 1970 đầu 1980: hợp tác về kinh tế. + Từ 1990: giữ vững hồ bình, an ninh, ổn định khu vực. + Từ 12/1998 đến nay: đồn kết, hợp tác vì một ASEAN hồ bình, ổn định và phát triển đồng đều. - Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội Biểu hiện của sự hợp tác Nước phát triển giúp đỡ các nước thành viên chậm phát triển + Tăng cường trao đổi hàng hoá giữa các nước + Xây dựng các tuyến đường bộ, đường sắt + Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê công * Kết quả của sự hợp tác: Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh te,á văn hoá, xã hội của mỗi nước. Tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế Việt Nam trong ASEAN: * Thuận lợi - Tốc độ mậu dịch tăng từ 1990 -> nay tăng 26,8% - Xuất khẩu gạo, nhập khấu xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu 26
  27. - Tăng tỉ trọng buôn bán hàng hoá với các nước trong khu vực 32,4% - Dự án hành lang Đông – Tây - Tạo điều kiện khai thác tài nguyên và nhân công - Quan hệ trong lĩnh vực thể thao, văn hoá * Khó khăn: - Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. - Năng suất lao động thấp, chất lượng hàng hoá chưa cao giá thành sản phẩm cao. - Các mặt hàng giống nhau tạo cạnh tranh trong xuất khẩu. - Sự khác biệt về thể chế chính trị và thủ tục hành chính. - Không cùng ngôn ngữ. (6) GV cung cấp thêm thơng tin cho HS. Những đĩng gĩp của Việt Nam trong ASEAN. Một trong những đĩng gĩp đầu tiên của chúng ta trong ASEAN là nỗ lực thúc đẩy việc kết nạp các nước Lào, Myanma và Căm-pu-chia vào hiệp hội, hình thành một khối ASEAN thống nhất qui tụ tất cả 10 quốc gia Đơng Nam Á. Bên cạnh đĩ, Việt Nam đã đĩng vai trị quan trọng trong việc xác định phương hướng hợp tác và các quyết sách lớn của ASEAN như: xây dựng Tầm nhìn 2020, Tuyên bố Hà Nội về Thu hẹp khoảng cách phát triển, Chương trình hành động Viên-Chăn. Và đặc biệt trong quá trình soạn thảo Hiến chương ASEAN và các Kế hoạch Tổng thể xây dựng 3 trụ cột của Cộng đồng ASEAN, Việt Nam chính là nước đã đề xuất xây dựng trụ cột thứ ba là Cộng đồng Văn hĩa-Xã hội ASEAN. (7) Đánh giá và cho điểm sản phẩm của các nhĩm ( cĩ thể thưởng điểm cho các nhĩm cĩ câu hỏi hay ) 27
  28. PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU CỦA HỌC SINH (Trước khi thực hiện dự án) Họ và tên: Lớp: . Hãy trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ơ trống trong bảng cĩ câu trả lời phù hợp với em. 1. Em quan tâm (hoặc cĩ hứng thú) đến nội dung nào của dự án? Nội dung Cĩ Khơn g 1. Một vài nét khái quát về lịch sử Đơng Nam Á trước và sau năm 1945 2. Vị trí và giới hạn khu vực Đơng Nam Á 3. Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đơng Nam Á 4. Đặc điểm kinh tế các nước Đơng Nam Á 5. Hiệp hội các nước Đơng Nam Á ( ASEAN) 6. Thực hành: Tìm hiểu về Lào và Campuchia (vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên) 2. Khả năng của học sinh Đánh dấu (x) vào ơ trả lời Trả lời Stt Nội dung điều tra Cĩ Khơng 1 Khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin 2 Khả năng thuyết trình 3 Khả năng tìm kiếm thơng tin trên mạng internet 4 Khả năng thiết kế bản trình chiếu trên Powerpoint Khả năng thiết kế bản thuyết trình trên các ứng dụng 5 khác như: Proshow, Fezi, Mindmap 28
  29. 3. Mức độ quan tâm đến các sản phẩm dự kiến sẽ thực hiện Học sinh đánh số theo mức độ như sau: 1 – Rất thích, 2 – Thích , 3 – Cĩ thể tham gia vào ơ “Mức độ quan tâm” Stt Sản phẩm mong muốn thực hiện Mức độ quan tâm 1 Poster trên giấy A0 2 Bài trình bày bằng Powerpoint Bài trình bày bằng các ứng dụng khác như: 3 Proshow, Fezi, Mindmap 4. Mong muốn của học sinh khi tham gia vào dự án Đánh dấu (x) vào ơ trả lời Stt Mong muốn của học sinh Trả lời 1 Phát triển năng lực hợp tác 2 Phát triển năng lực sử dụng cơng nghệ 3 Phát triển năng lực giao tiếp 4 Phát triển năng lực thu thập và xử lý thơng tin 5 Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 6 Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu 7 Các năng lực khác PHỤ LỤC 2 HỢP ĐỒNG HỌC TẬP Nam Trực, ngày tháng năm 2016 Đại diện bên A: Ơng (bà): Chức danh: Đại diện bên B: Em : 29
  30. Chức danh: NHĨM TRƯỞNG Nội dung hợp đồng: Bên B cĩ trách nhiệm hồn thành đảm bảo theo đúng các tiêu chí đánh giá. Thời hạn hồn thành hợp đồng: 1 tuần kể từ sau ngày kí hợp đồng - Bên A cĩ trách nhiệm cung cấp các tài liệu định hướng, tài liệu tham khảo, hỗ trợ khi được yêu cầu. - Bên B cĩ trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu về nội dung sản phẩm, hình thức trình bày và thời gian hồn thành. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÍ HỢP ĐỒNG Nộidung cơngviệc: Căn cứ vào hợp đồng đã kí giữa bà giáo viên dạy mơn và học sinh: Trưởng nhĩm: Về việc: Hợp đồng cơng việc Hơm nay ngày tháng năm Chúng tơi gồm cĩ: 1. Ơng (bà) : - Đại diện cho bên A 2. Em . - Đại diện cho bên B Qua theo dõi kiểm tra, bên A tiến hành nghiệm thu: - Nội dung sản phẩm: - Chất lượng: Bên A đồng ý nghiệm thu và thanh lí hợp đồng đã kí 30
  31. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN PHỤ LỤC 3 BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHĨM 1. Thời gian, địa điểm, thành phần - Địa điểm: - Thời gian: từ giờ đến giờ Ngày tháng năm - Nhĩm: ; Số thành viên: - Số thành viên cĩ mặt , vắng mặt: 2. Nội dung cơng việc: (Ghi rõ tên chủ đề thảo luận hoặc nội dung thực hành) Thời hạn Ghi STT Họ và tên Cơng việc được giao hồn thành chú 1 2 3 4 5 6 4. Kết quả làm việc 5. Thái độ tinh thần làm việc 6. Đánh giá chung 31
  32. 7. Ý kiến đề xuất Thư kí Nhĩm trưởng PHỤ LỤC 4 NHẬT KÍ CÁ NHÂN Họ và tên: Lớp . Nhĩm: Nhiệm vụ trong dự án: Ghi lại những hiểu biết của mình về những vấn đề trong chủ đề “ĐƠNG NAM Á “ Những điều em muốn hiểu biết (hoặc cịn thắc mắc) tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đơng Nam Á? Những điều em hiểu được sau khi thực hiện dự án? 32
  33. Em cảm thấy hứng thú nhất với nội dung nào trong dự án? Vì sao? Theo em, mục đích (ý nghĩa) của dự án này là gì? Những ý kiến đề xuất? Chữ kí của học sinh PHỤ LỤC 5 PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHĨM 1, 2 Yêu cầu về nội dung 1. Nêu khái quát về Đơng Nam Á 2. Trình bày những nét nổi bật về tình hình chính trị khu vực Đơng Nam Á trước 1945 3. Trình bày những nét nổi bật về tình hình chính trị khu vực Đơng Nam Á sau 1945 4. Sự phân hĩa về đường lối đối ngoại các nước ở Đơng Nam Á từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHĨM 3, 4 Yêu cầu về nội dung 33
  34. 1. Xác định được vị trí và giới hạn khu vực Đơng Nam Á trên bản đồ Châu Á 2. Ý nghĩa của vị trí đối với sự phát triển của khu vực Đơng Nam Á 3. Trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực ( Làm nổi bật lên đây là khu vực giàu tài nguyên) 4. Phân tích được những đặc điểm dân cư và xã hội khu vực Đơng Nam Á ( tìm ra những thuận lợi, khĩ khăn đối với sự phát triển kinh tế của khu vực) PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHĨM 5,6 Yêu cầu về nội dung 1. Nêu lên tình hình phát triển kinh tế ( Nơng nghiệp, cơng nghiệp và dịch vụ) của các nước trong khu vực 2. Phân tích được xu hướng chuyển dịch cơ cấu trên nền kinh tế của các nước và ý nghĩa của sự chuyển dịch đĩ PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHĨM 7,8 Yêu cầu về nội dung 1 Hồn cảnh ra đời ASEAN 2 Sự phát triển của ASEAN 3. Việt Nam trong ASEAN 4. Tìm hiểu về nước Lào: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên 5. Tìm hiểu về nước Cam-pu-chia: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên PHỤ LỤC 6 PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM Tên nhĩm: Số lượng thành viên: Nội dung nhĩm trình bày: Thang điểm: 1 = Kém; 2 = Yếu; 3 = Khá; 4 = Tốt; 5 = Xuất sắc (Khoanh trịn điểm cho từng mục) Tiêu Yêu cầu Điểm chí 34
  35. 1 Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem 1 2 3 4 5 Bố 2 Cấu trúc mạch lạc, lơ gic 1 2 3 4 5 cục 3 Nội dung phù hợp với tiêu đề 1 2 3 4 5 4 Nội dung chính rõ ràng, khoa học 1 2 3 4 5 5 Các ý chính cĩ sự liên kết 1 2 3 4 5 Nội 6 Cĩ liên hệ với thực tiễn 1 2 3 4 5 dung 7 Cĩ sự kết nối với kiến thức đã học 1 2 3 4 5 8 Sử dụng kiến thức của nhiều mơn học 1 2 3 4 5 Giọng nĩi rõ ràng, khúc triết; âm lượng vừa 9 1 2 3 4 5 phải, đủ nghe 10 Tốc độ trình bày vừa phải, hợp lí 1 2 3 4 5 Trình 11 Ngơn ngữ diễn đạt dễ hiểu, phù hợp lứa tuổi 1 2 3 4 5 bày Thể hiện được cảm hứng, sự tự tin, nhiệt 12 1 2 3 4 5 tình khi trình bày Cĩ giao tiếp bằng ánh mắt với người tham 13 1 2 3 4 5 dự Thiết kế sáng tạo, màu sắc hài hịa, thẩm mĩ 14 1 2 3 4 5 Sử cao dụng cơng 15 Phơng chữ, màu chữ, cỡ chữ hợp lý 1 2 3 4 5 nghệ 16 Hiệu ứng hình ảnh dễ nhìn, dễ đọc 1 2 3 4 5 Cách dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú ý của 17 người dự; khơng bị lệ thuộc vào phương 1 2 3 4 5 tiện. Tổ chức, Cĩ nhiều học sinh trong nhĩm tham gia trình 18 1 2 3 4 5 tươn bày g tác 19 Trả lời các câu hỏi thêm từ người dự 1 2 3 4 5 20 Phân bố thời gian hợp lí 1 2 3 4 5 Tổng số mục đạt điểm 35
  36. Điểm trung bình ___ (Cộng tổng điểm chia cho 20 nếu sử dụng cơng nghệ, chia cho 17 nếu khơng sử dụng cơng nghệ) Chữ kí người đánh giá PHỤ LỤC 7 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHĨM Họ và tên: Thuộc nhĩm: Thang điểm: 1 = Kém; 2 = Yếu; 3 = Khá; 4 = Tốt; 5 = Xuất sắc (Khoanh trịn điểm cho từng mục) Tiêu Yêu cầu Điểm chí 1 Tuân thủ theo sự điều hành người điều hành 1 2 3 4 5 Thể hiện sự hứng thú đối với nhiệm vụ được 2 1 2 3 4 5 giao Thái độ học tập 3 Tích cực, tự giác trong học tập 1 2 3 4 5 Thể hiện sự ham hiểu biết, nếu cĩ câu hỏi với 4 giáo viên phải là câu hỏi liên quan đến nội 1 2 3 4 5 dung của chủ đề Thể hiện được vai trị của cá nhân trong 5 1 2 3 4 5 nhĩm Tổ chức, 6 Cá nhân cĩ đĩng gĩp ý kiến trong nhĩm 1 2 3 4 5 tương 7 Cĩ sự sáng tạo trong hoạt động 1 2 3 4 5 tác Cá nhân tham gia vào tất cả các giai đoạn 8 1 2 3 4 5 làm việc nhĩm Sản phẩm cĩ những điểm mới để nhĩm khác 9 1 2 3 4 5 Kết quả học tập 1 Sản phẩm đạt yêu cầu, cĩ chất lượng 1 2 3 4 5 36
  37. 0 Điểm trung bình (Cộng tổng điểm và chia cho 10) Chữ kí người đánh giá III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại Thực nghiệm là khâu cuối cùng nhưng rất quan trọng trong việc đánh giá, kiểm tra kết quả nghiên cứu lí thuyết về vấn đề dạy học tích hợp và khẳng định tính hiệu quả, khả thi của sáng kiến kinh nghiệm “dạy học tích hợp chuyên đề Đơng Nam Á” và áp dụng vào thực tế một cách cĩ hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dạy và học Địa lí ở nhà trường THCS. Sáng kiến kinh nghiệm “dạy học tích hợp chuyên đề Đơng Nam Á” của tơi đã áp dụng vào thực tế giảng dạy bộ mơn Địa lí và thu được kết quả như mong muốn: + HS tích cực, hứng thú với bộ mơn Địa lí hơn. + HS cĩ kiến thức sâu, rộng, tồn diện hơn về chuyên đề Đơng Nam Á. + Đặc biệt dạy học đã được tơi triển khai trong dự án “dạy học tích hợp chuyên đề Đơng Nam Á”, tham dự cuộc học tích hợp và đạt giải NHÌ cấp Bộ năm học 2016 – 2017 1. Nhiệm vụ thực nghiệm * Tìm hiểu thực trạng của việc dạy học tích hợp trong chương trình Địa lí lớp 8 . * Tiến hành thực nghiệm sư phạm, sử dụng hình thức dạy học tích hợp trong chương trình Địa lí lớp 8 * Tìm hiểu sự thay đổi trình độ nhận thức, kĩ năng và thái độ đánh giá của GV và HS thơng qua trao đổi, khảo sát, kiểm tra, đánh giá sau khi thực nghiệm sư phạm. * Tổng hợp kết quả để đánh giá từ đĩ rút ra kết luận và kiến nghị của đề tài trong quá trình dạy học Địa lí hiện nay ở nhà trường phổ thơng. 37
  38. Nguyên tắc thực nghiệm * Phải đảm bảo tính khoa học, khách quan về nội dung kiến thức, kĩ năng theo chương trình Địa lí lớp 8. * Đảm bảo đúng đối tượng là HS lớp 8 * Cách thức tiến hành thực nghiệm phải đảm bảo tính khách quan. * Kết quả thực nghiệm phải được đánh giá khoa học, khách quan mang tính định lượng, sát với thực tế. * Rút ra được kết luận cần thiết về việc thiết kế và sử dụng các bài học Địa lí trong việc dạy học tích hợp theo chuyên đề. * Chọn đối tượng dạy thực nghiệm phải đảm bảo tính tương đồng về trình độ nhận thức giữa lớp thực nghiệm với lớp đối chứng. * Tuân thủ theo chương trình giảng dạy do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định. 2. Tiến hành thực nghiệm 2.1 Chuẩn bị thực nghiệm  Chọn bài thực nghiệm Căn cứ vào mục tiêu của mơn Địa lí lớp 8, phân phối chương trình và nội dung chương trình SGK cũng như đặc điểm phân phối chương trình của trường thực nghiệm. Hơn nữa để thấy được hiệu quả của việc sử dụng phương pháp học tập trải nghiệm sáng tạo nhằm phát triển năng lực cho HS thì yêu cầu bài thực nghiệm phải phong phú về nội dung và hình thức thể hiện. Do đĩ tơi đã chọn bài thực nghiệm là: chuyên đề Đơng Nam Á  Chọn đối tượng thực nghiệm Chọn lớp thực nghiệm là lớp 8B, cịn lớp đối chứng là 8C. Hai lớp đĩ đáp ứng những yêu cầu sau: * Trình độ HS tương đương nhau, HS cĩ ý thức học tập tốt. * Số HS tương đương nhau. * Khơng gian và điều kiện lớp học tương đương nhau. a. Tiến hành thực nghiệm Sau khi đã chọn bài thực nghiệm, lớp thực nghiệm, đã trực tiếp tiến hành giảng dạy từ ngày 26/12/2016 nội dung giáo áo thực nghiệm cụ thể như sau: Ở lớp thực nghiệm: GV soạn giáo án và giảng dạy học tích hợp theo chuyên đề. Ở lớp đối chứng: GV soạn giáo án và giảng dạy theo hướng truyền thống. b. Thu thập kết quả thực nghiệm Sau khi thực nghiệm, tác giả đã đánh giá kết quả thực nghiệm ở hai khía cạnh: - Định lượng: Cho HS làm một bài kiểm tra ngắn liên quan đến hoạt động cĩ sử dụng hình thức học tập trải nghiệm PHIẾU KIỂM TRA SAU QUÁ TRÌNH THỰC NGHIỆM Trả lời các câu hỏi sau. 1. Trình bày khái quát về Đơng Nam Á 2. Trình bày những nét nổi bật về tình hình chính trị khu vực Đơng Nam Á trước 1945 - Định tính: Cho HS làm một kiểm tra nhỏ về mức độ hứng thú và mong 38
  39. muốn của HS và khảo sát ý kiến của GV về hình thức học tập trải nghiệm PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN HỌC SINH SAU KHI THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Sau đây để biết được những cảm nhận của các em về tiết học, các em vui lịng trả lời các câu hỏi sau bằng cách tích chọn vào một ơ vuơng đằng trước các phương án hoặc viết thêm thơng tin vào chỗ trống dưới các câu hỏi. 1. Các tình huống liên quan đến thực tiễn trong phần đầu của tiết học cĩ giúp em dễ dàng đưa ra câu trả lời khơng? A. Rất dễ dàng B. Dễ dàng C. Tương đối dễ dàng D. Khơng hỗ trợ gì nhiều 2. Em cĩ thích phương pháp học tập cho phép HS xử lý hoặc tham gia vào các tình huống thực tiễn khơng? A. Rất thích B. Thích, phù hợp C. Khơng thích, quá sức D, Bình thường 3. Em hãy cho biết lí do để em lựa chọn phương án trả lời ở câu 2? 4. Đánh giá của cá nhân về hoạt động học tập cĩ chứa các tình huống giả định gắn với thực tiễn ở đầu tiết học? A. Tốt B. Bình thường C. Khơng tốt 5. Mong muốn, gĩp ý của em cho giờ học? ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN SAU KHI THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM DẠY HỌC TÍCH HỢP CHUYÊN ĐỀ ĐƠNG NAM Á Xin mời quý thầy/cơ cho vui lịng cho ý kiến về tiết học thơng qua việc đánh giá dựa trên các tiêu chí sau (đánh dấu X vào ơ mức độ mà quý thầy/cơ cho rằng tiết học đã đạt được): Rất Trung STT Tiêu chí Tốt Khá Yếu tốt bình 39
  40. Sự phù hợp giữa cách thức tổ chức 1 hoạt động trải nghiệm với mục tiêu, nội dung, trình độ của HS Mối quan hệ mật thiết giữa tình huống thực tiễn được GV lựa chọn 2 để tổ chức học tập trải nghiệm với nội dung kiến thức và mục tiêu nhận thức Khơng khí lớp học sơi nổi, HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập 3 gắn với thực tiễn do GV tổ chức Mức độ đạt được mục tiêu của HS 4 đối với hoạt động học tập gắn với trải nghiệm Nhận xét, gĩp ý khác của thầy/cơ về tiết học: Đánh giá kết quả thực nghiệm Kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm Sau bài dạy thực nghiệm, GV tiến hành kiểm tra đánh giá chất lượng HS bằng các phiếu khảo sát. Các phiếu kiểm tra dưới dạng bài kiểm tra, nội dung bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận để kiểm tra kiến thức, kĩ năng của HS cĩ đạt được so với mục tiêu ban đầu đề ra tương ứng với khả năng các em hay khơng. Đồng thời kèm theo phiếu điều tra tâm lí của HS sau tiết học để các em chia sẻ những cảm nhận, đánh giá về giờ học, đồng thời bày tỏ mong muốn của các em ở những giờ học tiếp theo sẽ là những gĩp ý quan trọng để GV điều chỉnh, bổ sung cho đề tài hồn chỉnh hơn. Đề tài sẽ khả thi và phù hợp nếu sau khi thực nghiệm: HS phát huy được tính chủ động, sáng tạo cũng như cĩ kĩ năng địa lí thành thạo. Xử lí kết quả thực nghiệm Quá trình xử lí kết quả thực nghiệm diễn ra theo các bước sau: Bước 1: Tiến hành chấm bài kiểm tra ở cả lớp đối chứng và thực nghiệm theo thang điểm 10. 40
  41. Bước 2: Thống kê kết quả sau khi chấm điểm. Bước 3: Tính điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Bước 4: Xử lí kết quả theo những bậc từ yếu đến giỏi để so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận. Nhận xét kết quả thực nghiệm Nhận xét về mặt định lượng: Tác giả xây dựng thang điểm để đánh giá kết quả lĩnh hội tri thức của HS: - Loại giỏi: 9 – 10 điểm. - Loại khá: 7 – 8 điểm. - Loại trung bình: 5 – 6 điểm. - Loại yếu: Dưới 5 điểm. Nhận xét về mặt định tính: Tiến hành phân tích chất lượng bài làm của HS để thấy rõ: - Thái độ học tập của HS với giờ học tập trải nghiệm - Mức độ hiểu biết, độ bền kiến thức, khả năng vận dụng kiến thức đã học và các tình huống khác nhau. - Năng lực tư duy, sáng tạo của HS. - Các kĩ năng nĩi chung và kĩ năng Địa lí nhất định nĩi riêng của HS được hình thành trong quá trình học tập. Ngồi ra cũng phân tích những ý kiến đã thu thập được từ phía GV để cĩ cái nhìn khách quan cho quá trình thực nghiệm. 3. Kết quả thực nghiệm Kết quả định lượng Để xử lí kết quả thực nghiệm, GV đã sử dụng phân loại kết quả theo tiêu chí cụ thể và tiến hành chuyển các số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%). Sau khi tiến hành thực hiện bài kiểm tra qua giờ học tập trải nghiệm cho HS. GV đã tiến hành chấm bài tập. Bài tập chấm điểm dựa theo các mức: - HS xác định được đúng câu hỏi, sử dụng phương pháp học trải nghiệm để làm bài. - Cĩ những đánh giá và rút ra kết luận chính xác thơng qua các câu hỏi. Kết quả bài thực nghiệm đã được kiểm tra thể hiện qua bảng sau: Bảng 3.1- Tổng hợp điểm sau khi tiến hành thực nghiệm Lớp Đối tượng Sĩ Điểm kiểm tra số < 5 6 7 8 9 10 TB 8B Thực nghiệm 38 05 1 2 5 1 9 4 8.1 8C Đối chứng 38 0 2 8 1 71 4 1 7.1 Bảng 3.2- Kết quả xếp loại kiểm tra bài0 thực3 nghiệm (%) Xếp loại Lớp Đối tượng Sĩ số Yếu TB Khá Giỏi (<5) (5-6) (7- 8) (9-10) 8B Thực nghiệm 38 0 7.8 60.0 34.2 8C Đối chứng 38 0 26.3 60.5 13.1 41
  42. Dựa vào bảng tổng hợp điểm cĩ thể thấy số HS dưới điểm 7 chiếm tỉ lệ nhỏ, mức điểm 8 đạt cao nhất, cho thấy các em HS lớp 8B bước đầu làm quen với phương pháp học tập trải nghiệm mới, HS hiểu nội dung cốt lõi của bài học và đưa ra được những phân tích, đánh giá chính xác thơng qua các kết quả. Tỉ lệ HS đạt điểm khá giỏi đạt tại lớp thực nghiệm khá cao 84.2 % cịn lớp đối chứng đạt 73,6 % chênh lệch 10.6 %. GV đã chọn 2 lớp dạy đảm bảo yêu cầu tương đối với nhau về trình độ nhận thức chính vì thế việc thực nghiệm đã đạt được thành cơng nhất định đã phần nào chứng minh được tính đúng đắn của đề tài. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực hiện, GV cũng nhận thấy khơng ít hạn chế, khĩ khăn đề tài cịn gặp phải. Từ đĩ, địi hỏi phải cĩ sự rút kinh nghiệm, điều chỉnh để đề tài thêm hồn thiện hơn, nhất là giải quyết khâu vận dụng từ lí thuyết vào trong thực tiễn giảng dạy. Kết quả định tính Sau khi tiến hành kiểm tra, GV tổ chức điều tra bằng phiếu hỏi để lấy ý kiến của GV và HS. Các đồng chí trong tổ KHXH, nhĩm chuyên mơn Địa lí đều đánh giá các tiết học sơi nổi, lơi cuốn. Mục tiêu hoạt động nhận thức sát với nội dung kiến thức. Giờ học đạt hiệu quả cao. Đối với HS: Các em dễ dàng đưa ra đáp án hơn khi mà gắn các tình huống thực tiễn mà các em đã biết để đặt mình vào đĩ giải quyết vấn đề. 38 phiếu được phát ra thì cĩ 31 phiếu (chiếm 81.6 %) cho rằng thích cách học giải quyết vấn đề thực tiễn để khơng bị giới hạn như trong SGK. Đối với đánh giá tiết học cĩ 16 phiếu (chiếm 42.1%) cho rằng tiết học rất tốt, 20 phiếu (chiếm 52.6%) cho rằng tốt. 2 ý kiến cho rằng bình thường ( chiếm 5.4 %). và cĩ 95,2% các em cho rằng với cách học này các em được tích cực hoạt động. Đa phần các em cho rằng tiết học sơi nổi và cĩ cơ hội được hợp tác thảo luận. Với kết quả thu được giúp GV điều chỉnh lại cách tổ chức cũng như mức độ bài học sao cho thích hợp với tất cả đổi tượng HS giúp các em thu lại được kết quả học tập tốt nhất. 42
  43. IV. Cam kết khơng sao chép hoặc vi phạm bản quyền. Tơi xin cam kết sáng kiến kinh nghiệm này là sản phẩm của cá nhân tơi. Nếu cĩ xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu đối với một phần hay tồn bộ sản phẩm sáng kiến kinh nghiệm, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước lãnh đạo đơn vị, Phịng GD&ĐT, Sở GD&ĐT về tính trung thực của bản cam kết này. Nam Trực, ngày 2 tháng 1 năm 2018 TÁC GIẢ SÁNG KIẾN Phạm Thị Thảo 43
  44. CƠ QUAN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN PHỊNG GD&ĐT (xác nhận, đánh giá, xếp loại) (LĐ phịng ký tên, đĩng dấu) 44