Tài liệu ôn tập thi cuối học kì 1 Lớp 4
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập thi cuối học kì 1 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_on_tap_thi_cuoi_hoc_ki_1_lop_4.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn tập thi cuối học kì 1 Lớp 4
- TÀI LIỆU ƠN TẬP THI CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 4 Họ và tên: Điểm Nhận xét của giáo viên Đề 1 Câu 1. (1 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Số liền sau của số 59363 là: A. 59364B. 59360C. 593600D. 59365 Câu 2. (1 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: 3 tấn 75 kg = kg A. 30075B. C. 3075C. 37500D. 375 Câu 3. (1 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: 1 m 2 25cm 2 = cm 2 . A. 1025B. 125C. 12500D. 10025 Câu 4. (1 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Trong các số 98; 100; 365; 752; 565 số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5? A. 752 ; 100 B. 98; 100; 365 C. 365; 565 D. 100 Câu 5. (1 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Giá trị của biểu thức 35 x 12 + 65 x 12 là ? A. D. 1200B. 1002C. 5820D. 1020 Câu 6. (1 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật cĩ 23m chiều rộng 23m, chiều dài gấp đơi chiều rộng. Tính diện tích mảnh vườn đĩ ?
- Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a. 285471 + 370626 b. 37160 – 16524 c. 257 x 24 d. 2996 : 28 Câu 8. (2 điểm) (2đ) Hiện nay tổng số tuổi chị và tuổi em là 36 tuổi, em kém chị 8 tuổi. Tính tuổi chị, tuổi em? Tĩm tắt: Bài giải:
- Đề 2 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : ( 2 đ ) a/- Số gồm 6 vạn, 5 nghìn và 4 chục được viết là : A.50640 B.65040 C.5640 D. 6540 b/- Chữ số 9 trong số 1 986 850 có giá trị là : A. 900 B. 9000 C. 900 000 D. 90 000 c/- Số bé nhất trong các số 968 921 ; 967 812 ; 969 214 ; 964 941 là : A. 968 921 B. 967 812 C. 969 214 D. 964 941 d/-Giá trị của biểu thức a + b x c . Với a = 60 ; b = 50 ; c = 100 A. 210 B. 5060 C. 2100 D. 5600 Bài 2 : Đúng ghi Đ ; sai ghi S ( 1 đ ) a/- 5 tấn 15 kg = 5015 kg. b/- 4 phút 20 giây = 420 giây c/- Một nữa thế kỉ và sáu năm = 560 năm d/- Năm nhuận có 366 ngày Bài 3 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 1 đ ) 1 a/-Biết của một bao gạo nặng 20 kg, Ba bao gạo như thế cân nặng là : 2 A. 10 kg B. 40 kg C. 60 kg D. 120 kg b/- Một hình vuông có diện tích 1 m2 được xếp bằng các ô vuông nhỏ có diện tích 1 cm2. Nếu ta xếp các ô vuông này liên tiếp nhau thành một hàng thẳng thì hàng đó dài bao nhiêu mét ? A. 1m B. 10 m C. 100 m D. 1000 m Bài 4 : Cho hình vẽ sau, nối ý đúng cho từng hình ( 1 đ ) A N H M C B Q P Hình A Hình B
- Hình A có góc bẹt là A. Đỉnh H ; cạnh HA ; HB B. Đỉnh A ; cạnh AC; AB Hình B có góc tù là C. Đỉnh N ; cạnh NM ; NP D. Đỉnh M ; cạnh MN ; MQ PHẦN II : TỰ LUẬN ( 5 điểm ) 1- Đặt tính rồi tính : ( 2 đ ) 372549 + 459521 b. 920460 - c. 2713 x 205 d. 1980 : 15 510754 4- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện : ( 1 đ ) a/- 2 x 39 x 5 = b/- 769 x 85 – 769 x 75 5- Hiện nay mẹ hơn con 26 tuổi. Biết 3 năm trước tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 48 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay ? ( 2 đ ) Bài làm
- II. Đọc thầm và làm bài tâp ( 7 điểm ) Đọc bài văn sau : Chú Đất Nung Tết Trung thu, cu Chắt được mĩn quà. Đĩ là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng cơng chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Chắt cịn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu. Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng. Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau. Sáng hơm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng cơng chúa : - Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nĩ một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh. Cịn một mình, chú bé Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá. Chú bèn vào bếp, cời đống rấm ra sưởi. Ban đầu thấy ấm và khoan khối. Lúc sau nĩng rát cả chân tay. Chú sợ, lùi lại. Ơng Hịn Rấm cười bảo: - Sao chú mày nhát thế ? Đất cĩ thể nung trong lửa kia mà ! Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại : - Nung ấy ạ ? - Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xơng pha, làm được nhiều việc cĩ ích. Nghe thế, chú bé Đất khơng thấy sợ nữa. Chú vui vẻ bảo : - Nào, nung thì nung ! Từ đấy, chú thành Đất Nung. (Cịn nữa) Theo Nguyễn Kiên CÂU HỎI : Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 7, 8). Câu 1. Cu Chắt cĩ những đồ chơi gì ? (0,5 điểm) A. con ngựa, nàng cơng chúa và chú bé bằng đất B. chàng kị sĩ, lầu son và chú bé bằng đất C. chàng kị sĩ, con ngựa và chú bé bằng đất D. chàng kị sĩ, nàng cơng chúa và chú bé bằng đất Câu 2. Cu Chắt bỏ hai người bột vào cái gì ? (0,5 điểm) A. lọ thủy tinh B. hộp giấy C. túi xách D. chai nhựa Câu 3. Chú bé Đất đi đâu ? (0,5 điểm) A. Tìm đường ra bờ sơng. B. Tìm đường ra cánh đồng. C. Tìm đường ra đồng cỏ. D. Tìm đường ra vườn hoa. Câu 4. Trên đường đi chú bé Đất gặp chuyện gì ? (0,5 điểm) A. Gặp trời nắng, nĩng cả người. B. Gặp trời mưa, chú ngấm nước, rét quá. C. Gặp trời dơng, cây ngã đổ. D. Gặp trời tối, khơng thấy đường đi. Câu 5. Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú đất Nung. (1 điểm)
- . Câu 6. Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? (1 điểm) Câu 7. Trong câu “Ban đầu thấy ấm và khoan khối.” Từ khoan khối là từ : (0,5 điểm) A. từ đơn B. từ ghép C. từ láy Câu 8. Từ nào ca ngợi chú bé Đất: (0,5điểm) A. chăm chỉ B. trung thực C. biếng nhát D. can đảm Câu 9. Trong câu “Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau.” bộ phận nào là vị ngữ. Em hãy viết lại vị ngữ đĩ. (1 điểm) Vị ngữ là : Câu 10. a) Câu: Sao chú mày nhát thế ? Câu hỏi này dùng để làm gì ? (0,5 điểm) . b) Hãy dùng một câu hỏi để tỏ thái độ khen bạn. (0,5 điểm) . II. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích