Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_12_de_thi_hoa_hoc_11_cuoi_ki_1_chan_troi_sang_tao_c.docx
Nội dung text: Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Nhận định D không đúng vì: + CH3CH = O là aldehyde. + CH3COCH3 là ketone.→ Chọn D. Câu 7: Phương pháp giải Dựa vào đăc điểm tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ Phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ chậm, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định. Câu 8: Phương pháp giải Vùng tín hiệu đặc trưng của nhóm –OH là: 3650 – 3200 cm-1 Dựa vào phổ hồng ngoại IR ta thấy nhóm –OH có tín hiệu ở vùng 3316 cm-1 → Đáp án A Câu 9: Phương pháp giải Dựa vào nguyên tắc của các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ Khi tách và tinh chế chất lỏng dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất là phương pháp chưng cất. → Đáp án A Câu 10: Phương pháp: Nguyên tắc của phương pháp kết tinh: Với hỗn hợp các chất rắn, người ta thường dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ của chúng để tách và tinh chế. Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất có độ tan khác nhau. → Chọn B. Câu 11: Phương pháp giải Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định. Hỗn hợp các alkan trên đều có nhiệt độ sôi khác nhau, do đó có thể tách riêng các chất trên bằng cách chưng cất. → Chọn D. Câu 12: Phương pháp giải Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (M) được khái quát như sau: %mC M %mH M %mO M %mN M x = × ;y = × ;z = × ;t = × 12 100 1 100 16 100 14 100 - Với x,y,z,t lần lượt là số nguyên từ C , số nguyên từ H , số nguyên tự O , số nguyên tử N;%mc,%mH,%mo, DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn % mN lần lượt là % khối lượng cùa các nguyên tố C,H,O,N trong hợp chất hữu cơ. - Gọi công thức phân tử cùa acetylene là CxHy. Ta có: %mH = 7,69% => %mC = 100% ― 7,69% = 92,31% Vì phân từ khối của acetylene gấp 13 lần phân từ khối cùa hydrogen nên MAcetylene = 13MH2 = 13 × 2 = 26 % 92,31 26 = × = × ≈ 2 12 100 12 100 % 7,69 26 = × = × ≈ 2 1 100 1 100 Vậy công thức phân tử của acetylene là C2H2. Câu 13: Phương pháp giải - Có thể dự đoán phân tử khối của hợp chất hữu cơ đơn giản bằng tín hiệu của mảnh ion phân tử (kí hiệu là [M+]). Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất. - Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (M) được khái quát như sau: %mC M %mH M %mO M %mN M x = × ;y = × ;z = × ;t = × 12 100 1 100 16 100 14 100 - Với x,y,z,t lần lượt là số nguyên tự C , số nguyên từ H , số nguyên tự O , số nguyên tự N;%mc,%mH,%mo, %mn lần lượt là % khối lượng cùa các nguyên tố C,H,O,N trong hợp chất hữu cơ. - Gọi công thức phân tử của X là CxHy. Ta có: %mH = 25% => %mC = 100% - 25% = 75% Từ phổ khối lượng của (X), ta có: Mx = 16 % 75 16 = × = × = 1 12 100 12 100 % 25 16 = × = × = 4 1 100 1 100 Vậy công thức phân tử của X là 퐂퐇ퟒ. Câu 14: Phương pháp giải - Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ (tỉ lệ các số nguyên tối giản). - Xét tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong methyl formate (C2H4O2):2:4:2 = 1:2:1 - Xét tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong glucose (C6H12O6):6:12:6 = 1:2:1 ⇒ Công thức đơn giản nhất của methyl formate và glucose là CH2O → Chọn A. Câu 15: Lời giải chi tiết + Ion [ C2H6O ] có giá trị m/z bằng 46 nên phân tử khối của ethanol là 46 → Đáp án C Câu 16: Phương pháp giải Dựa vào công thức tính % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn 12 %C = ⋅ 100% = 37,5% 32 1.4 %H = ⋅ 100% = 12,5% 32 16 %O = ⋅ 100% = 50% 32 Câu 17: Phương pháp giải - Trong phân tử chất hữu cơ, carbon có hoá trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng). - Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon có thể liên kết với chính nó hình thành a) mạch hở không phân nhánh; b) mạch hở phân nhánh; c) mạch vòng không phân nhánh; d) mạch vòng phân nhánh. → Chọn D. Câu 18: Phương pháp giải Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học - Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV, nó có thể liên kết với nguyên tử nguyên tố khác và liên kết với nhau để tạo thành mạch carbon gồm: nhánh, không nhánh và vòng.→ Đáp án A Câu 19: Phương pháp giải Đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2 – và có tính chất hóa học tương tự nhau. → Đáp án A Câu 20: Phương pháp giải Hợp chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo gọi là đồng phân của nhau →Đáp án A II. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (2 điểm) Phương pháp giải Dựa vào dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học: 2+ 2― 2+ 2― (1) Ba + CO3 →BaCO3↓ (2) Ba + SO4 →BaSO4↓ 2+ 2― 2+ ― (3) Mg + CO3 →MgCO3↓ (4) Mg +2OH →Mg(OH)2↓ + ― + ― (5) NH4 + OH →NH3↑ + H2O (6) H + OH →H2O + 2― + ― (7) 2H + CO3 →CO2↑ + H2O (8) H + HCO3 →CO2↑ + H2O ― ― 2― (9) OH + HCO3 →CO3 + H2O Câu 2 (2 điểm): (a) 10 mL dung dịch HCl 1 M , thêm nước đề được 100 mL số mol HCl không thay đồi, thể tích tăng 10 lần ⇒ nồng độ giàm 10 lần DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn + ― HCl→H + Cl + 0,1→0,1M ⇒ = ―lg [H ] = ―lg (0,1) = 1 (b) 10 mL dung dịch NaOH 1 M , thêm nước đề được 100 mL số mol NaOH không thay đồi, thể tích tăng 10 lần ⇒ nồng độ giàm 10 lần NaOH →Na+ + OH― 10―14 ⇒[H+] = = 10―13⇒pH = ―lg [H+] = ―lg (10―13) = 13 0,1 → 0,1M [OH―] DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sulfur A. Màu vàng ở điều kiện thườngB. Thể rắn ở điều kiện thường C. Không tan trong benzenD. Không tan trong nước Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim, chỉ có tính oxi hóa B. Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử C. Ở điều kiện thường, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước D. Ở điều kiện thương, lưu huỳnh tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử (S8) Câu 3: Cho các phản ứng hóa học sau: t (a) S + O2→SO2 t (b) S + 3F2→SF6 t (c) S + 6HNO3→H2SO4 +6NO2 +2H2O Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 4: Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hóa đen? A. Tính acid B. Tính base C. Tính háo nước D. Tính dễ tan Câu 5: Hóa học hữu cơ nghiên cứu A. Tất cả những hợp chất trong thành phần có chứa carbon B. Đa số các hợp chất của carbon và dẫn xuất của chúng C. Các hợp chất trong thành phần của cơ thể sống D. Phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể Câu 6: Trong các hợp chất sau: C2H4, C2H5COOH, CaC2, CO, C2H5OH, C3H7Cl. Dãy gồm các chất hữu cơ là: A. C2H4,CaC2,C2H5OH,C3H7Cl B. C2H4,C2H5COOH,C2H5OH,C3H7Cl C. CaC2,CO,C3H7Cl,C2H4 D. C2H4,C2H5COOH,CaC2,CO Câu 7: Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2 817 cm−1 và 1 731 cm−1. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây? A. CH3C(O)CH2CH3.B. CH2 = CHCH2CH2OH.C. CH3CH2CH2CHO.D. CH3 CH = CHCH2OH. Câu 8: Các hợp chất hữu cơ thường có A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, tan nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ. C. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn D. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan trong nước Câu 9: Cho hỗn hợp các chất lỏng: ethanol sôi ở 78,50C, nước cất sôi ở 1000C và acetic acid sôi ở 1180C. Có thết tách riêng các chất bằng cách nào? A. Kết tinh B. Chiết C. Thăng hoa D. Chưng cất Câu 10: Nước ép mía là dung dịch chưa bão hoà với thành phần chất tan chủ yếu là đường (còn gọi là đường kính, saccharose). Cần sử dụng phương pháp nào để thu được đường kính từ nước mía? A. Phương pháp kết tinh và phương pháp lọc. B. Phương pháp chưng cất và phương pháp lọc C. Phương pháp chiết và phương pháp lọc D. Phương pháp chưng cất và phương pháp kết tinh Câu 11: Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây? A. Nước và dầu ăn. B. Bột mì và nước C. Cát và nước D. Nước và rượu. Câu 12: Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp A. chưng cất ở áp suất thấp. B. chưng cất ở áp suất thường. C. chiết bằng dung môi hexane. D. chiết bằng dung môi ethanol. Câu 13: Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng của carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là A. C2H6.B. C4H10.C. C5H12. D. C3H6. Câu 14: CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không cháy, không mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,... nên được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng trong các bình xịt để tạo bọt xốp,....Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm 1990, CFC bị hạn chế sử dụng theo các quy định của các công ước về bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu. Freon-12 là một loại chất CFC được sử dụng khá phổ biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68% chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của freon-12 là A. CCl3F.B. CCl2F2. C. CClF3. D. C2Cl4F2. Câu 15: Công thức phân tử của chất X có công thức cấu tạo như sau: A. C4H10O B. C3H6O C. C4H8O D. C5H11O Câu 16: Cặp chất nào có thể là đồng đẳng kế tiếp của nhau? A. C2H6O;C4H10O B. C2H6O;C3H6O C. CH3OH;C2H6O2 D. CH4O;C2H6O Câu 17: Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử benzene. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Phân tử khối của benzene bằng A. 76. B. 77. C. 78. D. 79. Câu 18: Để viết được cấu tạo hoá học của một chất cần biết những yếu tố nào sau đây? (a) Thành phần phân tử của chất. (b) Hoá trị của các nguyên tố có trong phân tử chất. (c) Trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử chất. (d) Nhiệt độ sôi của chất. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 19: Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)2 và CH3CH2CH2CH2CH3? A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất. B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng. D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon. Câu 20: Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết kim loại. C. liên kết hydrogen. D. liên kết ion. II. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hòe với nước (100 oC) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100 oC và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 oC. (a) Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu để chiết được lượng rutin có trong 100 gam hoa hòe. (b) Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hòe đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch chiết 100 gam hoa hòe trên từ 100 oC xuống 25 oC thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh. (c)Vì sao khi sử dụng lượng nước lớn hơn thì khối lượng rutin thu được khi kết tinh lại giảm đi? Câu 2 (2 điểm): Một dung dịch X thu được bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch HBr 0,05 M vào 150,0 mL dung dịch HI 0,1 M. Tính nồng độ H+ và pH của dung dịch X. Biết HBr và HI được coi là acid mạnh. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI Phần trắc nghiệm 1. C 2. A 3. A 4. C 5. B 6. B 7. C 8. C 9. D 10. D 11. A 12. A 13. D 14. B 15. D 16. A 17. C 18. C 19. D 20.A I. Trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Phương pháp giải Dựa vào tính chất vật lí của sulfur Sulfur hầu như không tan trong nước nhưng tan được trong benzen Đáp án C Câu 2: Phương pháp giải Dựa vào tính chất của sulfur Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim, thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa Đáp án A Câu 3: Phương pháp giải S thể hiện tính khử khi tăng số oxi hóa (a); (c) sulfur thể hiện tính oxi hóa Đáp án A Câu 4: Phương pháp giải Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước → Đáp án C Câu 5: Phương pháp giải Dựa vào khái niệm của hóa học hữu cơ Hóa học hữu cơ nghiên cứu đa số các hợp chất của carbon và dẫn xuất của chúng → Đáp án B Câu 6: Phương pháp giải Các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của carbon trừ CO2, CO, muối CO32-, CN-, HCO3-, → Đáp án B Câu 7: Phương pháp: dựa vào số sóng hấp thụ có thể xác định được nhóm chức của HCHC. Các hấp thụ đặc trưng ở 2 817 cm−1 và 1 731 cm−1 chứng tỏ trong X có nhóm chức COOH hoặc CHO. → Đáp án C. Câu 8: Phương pháp: - Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn - Các hợp chất hữu cơ tan ít (hoặc không tan) trong nước và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. - Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. → Chọn C. Câu 9: Phương pháp giải Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các chất lỏng Ethanol và nước có nhiệt độ sôi khác nhau nên có thể sử dụng phương pháp chưng cất để tách riêng các chất → Đáp án D Câu 10: Phương pháp giải Dựa vào kiến thức về phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ Có thể sử dụng phương pháp chưng và phương pháp kết tinh để tách đường kính từ nước mía Đáp án D Câu 11: Phương pháp: - Chiết là phương pháp tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hoà tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hoà tan vào nhau. - Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nước và dầu ăn. - Phương pháp lọc được dùng để tách chất trong hỗn hợp bột mì và nước, cát và nước Phương pháp chưng cất được dùng để tách chất trong hỗn hợp nước và rượu. → Chọn A. Câu 12: Phương pháp: Phương pháp chưng cất: - Nguyên tắc: Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định. - Cách tiến hành: Đun nóng hỗn hợp chất lỏng, chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn. Sau đó làm lạnh, hơi ngưng tụ thành dạng lỏng chứa chủ yếu chất có nhiệt độ sôi thấp hơn. - Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất ở áp suất thấp vì: + Benzene và acetic acid là những chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. + Benzene và acetic acid là những chất dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao, do đó ta cần thực hiện chưng cất ở áp suất thấp. → Chọn A. Câu 13: Phương pháp giải Dựa vào phần trăm khối lượng của carbon để xác định công thức phân tử X %H = 100% ― 85,17% = 14,83% DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 12 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn %C %H 85,17 14,83 C:H = : = : = 7:14 = 1:2 12 1 12 1 CTDGN: (CH2)푛 => Với n = 3 => CTPT: C3H6 → Đáp án D Câu 14: Phương pháp: dựa vào phần trăm nguyên tố của hợp chất để tìm được công thức thực nghiệm của chất đó. %C = 100% - 31,40% - 58,68% = 9,92% Gọi công thức phân tử của freon-12 là CxClyFz. %C %Cl %F Ta có x:y:z = 12 :35,5: 19 = 1:2:2 → Công thức đơn giản nhất: (CCl2F2)푛 → Công thức phân tử của freon-12 là: CCl2F2. → Đáp án B Câu 15: Phương pháp giải Dựa vào khung phân tử của hợp chất X Hợp chất X có 5C => Đáp án D Câu 16: Phương pháp giải Đồng đẳng là các hợp chất hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau → Đáp án A Câu 17: Phương pháp: - Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu. - Dựa vào phổ khối lượng của phân tử benzene, ta thấy giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] là 60, do đó phân tử khối của benzene bằng 78. → Chọn C. Câu 18: Phương pháp: công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. → Đáp án C Câu 19: Phương pháp: công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 2 chất trên có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo. → Đáp án D. Câu 20: DeThi.edu.vn



