Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_13_de_thi_dia_li_9_sach_chan_troi_sang_tao_giua_ki.docx
Nội dung text: Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS QUẾ PHONG PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Chọn và ghi vào giấy làm bài phương án trả lời đúng nhất từ câu 1 đến cấu 8 Câu 1. Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? A. Đồng bằng, duyên hải. B. Miền núi.C. Hải đảo. D. Nước ngoài. Câu 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta có xu hướng A. giảm nhóm từ 0 - 14 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên, tăng nhóm từ 15 - 64 tuổi. B. tăng nhóm từ 0 - 14 tuổi, giảm nhóm từ 15 - 64 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên. C. giảm nhóm từ 0 - 14 tuổi, tăng nhóm từ 15 - 64 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên. D. tăng nhóm từ 0 - 14 tuổi và nhóm từ 15 - 64 tuổi, giảm nhóm từ 65 tuổi trở lên. Câu 3. Loại cây nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta? A. Cây ăn quả. B. Cây lương thực. C. Cây công nghiệp. D. Cây ăn quả và rau đậu. Câu 4. Loại rừng nào sau đây cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu? A. Rừng nguyên sinh. B. Rừng đặc dụng.C. Rừng sản xuất. D. Rừng phòng hộ. Câu 5. Hoạt động lâm nghiệp nước ta không bao gồm A. du lịch sinh thái. B. khai thác gỗ, lâm sản. C. khoanh nuôi rừng. D. trồng và bảo vệ rừng. Câu 6. Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn do A. nhiều đảo, vũng, vịnh ven biển.B. ven biển nhiều cửa sông rộng lớn. C. có nhiều bãi triều, đầm phá rộng.D. nhiều sông, hồ, suối, ao dày đặc. Câu 7. Hoạt động công nghiệp ở nước ta tập trung nhất ở các vùng: A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8. Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta phát triển mạnh ở các đô thị A. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.B. Hà Nội, Nam Định. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.D. Hải Phòng, Cần Thơ. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta. Câu 2 (1,0 điểm). Cho bảng sau DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989-2021 Năm 1989 1999 2009 2021 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94 (Nguồn:Tổng cục Thống kê) Dựa vào bảng trên, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dân nước ta giai đoạn 1989 - 2021. Nhận xét. Câu 3 (0,5 điểm). Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh? Hết DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B C A A B A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Ðiểm - Địa hình, đất: + 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu đồi núi thấp, các cao nguyên với đất feralit là chủ yếu, thuận lợi phát triển cây công nghiệp, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả; các đồng cỏ lớn thích hợp chăn 0,25 nuôi gia súc lớn. + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích với đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển với đất phù sa là chủ yếu, thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, 0,25 - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt ẩm dồi dào là điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới; cây trồng, vật nuôi sinh trưởng nhanh và phát triển quanh năm cho năng suất cao. Khí hậu phân hóa theo chiều bắc 0,25 - nam, theo độ cao địa hình và theo mùa tạo nên cơ cấu mùa vụ, sản phẩm 1 đa dạng; là điều kiện để quy hoạch vùng chuyên canh, chuyên môn hóa sản (1,5 điểm) xuất. - Nguồn nước: hệ thống sông ngòi dày đặc; nhiều hồ, đầm tự nhiên và 0,25 nhân tạo phân bố khắp cả nước; nguồn nước ngầm phong phú => là những nguồn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. Sinh vật: hệ động, thực vật phong phú => là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo 0,25 nên nhiều giống cây trồng, vật nuôi. Nhiều loài có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái địa phương. - Hạn chế: Đất ở nhiều nơi đang bị thoái hóa, khí hậu nóng ẩm làm xuất 0,25 hiện nhiều loại sâu bệnh, thiên tai ảnh hưởng đến chất lượng và sản lượng nông sản; các tác động của biến đổi khí hậu. - Nhận xét: 2 +Trong giai đoạn từ 1989 - 2021, số dân nước ta có xu hướng tăng (dẫn 0,5 (1,0 điểm) chứng), + Tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm (dẫn chứng) 0,5 Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh: - Công nghiệp xanh là nền công nghiệp thân thiện với môi trường, sản xuất 0,25 3 ra các sản phẩm thân thiện với môi trường và giúp cho các điều kiện tự (0,5 điểm) nhiên của môi trường tốt hơn. - Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp tái sử dụng các chất thải, nâng cao 0,25 hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng, bảo vệ môi trường và giảm DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn nhẹ biến đổi khí hậu, đảm bảo sức khoẻ của người dân và tạo ra các sản phẩm an toàn, thông qua sử dụng các công nghệ tiên tiến. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI PHÒNG GD-ĐT KIÊN LƯƠNG Môn: Lịch sử và Địa lí 9 (Địa lí) TRƯỜNG THCS DƯƠNG HÒA Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng nhất (1 điểm) Câu 1: Số lượng các dân tộc sinh sống ở nước ta là: A. 52 B. 53 C. 54 D. 55 Câu 2: Đặc điểm của nguồn lao động nước ta là: A. Dồi dào, tăng nhanh B. Tăng chậm C. Hầu như không tăng D. Dồi dào, tăng chậm Câu 3: Rừng sản xuất nước ta phân bố ở A. trung du, miền núi B. đồng bằng châu thổ C. đồng bằng ven biển D. cao nguyên đá vôi Câu 4: Công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng chủ yếu do A. nhiều tài nguyên có giá trị cao B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng C. nhiều tài nguyên trữ lượng lớn D. tài nguyên phân bố ở nhiều nơi Câu 5 Điền chữ Đ (đúng), hoặc S (sai) vào ô trống ở các câu sau (1 điểm) Thông tin Đ S 1.Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. 2. Phân bố công nghiệp có xu hướng thay đổi phát huy thế mạnh của mỗi vùng. 3. Ngành khai thác dầu mỏ chủ yếu có ở tỉnh Quảng Ninh. 4. Ngành dệt, sản xuất trang phục đang ứng dụng công nghệ 3D vào sản xuất. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Vì sao nông nghiệp xanh có ý nghĩa phát triển nông nghiệp bền với vững trụ cột kinh tế - xã hội - môi trường. Câu 2. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam năm 1999 và năm 2021 (Đơn vị: %) Năm 0-14 tuổi 15-64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên 1999 33,1 61,1 5,8 2021 24,1 67,6 8,3 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam năm 1999 và năm 2021 b. Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2021 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A A B 1-Đ; 2-Đ,3-S,4-Đ Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 1 II. Tự luận (3 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Nguyên nhân nông nghiệp xanh có ý nghĩa phát triển nông nghiệp bền với vững trụ cột kinh tế-xã hội-môi trường vì: - Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản, tăng chất lượng nông sản, truy xuất Câu 1 nguồn gốc, quy trình sản xuất nông sản. 1,5 (1,5 điểm) - Thúc đẩy phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi. - Góp phần nâng cao thu nhập của người dân và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Phục hồi, cải tạo và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải. a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam năm 1999 1 và năm 2021 Câu 2 b. Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2021 0,5 (1,5 điểm) - Tỉ trọng nhóm tuổi 0-14 có xu hướng giảm - Tỉ trọng nhóm tuổi 15-64, 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 KIỂM TRA GIỮA KỲ I UBND HUYỆN QUẾ SƠN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ LỚP 9 TRƯỜNG THCS QUẾ AN PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian 35 phút (không tính thời gian giao đề) I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất của mỗi câu sau, từ câu 1 đến câu 4 (mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở A. trung du và đồng bằng. B. miền núi và trung du. C. gần cửa sông. D. vùng duyên hải. Câu 2. Khai thác than tập trung nhiều nhất ở A. Thái Nguyên. B. Vĩnh Phúc. C. Quảng Ninh.D. Lạng Sơn. Câu 3. Vùng nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Vùng Đông Nam Bộ. C. Vùng đồng bằng sông Hồng. D. Vùng đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4. Tuyến đường ô tô huyết mạch của nước ta theo chiều bắc – nam là A. quốc lộ 1. B. quốc lộ 7. C. quốc lộ 8. D. quốc lộ 9. Câu 5. Chọn các cụm từ sau đây (rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng sản xuất, rừng phòng hộ) điền vào chỗ ( ) để hoàn thành nội dung về đặc điểm phân bố tài nguyên rừng (0,5 điểm) Theo nguồn gốc hình thành, rừng được phân thành rừng tự nhiên và rừng trồng. Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích (1) ..lớn nhất (chiếm hơn 37%), vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích (2) .lớn nhất (chiếm gần 40%). Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp về sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi (0,5 điểm) A B 1. Chăn nuôi 1+ . a) Phát triển các mô hình trang trại tập trung, hình thành các mô hình chăn trâu, bò nuôi khép kín, phân bố nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, tiếp đến là đồng bằng sông Hồng. 2. Chăn nuôi b) Phát triển theo hướng nuôi thịt, mở rộng quy mô nuôi sữa, phân bố chủ lợn 2+ . yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. c) Phát triển theo quy mô hộ gia đình và trang trại với nhiều hình thức nuôi, phân bố trên cả nước, nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng. II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích vai trò của tài nguyên khoáng sản đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta. Câu 2. (1,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở nước ta năm 2021. (Đơn vị: nghìn đồng) Các vùng Năm 2021 Trung du vùng núi Bắc Bộ 2838 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Đồng bằng sông Hồng 5026 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 3493 Tây Nguyên 2856 Đông Nam Bộ 5794 Đồng bằng sông Cửu Long 3713 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Câu 1 2 3 4 Đáp án B C D A Câu 5. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25đ (1) rừng tự nhiên (2) rừng trồng Câu 6. Nối đúng mỗi ý được 0,25đ 1-b 2-a II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Phân tích vai trò của tài nguyên khoáng sản đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta. - Khoáng sản có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển và phân bố công 0,25đ nghiệp nước ta. - Cơ cấu khoáng sản đa dạng, một số loại có trữ lượng lớn như than, dầu mỏ, 1 đã vôi, apatit.. tạo thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa dạng, hình thành 0,75đ (1.5 điểm) các ngành công nghiệp trọng điểm. (Công nghiệp khai khoáng, sản xuất kim loại ) - Tuy nhiên một số khoáng sản có trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác khó khăn, một số loại khoáng sản bị cạn kiệt, khai thác làm ảnh hưởng đến môi 0,5đ trường (HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó.) Nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở nước ta năm 2021. 2 HS nhận xét được: (1.5 điểm) - Sự phân hoá thu nhập giữa các vùng (sắp sếp thu nhập theo thứ tự..) 0,75đ - So sánh được thu nhập giữa vùng cao nhất và vùng thấp nhất. (số liệu cụ 0,75đ thể) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Trường PTDTBT - TH &THCS Môn: Lịch sử và địa lí 9 Tả Van Chư Phần Địa lí A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp mà em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1: Các dân tộc Khơ me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng. C. Phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. BắcTrung Bộ. Câu 2: Vùng nào có mật độ dân số cao nhất cả nước? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm về quần cư thành thị? A. Nơi cư trú được cấu trúc thành phường, thị trấn, tổ dân số,... B. Mật độ dân số thấp. C. Công nghiệp, dịch vụ là hoạt động kinh tế chủ yếu. D. Đa chức năng như trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo. Câu 4: Năm 2021 trồng trọt chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp? A. hơn 50% B. hơn 60% C. hơn 70% D. hơn 80% Câu 5: Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. B. các đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. Câu 6: Các nhà máy thủy điện phân bố chủ yếu ở A. khu vực trung du B. đồng bằng C. Tây nguyên D. các khu vực miền núi B. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 7. a, Dân số Việt Nam năm 2021 là bao nhiêu, đứng vị trí thứ mấy trên Thế giới và khu vực Đông Nam Á? b, Hãy phân tích thực trạng việc làm ở địa phương em. Câu 8. a, Phân tích những thuận lợi của các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. b, Em hãy giới thiệu ngắn gọn về một sản phẩm nông nghiệp sạch, có hiệu quả ở địa phương em (Gợi ý: tên gọi, quy trình sản xuất, hiệu quả sản phẩm, kinh tế, ). Câu 9. a, Phân tích nhân tố tự nhiên về khoáng sản ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở Việt Nam. b, Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. DeThi.edu.vn



