Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_13_de_thi_hsg_dia_li_lop_11_cap_tinh_co_dap_an_chi.docx
Nội dung text: Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết)
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 36. Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển của nưởc ta hiện nay? A. Sản xuất trong nườc phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu. B. Có nhiều tinh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng. C. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương. D. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lởi từ câu 1 đến câu 8. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Theo Quyết định số 27/2018/QD-ttg ngày 6-7-2018 của Thủ tương Chính phủ vể việc ban hảnh hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, ngảnh công nghiệp (cấp 1) gồm 4 nhóm với 34 ngảnh (cấp 2). Đô lả các nhóm công nghiệp khai khoảng (5 ngành); nhóm công nghiệp chế biến, chế tạo (24 ngành); nhóm công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (1 ngành) vả nhóm công nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lí và xừ lí rác thải, nước thải (4 ngành). a) Nhóm ngành công nghiệp chế biến chế tạo chiếm ti trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta. b) Xu hường phát triển của ngành công nghiệp nưởc ta chú trọng phát triển các ngành truyển thống gắn với khai thác tài nguyên. b) Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch tích cực do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hỏa, hội nhập quốc tế và mục tiêu phát triển bền vững. d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng. Câu 2. Cho thông tin sau: Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông - Tây được thể hiện khả rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nưởc, về mùa đồng nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ẩm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới. a) Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng núi nước ta do tác động của gió mùa và độ cao các dãy núi. b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ẩm hơn và khô hanh do vi tri và ành hưỏng các dãy núi hướng Tây Bắc Đông Nam đă ngăn cản gió mùa Đông Bắc. c) Vùng núi Đông Bắc cỏ mùa đông lạnh nhất cả nưởc do tác động kết hợp của vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc và hướng núi. d) Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng núi nước ta là biểu hiện của quy luật đai cao. Câu 3. Cho thông tin sau: Vùng biển ven bờ và vùng biển ngoài khơi nước ta đều có trữ lượng thuỷ sản rất lớn. Nghề đánh bắt khai thác thủy sản cùng là sinh kế truyền thống, lâu đời gắn bó với một bộ phận lớn dân cư nước ta tại các vùng ven biển, đảo. Những yếu tố này tạo điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác thuỷ sản nước ta trở thành một trong những ngành mũi nhọn của quả trình phát triển kinh tế biển. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn a) Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thùy sản nườc ta là điều kiện đánh bắt. b) Sản lượng thủy sản khai thác tăng chủ yếu do tằng khai thảc nội địa, đầu tư nâng cấp công suất tàu thuyền và hiện đại hóa ngư cụ. c) Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta được chú trọng phát triển nhằm mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. d) Vùng biển ven bờ nước ta thuận lợi cho việc khai thác thủy sản nước ngọt. Câu 4. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội (trạm Láng), năm 2023 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 18,2 20,7 22,7 25,5 29,5 30,4 31,5 29,8 29,1 27,8 24,4 19,8 (∘C) Lượng mưa 8,0 24,2 7,6 72,0 64,2 375,4 134,6 358,8 269,7 22,4 61,0 21,6 (mm) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023) a) Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là 26,5∘C, biên độ nhiệt năm là 12,7∘퐂. b) Biểu đồ cột là đạng biếu đồ thích hợp nhất để thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội năm 2023. c) Mùa mưa ở Hà Nội do tác động chủ yếu của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và bão. d) Tổng lượng mưa của Hà Nội lớn đạt 1419,5mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9. Câu 5. Cho thông tin sau: Vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1500 mm đến 2000 mm ; trong năm có một mùa đông lạnh từ 2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18oC, thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới vả trồng cây ưa lạnh trong vụ đông. a) Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận. b) Ý nghĩa chủ yếu của việc đưa vụ đông trở thành vụ chính trong nông nghiệp của vùng là giải quyết việc làm, tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. c) Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng phát triển trồng các loại cây ưa lạnh là đất phù sa màu mỡ, có mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ lớn. d) Vùng có một mùa đông lạnh là điều kiện để đa đạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. Câu 6. Cho bảng số liệu: Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm Loại cây Diều Cao su Cà phê Chè Hồ tiêu 2010 379,3 748,7 554,8 129,9 51,3 2021 314,4 930,5 710,6 123,6 125,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2022) a) Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nườc ta năm 2021 tăng gấp 1,5 lần so với năm 2010. b) Từ năm 2010 đến 2021, diện tích cây cao su tăng nhanh nhất, diện tích cây hồ tiêu tăng chậm nhất. c) Phần lớn cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là cây cận nhiệt đới, trong đó cây cà phê có diện DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn tích lớn nhất. d) Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nưởc ta tăng do có giá trị kinh tế cao và đáp ứng thị trường. Câu 7. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển thủy điện từ những năm 60 của thế ki XX. Nhà máy thủy điện đầu tiên được xây dựng là nhà máy thủy điện Thác Bà trên sông Chảy với công suất 120 MW. Các nhà máy thủy điện của vùng là Son La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW), Lai Châu (1200 MW), Tuyên Quang (342 MW)... Ngoài ra vùng có nhiều nhà máy thủy điện nhỏ có ý nghĩa đối với việc cung cấp điện sinh hoạt cho người dân. a) Việc phát triển thủy điện của vùng cần phải chú ý vấn để môi trường do là vùng hạ nguồn của các dòng sông lơn vả tải nguyên rùng đang bị suy giảm. b) Vùng có nguồn thủy năng lớn do có các hệ thống sông chảy trên địa hình phân bậc rõ rệt. c) Việc xây dựng các nhà máy thủy điện trong vùng đòi hỏi nguổn vốn đầu tư lớn, khoa học - công nghệ hiện đại. d) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nhiểu nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước. Câu 8. Cho thông tin sau: Ngoải tính đa dạng, khí hậu Việt Nam còn rất thất thường, có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm it bão, năm nhiều băo khiến cho sự theo dõi thời tiết hàng năm để điều chỉnh thời vụ gieo trồng và việc chọn giống cây chống chịu được thiên tai như rét, hạn, úng là một đòi hỏi thực tiển. Như thế, khí hậu nước ta thất thường cả trong chế độ nhiệt, cả trong chế độ mưa. a) Tính thất thường của khí hậu là nguyên nhân chủ yếu làm tăng tính bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp. b) Nguyên nhân chủ yếu làm cho thời tiết ở phần lãnh thổ phía Nam ít biển động hơn ở phần lãnh thổ phía Bắc vảo thời kỉ mùa đông lả do hoạt động của gió Mậu dịch. c) Nhiệt độ tháng 7 ở nước ta có sự phân hóa, biên độ nhiệt năm về phía Nam nhỏ dẩn. d) Nhiệt độ tháng 1 ở nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam, mùa đông ở Bắc Bộ nhiệt ổn định. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ các tháng tại Nha Trang năm 2023 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt dộ 24,4 25,2 25,6 28,6 29,3 29,5 29,2 29,8 29,0 28,0 27,0 26,3 (∘ ) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang năm 2023 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Câu 2. Năm 2021, sản lượng điện của nước ta đạt 244,9 tỉ kwh. Trong đó, thủy điện chiếm 30,6%; nhiệt điện chiếm 56,2% cơ cấu sản lượng điện. Hãy cho biết, năm 2021 sản lượng nhiệt điện nhiều hơn sản lượng thủy điện của nườc ta bao nhiêu tỉ kwh? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Câu 3. Năm 2022 quy mô dân số thể giới là 7713,0 triệu người, sản lượng lương thực đạt 2964,4 triệu tấn. Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của thế giới năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 4. Năm 2021, nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ đạt 1303,3 triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường bộ đạt 75,3 tỉ tấn.km. Tính cự li vận chuyển hàng hóa trung bình bằng đường bộ của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Câu 5. Ở độ cao 500 m tại sườn đón gió có nhiệt độ là 30∘C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2419 m (cùng sườn đón gió) sẽ là bao nhiêu∘C (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Câu 6. Năm 2021, quy mô dân số nước ta đạt 98,5 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,94%. Tính số dân nước ta năm 2024 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm 1. D 2. D 3. B 4. A 5. C 6. C 7. A 8. A 9. D 10. D 11. B 12. B 13. C 14. D 15. B 16. B 17. A 18. C 19. C 20. D 21. D 22. A 23. C 24. A 25. C 26. A 27. A 28. D 29. D 3. 0 31. B 32. C 33. C 34. B 35. A 36. A II. Trắc nghiệm đúng sai 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ S Đ S Đ Đ Đ S Đ S Đ S S S Đ Đ Đ S Đ Đ S S S Đ S Đ Đ Đ Đ Đ Đ S III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn 1 2 3 4 5 6 27,7 62,7 384 57,8 18,5 101.303.902 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XVIII LẦN THỨ XVIII - HOÀ BÌNH ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 11 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm) a) Giải thích sự thay đổi của khí áp, nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao địa hình. Tại sao các địa điểm mưa lớn trên thế giới thường phổ biến ở miền núi? b) Phân tích tác động của sản xuất công nghiệp đến phát triển dịch vụ. Tại sao sự phát triển các ngành kinh tế có ảnh hưởng quan trọng đến dịch vụ sản xuất? Câu 2 (4,0 điểm) a) Giải thích tại sao toàn cầu hoá làm gia tăng sự bất bình đẳng và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia. b) Tại sao công nghiệp thực phẩm ở Đông Nam Á phát triển mạnh? Câu 3 (4,0 điểm) a) Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân tích tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất lúa ở nước ta. b) Tại sao nhiệt độ và lượng mưa vào tháng XI - IV ở nước ta có sự phân hoá rõ rệt theo bắc - nam? Tại sao mùa mưa ở Tây Nguyên đến sớm hơn duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 4 (4,0 điểm) a) Phân tích tác động của quy mô và cơ cấu dân số theo tuổi nước ta đến phát triển kinh tế - xã hội. Tại sao ở nước ta hiện nay gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn còn tăng nhanh và tỉ số giới tính khi sinh có sự chênh lệch lớn? b) Tại sao Đồng bằng sông Hồng với Trung du và miền núi Bắc Bộ có sự liên kết trong phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? Câu 5 (4,0 điểm) a) Tại sao công nghiệp sản xuất giày, dép của nước ta hiện nay phát triển nhanh? b) Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Sản phẩm Thuỷ sản ướp đông (nghìn tấn) 1 278,3 1 666,0 2 194,1 2 243,2 Sữa tươi (triệu lít) 520,6 1 027,9 1 296,8 1 315,5 Gạo xay xát (nghìn tấn) 33 473,0 40 770,0 43 530,1 42 935,5 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Cà phê bột và hoà tan (nghìn tấn) 68,1 87,6 134,5 154,0 Chè chế biến (nghìn tấn) 211,0 167,8 154,2 112,4 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) - Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chủ yếu của công nghiệp chế biến thực phẩm ở nước ta giai đoạn 2010 - 2022. - Giải thích tại sao sản lượng sữa tươi tăng nhanh, sản lượng chè giảm. - Công nghiệp chế biến thực phẩm nước ta có tác động như thế nào đến sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản? ------------------------HẾT------------------------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm) Họ tên thí sinh: .. .......... Số báo danh: .. Phòng thi: .. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1) Giám khảo chấm đúng như đáp án, biểu điểm của Ban Tổ chức. 2) Nếu thí sinh có cách trả lời khác đáp án nhưng đúng thì giám khảo vẫn chấm điểm theo biểu điểm của Hướng dẫn chấm. 3) Giám khảo không quy tròn điểm thành phần của từng câu, điểm của bài thi. II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Giải thíchsự thay đổi của khí áp, nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao địa hình. Tại sao 2,00 (4,0đ) các địa điểm mưa lớn trên thế giới thường phổ biến ở miền núi? - Khí áp: Càng lên cao, khí áp càng giảm. Do: Lên cao, không khí loãng, sức nén xuống 0,50 bề mặt đất nhỏ hơn. - Nhiệt độ: Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm. Do: Lên cao, bức xạ mặt đất càng mạnh; 0,50 không khí loãng và sạch hơn, hấp thụ nhiệt kém hơn. - Mưa: Lên cao, lượng mưa tăng; sau đó lại giảm. Do: Lên cao, gặp nhiệt độ thấp hơi 0,50 nước ngưng tụ và gây mưa; sau khi mưa, không khí trở nên khô. - Các dãy núi/ đỉnh núi cao thuận lợi cho việc đón và chắn gió ẩm từ đại dương/biển 0,50 thổi đến, gây mưa lớn. b Phân tích tác động của sản xuất công nghiệp đến phát triển dịch vụ. Tại sao sự phát 2,00 triển các ngành kinh tế có ảnh hưởng quan trọng đến dịch vụ sản xuất? - Công nghiệp tác động đến dịch vụ: + Công nghiệp phát triển tạo điều kiện trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng, 0,75 hiện đại hoá dịch vụ; đồng thời công nghiệp là thị trường của dịch vụ. + Năng suất lao động công nghiệp cao, chuyển một phần lao động sang dịch vụ. 0,25 + Phân bố công nghiệp tác động mạnh đến phân bố các ngành dịch vụ; thường các trung 0,50 tâm kinh tế đồng thời là các trung tâm dịch vụ. - Các ngành kinh tế ảnh hưởng đến dịch vụ sản xuất, do: + Dịch vụ sản xuất là ngành phục vụ cho yêu cầu của các ngành sản xuất, đảm bảo và 0,25 tạo điều kiện để các ngành sản xuất phát triển. + Các ngành dịch vụ sản xuất (trừ giao thông vận tải) không chịu ảnh hưởng của phân 0,25 bố tài nguyên thiên nhiên, chỉ chịu tác động của các nhân tố kinh tế – xã hội. 2 a Giải thích tại sao toàn cầu hoá làm gia tăng sự bất bình đẳng và phụ thuộc lẫn nhau 2,00 (4,0đ) giữa các quốc gia. - Thu nhập không cân đối: Toàn cầu hóa thường dẫn đến sự tập trung các ngành sản xuất chủ yếu dựa trên nguồn tài nguyên và chi phí lao động thấp ở các nước đang phát 0,50 triển, dẫn đến sự gia tăng bất bình đẳng thu nhập. - Cạnh tranh không công bằng: Toàn cầu hóa thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các quốc gia. 0,50 Những quốc gia với sự phát triển kỹ thuật và hạ tầng mạnh mẽ có lợi thế cạnh tranh so với các quốc gia khác, dẫn đến sự mất cân đối trong việc chia sẻ lợi ích từ toàn cầu hóa. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Bất bình đẳng trong phát triển: Toàn cầu hóa có thể tạo ra sự chênh lệch trong sự phát triển giữa các quốc gia; các quốc gia đang phát triển thường có ít cơ hội hưởng lợi từ 0,50 toàn cầu hóa hơn so với các nước phát triển. - Phụ thuộc vào thị trường quốc tế: Toàn cầu hóa có thể làm cho các quốc gia trở nên 0,50 phụ thuộc vào thị trường quốc tế. Các quốc gia nhập khẩu quá nhiều hàng hóa và dịch vụ, trở nên nhạy cảm đối với biến động trên thị trường toàn cầu, ảnh hưởng đến sự ổn định kinh tế nội địa. b Tại sao công nghiệp thực phẩm ở Đông Nam Á phát triển mạnh? 2,00 - Nguyên liệu dồi dào: Tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ 0,50 sản, tạo nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng cho công nghiệp thực phẩm. - Thị trường rộng lớn: Dân số đông, chất lượng cuộc sống ngày càng tăng; gần các thị 0,50 trường tiêu thụ lớn; kí kết nhiều hiệp định thương mại với nước phát triển - Đầu tư nước ngoài nhiều: Giúp tăng cường năng lực sản xuất và cạnh tranh trên thị 0,50 trường quốc tế. - Vai trò to lớn về kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường; tác động của chính sách phát triển, khoa học công nghệ, nguồn lao động 0,50 3 a Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân tích tác động của 2,00 (4,0đ) khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất lúa ở nước ta. - Nguyên nhân khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: + Nằm trong vùng nội chí tuyến: Nhiệt độ trung bình năm cao, tổng bức xạ mặt trời lớn.0,50 + Tiếp giáp Biển Đông: Mưa nhiều, độ ẩm không khí cao. 0,25 + Ở trong khu vực gió mùa châu Á: Trong năm có gió mùa, hai mùa mưa và khô. 0,25 - Tác động đến sản xuất lúa: + Hoạt động quanh năm với nhiều vụ lúa; thuận lợi cho thâm canh tăng năng suất, xen 0,50 canh, luân canh, mở rộng diện tích, phân bố rộng rãi + Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán ) gây thiệt hại; sâu bệnh ảnh hưởng đến năng suất, sản0,50 lượng; thời tiết diễn biến thất thường khó khăn cho kế hoạch sản xuất b Tại sao nhiệt độ và lượng mưa vào tháng XI - IV ở nước ta có sự phân hoá rõ rệt theo bắc - nam? Tại sao mùa mưa ở Tây Nguyên đến sớm hơn duyên hải Nam Trung 2,00 Bộ? - Do hoạt động của gió: + Gió mùa Đông Bắc gây ra một mùa đông lạnh ở miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra); 0,50 trong miền, càng về phía nam gió bị suy yếu và biến tính nên nhiệt độ tăng lên; Bắc Bộ nửa đầu mùa không mưa, nửa sau mùa có mưa phùn do gió lệch qua biển. + Tín phong bán cầu Bắc hoạt động hầu như độc lập ở miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) gây thời tiết khô nóng. 0,25 - Do hoạt động của gió kết hợp với địa hình: + Gió mùa Đông Bắc bị hút mạnh bởi địa hình cánh cung Đông Bắc làm nhiệt độ hạ thấp; bị chặn lại ở dãy Bạch Mã làm cho nhiệt độ hai phần lãnh thổ bắc, nam có sự khác 0,50 nhau; gặp dãy Trường Sơn Bắc gây mưa từ Nghệ An vào Thừa Thiên Huế. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn + Gió đông bắc gặp Trường Sơn gây mưa về mùa đông cho duyên hải miền Trung. - Đầu mùa hạ, gió tây nam từ Bắc ÂĐD đến gây mưa đầu mùa cho Tây Nguyên và phơn 0,25 khô nóng cho duyên hải Nam Trung Bộ. Đến giữa mùa hạ, gió mùa Tây Nam có nguồn 0,50 gốc Nam bán cầu đến gây mưa đầu mùa cho duyên hải Nam Trung Bộ. 4 a Phân tích tác động của quy mô và cơ cấu dân số theo tuổi nước ta đến phát triển kinh (4,0đ) tế - xã hội. Tại sao ở nước ta hiện nay gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số 2,00 vẫn còn tăng nhanh và tỉ số giới tính khi sinh có sự chênh lệch lớn? - Quy mô dân số: Đông. Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng 0,75 lớn; tuy nhiên gây áp lực đối với tài nguyên môi trường và giải quyết việc làm. - Cơ cấu dân số theo tuổi: Giảm tỉ trọng nhóm 0 - 14 tuổi, tăng nhóm 15 - 64 tuổi và từ 0,75 65 tuổi trở lên. Thuận lợi là tạo cơ hội để phát triển kinh tế; tuy nhiên xu hướng già hoá gây nguy cơ thiếu nguồn lao động và tăng chi phí phúc lợi xã hội, chăm sóc sức khoẻ người già - Dân số vẫn còn tăng nhanh tuy gia tăng tự nhiên giảm do quy mô dân số lớn. 0,25 - Tỉ số giới tính khi sinh có sự chênh lệch lớn, chủ yếu do yếu tố tâm lí xã hội và tác 0,25 động của tiến bộ y học. b Tại sao Đồng bằng sông Hồng với Trung du và miền núi Bắc Bộ có sự liên kết trong 2,00 phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? - Vị trí địa lí và lãnh thổ: + Tiếp giáp nhau, là sự tiếp giáp giữa khu vực đồi núi với khu vực đồng bằng; có chung 0,50 các lưu vực sông với một vùng ở thượng nguồn, một vùng ở hạ nguồn. + Trung du và miền núi Bắc Bộ có lối thông sang Trung Quốc, Lào với các cửa khẩu; 0,25 Đồng bằng sông Hồng có lối thông ra biển với các cảng lớn. - Mỗi vùng có thế mạnh và sản phẩm kinh tế đặc trưng để hợp tác sản xuất và trao đổi 1,00 thương mại. - Liên kết vùng để hỗ trợ nhau và tạo nên sức mạnh chung trong phát triển bền vững. 0,25 5 a Tại sao công nghiệp sản xuất giày, dép của nước ta hiện nay phát triển nhanh? 2,00 (4,0đ) - Nguồn lao động dồi dào, chi phí lao động thấp. 0,50 - Thị trường rộng lớn ở trong và ngoài nước, đẩy mạnh xuất khẩu. 0,50 - Nguyên liệu dồi dào, đa dạng. 0,50 - Chính sách phát triển của Nhà nước, tác động của khoa học công nghệ, thiết kế sản 0,50 phẩm, thương hiệu b Tính tốc độ tăng trưởng, giải thích sản lượng sữa và chè, làm rõ tác động của công 2,00 nghiệp thực phẩm đến nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. - Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng giai đoạn 2010 - 2022: Kết quả (làm tròn số) theo 0,50 thứ tự các sản phẩm ở bảng là: 75,5%; 152,7%; 28,3%; 126,1%; -46,7%. - Giải thích sản lượng sữa tươi và chè: + Sữa tươi tăng: Do nhu cầu lớn, sản xuất quy mô lớn, có các thương hiệu uy tín 0,25 + Chè giảm: Do vùng nguyên liệu thu hẹp, công nghiệp chế biến hạn chế, tính cạnh 0,25 tranh thấp DeThi.edu.vn